Giáo án Lớp 4 - Đào Thị Nga - Tuần 12

I. Mục t¬iêu

- Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn.

- Làm đúng BT (2) a/b

II. Đồ dùng dạy - học

- GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập 2a, 4 tờ phiếu khổ to và bút dạ.

- HS: Sách vở môn học.

III. Phương pháp

- Phân tích vấn đề, thảo luận, luyện tập .

IV. Các hoạt động dạy - học

 

doc40 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 2030 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 4 - Đào Thị Nga - Tuần 12, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ững việc không phù hợp (mua đồ chơi ...)
- Y/c các nhóm quan sát tranh vẽ trong sgk thảo luận đặt tên cho tranh và nhận xét việc làm đó.
- Tranh 1: Cậu bé chưa ngoan. 
- Tranh 2: Một tấm gương tốt: cô bé rất ngoan, biết chăm bà khi ốm, biết động viên bà. Việc làm của cô bé đáng là một tấm gương tốt để học tập.
- 2 HS đọc ghi nhớ.
- Lắng nghe.
**********************************************************************
Tiết 3: Khoa học
Bài 23
 SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu
- Hoàn thành sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.- Mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên: chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên.
* GDBVMT: Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường nước xung quanh mình.
II. Đồ dùng dạy - học
- Hình trang 48, 49 sách giáo khoa.
- Các tấm thẻ ghi các từ"bay hơi, mưa, ngưng tụ".
- Học sinh chuẩn bị giấy A4 và bút màu. 
III. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ (5') 
+ Mây được hình thành như thế nào ?
+ Nêu sự tạo thành tuyết ?
+ Trình bày vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên ?
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài (1')
2. Nội dung (28')
- HS trả lời.
* Hoạt động 1: Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
- Yêu cầu HS quan sát hình trang 48 sgk và thảo luận, chỉ vào sơ đồ trả lời câu hỏi:
1. Những hình nào được vẽ trong sơ đồ ?
2. Sơ đồ trên mô tả hiện tượng gì ?
3. Hãy mô tả lại hiện tượng đó ?
- Gọi một nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Ai có thể viết tên sự chuyển thể của nước vào hình vẽ mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên ?
* Kết luận: (những ý trên).
- Quan sát, thảo luận và trả lời câu hỏi. + 
1. Sơ đồ có những hình:
- Dòng sông nhỏ chảy ra sông lớn.
- Hai bên bờ sông có làng mạc, cánh đồng.
- Các đám mây đen va mây trắng.
- Những giọt mưa từ đám mây đen rơi xuống đỉnh núi và chân núi. Nước từ đó chảy ra sông, suối, biển.
- Các mũi tên.
2. Hiện tượng bay hơi, ngưng tụ, mưa của nước.
3. Nước từ suối chảy ra sông biển. Nước bay hơi biến thành hơi nước. Hơi nước liên kết với nhau tạo thành mây trắng. Càng lên cao càng lạnh, hơi nước ngưng tụ thành những đám mây đen nặng trĩu nước và rơi xuống tạo thành mưa. Nước mưa chảy tràn lan trên đồng ruộng, sông ngòi và lại bắt đầu vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
- Nhận xét bổ sung.
- Hình vẽ vòng tuần hoàn.
* Hoạt động 2: Em vẽ “Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên”
- 2 HS cùng bàn thảo luận, quan sát hình vẽ trang 49 và vẽ vào giấy khổ A4.
- Khuyến khích vẽ sáng tạo.
- Yêu cầu trình bày.
- Gọi HS lên ghép các tấm thẻ có ghi chữ vào sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên trên bảng. 
* Hoạt động kết thúc (2')
- Nhận xét tiết học.
- Về vẽ lại sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
* GDBVMT: Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường nước xung quanh mình.
- Dặn mang cây trồng từ tiết trước để chuẩn bị cho bài 24.
- Quan sát, thảo luận, vẽ sơ đồ, tô màu và thực hiện yêu cầu: Có hai mũi tên và các hiện tượng: Bay hơi, mưa, ngưng tụ.
- Trình bày ý tưởng của mình.
- 1 HS lên ghép.
- Lắng nghe.
- Ghi nhớ.
Tiết 4: Chính tả (Nghe - viết)
Bài 12: NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC
I. Mục tiêu
- Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn.- Làm đúng BT (2) a/b 
II. Đồ dùng dạy - học
- GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập 2a, 4 tờ phiếu khổ to và bút dạ.
- HS: Sách vở môn học.
III. Phương pháp
- Phân tích vấn đề, thảo luận, luyện tập ...
IV. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ (5')
- Gọi 1 HS đọc cho 3 HS lên bảng viết bài.
- GV nxét chữ viết của HS và cho điểm.
B. Bài mới
 1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài (1')
 2. HD nghe, viết chính tả (23')
* Tìm hiểu nội dung đoạn văn:
- Gọi HS đọc đoạn văn trong sgk.
+ Đoạn văn viết về ai ?
+ Câu chuyện về Lê Duy ứng kể về chuyện gì cảm động ?
* HD viết từ khó:
- Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết và tự luyện viết.
* Viết chính tả:
- GV đọc cho HS viết bài.
- Đọc cho HS soát lỗi.
* Chấm chữa bài:
- GV thu chấm bài, nxét.
3. Hướng dẫn làm bài tập (10')
* Bài 2a) Gọi HS đọc y/c.
- GV gắn 3 tờ phiếu lên bảng.
- Y/c các tổ lên thi tiếp sức, mỗi HS chỉ điền vào 1 ô trống.
- GV cùng 2 HS làm trọng tài chỉ từng chữ cho HS khác nxét đúng/sai.
- GV nxét, kết luận lời giải đúng.
- Gọi HS đọc truyện: Ngư ông dời núi.
C. Củng cố - dặn dò (1')
+ Khi viết những danh từ riêng ta cần viết như thế nào ?
- Dặn HS về kể lại truyện “Ngư ông dời núi” cho gia đình, bạn bè, người thân nghe.
- GV nxét giờ học, chuẩn bị bài sau.
- 3 HS viết: trăng trắng, chúm chím, chiền chiện, thuỷ chung, trung hiếu ...
- HS nhận xét.
- HS ghi đầu bài vào vở.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- Đoạn văn viết về hoạ sỹ Lê Duy ứng.
- Duy ứng đã vẽ bức chân dung Bác Hồ bằng máu chảy từ đôi mắt bị thương của mình.
- HS viết đúng: Sài Gòn, Lê Duy ứng, 30 triển lãm, 5 giải thưởng.
- HS gấp sgk, viết bài vào vở.
- Soát lỗi.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- Các nhóm thi tiếp sức.
- Chữa bài.
- HS chữa bài (nếu sai)
Trung Quốc, chín mười tuổi, trái núi chắn ngang, chê cười, chết, cháu chắt, truyền nhau, trời, trái núi ...
- 2 HS đọc.
- Viết hoa những danh từ riêng.
- Lắng nghe.
- Ghi nhớ.
Tiết 5: Tiếng Anh
Giáo viên chuyên dạy
**********************************************************************
Thứ tư ngày 05 tháng 11năm 2014
Tiết 1: Tập đọc
Bài 24: VẼ TRỨNG
 Xuân Yến
I. Mục tiêu
- Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô); bước đầu biết đọc diễn cảm lời thầy giáo (nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần).- Hiểu ND: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy - học 
- GV: Tranh minh hoạ trong sgk, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc.
- HS: Sách vở môn học.
III. Phương pháp 
- Quan sát, giảng giải, đàm thoại, thảo luận, thực hành, …
IV. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HTĐB
A. Ổn định tổ chức (1')
- Cho HS hát, nhắc nhở HS lấy sách vở
B. Kiểm tra bài cũ (5')
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài: “Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi.
+ Nêu nội dung bài ?
- GV nhận xét, cho điểm.
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1')
2. Luyện đọc (10')
- Gọi 1 HS khá đọc bài.
+ Bài được chia làm mấy đoạn ?
a) Đọc nối tiếp đoạn
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.
- Yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + giải nghĩa từ chú giải sgk.
b) Luyện đọc trong nhóm
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc.
c) GV đọc mẫu
- GV hướng dẫn cách đọc bài, đọc mẫu toàn bài.
3. Tìm hiểu bài (10')
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
+ Sở thích của Lê-ô-lác-đô đa Vin-xi khi nhỏ là gì ?
+ Vì sao những ngày đầu học vẽ cậu bé Lê- ô-lác-đô cảm thấy chán ngán ?
+ Tại sao thầy Vê-rô-ki-ô lại cho rằng vẽ trứng lại không dễ ? 
+ Theo em thì thầy Vê-rô-ki-ô cho trò vẽ trứng để làm gì ?
+ Đoạn 1 nói lên điều gì ?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2.
+ Lê-ô-lác-đô đa Vin- xi thành đạt như thế nào ?
Kiệt xuất: người tài giỏi nhất
Tự hào: hãnh diện vì ông 
+ Theo em những nguyên nhân nào khiến cho Lê-ô-lác-đô đa Vin- xi trở thành danh hoạ nổi tiếng ?
+ Nội dung đoạn 2 là gì ?
+ Theo em nhờ đâu mà ông trở nên thành đạt như vậy ?
+ Nội dung chính của bài là gì ?
- GV ghi nội dung lên bảng
4. Luyện đọc diễn cảm (12')
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp cả bài.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 1 trong bài.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét chung.
D. Củng cố - dặn dò (1')
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Người tìm đường lên các vì sao”
- HS thực hiện yêu cầu.
- HS đọc.
- HS nêu.
- HS ghi đầu bài vào vở.
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm.
+ Bài được chia làm 2 đoạn:
. Đoạn 1: Ngay từ nhỏ ... vẽ được như ý.
. Đoạn 2: Lê-ô-lác-đô ... thời đại Phục Hưng.
- HS đánh dấu từng đoạn
- 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1, luyện đọc từ khó.
- 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải sgk.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
- HS đọc bài.
- Sở thích của Lê-ô-lác-đô đa Vin-xi khi nhỏ là rất thích vẽ.
- Vì suốt mấy ngày cậu chỉ vẽ trứng, vẽ hết quả này đến quả khác.
- Vì theo thầy, trong hàng nghìn quả trứng không có lấy hai quả giống nhau. Mỗi quả trứng đều có nét riêng mà phải khổ công mới vẽ được. 
- Thầy cho trò vẽ trứng vì thầy muốn để trò biết cách quan sát sự vật một cách cụ thể, tỉ mỉ, miêu tả nó trên giấy vẽ chính xác.
Ý1: Lê-ô-lác-đô khổ công vẽ trứng theo lời khuyên trân thành của thầy Vê-rô-ki-ô.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- Lê-ô-lác-đô đa Vin- xi trở thành danh hoạ kiệt xuất, các tác phẩm của ông được trưng bày ở nhiều bảo tàng lớn trên thế giới, là niềm tự hào của toàn nhân loại. Ông còn là nhà điêu khắc, kiến trúc sư, kỹ sư, nhà bác học lớn của thời đại Phục Hưng. 
- Ông trở thành danh hoạ nổi tiếng nhờ:
+ Ông ham thích vẽ và có tài bẩm sinh.
+ Ông có người thầy tài giỏi và tận tình dạy bảo.
+ Ông khổ luyện, miệt mài nhiều năm tập vẽ.
+ Ông có ý chí quyết tâm học vẽ.
Ý2: Sự thành công của Lê-ô-lác-đô đa Vin- xi.
- Nhờ sự khổ công rèn luyện của ông.
* Nội dung: Bài văn ca ngợi sự khổ công rèn luyện của Lê-ô-lác-đô đa Vin- xi nhờ đó ông đã trở thành danh hoạ nổi tiếng.
- HS ghi vào vở - nhắc lại nội dung.
- 2 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi cách đọc.
- HS theo dõi tìm cách đọc hay.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Bài được chia làm mấy đoạn ?
đọc đoạn 2
Sở thích của Lê-ô-lác-đô đa Vin-xi khi nhỏ là gì ?
Đoạn 1 nói lên điều gì ?
Đọc diễn cảm theo yêu cầu của GV
************************************************************************
Tiết 2: Kể chuyện
Bài 12: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu
- Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống.- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài SGKI, lời kể tự nhiên, có sáng tạo.
II. Đồ dùng dạy - học
- Giáo viên: Sưu tầm các câu chuyện có nội dung nói về một người có nghị lực.
- Học sinh: Sách vở, sưu tầm truyện theo chủ đề.
III. Phương pháp
- Giảng giải, đàm thoại, luyện tập, thảo luận, thực hành ...
IV. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HTĐB
A. Ổn định tổ chức (1')
- Cho lớp hát, nhắc nhở HS lấy sách vở.
B. Kiểm tra bài cũ (5')
- Gọi 2 HS kể lại chuyện “Bàn chân kỳ diệu” và nêu ý nghĩa.
- GV nxét, ghi điểm.
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1')
2. Hướng dẫn HS kể chuyện (32')
* Tìm hiểu đề bài:
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV phân tích đề bài, gạch chân những từ ngữ trọng tâm: được nghe, được đọc, có nghị lực.
- Gọi HS đọc gợi ý.
- Gọi HS giới thiệu những truyện em đã được đọc, được nghe về người có nghị lực và nxét, tránh lạc đề về người có ước mơ đẹp.
- Gọi HS giới thiệu về câu chuyện mình định kể ?
- Y/cíH đọc gợi ý 3 trong truyện.
* Kể trong nhóm:
- HS thực hành kể trong nhóm.
Gợi ý:
+ Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật mình định kể ?
+ Kể những chi tiết làm nổi rõ ý chí, nghị lực của nhân vật ?
* Kể trước lớp:
- Tổ chức cho hs thi kể.
- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn về những tình tiết và ý nghĩa câu chuyện.
- Nxét, bình chọn bạn kể hay nhất, hấp dẫn nhất.
D. Củng cố - dặn dò (1')
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em đã nghe, đã đọc cho người thân nghe và cần chăm đọc sách.
- Cả lớp hát, lấy sách vở môn học.
- 2 HS kể.
- HS ghi đầu bài vào vở.
- 1 HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi.
Lắng nghe
- 1 HS đọc, cả lớp nghe.
- HS giới thiệu truyện:
+ Bác Hồ trong truyện “Hai bàn tay”.
+ Bạch Thái Bưởi trong truyện “Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi”.
+ Lê Duy Ứng trong truyện “Ngươi chiến sĩ giàu nghị lực”
+ Nguyễn Ngọc Ký trong truyện “Bàn chân kỳ diệu”.
- Lần lượt 3 - 5 HS giới thiệu về nhân vật mình định kể.
- 2 HS đọc.
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện với nhau.
- Lắng nghe
- 5 HS thi kể và trao đổi ý nghĩa của truyện.
- HS nghe và đặt câu hỏi hỏi bạn.
- Nxét, bình chọn.
- Lắng nghe
- Ghi nhớ.
đọc đề bài.
Đọc các từ : được nghe, được đọc, có nghị lực.
Kể chuyện dưới sự HD của Gv
Tiết 3: Toán
Bài 57: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU- tr67
I. Mục tiêu
- Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.- Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
Bài 1, bài 3, bài 4 
II. Đồ dùng dạy - học 
- GV: Bảng phụ viết BT1 (SGK) 
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học.
III. Phương pháp
- Giảng giải, nêu vấn đề, luyện tập, thảo luận nhóm, thực hành …
III. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HTĐB
A. Ổn định tổ chức (1')
- Cho HS hát, nhắc nhở HS lấy sách vở.
B. Kiểm tra bài cũ (5')
+ Muốn nhân một số với một tổng ta làm như thế nào ?
+ Muốn nhân một tổng với một số ta làm như thế nào ?
- GV nhận xét, cho điểm.
C. Bài mới 
1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1')
2. Nội dung
 1) Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức (6')
- GV ghi 2 biểu thức lên bảng.
+ So sánh giá tri của hai biểu thức ?
+ Vậy biểu thức 3 x (7 - 5) ntn so với biểu thức 3 x 7 - 3 x 5 ?
2) Q tắc nhân một số với một hiệu (6')
- Biểu thức: 3 x (7 – 5) 3 là một số nhân với một hiệu (7 – 5)
- Biểu thức: 3 x 7 – 3 x 5 chính là hiệu của các tích của số đó với số bị trừ và số trừ.
+ Muốn nhân một số với một hiệu ta làm như thế nào ?
+ Hãy viết biểu thức: a x (b – c) theo quy tắc ?
3) Luyện tập (20')
* Bài 1: Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống theo mẫu :
- Nhận xét cho điểm.
* Bài 2: Gọi HS đọc y/c.
- Áp dụng tính chất một số nhân với một hiệu để tính theo mẫu.
- Nhận xét cho điểm HS.
- GV nêu : Đây chính là cách nhân nhẩm một số với 9 và 99.
* Bài 3: Gọi HS đọc bài toán.
Tóm tắt 
Có 40 giá; 1 giá : 175 quả trứng
 Đã bán : 10 giá trứng.
 Còn lại : ... quả trứng ?
- Y/c HS nêu cách giải khác.
- Nhận xét cho điểm.
* Bài 4: Gọi HS đọc y/c.
- Y/c HS tính và so sánh.
+ Muốn nhân một hiệu với một số ta làm như thế nào ?
- GV cùng HS nhận xét, sửa sai.
D. Củng cố - dặn dò (1')
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về học quy tắc và làm bài trong VBT.
- HS thực hiện y/c.
- 2 HS nêu.
- 1 HS nêu.
- Nhắc lại đầu bài, ghi vở.
- HS đọc và thực hiện.
3 x (7 – 5) = 3 x 2 3 x 7 – 3 x 5 = 21 – 15
 = 6 = 6 
- Giá trị của hai biểu thức đều bằng 6.
- 3 x (7 – 5) = 3 x 7 – 3 x 5 
- HS nêu (SGK)
- 3 HS nhắc lại.
 a x ( b – c ) = a x b – a x c.
- 3 HS nhắc lại công thức tổng quát.
- HS đọc yêu cầu rồi làm vào vở, 2 HS lên bảng.
a
b
c
a x (b - c)
a x b - a x c
3
7
3
3 x (7 - 3) = 12
3 x 7 – 3 x 3 = 12
6
9
5
6 x (9 - 5) = 24
6 x 9 – 6 x 5 = 24
8
5
2
8 x (5 - 2) = 24
8 x 5 - 8 x 2 = 24
- HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở.
- 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. 
a) 47 x 9 = 47 x (10 – 1) 
 = 47 x 10 - 47 x 1 = 470 - 47 = 423
 24 x 99 = 24 x (100 – 1) 
 = 24 x 100 - 24 x 1 = 2400 - 24 
 = 2376
b) 138 x 9 = 138 x (10 – 1) 
 = 138 x 10 - 138 x 1
 = 1380 - 138 = 1242
 123 x 99 = 123 x (100 – 1) 
 = 123 x 100 – 123 x 1 
 = 12300 – 123 = 12177
- Nhận xét bổ sung.
- HS đọc bài toán , tóm tắt và giải.
Bài giái
Số giá để trứng còn lại sau khi bán là:
40 – 10 = 30 ( giá )
Số quả trứng còn lại là:
175 x 30 = 5250 (quả )
Đáp số: 5250 quả trứng
- HS đọc y/c.
- Học sinh tính và so sánh. 
(7 - 5) x 3 = 2 x 3 = 6 7 x 3 – 5 x 3 
 = 21 – 15 = 6
- So sánh: (7 – 5) x 3 = 7 x 3 – 5 x 3 
- Khi nhân một hiệu với một số ta lần lượt nhân số bị trừ, số ttrừ với số đó rồi trừ hai kết quả cho nhau.
- Lắng nghe
- Ghi nhớ. 
Tính 3 x (7 - 3)=
Tính 3 x 7 – 3 x 3=
Tính 47 x 9 =
Tính 47 x (10 – 1)=
Tính 123 x (100 – 1)
Tính 
40 – 10=
Tính (7 - 5) x 3 =
***************************************************************
Tiết 4: Âm nhạc
Giáo viên chuyên dạy
***************************************************************
Tiết 5: Lịch sử
Bài 12: CHÙA THỜI LÝ
I. Mục tiêu 
Biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo Phật thời Lý.- Nhiều vua nhà Lý theo đạo Phật.- Thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi.- Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình.
HS khá giỏi:Mô tả ngôi chùa mà HS biết.
II. Đồ dùng dạy - học
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
III. Phương pháp
- Đàm thoại, giảng giải
IV. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Ổn định tổ chức (1')
- Cho HS hát, nhắc nhở HS lấy sách vở.
B. Kiểm tra bài cũ (5')
+ Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La ?
- GV cùng HS nhận xét, cho điểm.
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài (1')
2. Nội dung (27')
1) Đạo phật khuyên làm điều thiện tránh điều ác
* Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp.
- Y/c HS đọc đoạn từ "đạo phật ... rất thịnh đạt".
+ Đạo phật du nhập vào nước ta từ bao giờ và có giáo lý như thế nào ?
+ Vì sao nhân dân ta tiếp thu đạo phật ?
- GV tổng kết nội dung.
2) Sự phát triển của đạo phật dưới thời Lý
* Hoạt động 2: Hoạt động nhóm.
- HS đọc sgk và thảo luận nhóm 4 theo nội dung sau:
+ Những sự việc nào cho thấy dưới thời Lý đạo phật rất phát triển ?
+ Chùa gắn với sinh hoạt văn hoá của nhân dân ta như thế nào ?
- GV chốt lại ghi bảng nội dung chính.
3) Tìm hiểu một số ngôi chùa thời Lý
* Hoạt động 3: Hoạt động nhóm
- Tổ chức cho HS trưng bày tranh ảnh, tài liệu về các ngôi chùa thời Lý theo nhóm mà nhóm mình sưu tầm được.
- Tổ chức cho HS trình bày trước lớp.
- GV nhận xét.
D. Củng cố - dặn dò (1')
+ Nêu sự khác biệt giữa đình và chùa ?
- Về nhà học bài và CB bài sau.
- HS trả lời.
- HS đọc bài.
- Đạo phật du nhập vào nước ta rất sớm. Đạo phật khuyên người ta phải biết yêu thương đồng loại phải biết nhường nhịn nhau giúp đỡ người gặp khó khăn không được đối xử tàn ác với loài vật.
- Vì giáo lý của đạo phật phù hợp với lối sống và cách nghĩ của nhân dân ta nên sớm được nhân dân ta tiếp nhận và tin theo.
- HS đọc sgk và thảo luận nhóm 4 theo nội dung sau:
- Đạo phật được truyền bá rộng rãi trong cả nước, nhân dân theo đạo phật rất đông, nhiều nhà sư được giữ chức vụ quan trọng trong triều đình. 
- Chùa mọc lên khắp nơi, năm 1031 triều đình đã bỏ tiền xây dựng 950 ngôi chùa, nhân dân cũng đóng góp tiền xây chùa. Chùa là nơi tu hành của các nhà sư là nơi tế lễ của đạo phật nhưng cũng là trung tâm văn hoá của các làng xã, nhân dân đến chùa để lễ phật, hội họp vui chơi.
- HS thảo luận nhóm thuyết trình về các tư liệu của mình hoặc mô tả một ngôi chùa VD (Chùa Một Cột, ...)
- HS trình bày.
- HS trả lời.
- Chú ý.
*********************************************************************
Thứ năm ngày 06 tháng 11 năm 2014
Tiết 1: Toán
Bài 58: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
Vận dụng được tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, nhân một số với một tổng (hiệu) trong thực hành tính, tính nhanh.
 Bài 1 (dòng 1), bài 2: a; b (dòng 1), bài 4 (chỉ tính chu vi)
II. Đồ dùng dạy - học 
- GV: Giáo án. 
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học
III. Phương pháp
- Giảng giải, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, luyện tập, …
IV. Các hoạt động dạy - học 
	Hoạt động dạy
Hoạt động học
HTĐB
A. Ổn định tổ chức (1')
- Cho HS hát, lấy sách vở môn học.
B. Kiểm tra bài cũ (5')
- GV kiêm tra VBT của HS.
- GV nhận xét, chữa bài.
C. Bài mới 
1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài (1')
2. Nội dung 
 1) Củng cố kiến thức đã học (5') 
- Gọi HS nêu các tính chất đã học về phép nhân:
+ Tính chất giao hoán.
+ Tính chất kết hợp.
+ Một số nhân với một tổng ; một tổng nhân với một số.
+ Một số nhân với một hiệu; một hiệu nhân với một số.
2) Luyện tập (27')
* Bài 1: Tính :
- Gọi 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét, cho điểm.
* Bài 2: Gọi HS đọc y/c.
a) Tính bằng cách thuận tiện nhất:
b) Tính(theo mẫu):
- Gọi 4 HS lên bảng làm bài.
- GV cùng HS nhận xét, cho điểm.
* Bài 3: Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm.
Tóm tắt :
Chiều dài : 180m
Chiều rộng : = một nửa chiều dài.
Chu vi : ... m ? 
Diện tích: ... m2  ?
- 

File đính kèm:

  • docgiao an lop 4 tuan 12.doc