Giáo án Lớp 3 - Tuần 7 - Năm học 2020-2021 - Trần Thị Tuyết
TẬP ĐỌC
BẬN
I. Yêu cầu cần đạt:
- Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng vui, sôi nổi.
- Hiểu nội dung: Mọi người, mọi vật và cả em bé đều bận rộn làm những công việc có ích, đem niềm vui nhỏ góp vào cuộc đời. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3; thuộc được một số câu thơ trong bài)
*KNS:Tự nhận thức.
II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ: 5’ - Nhóm trưởng kiểm tra các bạn đọc thuộc lòng một đoạn trong bài Trận bóng dưới lòng đường, nêu ý nghĩa câu chuyện rồi báo cáo.
- GV nhận xét.
B. Dạy bài mới: 28’
1. GV giới thiệu bài: - HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK, Gv giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học.
2. Luyện đọc.
a. GV đọc diễn cảm toàn bài (giọng vui, khẩn trương)
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
- HS đọc theo cặp phần giải nghĩa từ.
- HS luyện đọc từ khó: GV ghi bảng từ khó cho HS luyên đọc.
Chảy; vẫy gió; làm lửa; thổi nấu.
- Đọc từng câu: HS nối tiếp nhau mỗi em đọc 2 dòng thơ. GV hướng dẫn cách ngắt nhịp.
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm:
+ Nhóm trưởng điều hành, phân công nhiệm vụ cho các thành viên.
+ HS đọc cá nhân.
+ HS đọc trong nhóm.
- Đại diện một số nhóm thi đọc: Lớp trưởng điều hành các bạn thi đọc nối tiếp từng khổ thơ – nhận xét bạn đọc.
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài.(Cả lớp)
- HS đọc thầm khổ thơ 1 và 2, trả lời câu hỏi:
+ Mọi người, mọi vật xung quanh bé bận những việc gì?
+ Bé bận những việc gì?
- HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
+ Vì sao mọi người, mọi vật bận mà vui?
+ Em có bận rộn không? Em thường bận rộn với công việc gì? Em có thấy bận mà vui không?
4. Luyện học thuộc lòng bài thơ. (Nhóm 4)
- GV đọc diễn cảm bài thơ. - HS luyện đọc thuộc theo nhóm 4 theo các bước:
+ Đọc cá nhân.
+ Đọc trong nhóm.
- Đại điện một số nhóm thi đọc.- GV kết luận.
C. Củng cố, dặn dò: 2’
- HS tự đánh giá em đã học được những gì qua tiết học.
- GV nhận xét, yêu cầu HS về nhà tiếp tục đọc bài.
25’ 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con. a. Luyện viết chữ hoa: - HS tìm các chữ hoa có trong bài: K, Đ, D. - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. - HS tập viết vào bảng con. b. Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng): Kim Đồng. - HS đọc tên riêng; - Mời 1-2 HS nói những điều đả biết về anh Kim Đồng. Kim Đồng là một trong những đội viên đầu tiên của Đội Thiếu niên Tiền phong .Anh Kim Đồng tên thật là Nông Văn Dền , quê ở bản Nà Mạ , huyện Hà Quảng , tỉnh Cao Bằng, hi sinh năm 1943, lúc 15 tuổi. - GV giới thiệu và viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ. - HS tập viết vào bảng con. c. Luyện viết câu ứng dụng: Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn. - HS đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu nội dung. Con người phải chăm học mới khôn ngoan, trưởng thành. - HS nêu các chữ viết hoa trong câu, GV hướng dẫn HS viết chữ Dao. 3. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết. GV nêu yêu cầu viết chữ theo cỡ nhỏ - Viết chữ D : 1 dòng .- Viết chữ Đ, K : 1 dòng.- Viết tên Kim Đồng : 1 dòng.- Viết câu tục ngữ : 1 lần. – HS viết bài. 4. Chấm, chữa bài C. Củng cố, dặn dò: 5’ - Nêu một số lỗi Hs thường sai, cần lưu ý. - Nhắc HS luyện viết thêm trong vở tập THỂ DỤC ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤP, ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI TRÁI TRÒ CHÔ “MÈO ĐUỔI CHUỘT” I. Mục tiêu: - Biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp. - Biết cách chơi và tham gia chơi được. *Có thể không dạy đi chuyern hướng phải, trái II. Địa điểm, phương tiện:- Sân trường dọn vệ sinh, 1 còi. III. Nội dung và phương pháp: 1.Phần mở đầu: (5’) - GV nhận lớp.- Phổ biến nội dung giờ học. - Xoay các khớp. 2.Phần cơ bản: (25’) - Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp + HS nhắc lại cách đi vượt chướng ngại vật thấp + HS thực hiện, GV nhận xét, sửa sai + HS tập luyện theo tổ. GV theo dỏi nhận xét. - Trò chơi “Mèo đuổi chuột” + HS đứng thành vòng tròn và chơi trò chơi + GV nêu tên trò chơi và HS nêu luật chơi. HS chơi 3.Phần kết thúc: (5’) - GV cùng HS hệ thống lại bài học. - HS cúi người thả lỏng - GV nhận xét giờ học. - Giao bài tập về nhà. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CƠ QUAN THẦN KINH I. Yêu cầu cần đạt: Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên tranh vẽ hoặc mô hình. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ trong SGK; Hình cơ quan thần kinh. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Bài cũ: 5’ + Nêu những việc cần làm để vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu? + GV nhận xét. 2. Dạy bài mới: 25’ Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - GV giới thiệu bài và ghi mục bài lên bảng. - HS ghi mục bài vào vở. - GV nêu mục tiêu bài học. Hoạt động 2: Tìm hiểu các bộ phận của cơ quan thần kinh. Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát. - GV hỏi: Khi chạm tay vào một vật nóng, em phản ứng thế nào? (giật tay lại) + Khi gặp trời lạnh, em thấy thế nào? (run, hắt hơi...) - GV: Tất cả những phản ứng của cơ thể đều do một cơ quan điều khiển. Đó là cơ quan thần kinh. + Theo em cơ quan thần kinh gồm những bộ phận nào? Bước 2: Làm bộc lộ những hiểu biết ban đầu của HS - Bây giờ cô muốn các em viết ra giấy những điều em biết về cơ quan thần kinh. Hoạt động này chúng ta làm việc theo nhóm 6. Các nhóm cử nhóm trưởng sau đó các tổ viên nói những điều mình biết về cơ quan thần kinh. Nhóm trưởng tổng hợp ý kiến của các thành viên bằng cách viết ra giấy. - HS viết ra giấy các bộ phận của cơ quan thần kinh. - HS các nhóm dán ý kiến lên bảng, GV phân loại và phân tích các điểm giống xếp thành từng nhóm riêng. Bước 3: Đề xuất các câu hỏi và phương án tìm tòi: - GV yêu cầu các nhóm nêu câu hỏi cho nhau để chất vấn. - GV nêu câu hỏi để HS đề xuất phương án tìm tòi, thí nghiệm : + Theo em làm thế nào để chúng ta có thể biết được cơ quan thần kinh gồm có mấy bộ phận, đó là những bộ phận nào? - HS nêu các phương án. - GV nhận xét, giúp HS lựa chọn phương án tối ưu. Bước 4 : Thực hiện phương án tìm tòi khám phá: - HS xem tranh vẽ, đọc SGK. - GV: Chúng ta đã được trải nghiệm điều mình vừa tìm hiểu bây giờ các em bổ sung và hoàn chỉnh lại kết quả . Bước 5 : Kết luận, rút ra kiến thức. - HS hoàn thiện xong GV yêu cầu các nhóm dán lại lên bảng phụ. - Hướng dẫn HS so sánh kết quả với dự đoán ban đầu và khắc sâu kiến thức bài học: Cơ quan thần kinh gồm 3 bộ phận: Não, tủy sống và các dây thần kinh. - Cho HS nhắc lại và chỉ trên sơ đồ. Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của não, tủy sống và các dây thần kinh. (Nhóm 4) - Cho HS chơi trò chơi "Con thỏ, ăn cỏ, uống nước, vào hang”. - Khi kết thúc trò chơi hỏi: Các em đã sử dụng những giác quan nào để chơi? - GV yêu cầu từng cặp HS thảo luận theo nhóm 4 trả lời các câu hỏi: + Não và tuỷ sống có vai trò gì? + Nêu vai trò của các dây thần kinh và các giác quan? + Điều gì sẽ xảy ra nếu não hoặc tuỷ sống, các dây thần kinh hay một trong các giác quan bị hỏng? - HS làm việc cá nhân. - Chia sẻ trong nhóm rồi báo cáo. - GV kết luận: Não và tuỷ sống là trung ương thần kinh .. 3. Cũng cố, dặn dò. 5’ GV hệ thống lại nội dung bài học, nhận xét tiết học. Cho HS liên hệ thực tế có thường luyện tập thể dục, tạo ra không khí thoải mái để tránh các bệnh về hoạt động thần kinh hay không. Thứ ba ngày 03 tháng 11 năm 2020 Lớp học môn đặc thù Thứ tư ngày 04 tháng 11 năm 2020 Tiếng Anh Cô Linh soạn và dạy Tin Thầy Thắng soạn và dạy TOÁN LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: - Thuộc bảng nhân 7 và vận dụng vào trong tính giá trị biểu thức và giải toán. - Nhận xét được về tính chất giao hoán của phép nhân qua ví dụ cụ thể. - Các bài tập cần làm.1,2,3,4. - Dành cho HSNK: Bài 5. II. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: 5’ - HS kiểm tra trong nhóm đọc thuộc bảng nhân 7 rồi báo cáo. - GV nhận xét. B. Bài mới: 25’ 1. GV giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Tính nhẩm. (Cá nhân)- HS tự làm vào vở. Sau đổi chéo cho bạn để kiểm tra kết quả. - Đại diện một số HS nêu kết quả. HS nhận xét, thống nhất. a) 7 x 1 = 7 7 x 8 = 56 7 x 6 = 42 7 x 5 = 35 7 x 2 = 14 7 x 9 = 63 7 x 4 = 28 0 x 7 = 0 7 x 3 = 21 7 x 7 = 49 7 x 0 = 0 7 x 10 = 70 b) 7 x 2 = 14 4 x 7 = 28 7 x 6 = 42 3 x 7 = 21 5 x 7 = 35 2 x 7 = 14 7 x 4 = 28 6 x 7 = 42 7 x 3 = 21 7 x 5 = 35 - HS so sánh kết quả của các phép tính trong từng cột để nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân. Ví dụ: 7 x 2 = 2 x 7. Bài 2: Tính. (Cặp đôi) - HS tự làm vào vở. Sau đổi chéo cho bạn để kiểm tra kết quả. - Đại diện một số cặp nêu kết quả, cách thực hiện. HS nhận xét, thống nhất. Ví dụ: 7 x 5 + 15 = 35 + 15 = 50. Bài 3: (Nhóm 4)- Nhóm trưởng điều hành các bạn tự đọc đề bài, trao đổi trong nhóm phân tích đề - nêu cách giải. + HS tự giải vào vở, chia sẻ trong nhóm. + Đại diện các nhóm trình bày bài giải trước lớp.- GV chấm đánh giá, chốt kiến thức. Giải 5 lọ như thế có số bông là: 5 x 7 = 35 (bông) Đáp số : 35 bông. Bài 4: (Cặp đôi) - HS tự làm bài rồi trao đổi theo cặp nêu nhận xét: 7 x 4 = 4 x 7 . Bài 5 (dành cho HSNK): (Cá nhân)HS tự làm bài rồi nêu kết quả. - HS nêu quy luật của dãy số. - Chia lớp thành 2 nhóm chơi tiếp sức. a- 14 ; 21 ; 28 ; ; ; .... ;.... ;..... ;.... (nhóm 1). b- 56 ; 49 ; 42 ;.... ;.... ;..... ;.... (nhóm 3) - HS theo dõi nhận xét phân đội thắng. C. Cũng cố, dặn dò: 5’ - HS nêu nội dung tiếp thu được qua bài học. Đánh giá tiết học. - Dặn HS về ôn lại các bảng nhân, chia đã học. Chuẩn bị tiết sau. CHÍNH TẢ TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG I. Yêu cầu cần đạt: - Nghe – viết và trình bày đúng bài chính tả. - Làm đúng bài tập (2) a. - Điền đúng 11 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng (BT3). II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: 5’ - GV yêu cầu HS viết: nhà nghèo, ngoằn ngoèo, vòng vèo, ngoẹo đầu. - HS viết nháp. Nhóm trưởng kiểm tra và báo cáo. GV nhận xét. B. Dạy bài mới: 25’ 1. Giới thiệu bài. GV nêu mục tiêu bài học. 2. Hướng dẫn HS viết chính tả a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc đoạn chính tả, HS theo dõi trong SGK. Sau đó mời 1 HS đọc lại. - Hướng dẫn HS nhận xét: + Những chữ nào cần viết hoa? + Lời nhân vật được đặt sau những dấu câu gì?... - HS đọc thầm lại đoạn chính tả, tự viết ra nháp những chữ các em dễ mắc lỗi khi viết bài, trao đổi theo cặp kiểm tra. b. Gv đọc cho HS viết bài vào vở. c. Chấm, chữa bài: GV đọc cho HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở, chấm 5 – 7 bài, nhận xét về nội dung, chữ viết và cách trình bày bài. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2: (Cá nhân) - 1 HS đọc yêu cầu của bài.- HS làm bài vào vở bài tập sau đó chữa bài. a) Mình tròn, mũi nhọn Chẳng phải bò trâu Uống nước ao sâu Lên cày ruộng cạn Là cái bút. Bài tập 3: (Nhóm)- 1 HS đọc yêu cầu của bài - HS làm bài theo nhóm sau đó chữa bài theo hình thức nối tiếp. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Số thứ tự Chữ Tên chữ Số thứ tự Chữ Tên chữ 1 q quy 7 u u 2 r e - rờ 8 ư ư 3 s ét - sì 9 v vê 4 t tê 10 x ích- xì 6 tr tê e - rờ 11 y I dài C. Củng cố, dặn dò: 5’ - GV lưu ý HS cách trình bày bài chính tả và sửa lỗi đã mắc trong bài. - Nhận xét riết học, dặn về nhà TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI HOẠT ĐỘNG THẦN KINH I. Yêu cầu cần đạt: - Nêu được ví dụ về những phản xạ tự nhiên thường gặp trong đời sống. - HSNK: Biết được tuỷ sống là trung ương thần kinh điều khiển hoạt động phản xạ. *KNS: Kỹ năng ra quyết định để có những hành vi tích cực, phù hợp. II. Phương tiện dạy học: Các hình trong SGK trang 28 ; 29 . III. Hoạt động dạy - học: A. Bài cũ : 5’ - GV yêu cầu Hs kiểm tra trong nhóm rồi báo cáo câu hỏi: Cơ quan thần kinh gồm có những bộ phận nào? - GV nhận xét. B. Bài mới : 25’ Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - GV giới thiệu bài và ghi mục bài lên bảng. - HS ghi mục bài vào vở. - GV nêu mục tiêu bài học. Hoạt động 2: Tìm hiểu về phản xạ. Bước 1: GV dùng kim chích quả bóng bơm căng. Quả bóng phát nổ, gây ra tiếng ồn. HS sẽ giật mình. ? Vì sao em giật mình? – HS : vì tiếng nổ to, bất ngờ - GV: Hiện tượng giật mình gọi là phản xạ của cơ thể. ? Em biết gì về hoạt động phản xạ của cơ thể? Bước 2: Học sinh mô tả bằng lời những hiểu biết của mình thảo luận nhóm thống nhất ý kiến trình bày vào bảng nhóm - Các nhóm trình bày VD: + Hoạt động phản xạ của cơ thể người là mắt và tai. + Hoạt động phản xạ là hoạt đông mà khi nghe tiếng động lớn ta sẽ giật mình.. Bước 3: GV tập hợp các ý, hướng dẫn HS so sánh sự giống nhau và khác nhau và nêu câu hỏi thắc mắc với nhóm bạn. VD: + Hoạt động phản xạ của cơ thể xảy ra khi nào? + Hoạt động phản xạ của cơ thể có làm hại chúng ta không? + Hoạt động phản xạ là gì? GV tổng hợp câu hỏi –HS thảo luận đề xuát phương án tìm tòi. GV hướng HS thực hiện phương án thực hành. Bước 4: HS thực hành theo nhóm và ghi kết quả. Bước 5: HS báo cáo kết quả so sánh đối chiếu với dự đoán và khắc sâu kiến thức. - HS HS ghi nhớ bài học, nêu thêm ví dụ về phản xạ. Hoạt động 3: Trò chơi Ai phản xạ nhanh. - GV hướng dẫn HS cách chơi. - Cho HS tiến hành chơi theo nhóm. Trò chơi 1: Thử phản xạ đầu gối: - Bước 1: GV hướng dẫn. - Bước 2: HS thực hành thử phản xạ đầu gối theo nhóm. - Bước 3: Các nhóm thực hành trước lớp. Trò chơi 2: Ai phản ứng nhanh. - GV hướng dẫn, cho HS chơi thử rồi chơi thật vài lần. - GV khen những HS có phản xạ nhanh. C. Củng cố, dặn dò: 5’ - HS tự đánh giá em đã học được những gì qua tiết học. - Dặn HS về cần biết bảo vệ cơ quan thần kinh. Thứ năm ngày 05 tháng 11 năm 2020 TOÁN GẤP MỘT SỐ LÊN NHIỀU LẦN I. Yêu cầu cần đạt: - Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần (bằng cách nhân số đó với số lần). - Các bài tập cần làm;1,2, (bài 3 dòng 2). Dành cho HS NK làm cả. II. Đồ dùng dạy - học: Một số sơ đồ. III. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: 5’ - HS kiểm tra trong nhóm đọc thuộc bảng nhân 7 rồi báo cáo. - GV nhận xét. B. Bài mới: 25’ 1. GV giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học. 2. Hướng dẫn HS thực hiện gấp một số lên nhiều lần. - Hướng dẫn HS nêu tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng. GV cho HS trao đổi vẽ đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần đoạn thẳng AB. - GV cho HS nêu phép tính tìm độ dài đoạn thẳng CD. - HS giải bài toán. + Muốn gấp 2 cm lên 3 lần ta làm thế nào? (Lấy 2cm nhân 3). + Muốn gấp 4 kg lên 2 lần ta làm thế nào? (lấy 4kg nhân 2). + Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm thế nào? ( Lấy số đó nhân với số lần). 3. Thực hành. (Nhóm 4) - Nhóm trưởng điều hành các bạn tự đọc đề bài, trao đổi trong nhóm phân tích đề - nêu cách giải. + HS tự giải vào vở, chia sẻ trong nhóm. + Đại diện các nhóm trình bày bài giải trước lớp.- GV chấm đánh giá, chốt kiến thức. Bài 1. Giải: Tuổi của chị năm nay là: 6 x 2 = 12( tuổi) Đáp số : 12 tuổi. Bài 2: Giải: Mẹ hái được số cam là: 7 x 5 = 35 (quả) Đáp số : 35 quả Bài 3 (dòng 2): HSNK- GV giải thích nhiều hơn là cộng, gấp là nhân. 3. Chấm bài – Nhận xét, dặn dò: 5’ - HS tự đánh giá em đã học được những gì qua tiết học. - GV dặn HS về ôn lại gấp một số lên nhiều lần. TẬP ĐỌC BẬN I. Yêu cầu cần đạt: - Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng vui, sôi nổi. - Hiểu nội dung: Mọi người, mọi vật và cả em bé đều bận rộn làm những công việc có ích, đem niềm vui nhỏ góp vào cuộc đời. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3; thuộc được một số câu thơ trong bài) *KNS:Tự nhận thức. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: 5’ - Nhóm trưởng kiểm tra các bạn đọc thuộc lòng một đoạn trong bài Trận bóng dưới lòng đường, nêu ý nghĩa câu chuyện rồi báo cáo. - GV nhận xét. B. Dạy bài mới: 28’ 1. GV giới thiệu bài: - HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK, Gv giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học. 2. Luyện đọc. a. GV đọc diễn cảm toàn bài (giọng vui, khẩn trương) b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ - HS đọc theo cặp phần giải nghĩa từ. - HS luyện đọc từ khó: GV ghi bảng từ khó cho HS luyên đọc. Chảy; vẫy gió; làm lửa; thổi nấu. - Đọc từng câu: HS nối tiếp nhau mỗi em đọc 2 dòng thơ. GV hướng dẫn cách ngắt nhịp. - Đọc từng khổ thơ trong nhóm: + Nhóm trưởng điều hành, phân công nhiệm vụ cho các thành viên. + HS đọc cá nhân. + HS đọc trong nhóm. - Đại diện một số nhóm thi đọc: Lớp trưởng điều hành các bạn thi đọc nối tiếp từng khổ thơ – nhận xét bạn đọc. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài.(Cả lớp) - HS đọc thầm khổ thơ 1 và 2, trả lời câu hỏi: + Mọi người, mọi vật xung quanh bé bận những việc gì? + Bé bận những việc gì? - HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi: + Vì sao mọi người, mọi vật bận mà vui? + Em có bận rộn không? Em thường bận rộn với công việc gì? Em có thấy bận mà vui không? 4. Luyện học thuộc lòng bài thơ. (Nhóm 4) - GV đọc diễn cảm bài thơ. - HS luyện đọc thuộc theo nhóm 4 theo các bước: + Đọc cá nhân. + Đọc trong nhóm. - Đại điện một số nhóm thi đọc.- GV kết luận. C. Củng cố, dặn dò: 2’ - HS tự đánh giá em đã học được những gì qua tiết học. - GV nhận xét, yêu cầu HS về nhà tiếp tục đọc bài. LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI. SO SÁNH I. Yêu cầu cần đạt: - Biết thêm được một kiểu so sánh: so sánh sự vật với con người (BT1). - Tìm được các từ ngữ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập đọc Trận bóng dưới lòng đường, trong bài TLV cuối tuần 6 của em (BT2, BT3). II. Các hoạt động dạy, học: A. Bài cũ: 5’ - HS kiểm tra trong nhóm bài tập 2 tuần 6 rồi báo cáo. - GV nhận xét. B. Dạy bài mới: 25’ 1. GV giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1: (Nhóm 4) - Nhóm trưởng điều hành các bạn tự đọc yêu cầu, trao đổi trong nhóm phân tích yêu cầu - nêu cách làm. + HS tự làm vào vở BT, chia sẻ trong nhóm. + Đại diện các nhóm trình bày bài giải trước lớp.- GV chấm đánh giá, chốt kiến thức. GV: Các hình ảnh so sánh ở đây là so sánh giữa sự vật và con người. a) Trẻ em - Búp trên cành. b) Ngôi nhà - Trẻ nhỏ. c) Cây pơ - mu - người lính canh d) Bà - quả ngọt Bài tập 2: (Cặp đôi). HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn: + Hỏi: Các em cần tìm các từ ngữ chỉ hoạt động chơi bóng của các bạn nhỏ ở đoạn nào? ( đoạn 1 và gần hết đoạn 2). + Hỏi: Cần tìm các từ ngữ chỉ thái độ của Quang và các bạn nhỏ khi vô tình gây ra tai nạn cho cụ già ở đoạn nào? ( cuối đoạn 2, đoạn 3). - HS tự làm vào vở. Sau đổi chéo cho bạn để kiểm tra kết quả. - Đại diện một số cặp nêu kết quả. HS nhận xét, thống nhất. .- GV nhận xét, chữa bài và kết luận. Bài tập 3: Giảm tải C. Củng cố, dặn dò: 5’ - HS tự đánh giá em đã học được những gì qua tiết học. - GV dặn HS về ôn lại và học tìm thêm từ chỉ hoạt động, trạng thái. Tiếng Anh Cô Linh soạn và dạy ĐẠO ĐỨC QUAN TÂM, CHĂM SÓC ÔNG BÀ, CHA MẸ, ANH CHỊ EM (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt: - Biết được những việc trẻ em cần làm để thể hiện quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình. - Biết được vì sao mọi người trong gia đình cần quan tâm, chăm sóc lẫn nhau. - Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình. - HSNK: Biết được bổn phận của trẻ em là phải quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình bằng những việc làm phù hợp với khả năng. *KNS: KN đảm nhận trách nhiệm chăm sóc người thân trong những việc vừa sức. II. Tài liệu và phương tiện: VBT Đạo đức. III. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ : 5’ Lớp trưởng kiểm tra: - Thế nào là Tự làm lấy việc của mình? B. Bài mới : 25’ Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Cả lớp hát bài Cả nhà thương nhau. TLCH: Bài hát nói lên điều gì? - GV giới thiệu bài và ghi mục bài lên bảng. - HS ghi mục bài vào vở. - GV nêu mục tiêu bài học. Hoạt động 2: Kể về sự quan tâm, chăm sóc của ông bà, cha mẹ dành cho mình. (N2) - Thảo luận theo nhóm 2 người: - Yêu cầu HS suy nghĩ và trao đổi với bạn ngồi bên cạnh. - Gọi một số cặp trao đổi trước lớp. + Em nghĩ gì về tình cảm và sự chăm sóc mà mọi người trong gia đình dành cho em? + Em nghĩ gì về những bạn nhỏ thiệt thòi hơn chúng ta: phải sống thiếu tình cảm và sự chăm sóc của cha mẹ? - GV kết luận. Hoạt động 3: Kể chuyện Bó hoa đẹp nhất.10’ - GV kể chuyện. + Chị em Ly đã làm gì nhân dịp sinh nhật mẹ? + Vì sao mẹ Ly lại nói rằng bó hoa mà chị em Ly tặng mẹ là bó hoa đẹp nhất? - HS thảo luận về nội dung câu hỏi. - Đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến. - GV kết luận chung. Hoạt động 3: Đánh giá hành vi: 8’ (N4) - GV nêu những hành vi trong VBT cho HS bày tỏ ý kiến và giải thích lí do. - GV chia nhóm, phát phiếu giao việc. - HS thảo luân, đại diện nhóm trình bày. Hỏi: Các em có làm được những việc như bạn Hương, Phong, Hồng đã làm? HS rút ra bài học. GV ghi bảng, gọi HS nhắc lại. - GV kết luận chung. C. Hướng dẫn thực hành:3’ GV hệ thống nội dung, nhận xét. Dặn HS: Sưu tầm tranh ảnh, bài hát về tình cảm gia đình. Thứ sáu ngày 06 tháng 11 năm 2020 Toán Cô Minh soạn và dạy THỂ DỤC KIỂM TRA ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ. TRÒ CHƠI “ĐỨNG NGỒI THEO LỆNH” I. Mục tiêu: - Biết cách tập hợp hàng ngang, hàng dọc, điểm số - Biết cách chơi và tham gia chơi được. II .Địa điểm, phương tiện:- Sân trường dọn vệ sinh, 1 còi. III. Nội dung và phương pháp: 1.Phần mở đầu: (5’) - GV nhận lớp.- Phổ biến nội dung giờ học. - Xoay các khớp. 2.Phần cơ bản: (25’) * Kiểm tra tập hợp hàng ngang, hàng dọc, điểm số, dóng hàng - HS ôn lại đội hình đội ngủ : 3 lần - GV gọi từng nhóm 3- 5 HS lên thực hiện - Cán sự lớp điều khiển.- GV nhận xét, sửa sai *Trò chơi “Đứng ngồi theo hiệu lệnh ” - GV hướng dẫn HS cách chơi.- GV chơi thử - HS chơi thử một lượt- HS chơi thật 3.Phần kết thúc: (5’) - GV cùng HS hệ thống lại bài học. - HS cúi người thả lỏng - GV nhận xét giờ học.- Giao bài tập về nhà. TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA E, Ê. I. Yêu cầu cần đạt: - Viết đúng chữ hoa E (1 dòng), Ê (1 dòng); viết đúng tên riêng Ê – đê (1dòng) và câu ứng dụng Em thuận anh hoà là nhà có phúc (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. II. Đồ dùng dạy - học: Mẫu chữ viết hoa E, Ê. Tên riêng và câu ứng dụng trong bài viết trên dòng kẻ ô li. III. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: 5’ - GV yêu cầu HS viết: Kim Đồng - HS viết nháp. Nhóm trưởng kiểm tra và báo cáo. GV nhận xét. B. Dạ
File đính kèm:
giao_an_lop_3_tuan_7_nam_hoc_2020_2021_tran_thi_tuyet.doc