Giáo án Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2013-2014 - Quách Văn Quyền
Hoạt động GV
a. Hoạt động 1: Ôn bài hát
Đếm sao
- GV gõ tiết tấu bài hát
? Tên bài hát ? tác giả ?
- GV đệm đàn cho HS hát và gõ phách
* GV hướng dẫn HS hát và gõ đệm theo nhịp 3
+ Phách 1 : 2 tay vỗ vào nhau
+ Phách 2 : 2 tay vỗ nhẹ xuống bàn
+ Phách 3 : 2 tay vỗ nhẹ xuống mặt bàn
- GV vỗ tay mẫu cho HS tập vỗ thuần thục các phách mạnh, nhẹ.
- Cho HS ngồi đối diện Phách 1 (2 HS vỗ bàn tay vào nhau) Phách 2 và 3 (mỗi HS tự vỗ 2 tay vào nhau)
* GV hướng dẫn HS hát và bước chân theo nhịp 3
+ Phách 1 : bước chân sang trái
+ Phách 2 : bước chân phải chụm với chân trái
+ Phách 3 : dậm chân nhẹ tại chỗ
- GV cho HS tập bước chân theo nhịp tại chỗ
- Cho HS hát và vận động bước chân theo nhịp
- Cho HS biểu diễn theo nhóm, cá nhân.
b. Hoạt động 2 : Trò chơi âm nhạc
- GV hướng dẫn HS trò chơi (Đếm sao)
Nói theo tiết tấu đếm từ 1 đến 10 ông sao
- Hát bằng một nguyên âm:
Tổ 1: hát câu 1 bằng nguyên âm A
Tổ 2: hát câu 2 bằng nguyên âm U
Tổ 3: hát câu 3 bằng nguyên âm Ư
Tổ 4: hát câu 4 bằng nguyên âm I
- GV hướng dẫn và cho HS tổ chức trò chơi
- Tổ chức trò chơi và đội mũ ngắn ngôi sao
c. Củng cố – Dặn dò :
- Cả lớp hát bài hát Đếm sao và gõ đệm theo nhịp 3
- GV nhận xét tiết học: Khen ngợi biểu dương những em tích cực trong tiết học , đồng thời nhắc nhở những em chưa tập trung trong giờ học cần cố gắng hơn trong tiết học sau
- Về nhà học thuộc lời ca và ôn trò chơi hát theo các nguyên âm
thực hành - Thực hiện các bước theo nhịp - Tập bước nhún theo nhịp - Hát và vận động theo nhịp - Biểu diễn nhóm, cá nhân - Nghe phổ biến cách chơi nói theo tiết tấu Nói theo các nguyên âm thay đổi liên tục - Tổ chức trò chơi - Thực hiện trò chơi và đội mũ - Hát và gõ đệm nhịp 3 - HS lắng nghe nhận xét - Ôn hát và trò chơi Tiết 2: luyện Toán Tuần 5 – tiết 1: I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (trường hợp chia hết ở tất cả các lượt chia). - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số. II. Các hoạt động cơ bản. HĐcủa thầy. A.Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra bài tập ở nhà của học sinh B.Bài mới. -Giới thiệu bài. HĐ: DH Hs ôn tập ( VBT cung cố) Bài 1: Tính -Yêu cầu học sinh tự làm bài - Chữa bài -GV cùng cả lớp nhận xét Bài 2: Yêu cầu HS tự làm - GV nhận xét, chữa bài Bài 3: Yêu cầu H nêu cách tìm của 45dm, rồi tự làm bài -Yêu cầu HS thực hiện – Chữa bài Bài 4: Ap dụng giải toán -Yêu cầu học sinh tự làm bài - Chữa bài - GV cùng cả lớp nhận xét C.Củng cố-Dặn dò. -Yêu cầu học sinh nêu cách chia số có hai chữ số cho số có một chữ số -Nhận xét tiết học. HĐcủa trò. -Lớp thực hiện vào vở nháp - một HS làm trên bảng . -Nhận xét thống nhất cách chia và kết quả. -Làm các bài tập vào vở. -Nêu yêu cầu bài toán . -Tự thực hiện -đổi chéo vở kiểm tra kết quả . -Hs chữa bài, thống nhất kết quả. 44 4 24 2 39 3 88 4 4 11 2 12 3 13 8 22 04 04 09 08 4 4 9 8 0 0 0 0 -Nêu yêu cầu bài tập . -Tự làm bài- chữa bài -Thống nhất kết quả -Nêu yêu cầu bài tập . -Tự làm bài- chữa bài -Thống nhất kết quả của 80kg 80:4=20(kg) của 25 phút 25:5=5 (phút) của 24 l 24:2=12 (l) của 54 mm 54:6= 9 (mm) của 60 giờ 60:3=20 (giờ) Nêu yêu cầu bài toán -Nêu cách thực hiện –Thống nhất kết quả . Phép tính: 48 : 4 = 12(ngôi sao) Tiết 3: luyện tiêng việt Tuần 6-tiết 1: LUYỆN ĐỌC I. MỤC ĐÍCH YấU CẦU: Bài 1: Cuộc họp của chữ viết - Đọc rừ ràng rành mạch đọan 3 của cõu chuyện (cột A) tập đọc phõn biệt lời dẫn chuyện và lời cỏc nhõn và lời cỏc nhõn vật cột B Bài 2: Bài tập làm văn - Đọc đọan 4 của cõu chuyện ( chỳ ý ngắt nghỉ hợp lý, đọc phõn biệt lời nhõn vật ‘Tụi” và lời núi dịu dàng của người mẹ II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài. - 2 HS đọc bài cũ * Bài 1:Cuộc họp của chữ viết - Nhắc lại đầu bài *Luyện đọc. * HS khỏ đọc đoạn văn. * Luyện đọc đoạn: GV hướng dẫn - Đọc lời dẫn chuyện : húm hỉnh - Lời dấu chấm: rừ ràng mạnh lạc - Lời đỏm đụng : - Lời bỏc chữ A: rừ ràng õn cần, lờn giọng ở cuối cõu - GV Nhận xột. - Gọi 2 HS đọc đoạn văn - GV Nhận xột - HS đọc ĐT * Luyện đọc - Đại diện cỏc nhúm thi đọc - GV Nhận xột- Ghi điểm. * Bài tập: - GV ghi y/c bài tập - gọi HS đọc. - HS thảo luận nhúm đụi. -Y/c Đại diện nhúm trả lời Lời. - GV Nhận xột * Bài 2: Bài tập làm văn * Luyện đọc. - GV hướng dần cỏch đọc ngắt nghỉ hợp lý đọc phõn biệt lời cỏc nhõn vật * HS khỏ đọc đoạn văn. * Luyện đọc đoạn: - GV Nhận xột. - Gọi 2 HS đọc bài - GV Nhận xột * Luyện đọc trong nhúm: - HS đọc nhúm đụi - Đại diện cỏc nhúm thi đọc - GV Nhận xột - Ghi điểm. * Bài tập: - GV ghi y/c bài tập - gọi HS đọc. - HS làm việc cỏ nhõn. -Gọi HS trả lời Lời. - GV Nhận xột 4. Củng cố- dặn dò: - GV NX tiết học - HS theo dõi SGK - 2 HS đọc đọan văn - HS nờu cỏch đọc - HS nhận xột -HS đọc trong nhúm - HS đọc y/ bài tập. - HS thảo luận nhúm đụi. - Đại diện nhúm trả lời Lời: (Lời giải trang 86) - HS Nhận xột - Nhắc lại đầu bài - HS theo dõi SGK - 2 HS đọc bài - HS nờu cỏch đọc - HS nhận xột - 2 HS đọc bài - HS nhận xột - HS đọc nhúm đụi - Đại diện cỏc nhúm thi đọc - HS Nhận xột - HS đọc y/ bài tập - HS làm việc cỏ nhõn. - Gọi HS trả lời Lời: (Lời giải trang 86) - HS Nhận xột - HS nghe Tiết 4: luyện viết Tuần 6 I. Mục đích yêu cầu . - Viết đúng chữ hoa D , Đ, H ; viết đúng tên riêng Kim Đồng và câu ứng dụng “Dao có mài- mới khôn” bằng chữ cỡ nhỏ vào phần tự chọn. II. Chuẩn bị . -Mẫu chữ viết hoa D, Đ. -Tên riêng và câu ứng dụng. III.Các hoạt động dạy học: HĐ của thầy A.Bài cũ -Kiểm tra bài viết ở nhà của HS -Yêu cầu HS viết Chu Văn An vào bảng con. B.Bài mới: -Giới thiệu bài: HĐ1: HD HS viết trên bảng con: a.Luyện viết chữ viết hoa -Yêu cầu HS mở vở tập viết, tìm các chữ viết hoa có trong bài. -Yêu cầu HS nêu độ lớn cấu tạo từng chữ -GV HD quan sát chữ mẫu, phân tích cấu tạo rồi hướng dẫn HS viết (Điểm đặt bút ,dừng bút ...) b .Luyện viết từ , câu ứng dụng *Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng : -Yêu cầu HS nêu một số hiểu biết về Kim Đồng -GVnhận xét bổ sung -GV hướng dẫn HS viết :Các chữ hoa, nối các chữ, khoảng cách các chữ ... -GV viết mẫu - Yêu cầu HS viết bảng con -Nhận xét . * Luyện viết câu ứng dụng -Yêu cầu HS đọc câu ứng dụng -Yêu cầu HS đọc câu ứng dụng và nêu nội dung câu . -HD và yêu cầu HS viết :Dao -GV lưu ý HS viết đúng mẫu khoảng cách đều vừa phải ... -GV nhận xét . HĐ2:HD HS viết bài vào vở tập viết -GV nêu yêu cầu tiết tập viết -Nhắc nhở HS tư thế ngồi, viết đúng, trình bày đẹp . HĐ3: Chấm chữa bài : - GV thu vở chấm, nhận xét và sửa kỹ từng bài . -Rút kinh nghiệm cho HS C. Củng cố -Dặn dò: -Nhận xét tiết học . HĐ của trò -Hs tìm nêu chữ viết hoa D,Đ,K -Hs nêu chữ hoa D cao ... đơn vị gồm ... nét . Chữ K,Đ... -Chữ D, Đ, K -Theo dõi- GV hướng dẫn - viết bảng con theo yêu cầu -Hs đọc từ ứng dụng . -Chú ý theo dõi . -Viết bảng con -Hs đọc lớp theo dõi. -Hs viết vào bảng con . -Hs viết vào vở tập viết, lưu ý viết đúng theo mẫu . Thứ tư ngày 25 tháng 9 năm 2013 Tiết 1: Tập đọc Nhớ lại buổi đầu đi học I. Mục đích , yêu cầu : - Bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu ND: Những kỉ niệm đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu đi học. (Trả lời được các CH 1, 2, 3). II. Chuẩn bị : Đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc III. Các hoạt động dạy học: HĐ của thầy A.Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ: Ngày khai trường” và nêu nội dung bài thơ. B.Bài mới : *Giới thiệu bài. Chúng ta ai cũng có kỹ niệm về ngày đầu tiên đi học - Bài văn tả lại những cảm xúc của cậu bé lần đầu đến trường . HĐ 1: HD luyện đọc a.T đọc diễn cảm bài văn . - Giáo viên đọc bài - Hướng dẫn chung cách đọc . b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu +Yêu cầu mỗi em đọc nối tiếp từng câu - GV theo dõi, HD học sinh luyện đọc từ khó (theo yêu cầu) - Đọc từng đoạn trước lớp GV chia đoạn cho HS , yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn. Lưu ý giọng đọc, cách ngắt nghỉ từng câu dài . - HD học sinh hiểu nghĩa từ : tựu trường, náo nức, mơn man, bỡ ngỡ, ngập ngừng. - Đọc từng đoạn trong nhóm - Yêu cầu học sinh đọc trong nhóm - Nhóm nhận xét góp ý cho nhau. - GV theo dõi HD học sinh đọc - GV yêu cầu 3 học sinh của 3 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn của bài . - Đọc đồng thanh: - 1 học sinh đọc cả bài HĐ2: HD tìm hiểu bài - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1: + Điều gì gợi cho tác giả những kỹ niệm của buổi tựu trường ? - Yêu cầu học sinh đọc thầm Đ2 và trả lời câu hỏi : - Trong ngày đến trường đầu tiên vì sao tác giả thấy cảnh vật có sự thay đổi lớn ? Bổ sung tầm quan trọng của ngày đến trường đầu tiên . - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi . - Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ, rụt rè của đám học trò mới tựu trường ? HĐ 3: HD học thuộc lòng: - GV treo bảng phụ ghi đoạn 3 hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm . - Giọng hồi tưởng, nhẹ nhàng đầy cảm xúc, nhấn giọng từ gợi tả, gợi cảm . - Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng một đoạn văn mà em thích. - Yêu cầu học sinh thi đọc thuộc lòng một đoạn văn - GV nhận xét, chọn nhóm đọc hay. C.Củng cố - Dặn dò - Nội dung của bài văn là gì - Nhận xét tiết học. - Dặn dò học sinh: Về nhà đọc lại bài và đọc thuộc lòng một đoạn mà em thích. HĐ của trò - Chú ý theo dõi . - Đọc nối tiếp từng câu và luyện đọc từ khó (như yêu cầu ) - Đọc nối tiếp mỗi em một đoạn . - Nhận xét, góp ý theo hướng dẫn của GV. - Hs đọc mục chú giải . - Đặt câu với từ đó. - Đọc trong nhóm, nhận xét góp ý cho nhau . - Thi nhau 3 nhóm đọc nối tiếp nhau 3 đoạn - Đọc đồng thanh theo yêu cầu -Lá ngoài đường rụng nhiều, làm tác giả nhớ những kỹ niệm của buổi tựu trường . - Suy nghĩ, trả lời (nhiều học sinh nêu) - Hs theo dõi . - Bỡ ngỡ đứng bên người thân chỉ giám đi từng bước nhẹ . - Chọn nhóm đọc hay. - Hs đọc theo yêu cầu của giáo viên . - Nêu đoạn văn em thích - lí do - học thuộc lòng đoạn văn đó . - Hs thi đọc thuộc lòng - lớp nhận xét - chọn học sinh đọc hay. - Bài văn là những hồi tưởng đẹp của nhà văn về buổi đầu đến trường Tiết 2: Toán luyện tập I. Mục tiêu: - Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết ở các lượt chia). - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng trong giải toán. II. Chuẩn bị : III. Các hoạt động cơ bản: HĐcủa thầy. A.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài tập ở nhà của học sinh - Chữa bài B. Bài mới. -Giới thiệu bài. Củng cố rèn kỹ năng thực hiện phép chia số có 2 chữ số cho số có một chữ số . HĐ1: Củng cố kỹ năng thực hiện chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số . Bài 1(VBT):Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài -Yêu cầu học sinh tự làm -1 số học sinh lên bảng thực hiện . HĐ2: Củng cố kỹ năng tìm một trong các phần bằng nhau của một số Bài 2(VBT): Tìm một số phần - Yêu cầu HS tự làm bài - Chữa bài và thống nhất kết quả Bài 3(VBT): Giải toán - Muốn tìm thời gian đi từ nhà đến trường ta làm thế nào ? - Yêu cầu học sinh thực hiện - Chữa bài và thống nhất kết quả . 4. Củng cố-Dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Làm bài tập ở nhà. HĐcủa trò. - Nêu yêu cầu bài tập . - Hs làm vào vở - một số học sinh làm trên bảng . 68 2 69 3 44 4 99 3 6 34 6 23 4 11 9 33 08 09 04 09 8 9 4 9 0 0 0 0 42 6 45 5 36 4 16 2 42 7 45 9 36 9 16 8 0 0 0 0 - Thống nhất kết quả . - Làm bài tập 2,3 - Nêu yêu cầu bài tập . Tự làm bài - Đọc đề bài toán . - Nêu yêu cầu bài tập . Lấy 1 giờ chia cho 3 - Tự làm bài và chữa bài, 1 em làm bảng Bài giải 1 gời = 60 phút Thời gian Mỵ đi từ nhà đến trường là 60 : 3 = 20 (phút) Đáp số : 20 phút Tiết 3: Luyện từ và câu Tuần 6 I.Mục đích yêu cầu : - Tìm được một số từ ngữ về trường học qua BT giải ô chữ (BT1). - Biết điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn (BT2). II. Đồ dùng : Bảng phụ ghi sẵn 3 câu văn của bài tập 2, vở bài tập. III. Các hoạt động cơ bản HĐ của thầy HĐ của trò. A.Bài cũ : Kiểm tra miệng bài tập 1, 3 của tuần 5. -GV nhận xét đánh giá. B. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đầu bài lên bảng. HĐ1: Mở rộng vốn từ về trường học. -Yêu cầu học sinh làm bài tập 1 (VBT) Bài 1: Điền từ vào ô trống theo hàng ngang. Biết rằng các từ ở cột được tô đậm có nghĩa là :Buổi lễ mở đầu năm học mới -GV hướng dẫn học sinh: -B1: Dựa vào gợi ý từ đó đoán từ đó là từ gì? -B2: Ghi bằng chữ in hoa, mỗi ô ghi bằng một chữ cái. Nếu từ tìm được đúng như gợi ý, khớp với ô trống là đúng. -B3: Sau khi điền đủ 11 từ, đọc từ mới ở cột tô màu. -GV hỏi bất kỳ các ô chữ và yêu cầu học sinh nêu từ cần điền . -GV: Dây là các từ dùng để chỉ các họat động trong trường học HĐ2: HD ôn về dấu phẩy. - Bài tập 2: Điền dấu vào chỗ thích hợp trong các câu sau. -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng . -Chấm và chữa bài , nhận xét . C. Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tiết học -Về tìm và giải ô chữ trên các tờ báo, tạp chí dành cho thiếu nhi. -Đọc nối tiếp cả bài 1, lớp đọc thầm , quan sát ô chữ , từ điền mẫu . -Hs lắng nghe. -Trao đổi theo cặp, điền vào vở. -Nêu từ đã điền trong vở bài tập . -Từng học sinh đọc lần lượt từ đã điền theo các ô chữ và từ ở ô tô đậm . 1 . Lên lớp 6. ra chơi. 2. Diễu hành 7. Học giỏi 3.Sách giáo khoa. 8. Lười học 4. Thời khoá biểu 9. Giảng bài 5. Cha mẹ 10. Thông minh 11. Cô giáo . -Từ ở ô tô màu : Lễ khai giảng . + 1 học sinh nêu yêu cầu ,lớp làm bài vào vở. -3 học sinh lên làm bài ,lớp nhận xét . a.Ông em, bố em và chú em đều là thơ mỏ . b.Các bạn mới được kết nạp vào Đội đều là con ngoan, trò giỏi. c. Nhiệm vụ của Đội viên là thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy, tuân theo điều lệ đội, giữ gìn danh dự Đội. Tiết 4: Thủ công Gấp, cắt ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng (tiết 2) I. Mục tiêu: - Biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh. - Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngôi sao tương đối đều nhau. Hình dán tương đối phẳng, cân đối. II. Chuẩn bị: Tranh quy trình gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh ... III. Các hoạt động dạy học: HĐ của thầy HĐ của trò A.Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra đồ dùng học tập của HS B. Bài mới: Giới thiệu bài (1’):Thực hành gấp cắt dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng HĐ1: HD HS thực hành . - Yêu cầu HS nêu lại các bước gấp cắt dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng - GV tổng hợp và nêu lại yêu cầu cắt dán -Yêu cầu HS thực hành theo cặp. -GV theo dõi ,HD HS yếu. HĐ2: Trưng bày sản phẩm -Yêu cầu các nhóm trình bày sản phẩm -GV đánh giá sản phẩm của HS C. Củng cố - dặn dò -Nhận xét tiết học .Sự chuẩn bị bài, tinh thần học tập, kết quả thực hành . -CB đồ dùng cho bài sau. - Hs nêu +B1: Gấp giấy để cắt ngôi sao năm cánh +B2:Cắt ngôi sao năm cánh +B3:Dán ngôi sao vàng vào tờ giấy màu đỏ để được lá cờ đỏ sao vàng - Hs theo giỏi - Các cặp thực hành - Dán lên bảng Thứ năm ngày 26 tháng 9 năm 2013 Tiết 1: Toán phép chia hết và phép chia có dư I. Mục tiêu - Biết phép chia hết và phép chia có dư. - Biết số dư bé hơn số chia. II. Chuẩn bị : Mô hình 8 hình tròn và 9 mô hình 9 hình tròn. III.Các hoạt động dạy học: HĐcủa thầy. A.Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra bài tập ở nhà của học sinh - Chữa bài B.Bài mới. -Giới thiệu bài. Học về phép chia hết, phép chia có dư HĐ1: HD HS nhận biết phép chia hết và phép chia có dư -GV viết phép chia lên bảng - Yêu cầu 2 học sinh lên bảng thực hiện : 8 : 2 9 : 2 -Yêu cầu học sinh nêu đặc điểm kết quả từng phép chia . - GV giới thiệu phép chia 8 : 2 =4 là phép chia hết ; phép chia 9: 2 = 4 thừa 1 là phép chia có dư viết là 9 :2 =4(dư 1) -Yêu cầu học sinh nhận xét so sánh số dư và số chia. -Giới thiệu lý do :Nếu số dư lớn hoặc bằng số chia thì phải chia tiếp được và phép chia liền trước chưa thực hiện xong . +GV yêu cầu học sinh thực hiện : 13 :2 và 22 :4 HĐ2 : Thực hành(VBT) Bài 1: Tính -GV hướng dẫn học sinh bài mẫu (Cách thực hiện chia và cách viết phép chia) -Yêu cầu học sinh tự thực hiện -Một số học sinh lên bảng . -GV cùng cả lớp nhận xét Bài 2: Điền Đ, S vào ô trống . -HD học sinh thực hiện chia từng phép chia - Xác định đúng, sai rồi điền vào ô trống . Bài 3: Viết tiếp số hoặc .. -GV yêu cầu học sinh theo dõi, GV hướng dẫn mẫu C.Củng cố-Dặn dò. -Yêu cầu học sinh nêu cách chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. -Nhận xét tiết học. HĐcủa trò. -Hs thực hiện trên bảng, lớp làm vào vở nháp . 8 2 9 2 8 4 8 4 0 1 -Hs nêu từng phép chia : 8 :2 = 4 (không còn thừa) 9 :2 =4 (còn thừa 1) 1 số Hs nhắc lại. -Số dư là 1; số chia là 2 -Số dư luôn nhỏ hơn số chia . -Thực hiện vào vở nháp, 2 HS lên bảng. -Nhận xét thống nhất kết quả. -Nêu yêu cầu bài tập . -Tự làm bài theo hướng dẫn. -Thông báo và thống nhất kết quả . -Nêu yêu cầu bài tập . -Tự làm bài theo hướng dẫn. -Thông báo và thống nhất kết quả . Bài a, c đúng; bài b, d sai vì số dư bằng và nhỏ hơn số chia -Nêu yêu cầu bài tập . -Tự làm bài theo hướng dẫn – 2 em làm bảng. -Thông báo và thống nhất kết quả . Tiết 2: Tập viết Tuần 6 I.Mục đích yêu cầu . - Viết đúng chữ hoa D (1 dòng), Đ, H (1 dòng); viết đúng tên riêng Kim Đồng (1dòng) và câu ứng dụng “Dao có mài- mới khôn” (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. II. Chuẩn bị . -Mẫu chữ viết hoa D, Đ. -Tên riêng và câu ứng dụng. III.Các hoạt động dạy học: HĐ của thầy A.Bài cũ -Kiểm tra bài viết ở nhà của HS -Yêu cầu HS viết Chu Văn An vào bảng con. B.Bài mới: -Giới thiệu bài: HĐ1: HD HS viết trên bảng con: a.Luyện viết chữ viết hoa -Yêu cầu HS mở vở tập viết, tìm các chữ viết hoa có trong bài. -Yêu cầu HS nêu độ lớn cấu tạo từng chữ -GV HD quan sát chữ mẫu, phân tích cấu tạo rồi hướng dẫn HS viết (Điểm đặt bút ,dừng bút ...) - Viết bảng con? - Nhận xét - HD cho HS: b .Luyện viết từ , câu ứng dụng *Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng : -Yêu cầu HS nêu một số hiểu biết về Kim Đồng -GVnhận xét bổ sung -GV hướng dẫn HS viết :Các chữ hoa, nối các chữ, khoảng cách các chữ ... -GV viết mẫu - Yêu cầu HS viết bảng con -Nhận xét . * Luyện viết câu ứng dụng -Yêu cầu HS đọc câu ứng dụng -Yêu cầu HS đọc câu ứng dụng và nêu nội dung câu . -GV bổ sung: Dao cùn có mài mới sắc, người có chăm học mới khôn ngoan trưởng thành -HD và yêu cầu HS viết : Dao -GV lưu ý HS viết đúng mẫu khoảng cách đều vừa phải ... -GV nhận xét . HĐ2:HD HS viết bài vào vở tập viết -GV nêu yêu cầu tiết tập viết -Nhắc nhở HS tư thế ngồi, viết đúng, trình bày đẹp . HĐ3: Chấm chữa bài : - GV thu vở chấm, nhận xét và sửa kỹ từng bài . -Rút kinh nghiệm cho HS C. Củng cố -Dặn dò: -Nhận xét tiết học . -Về nhà luyện viết bài ở nhà HĐ của trò -Hs tìm nêu chữ viết hoa D,Đ,K -Hs nêu chữ hoa D cao ... đơn vị gồm ... nét . Chữ K,Đ... -Chữ D, Đ, K -Theo dõi-GV hướng dẫn - viết bảng con theo yêu cầu -Hs đọc từ ứng dụng . -Chú ý theo dõi . -Viết bảng con -Hs đọc lớp theo dõi. -Hs viết vào bảng con . -Hs viết vào vở tập viết, lưu ý viết đúng theo mẫu . Tiết 3: thể dục Tiết 4: Tự nhiên xã hội Cơ quan thần kinh I. mục tiêu: Giúp học sinh: Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên tranh vẽ và mô hình. Ii.Chuẩn bị:- Sơ đồ cơ quan thần kinh III.Các Hoạt Động dạy học: HĐ của thầy. A.Kiểm tra: -Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu có lợi gì ? Nêu cách đề phòng và bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu ? B.Bài mới. -Giới thiệu bài. HĐ1: Làm việc theo cặp: *MT:Tìm hiểu các bộ phận của cơ quan thần kinh -Yêu cầu học sinh quan sát sơ đồ cơ quan thần kinh ở hình 1, 2 (SGK)và trả lời theo gợi ý : -Chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ? -Trong các cơ quan đó cơ quan nào được bảo vệ bởi hộp sọ? cơ quan nào được bảo vệ bởi cột sống ? GV treo sơ đồ phóng to “Cơ quan thần kinh” Yêu cầu HS lên bảng chỉ và nêu tên các bộ phận . -GV chỉ trên sơ đồ và nhấn mạnh lại cho HS : Não được bảo vệ bởi cột sống . Từ não và tuỷ sống có các dây thần kinh đi khắp cơ thể .Từ các bộ phận của cơ thể có các dây thần kinh đi về tuỷ và não . HĐ2: Chơi trò chơi: MT: Tìm hiểu vai trò của cơ quan thần kinh -Yêu cầu cả lớp chơi trò chơi : Con thỏ ăn cỏ ,uống nước, vào hang. -Các em đã sử dụng nhiều các giác quan nào để chơi trò chơi ? -Yêu cầu HS thảo luận nhóm (Đọc mục bạn cần biết để thảo luận hỏi nhau về vai trò của cơ quan thần kinh . Não và tuỷ sống có vai trò gì ? -Nêu vai trò của các dây thần kinh ? -Điều gì sẽ sảy ra nếu não hoặc tuỷ sống ,các dây thần kinh hay một trong các giác quan bị hỏng? -Yêu cầu các nhóm hỏi nhau nội dung liên quan đến vai trò của cơ quan thần kinh -GV tổng hợp các ý kiến trên - KL nội dung trên . C.Củng cố dặn dò Yêu cầu HS chỉ trên sơ đồ các bộ phận, nêu vai trò của cơ quan thần kinh. -Nhận xét tiết học . HĐ của trò. -Quan sát ghi nhớ vị trí ,tên các bộ phận của cơ quan thần kinh - nêu theo yêu cầu . -Não được bảo vệ bởi hộp sọ . -Tuỷ sống được bảo vệ bởi cột sống . - Nhiều HS được thực hiện . -Chú ý theo dõi - vài HS nhắc lại . -Chơi trò chơi theo sự điều khiển cuả giáo viên -Não, các dây thần kinh ,các giác quan -Hs trong nhóm hỏi đáp nhau theo hướng để HS nhớ bài . -H các nhóm hỏi nhau theo yêu cầu : Hỏi ,HS đáp đúng sẽ được hỏi bạn tiếp theo . -Nêu - đọc phần bạn cần biết (SGK) Buổi chiều Tiết 1: luyện Toán Tuần 6 – tiết 2: phép chia hết và phép chia có dư I.Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết phép chia hết và phép chia có dư. - Biết số dư bé hơn số chia. II.Các hoạt động dạy học HĐcủa thầy. A.Kiểm tra bà
File đính kèm:
- TuÇn 6.doc