Giáo án Lớp 4 (Buổi chiều) - Tuần 3 - Năm học 2020-2021 - Trần Thị Định
KHOA HỌC
VAI TRề CỦA VI – TA – MIN, CHẤT KHOÁNG VÀ XƠ
I.MỤC TIÊU
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min,( cà rốt , lòng đỏ trứng gà, các loại rau,. ) chất khoáng ( thịt cá trứng, các loại rau có màu xanh thẫm.) và chất xơ
( các loại rau)
- Nêu được vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể:
+Vi - ta -min rât cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh
+Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống,nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh
+Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Hình SGK trang 14,15
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ: (5)
? Nêu vai trò của chất đạm, chất béo.
Gọi 1HS trả lời- GV nhận xét đánh giá.
B.Dạỵ bài mới
1.Giới thiệu bài(1)
GV giới thiệu và ghi mục bài
Tuần 3 Thứ ba, ngày 6 thỏng 10 năm 2020 Địa lớ MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIấN SƠN I. MỤC TIấU: Học xong bài này, HS biết: - Nờu được tờn một số dõn tộc ớt người ở Hoàng Liờn Sơn: Thỏi, Mụng, Dao, - Biết Hoàng Liờn Sơn là nơi dõn cư thưa thớt. - Sử dụng được tranh ảnh để mụ tả nhà sàn và trang phục của một số dõn tộc ở Hoàng Liờn Sơn: + Trang phục: mỗi dõn tộc cú cỏch ăn mạc riờng; trang phục của cỏc dõn tộc được may, thờu trang trớ rất cụng phu và thường cú màu sắc sặc sỡ + Nhà sàn: được làm bằng cỏc vật liệu tự nhiờn như gỗ, tre, nứa. Hs khỏ, giỏi: Giải thớch tại sao người dõn ở Hoàng Liờn Sơn thường làm nhà sàn để ở: để trỏnh ẩm thấp và thỳ dữ. - Tụn trọng truyền thống văn hoỏ của cỏc dõn tộc ở Hoàng Liờn Sơn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ địa lớ tự nhiờn VN, tranh ảnh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Bài cũ: 5' Nờu đặc điểm của dóy Hoàng Liờn Sơn (Vị trớ, chiều dài, chiều rộng, độ cao, đỉnh, sườn, thung lũng, khớ hậu). 2.Bài mới : 28' 1. Giới thiệu bài, ghi mục bài. 2. Dạy bài mới: a. Hoàng Liờn Sơn – Nơi cư trỳ của một số dõn tộc ớt người. - HS đọc mục 1 SGK, dựa vào vốn hiểu biết, TLCH: + Dõn cư Hoàng liờn Sơn đụng đỳc hay thưa thớt hơn so với đồng bằng? + Kể tờn 1 số dõn tộc ớt người ở Hoàng Liờn Sơn? + Xếp thứ tự cỏc dõn tộc ( Dao, Mụng, Thỏi ) theo địa bàn cư trỳ từ thấp đến cao. + Người dõn ở những nơi nỳi cao đi lại bằng phương tiện gỡ? Bản làng với nhà sàn - HS dựa vào mục 2, tranh ảnh trả lời cõu hỏi: + Bản làng thường nằm ở đõu? Bản làng cú nhiều nhà hay ớt nhà? (HS NK) trả lời: Vỡ sao một số dõn tộc ở Hoàng Liờn Sơn sống ở nhà sàn? + Nhà sàn được làm bằng vật liệu gỡ? + Hiện nay nhà sàn cú gỡ thay đổi so với trước? * GV kết luận: Cỏc dõn tộc ở Hoàng Liờn Sơn thường sống tập trung thành bản, một số dõn tộc ở Hoàng Liờn Sơn thường sống ở nhà sàn để trỏnh ẩm thấp và thỳ dữ. Nhà sàn được làm bằng vật liệu tự nhiờn như tre, nứa,..Trong nhà sàn bếp là nơi quan trọng nhất để đun nấu và sưởi ấm. c. Chợ phiờn, lễ hội, trang phục. - HS dựa vào mục 3, hỡnh SGK, tranh ảnh TLCH: + Nờu những hoạt động trong chợ phiờn. + Kể tờn một số lễ hội của cỏc dõn tộc ở Hoàng Liờn Sơn. + Lễ hội được tổ chức vào mựa nào? Trong lễ hội cú những hoạt động gỡ? + HS quan sỏt hỡnh 4, 5, 6, nhận xột trang phục ttruyền thống của cỏc dõn tộc cú trong hỡnh. + Tại sao trang phục của họ lại cú màu sặc sỡ? GV kết luận: SGK. 3. Cũng cố, dặn dũ: 2' - HS trỡnh bày lại những đặc điểm tiờu biểu về dõn cư, sinh hoạt, trang phục, lễ hội của một số dõn tộc vựng nỳi Hoàng Liờn Sơn. Hoạt động ngoài giờ lờn lớp: ATGT BÀI 1 :BIỂN BÁO HIỆU GIAO THễNG ĐƯỜNG BỘ I.MỤC TIấU: 1. Kiến thức: - HS biết thờm nội dug 12 biển bỏo GT phổ biến. - HS hiểu ý ghĩa,tỏc dụng,tầm quan trọng của biển bỏo hiệu GT. - HS nhận biết nội dung của cỏc biển bỏo hiệu ở khu vực gần trường học,gần hà hặc thường gặp. - Khi đi đường cú ý thức chỳ ý đến biển bỏo. II.CHUẨN BỊ: 23 biển bỏo hiệu III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH: HĐ1:ễn tập và giới thiệu bài mới.2’ GV :để người và cỏcPhương tiệnGT được an toàn ,trờn cỏc đường phố người ta đặt những cột biển bỏo hiệu GT . ? Em đó từng nhỡn thấy biển bỏo hiệu đú chưa.GV vào bài HĐ2: Tỡm hiểu nội dung biển bỏo mới.30’ GV đưa ra biển bỏo hiệu mới:Biển số 110a , 122. ?Em hóy nhận xột hỡnh dỏng,màu sắc ,hỡnh vẽ của biển (hỡnh trũn,nền trắng,viền màu đỏ,hỡnh vẽ màu đen) ?Biển bỏo này thuộc nhúm biển bỏo nào (biển bỏo cấm - cấm xe đạp) Tương tự đối với biển 122: cú hỡnh tỏm cạnh đều nhau đều màu đỏ,cú chữ STOP í nghĩa: dừng lại Nội dung biển: 208:Bỏo hiệu giao nhau với đường ưu tiờn. 209:Bỏo hiệu nơi giao nhau cú tớn hiệu đốn. 233:Bỏo hiệu cú những nguy hiểm khỏc. 301(a,b,d,e):hướng đi phải theo. 303:giao nhau chạy theo vũng xuyến. 304:đường dành cho xe thụ sơ. 305:đường dành cho người đi bộ. IV.CỦNG CỐ:3’ GV nhắc lại:biển bỏo hiệu giao thụng gồm cú 5 nhúm:Biển bỏo cấm,biển hiệu lệnh,biển bỏo nguy hiểm,biển chỉ dẫn và nhúm biển phụ.Mỗi nhúm cú nhiều biển bỏo,mỗi biển bỏo cú mỗi nội dung riờng. Dặn học sinh:Đi đường thực hiện theo biển bỏo. Thứ sỏu ngày 9 thỏng 10 năm 2020 Hoạt động thư viện lớp ĐỌC TRUYỆN TRANH ( Tiết 2) I. MỤC TIấU: - HS biết tỡm đỳng truyện tranh để đọc. - HS nờu lại được nội dung và ý nghĩa của cõu chuyện mỡnh vừa đọc. - HS yờu thớch đọc sỏch. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức(1p) Cỏc hoạt động(32p) a. Giỏo viờn nờu nhiệm vụ và yờu cầu của tiết học. - GV giới thiệu một số truyện tranh. - GV yờu cầu HS tỡm sỏch truyện tranh để đọc và ghi túm tắt nội dung cõu chuyện, ý nghĩa của cõu chuyện. - GV nhắc nhở học sinh cần thực hiện nội quy của thư viện b. HS tiến hành tỡm và đọc sỏch. - GV hướng dẫn, giỳp cỏc em tỡm sỏch và tỡm chuyện. - HS đọc sỏch, ghi tờn truyện,nhõn vật, nội dung cõu chuyện vào sổ tay đọc sỏch của mỡnh. - GV theo dừi nhắc nhở cỏc em thực hiện nghiờm tỳc. c. Nờu vắn tắt nội dung cõu chuyện và nờu ý nghĩa của cõu chuyện. - Một số HS nờu nội dung cõu chuyện mỡnh vừa đọc. - HS đặt cõu hỏi cho bạn và yờu cầu bạn nờu nhõn vật mỡnh yờu thớch và ý nghĩa cõu chuyện. - HS cả lớp nghe, nhận xột cõu trả lời của bạn. - GV nhận xột nhanh từng bạn. 3. Nhận xột, dặn dũ (2p) - GV nhận xột chung tiết học. - Dặn HS sắp xếp, cất giữ truyện đỳng vị trớ. Khoa học VAI TRề CỦA VI – TA – MIN, CHẤT KHOÁNG VÀ XƠ I.Mục tiêu - Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min,( cà rốt , lòng đỏ trứng gà, các loại rau,.. ) chất khoáng ( thịt cá trứng, các loại rau có màu xanh thẫm...) và chất xơ ( các loại rau) - Nêu đợc vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể: +Vi - ta -min rât cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh +Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống,nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh +Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhng rất cần để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá. II.Đồ dùng dạy học Hình SGK trang 14,15 III.Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Nêu vai trò của chất đạm, chất béo. Gọi 1HS trả lời- GV nhận xét đánh giá. B.Dạỵ bài mới 1.Giới thiệu bài(1’) GV giới thiệu và ghi mục bài 2.Hoạt động 1: Trò chơi thi kể tên các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ (12’) Bước 1 : GV chia nhóm yêu cầu các nhóm hoàn thiện vào bảng dới đây Tên thức ăn Nguồn gốc thực vật Nguồn gốc động vật Chứa vi-ta-min Chứa chất khoáng Chứa chất xơ Rau cải x x x x Cà rốt x x x x .... Bước 2 : - Các nhóm HS thực hiện nhiệm vụ trên Bước 3 - Các nhóm HS trình bày kết quả làm việc của nhóm mình, đánh giá giữa các nhóm - GV tổng kết, tuyên dương nhóm thắng cuộc 3.Hoạt động2: Thảo luận vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ (15’) Bước 1 :Thảo luận về vai trò của vi-ta-min GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau - Kể tên một số vi-ta-min mà em biết. Nêu vai trò của vi-ta-min đó - Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa vi-ta-min đối với cơ thể *Kết luận ; như mục bạn cần biết ở SGK Bước 2: Thảo luận về vai trò của chất khoáng GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau - Kể tên một số chất khoáng mà em biết. Nêu vai trò của chất khoáng đó - Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất khoáng đối với cơ thể *Kết luận : Như mục bạn cần biết ở SGK Bước 3: Thảo luận về vai trò của chất xơ và nước GV đặt câu hỏi : - Tại sao hằng ngày chúng ta phải ăn các thức ăn có chứa nhiều chất xơ ? - Hằng ngày, chúng ta cần uống bao nhiêu lít nớc ? Tại sao cần uống nước đủ? *Kết luận :Như mục bạn cần biết ở SGK 4. Củng cố,dặn dò (2’) - HS đọc phần ghi nhớ - Nhận xét tiết học. KĨ THUẬT: TIẾT 3: CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU I. MỤC TIấU: - HS biết vạch dấu trờn vải và cắt vải theo đường vạch dấu. - Vạch được đường dấu trờn vải và cắt được vải theo đường kẻ dấu đỳng quy trỡnh, đỳng kĩ thuật. Giỏo dục ý thức an toàn lao động. II. CHUẨN BỊ: - Mẫu vải đó vạch dấu đường thẳng đường cong. - 1 mảnh vải kớch thước 20 x 30 cm, kộo cắt vải, phấn may, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức.1’ 2. Kiểm tra bài cũ:2’ - KT sự chuẩn bị ĐDHT của HS 2. Bài mới. 27’ a. Giới thiệu bài b. Cỏc hoạt động: * HĐ1: GV hướng dẫn HS quan sỏt và NX: - Giới thiệu mẫu - Em cú nhận xột gỡ về hỡnh dạng cỏc đường vạch dấu, đường cắt vải theo đường vạch dấu ? - Nờu tỏc dụng của việc vạch dấu trờn vải ? - Nờu cỏc bước cắt vải theo đường vạch dấu ? * HĐ2: Hướng dẫn thao tỏc kĩ thuật + Vạch dấu trờn vải: * Lưu ý: - Trước khi vạch dấu phải vuốt phẳng vải. - Vạch dấu phải thẳng dựng thước cú cạnh thẳng, đặt thước đỳng vị trớ, đỏnh dấu 2 điểm cú độ dài cần cắt, kẻ nối 2 điểm đó đỏnh dấu. - Vạch đường dấu cong (tương tự ) - GV đớnh vải lờn bảng - Nờu cỏch vạch dấu đường thẳng, đường cong lờn vải ? + Cắt vải theo đường vạch dấu: - Nờu cỏch cắt vải theo đường vạch dấu đường thẳng ? + Cắt vải theo đường cong: - Nờu cỏch thực hiện ? *HĐ3: HS thực hành vạch dấu và cắt vải theo đường vạch dấu. - GV quan sỏt uốn nắn *HĐ4: Đỏnh giỏ kết quả HT của HS. - Nờu tiờu chuẩn đỏnh giỏ - NX đỏnh giỏ 4) Củng cố: - NX giờ học 5.Dặn dũ - Chuẩn bị tốt giờ sau.
File đính kèm:
giao_an_lop_4_buoi_chieu_tuan_3_nam_hoc_2020_2021_tran_thi_d.docx