Giáo án Lớp 3 - Tuần 8 - Năm học 2015-2016 - Đỗ Thị Tố Quyên
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ:
- Kiểm tra bài: Hoạt động thần kinh.
+ Nêu VD cho thấy não điều khiển mọi hoạt động của cơ thể.
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: - Giới thiệu bài:
HĐ1: - Quan sát và thảo luận
Bước1: - Làm việc theo nhóm:
- Yêu cầu các nhóm quan sát các hình trang 32 SGK trả lời câu hỏi:
+ Nêu rõ nhân vật trong mỗi hình đang làm gì? (HS yếu, TB)
+ Hãy cho biết ích lợi của các việc làm trong hình đối với cơ quan thần kinh? (HS khá, giỏi)
Bước2: - Làm việc cả lớp:
- Yêu cầu đại diện mỗi nhóm trả lời một câu hỏi trong hình.
- GV cùng cả lớp nhận xét bổ sung.
HĐ2:
Bước1: - Đóng vai
- Yêu cầu lớp chia thành 2 nhóm.
- Phát phiếu cho 2 nhóm mỗi phiếu ghi một trạng thái tâm lí: Tức giận, vui vẻ, lo lắng, sợ hãi.
Bước2: - Trình diễn
- Yêu cầu các nhóm cử một bạn lên trình diễn vẻ mặt đang ở trạng thái tâm lí được giao.
- Yêu cầu các nhóm quan sát nhận xét và đoán xem bạn đó đang thể hiện trạng thái TL nào? Và thảo luận xem tâm lí đó có lợi hay có hại cho cơ quan TK
lớp đọc thầm, làm vào bảng con. - Gọi 2 HS lên bảng làm. - Yêu cầu lớp làm xong đưa bảng lên. - GV nhận xét bài làm HS. - Cho cả lớp làm bài vào VBT theo kết quả đúng. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà học bài và viết lại cho đúng những từ đã viết sai. - Chuẩn bị bài mới. - 3 HS lên bảng viết các từ: - nhoẻn miệng, nghẹn ngào, hèn nhát, kiên trung, kiêng cử. - Cả lớp viết vào bảng con. - Lớp lắng nghe GV giới thiệu bài. - 2 HS đọc lại đoạn văn. + Kể cụ già nói với các bạn nhỏ về lí do khiến cụ buồn. + Viết hoa các chữ đầu đoạn văn, đầu câu và danh từ riêng. + Lời nhân vật đặt sau dấu hai chấm và sau dấu gạch ngang. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con: - Xe buýt, ngừng lại, nghẹn ngào... - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. Sau đó tự sửa lỗi bằng bút chì. - HS làm vào bảng con. - 2 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét. - Lớp thực hiện làm vào VBT theo lời giải đúng (buồn - buồng - chuông). - HS lắng nghe. - Về nhà học bài và viết lại cho đúng những từ đã viết sai. - Chuẩn bị bài mới. Ngày soạn: 13/10/2015 Ngày dạy: Thứ Tư ngày 14 tháng 10 năm 2015. Tập đọc: TIẾNG RU TCT:24 I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng tình cảm, ngắt nhịp hợp lí. - Hiểu ý nghĩa: Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí (TL được các câu hỏi SGK, thuộc 2 khổ thơ trong bài.) - Hs khá, giỏi thuộc cả bài. II. Đồ dùng dạy học: - SGK. - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng kể lại câu chuyện “các em nhỏ và cụ già” theo lời 1 bạn nhỏ trong truyện. + Câu chuyện muốn nói với em điều gì? - Nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Luyện đọc: - GV đọc diễn cảm bài thơ. - Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu đọc từng câu thơ, GV sửa chữa. - Gọi HS đọc từng khổ thơ trước lớp, nhắc nhở ngắt nghỉ hơi đúng ở các dòng thơ, khổ thơ. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài đồng chí , nhân gian , bồi. - Đặt câu với từ đồng chí. - Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - 1 HS đọc thành tiếng khổ thơ 1, cả lớp đọc thầm theo rồi trả lời câu hỏi: + Con cá, con ong, con Chim yêu gì? Vì sao? - Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 2: + Nêu cách hiểu của em về mỗi câu thơ trong khổ thơ 2? - Yêu cầu 1 em đọc khổ thơ 3, cả lớp đọc thầm: + Vì sao núi không chê đất thấp, biển không chê sông nhỏ? - Yêu cầu cả lớp đọc thầm khổ thơ 1. + Câu thơ lục bát nào trong khổ thơ 1 nói lên ý chính của cả bài thơ? * Kết luận: Bài thơ khuyên con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí. HTL bài thơ: - Đọc diễn cảm bài thơ. - Hướng dẫn đọc khổ thơ 1với giọng nhẹ nhàng tha thiết - Hướng dẫn HS học thuộc lòng từng khổ thơ rồi cả bài thơ tại lớp. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ. - GV cùng cả lớp bình chọn em đọc tốt nhất. 4. Củng cố: - Bài thơ muốn nói với em điều gì? - Nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn dò HS về nhà học bài và xem trước bài: “Những chiếc chuông reo”. - 2 HS lên tiếp nối kể lại các đoạn của câu chuyện (đoạn 1,2 và đoạn 3,4) - Nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - HS lắng nghe GV đọc mẫu. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu thơ, luyện đọc các từ ở mục A. - HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trước lớp, kết hợp tìm hiểu nghĩa của từ theo hướng dẫn của GV. - Các nhóm luyện đọc. - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. - 1 HS đọc khổ 1, cả lớp đọc thầm theo. + Con ong yêu hoa vì hoa có mật. Con cá yêu nước vì có nước mới sống được. Con chim yêu trời vì thả sức bay lượn... - HS đọc thầm khổ thơ 2. - Nêu cách hiểu của mình về từng câu thơ (1 thân lúa chín không làm nên mùa màng, nhiều thân lúa chín mới...; 1 người không phải cả loài người...). - 1 HS đọc khổ 3, cả lớp đọc thầm theo. + Vì núi nhờ có đất bồi mới cao, biển nhờ nước của những con sông mà đầy. - Cả lớp đọc thầm khổ thơ 1. + Là câu: - Con người muốn sống con ơi / Phải yêu đồng chí yêu người anh em. - HTL từng khổ thơ rồi cả bài thơ theo hướng dẫn của GV. - HS xung phong thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay. - 3 HS nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học thuộc bài, xem trước bài “Những chiếc chuông reo”. Toán: LUYỆN TẬP TCT:38 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện gấp một số lên nhiều và giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán - Bài tập cần làm: bài 1 (dòng 2), bài 2. II. Đồ dùng dạy học: - SGK. - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập: a) Giảm 3 lần các số sau: 9; 21; 27. b) Giảm 7 lần các số sau: 21; 42; 63. - GV nhận xét. 3. Bài mới: - GV giới thiệu bài: Luyện tập: Bài 1: - Yêu cầu cả lớp đọc thầm yêu cầu BT. - Mời 1HS giải thích bài mẫu. - Yêu cầu HS tự làm các bài còn lại. - Gọi HS nêu kết quả. - GV nhận xét chốt lại câu đúng. Bài 2: - Yêu cầu nêu bài toán. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở. - Gọi 2 HS lên bảng chữa bài, 1 HS làm 1 câu. - Cho HS đổi vở để KT bài nhau. - Nhận xét bài làm của HS. Bài 3: GV hướng dẫn HS làm BT 3. 4. Củng cố: - Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm thế nào? - Nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà xem lại các bài tập đã làm, học ghi nhớ. - Chuẩn bị bài mới. - 2 HS lên bảng làm bài, 1 HS làm 1 câu. - Cả lớp để vở lên bàn, GV kiểm tra. - Lớp theo dõi GV giới thiệu bài. Bài 1: - Cả lớp đọc thầm yêu cầu BT. - 1 HS giải thích bài mẫu. - Cả lớp thực hiện làm vào vở . - HS nêu miệng kết quả nhẩm. Cả lớp nhận xét, tự sửa bài (nếu sai). * 6 gấp 5 lần bằng 30 ( 6 x 5 = 30) và 30 giảm 6 lần bằng 5 (30 : 6 = 5) 7 gấp 6 lần bằng 42 ( 7 x 6 = 42) và 42 giảm 2 lần bằng 21 (42 : 2 = 21) 25 giảm 5 lần bằng 5 (25 : 5 = 5) Bài 2: - 2 HS nêu bài toán. - Cả lớp cùng phân tích bài toán rồi tự làm vào vở. - 2 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp theo dõi bổ sung. a) Giải: Buổi chiều cửa hàng bán được là: 60 : 3 = 20 (lít) b) Giải: Số quả cam còn lại trong rổ là: 60 : 3 = 20 (quả) - HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. - Vài HS nhắc lại nội dung bài. Bài 3: a) Đo độ dài đoạn thẳng AB. b) Giảm độ dài đoạn thẳng AB đi 5 lần..... + Muốn giảm một số đi nhiều lần ta chia số đó cho số lần. - HS nghe. - Về nhà xem lại các bài tập đã làm, học ghi nhớ. - Chuẩn bị bài mới. TN&XH: VỆ SINH THẦN KINH (t.1) TCT:15 I.Mục tiêu: - Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan thần kinh. - Biết tránh những việc làm có hại đối với thần kinh KNS: - Đánh giá được những việc làm của mình có liên quan đến hệ thần kinh II. Đồ dùng học tập: - Các hình trong SGK (trang 32 và 33). - SGK. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - Kiểm tra bài: Hoạt động thần kinh. + Nêu VD cho thấy não điều khiển mọi hoạt động của cơ thể. - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: HĐ1: - Quan sát và thảo luận Bước1: - Làm việc theo nhóm: - Yêu cầu các nhóm quan sát các hình trang 32 SGK trả lời câu hỏi: + Nêu rõ nhân vật trong mỗi hình đang làm gì? (HS yếu, TB) + Hãy cho biết ích lợi của các việc làm trong hình đối với cơ quan thần kinh? (HS khá, giỏi) Bước2: - Làm việc cả lớp: - Yêu cầu đại diện mỗi nhóm trả lời một câu hỏi trong hình. - GV cùng cả lớp nhận xét bổ sung. HĐ2: Bước1: - Đóng vai - Yêu cầu lớp chia thành 2 nhóm. - Phát phiếu cho 2 nhóm mỗi phiếu ghi một trạng thái tâm lí: Tức giận, vui vẻ, lo lắng, sợ hãi. Bước2: - Trình diễn - Yêu cầu các nhóm cử một bạn lên trình diễn vẻ mặt đang ở trạng thái tâm lí được giao. - Yêu cầu các nhóm quan sát nhận xét và đoán xem bạn đó đang thể hiện trạng thái TL nào? Và thảo luận xem tâm lí đó có lợi hay có hại cho cơ quan TK. HĐ3: - Làm việc với sách giáo khoa Bước 1: - Làm việc theo cặp. - Yêu cầu em ngồi gần nhau quan sát hình 9 trang 33 lần lượt người hỏi, người trả lời: + Bạn hãy chỉ vào hình và nói tên các loại thức ăn, đồ uống nếu đưa vào cơ thể sẽ gây hại cho TK? Bước 2: - Làm việc cả lớp. - Gọi vài HS lên trình bày trước lớp. - Đặt vấn đề yêu cầu HS phân tích: + Trong các thứ đó, những thứ nào tuyệt đối tránh xa kể cả trẻ em và người lớn? + Kể thêm những tác hại khác do ma tuý gây ra đối với sức khỏe người nghiện ma tuý? 4. Củng cố: - Hàng ngày em nên làm gì để giữ vệ sinh thần kinh? - Nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà chuẩn bị bài và làm BT. - 2 HS lên bảng trả lời bài cũ. - Lớp theo dõi nhận xét. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. - Tiến hành chia nhóm theo hướng dẫn của GV. - Lần lượt từng em trình bày kết quả thảo luận. + Ngủ nghỉ đúng giờ giấc, chơi và giải trí đúng cách, xem phim giải trí lành mạnh, người lớn chăm sóc... + HS trả lời theo ý của mình. - Lớp chia thành 2 nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn tiến hành đóng vai với những biểu hiện tâm lí thể hiện qua nét mặt như: vui, buồn, bực tức, phấn khởi, thất vọng, lo âu... - Các nhóm cử đại diện lên trình diễn trước lớp. - Cả lớp quan sát và nhận xét: + Trạng thái TL: vui vẻ, phấn khởi... có lợi cho cơ quan TK. + Tức giận, lo âu, ...có hại cho cơ quan TK. - Lên bảng tập phân tích một số vấn đề liên quan đến vệ sinh cơ quan thần kinh. - Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn nhóm trả lời hay nhất. - HS tự liên hệ với bản thân. - Vận dụng vào cuộc sống hàng ngày. - 2 HS trả lời. - Về nhà học và làm BT ở VBT. Tập viết: ÔN CHỮ HOA G TCT:08 I. Mục tiêu: - Viết chữ viết hoa G , C , Kh (1 dòng). - Viết tên riêng Gò Công bằng chữ cỡ nhỏ (1 dòng). - Viết câu ứng dụng: Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau (1 lần bằng chữ cỡ nhỏ) II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa G , C , K. - Tên riêng Gò Công và câu tục ngữ viết mẫu lên bảng. - Vở tập viết, bảng con, phấn. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - Kiểm tra vở viết ở nhà của HS. - Y/c HS viết bảng con: Ê-đê, Em. - GV nhận xét. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài. Hướng dẫn HS viết trên bảng con: a)Luyện viết chữ hoa. - Cho HS tìm các chữ hoa có trong bài. - Viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. G, C, Kh. - Cả lớp viết vào bảng con từ vừa nêu. b)Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng). - Yêu cầu đọc từ ứng dụng: Gò Công. - Giới thiệu: Gò Công là một thị xã thuộc tỉnh Tiền Giang trước đây của nước ta. - Cho HS tập viết trên bảng con. c)Luyện viết câu ứng dụng. - Yêu cầu 2 HS đọc câu: Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. + Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì? - Yêu cầu viết tập viết trên bảng con: Khôn, Gà. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết : - Nêu yêu cầu viết chữ G một dòng cỡ nhỏ. - Viết tên riêng Gò Công 1dòng cỡ nhỏ. - Viết câu tục ngữ 1 lần. - Chấm từ 5- 7 bài HS. - Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. 4. Củng cố: - Nhận xét cách viết của 1 số em chưa tốt. - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà luyện tập thêm, chuẩn bị bài mới. Ôn các chữ hoa đã học từ đầu năm đến nay. - Lớp viết vào bảng con các từ GV yêu cầu. - HS nghe GV giới thiệu bài. - Tìm các chữ hoa có trong bài: G, C, Kh. - HS theo dõi GV viết mẫu. - HS viết trên bảng con: G, C, Kh. - 2HS đọc từ ứng dụng: Gò Công - Lắng nghe để hiểu thêm về một địa danh của đất nước ta. - Cả lớp tập viết vào bảng con. - 2 HS đọc câu ứng dụng:. Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. + Câu TN khuyên: Anh em trong nhà phải thương yêu nhau, sống thuận hòa đoàn kết với nhau. - Lớp thực hành viết chữ hoa trong tiếng Khôn, Gà trong câu ứng dụng. - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của GV. - Nộp vở từ 5 - 7 em để GV chấm điểm. - Về nhà tập viết nhiều lần và xem trước bài mới. Ôn các chữ hoa đã học từ đầu năm đến nay. Ngày soạn: 14/10/2015 Ngày dạy: Thứ Năm ngày 15 tháng 10 năm 2015. Toán: TÌM SỐ CHIA TCT:39 I. Mục tiêu: - Biết tên gọi của các thành phần trong phép chia. - Biết tìm số chia chưa biết - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2. II. Đồ dùng dạy học: - SGK. - 6 ô vuông bằng bìa hoặc bằng nhựa. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm BT 1 & 3: - KT vở 1 số HS. - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài. Hướng dẫn HS cách tìm số chia: - Yêu cầu HS lấy 6 hình vuông, xếp như hình vẽ trong SGK. + Có 6 hình vuông được xếp đều thành 2 hàng, mỗi hàng có mấy hình vuông? + Làm thế nào để biết được? Hãy viết phép tính tương ứng. + Hãy nêu tên gọi từng thành phần của phép tính trên. - GV ghi bảng: 6 : 2 = 3 Số BC Số chia Thương - Dùng bìa che số 2 và hỏi: + Muốn tìm số chia ta làm như thế nào? - Ghi bảng: 2 = 6 : 3 + Trong phép chia hết, muốn tìm số chia ta làm thế nào? - Cho HS nhắc lại cách tìm số chia, ghi nhớ. * GV nêu: Tìm x, biết 30 : x = 5 + Bài này ta phải tìm gì? + Muốn tìm số chia x ta làm thế nào? - Cho HS làm trên bảng con. - Mời 1HS trình bày trên bảng lớp. - GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài. Luyện tập: Bài 1: - 1 HS nêu bài tập 1. - Yêu cầu tự nhẩm và ghi ra kết quả. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại câu đúng. Bài 2: - Cho HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở. - 3 HS lên bảng chữa bài. - Yêu cầu HS đổi vở KT chéo nhau. - Nhận xét bài làm của HS. Bài 3: - GV hướng dẫn HS làm bài. 4. Củng cố: - Muốn tìm số chia chưa biết ta làm thế nào? - Nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà học, ghi nhớ quy tắc và xem lại các BT đã làm. - 2 HS lên bảng làm bài. + HS1: làm BT 1b - HS2: làm BT 3. - Cả lớp theo dõi nhận xét. - HS theo dõi GV giới thiệu bài. - HS theo dõi hướng dẫn + Mỗi hàng có 3 hình vuông. + Lấy 6 chia cho 2 được 3. + HS nêu: 6 : 2 = 3 6 là số bị chia 2 là số chia, 3 là thương. +... Ta lấy SBC (6) chia cho thương (3). +...muốn tìm số chia ta lấy SBC chia cho thương - 1 số HS nhắc lại. + Tìm số chia x. + Ta lấy số bị chia chia cho thương. - Lớp thực hiện làm bài: - 1HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung. 30 : x = 5 x = 30 : 5 x = 6 - 1 HS nêu yêu cầu bài tập 1. - Cả lớp tự làm bài. - 3 em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung. 35 : 7 = 5 28 : 7 = 4 21 : 3 = 7 35 : 5 = 7 28 : 4 = 7 21 : 7 = 3 - Cả lớp đọc thầm yêu cầu BT rồi tự làm bài. - 3HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung: 12 : x = 2 42 : x = 6 x = 12 : 2 x = 42 : 6 x = 6 x = 7 27 : x = 3 36 : x = 4 x = 27 : 3 x = 36 : 4 x = 9 x = 9 x : 5 = 4 x x 7 = 70 x = 5 x 4 x = 70 : 7 x = 20 x = 10 Bài 3: - HS theo dõi: a) Thương lớn nhất? b) Thương bé nhất? - Muốn tìm số chia chưa biết ta lấy số bị chia chia cho thương. - Về nhà học bài, ghi nhớ quy tắc và làm bài tập. Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ CỘNG ĐỒNG ÔN TẬP CÂU: AI ? LÀM GÌ ? TCT:08 I. Mục tiêu: - Hiểu và phân biệt được một số từ ngữ về cộng đồng. (BT1) - Biết tìm các bộ phận của câu trả lời câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)? Làm gì? (BT3) - Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã xác định. BT4) - HS hứng thú học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng viết nội dung các bài tập III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát 2. Bài cũ: - KT miệng 2 HS các bài tập 2 và 3. - GV nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: - Chúng ta mở rộng vốn từ cộng đồng và ôn lại kiểu câu: Ai làm gì? Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - Gọi 1HS đọc yêu cầu BT, cả lớp đọc thầm. - 1HS làm mẫu (xếp 2 từ cộng đồng, cộng tác vào bảng phân loại). - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài, đọc kết quả. - GV chốt lại lời giải đúng. Bài 2: - Yêu cầu 2 HS đọc nội dung BT, cả lớp đọc thầm. - GV giải thích từ “cật” trong câu "Chung lưng đấu cật”: lưng, phần lưng ở chỗ ngang bụng (Bụng đói cật rét) - ý nói sự đoàn kết, góp sức cùng nhau làm việc. - Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm. - Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả. - GV chốt lại lời giải đúng (câu a và c đúng: câu b sai). + Em hiểu câu b nói gì? + Câu c ý nói gì? - Cho HS HTL 3 câu thành ngữ, tục ngữ Bài 3: - Gọi 1HS đọc nội dung BT. Cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. - Mời 2HS lên bảng làm bài: Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì)? Gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi làm gì? - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 4: - Gọi 1HS đọc yêu cầu BT, cả lớp theo dõi trong SGK, trả lời câu hỏi: + 3 câu văn được viết theo mẫu câu nào? - Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - GV ghi nhanh lên bảng, sau đó cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 4. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài học. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới. - HS hát - 2 HS làm miệng bài tập 2 và 3. - HS lắng nghe GV giới thiệu bài. Bài 1: - Hai em đọc yêu cầu bài tập 1. - Cả lớp đọc thầm bài tập . - Một em lên làm mẫu. - Tiến hành làm bài vào vở. - 1HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung. Người trong cộng đồng Cộng đồng, đồng bào, đồng đội, đồng hương. Thái độ hoạt động trong cộng đồng Cộng tác, đồng tâm , đồng tình. Bài 2: - 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 2 - Cả lớp đọc thầm bài tập. - Cả lớp trao đổi và làm bài vào vở. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung. * Tán thành các câu TN: + Chung lưng đấu cật (sự đoàn kết). + Ăn ở như bát nước đầy (Có tình có nghĩa). * Không đồng tình: Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại (ích kỉ, thờ ơ, chỉ biết mình). * Không đồng tình: Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại (ích kỉ, thờ ơ, chỉ biết mình). Bài 3: - 1 HS đọc y/c BT. Cả lớp đọc thầm. - Cả lớp làm bài vào VBT. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi bổ sung. Đàn sếu đang sải cánh trên cao. Sau một cuộc dạo chơi, đám trẻ ra về. Các em tới chỗ ông cụ lễ phép hỏi. - 5 HS nộp vở để GV chấm điểm. Bài 4: - 1HS đọc yêu cầu BT, cả lớp đọc thầm và trả lời: + 3 câu văn được viết theo mẫu câu Ai làm gì? - Cả lớp tự làm bài. - 1 số HS nêu miệng kết quả, cả lớp nhận xét chữa bài: Câu a: Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người thân? Câu b: Ông ngoại làm gì? Câu c: Mẹ bạn làm gì? - 2 HS nhắc lại. - HS Lắng nghe. - Về nhà học và chuẩn bị bài mới. Chính tả: TIẾNG RU TCT:16 I. Mục tiêu: - Nhớ - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ lục bát. - Làm đúng bài tập 2 a / b. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết sẵn 2 lần nội dung bài tập 2b. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Mời 2 HS lên bảng. - Yêu cầu cả lớp viết bảng con những từ ngữ sau: Giặt, rát, dọc. - Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài. HĐ 1: - Hướng dẫn HS nghe viết: * Hướng dẫn chuẩn bị - Đọc khổ thơ 1 và 2 của bài thơ Tiếng ru - Yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ. Sau đó mở sách, TLCH: + Bài thơ viết theo thể thơ nào? (HS yếu, TB) + Cách trình bày bài thơ lục bát có điểm gì cần chú ý? (HS khá giỏi.) - HS nhìn sách, viết ra nháp những chữ ghi tiếng khó, nhẩm HTL lại 2 khổ thơ. * Yêu cầu HS gấp sách lại, nhớ viết 2 khổ thơ. GV theo dõi nhắc nhở. * Chấm, chữa bài. HĐ 2: - Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: - Gọi 1HS đọc yêu cầu bài tập, cả lớp theo dõi trong SGK. - Cho HS làm bài vào vở. - Mời 3 HS lên bảng viết lời giải. - GV cùng cả lớp nhận xét và chốt lại ý đúng. - Gọi 3 HS đọc lại kết quả trên bảng. Cả lớp sửa bài (nếu sai). 4. Củng cố: - HS chú ý khắc phục lỗi chính tả còn mắc phải khi viết bài chính tả. - GV nhận xét, tuyên dương, nhắc nhở. 5. Dặn dò: - Về nhà viết lại những chữ còn sai để rèn lại cho đúng và chuẩn bị bài mới. - 2 HS lên bảng viết các từ: Giặt, rát, dọc. - Cả lớp viết vào bảng con. - HS lắng nghe GV giới thiệu bài. - Cả lớp theo dõi GV đọc bài. - 2 HS đọc thuộc lòng bà
File đính kèm:
- Tuan_8_Cac_em_nho_va_cu_gia.docx