Giáo án Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2020-2021 - Trần Thị Tuyết
THỂ DỤC
TẬP HỢP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ, QUAY PHẢI, QUAY TRÁI.
ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤP. TRÒ CHƠI “MÈO ĐUỔI CHUỘT”(T9+10)
I. Mục tiêu:
- Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng, điểm số, quay phải, quay trái
- Đi đúng theo vạch kẻ thẳng, thân người giữ thăng bằng.
- Biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp
- Biết cách chơi và tham gia chơi.
II. Địa điểm, phư¬ơng tiện:
- Sân trư¬ờng dọn vệ sinh, 1 còi.
III. Nội dung và ph¬ương pháp:
1. Phần mở đầu: (6’)
- GV nhận lớp, ổn định tổ chức lớp
- Phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Khởi động: HS xoay các khớp tay, vai, đầu gối, cổ chân, hông mỗi động tác 2 x 8 nhịp
2. Phần cơ bản: (25’)
a. Học tập hợp đội hình hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm số, quay phải, quay trái.
- GV thực hiện mẫu và hướng dẫn học sinh thực hiện
- HS thực hiện theo hiệu lệnh của tổ trưởng
- GV theo dõi nhận xét
b. Học đi chướng ngaị vật thấp
- GV thực hiện mẫu và giải thích động tác
- HS đi chươngá ngại vật thấp
- HS thực hiện theo nhóm
- GV theo dõi và nhận xét, sửa sai
c. Trò chơi : “Mèo đuổi chuột ”
- GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi có kết hợp chơi thử
- HS chơi thử 1 lần.
- HS chơi chính thức
- GV theo dõi và uốn nắn
3.Phần kết thúc: (5’)
- Đứng tại chỗ và hát.
- HS giản cách đội hình thả lỏng các khớp
- GV cùng HS hệ thống lại bài học.
- GV nhận xét giờ học: Ưu điểm.tồn tại.
- GV xuống lớp
TUẦN 5 Thứ tư ngày 21 tháng 10 năm 2020 Tiếng Anh Cô Linh soạn và dạy Tin Thầy Thắng soạn và dạy TOÁN NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (có nhớ) I. Yêu cầu cần đạt: - Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). - Vận dụng giải bài toán có một phép nhân. - Các bài tập cần làm: Bài1 (cột 1,2,4) Bài 2,3. Dành cho HSNK :Bài1(cột 3). II. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ:5’ HS kiểm tra theo cặp đặt tính rồi nhận xét: 12 x 4 13 x 3 - GV nhận xét. B. Dạy bài mới:25’ 1. GV giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học. 2. Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân - GV nêu phép tính: 26 x 3 = ? HS trao đổi theo cặp nêu cách tính. - Đại diện HS nêu cách tính. - GV nhận xét, HD cách nhân từ trái sang phải. - HS nêu lại cách nhân. - HS tự làm đối với phép tính 56 x 6 rồi nêu kết quả. 3. Thực hành Bài 1: (Cá nhân )HS đọc yêu cầu bài. GV ghi một số phép tính rồi cho HS nêu cách tính. - HS tự làm vào vở. Sau đổi chéo cho bạn để kiểm tra kết quả. Bài 2: (Nhóm 4) - Nhóm trưởng điều hành các bạn tự đọc đề bài, trao đổi trong nhóm phân tích đề - nêu cách giải. + HS tự giải vào vở, chia sẻ trong nhóm. + Đại diện các nhóm trình bày bài giải trước lớp.- GV chấm đánh giá, chốt kiến thức Bài giải: Độ dài của 2 cuộn vải là: 35 x 2 = 70 ( m ) Đáp số: 70 mét. Bài 3: (Cặp đôi)Cho HS đọc yêu cầu bài: Tìm x: 2 HS nêu cách làm. a ) x : 6 = 12 b ) x : 4 =23 ( HS nêu cách tìm SBC chưa biết). - Học sinh làm bài vào vở theo cặp. - GV chấm một số bài cho HS – Nêu nhận xét. C. Cũng cố , dặn dò:5’ - HS nêu nội dung tiếp thu được qua bài học. Đánh giá tiết học. - Dặn HS về ôn lại phép nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số. TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM I. Yêu cầu cần đạt: A. Tập đọc: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) B. Kể chuyện: - Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. - HS NK kể lại được toàn bộ câu chuyện. *KNS : Đảm nhận trách nhiệm . II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ truyện trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Tiết 1 A. Bài cũ:5’ - HS kiểm tra theo nhóm đọc bài Ông ngoại và TLCH: Bài văn ca ngợi điều gì? - GV nhận xét. B. Dạy bài mới:30’ 1. Giới thiệu bài - HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK. GV giới thiệu chủ điểm và bài đọc. 2. Luyện đọc a. GV đọc toàn bài. GV đọc xong, yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK. b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu: HS nối tiếp nhau mỗi em đọc một câu. - GV hướng dẫn các em đọc một số từ khó, câu khó - HS đọc theo cặp phần giải nghĩa từ. HS đặt câu với từ: thủ lĩnh, quả quyết. - HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4. + Nhóm trưởng điều hành, phân công nhiệm vụ cho các thành viên. + HS đọc cá nhân. + HS đọc trong nhóm. - Đại diện một số nhóm thi đọc: Lớp trưởng điều hành các bạn thi đọc nối tiếp từng đoạn - nhận xét bạn đọc. - Một HS đọc cả bài. Tiết 2 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài. (Nhóm 4) - HS đọc thầm đoạn bài, thảo luận trả lời các câu hỏi: + Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân rào? + Việc leo rào của các bạn đã gây ra hậu quả gì? + Thầy giáo chờ mong điều gì ở HS trong lớp? + Vì sao chú lính nhỏ "run lên" khi nghe thầy giáo hỏi? + Phản ứng của chú lính nhỏ như thế nào khi nghe lệnh "Về thôi!"của viên tướng? + Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ? + Ai là người dũng cảm trong truyện này? Vì sao? + Các em có khi nào dám dũng cảm nhận lỗi và dám sữa lỗi như bạn nhỏ không? - Gọi đại diện mỗi nhóm trả lời 1 câu hỏi. HS nhận xét, Gv nhận xét và kết luận. (GV nói thêm việc leo rào của các bạn làm giập cả hoa trong vườn trường gây tác hại đến cảnh vật xung quanh. Vậy nên các em phải có ý thức bảo vệ cây và hoa trong vườn trường). 4. Luyện đọc lại. 5’ - GV đọc mẫu 1 đoạn hướng dẫn HS đọc ở các đoạn. - HS đọc theo nhóm - Sau đó mời 2 nhóm HS thi theo cách phân vai. 5. Kể chuyện. a. GV nêu nhiệm vụ: Dựa theo tranh minh hoạ nội dung 4 đoạn truyện Người lính dũng cảm, HS kể lại từng đoạn câu chuyện (HS khá giỏi kể được toàn bộ câu chuyện). b. Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện - HS quan sát 4 tranh minh hoạ trong SGK. - 1 HS khá kể mẫu đoạn 1. Mỗi nhóm 4 HS tập kể. - 4 HS của 4 nhóm tiếp nối nhau kể trước lớp từng đoạn của câu chuyện theo tranh. Bình chọn người kể hay nhất. C. Củng cố, dặn dò: 5’ - GV hỏi: Qua câu chuyện này, các em hiểu được điều gì? - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện kể lại câu chuyện. Thứ năm ngày 22 tháng 10 năm 2020 TOÁN BẢNG CHIA 6 I. Yêu cầu cần đạt: - Bước đầu thuộc bảng chia 6. - Vận dụng trong giải toán có lời văn (có một phép chia 6). - Bài tập cần làm:1,2,3 trang 24. Dành cho HSNK. Bài 4. II. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: 5’ – HS kiểm tra theo nhóm đọc thuộc bảng nhân 6. - GV nhận xét. B. Dạy bài mới: 25’ 1. GV giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học. 2. Hướng dẫn HS lập bảng chia 6. - HS thực hành trên bộ đồ dùng dạy học toán. + Cho HS lấy 1 tấm bìa có 6 chấm tròn. GV hỏi: 6 lấ y 1 lần được mấy? (6) viết bảng 6 x 1 = 6 - Lấy 6 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm 6 (chấm tròn) thì được mấy nhóm? ( 1 nhóm) 6 : 6 =1. - HS lấy 2 tấm bìa, GV làm tương tự như trên để có : 12 : 6 = 2 - Làm tương tự với: 6 x 3 =18 18 : 6 = 3. - Tương tự cho HS lập các phép tính còn lại theo nhóm 4 hoàn thành bảng chia 6 vào vở nháp rồi báo cáo. - HS luyện học thuộc bảng nhia 6: cá nhân, trao đổi cặp rồi trình bày trong nhóm và báo cáo. 3. Thực hành Bài 1: (Cá nhân)- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. Tínhnhẩm: 42 : 6 = 24 : 6 = 48 : 6 = 30 : 6 = 54 : 6 = 36 : 6 = 18 : 6 = 30 : 6 = 12 : 6 = 6 : 6 = 60 : 6 = 30 : 6 = - HS tính nhẩm nêu kết quả. Củng cố mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. Bài 2: (Cặp đôi)- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Củng cố mối quan hệ giữa nhân với chia. - Cả lớp làm vào vở. Gọi 2 HS lên bảng chữa bài. 6 x 4 = 6 x 2 = 6 x 5 = 6 x 1 = 24 : 6 = 12 : 6 = 30 : 6 = 6 : 6 = 24 : 4 = 12 : 2 = 30 : 5 = 6 : 1 = Bài 3: (Nhóm 4)- Nhóm trưởng điều hành các bạn tự đọc đề bài, trao đổi trong nhóm phân tích đề - nêu cách giải. + HS tự giải vào vở, chia sẻ trong nhóm. + Đại diện các nhóm trình bày bài giải trước lớp.- GV chấm đánh giá, chốt kiến thức Giải: Một đoạn dài số xăng – ti –mét là: 48 : 6 = 8(cm) Đáp số : 6 cm Bài 4 (dành cho HSNK): HS tự làm bài vào vở, sau đó 1 HS lên bảng chữa bài. C. Cũng cố, dặn dò: 5’ - HS nêu nội dung tiếp thu được qua bài học. Đánh giá tiết học. - Dặn HS về ôn lại các bảng nhân, chia đã học. Chuẩn bị tiết sau. LUYỆN TỪ VÀ CÂU SO SÁNH I. Yêu cầu cần đạt: - Nắm được một kiểu so sánh mới: so sánh hơn kém. - Nêu được các từ so sánh trong các khổ thơ ở BT2. - Biết thêm từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh (BT3, BT4). II. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: 5’- Lớp trưởng gọi 2 bạn: Đặt câu theo mẫu Ai là gì? về người mẹ trong truyện Người mẹ. - HS và GV nhận xét. B. Dạy bài mới: 25’ 1. GV giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1: (Nhóm 4) - Nhóm trưởng điều hành các bạn tự đọc yêu cầu, trao đổi trong nhóm phân tích yêu cầu. + HS tự làm vào vở BT, nêu kết quả trong nhóm. + Đại diện các nhóm trình bày bài làm trước lớp.- GV chấm đánh giá, chốt kiến thức - Giúp HS phân biệt 2 loại so sánh: so sánh ngang bằng và so sánh hơn kém. Hình ảnh so sánh Kiểu so sánh Cháu khỏe hơn ông nhiều! Ông là buổi trời chiều Cháu là ngày rạng sáng. hơn kém ngang bằng Ngang bằng b)Trăng khuya sáng hơn đèn hơn kém c)Những ngôi sao thức chẳng bằng mẹ đã thức vì con. Mẹ là ngọn gió của con suối đời. hơn kém ngang bằng Bài tập 2: (Cá nhân)- HS đọc yêu cầu bài tập. - HS tìm những từ so sánh trong các khổ thơ. - 3 HS lên bảng gạch chân dưới các từ so sánh trong mỗi khổ thơ. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. HS viết bài vào VBT. Bài tập 3: (Cặp đôi) - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm lại các câu thơ để tìm hình ảnh so sánh. - HS làm bài vào nháp, sau đó 1 HS lên bảng gạch dưới những sự vật được so sánh với nhau. GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Quả dừa - Đàn lợn con. Tàu dừa - Chiếc lược. Bài tập 4: (Cá nhân)- 1 HS đọc yêu cầu bài tập, đọc cả mẫu. - GV nhắc HS có thể tìm nhiều từ so sánh thay cho dấu gạch nối. - Gọi 1 HS lên bảng điền nhanh các từ so sánh, đọc kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.Ví dụ: Tựa, như, là, tựa như, như thế. C. Củng cố, dặn dò. 5’ - HS nhắc lại những nội dung vừa học (so sánh ngang bằng, so sánh hơn kém, các từ so sánh). GV hướng dẫn HS về nhà tìm thêm các hình ảnh so sánh. TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA C (tiếp theo) I. Yêu cầu cần đạt: Viết đúng chữ hoa C (1 dòng Ch), V, A (1 dòng); viết đúng tên riêng Chu Văn An (1 dòng) và câu ứng dụng Chim khôn kêu tiếng rảnh rang/ Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. - HSNK viết đúng và đủ các dòng (tập viết trên lớp) trong vở TV3. II. Đồ dùng dạy - học: Mẫu chữ viết hoa C; Tên riêng và câu ứng dụng trong bài viết trên dòng kẻ ô li. III. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: 5’ GV kiểm tra vở tập viết của HS, chấm một số bài. B. Dạy bài mới: 25’ 1. GV giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học. 2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con a. Luyện viết chữ hoa: - HS tìm các chữ hoa có trong bài: Ch, V, A, N. GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. - HS tập viết vào bảng con. b. Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng): Chu Văn An HS đọc tên riêng; GV giới thiệu (Chu Văn An là một nhà giáo nổi tiếng đời Trần( sinh 1292, mất 1370.) Ông có nhiều học trò giỏi, nhiều người sau này trở thành nhân tài của đất nước) và viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ. HS tập viết vào bảng con. c. Luyện viết câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng- GV giúp HS hiểu nội dung. lời khuyên câu Tục ngữ. Con người phải biết nói năng dịu dàng ,lịch sự. - HS nêu các chữ viết hoa trong câu, GV hướng dẫn HS viết chữ Chim, Người. 3. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết - GV nêu yêu cầu: + Viết chữ Ch : 1 dòng; Chữ V, A : 1 dòng. + Viết tên riêng: 1 dòng. + Viết câu ứng dụng : 1 lần. - HS viết bài vào vở, GV chú ý hướng dẫn các em. 4. Chấm, chữa bài: GV chấm bài của một số HS rồi nhận xét. C. Củng cố , dặn dò: 5’ Nhắc HS luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp; học thuộc lòng câu ứng dụng. Tiếng Anh Cô Linh soạn và dạy TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI PHÒNG BỆNH TIM MẠCH I. Yêu cầu cần đạt: - Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em. - Biết nguyên nhân của bệnh thấp tim. *KNS : Kĩ năng làm chủ bản thân : Đảm nhiệm trách nhiệm với bản thân trong việc đề phòng bệnh thấp tim. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ SGK. III. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ : 5’: - HS kiểm tra theo cặp: Nêu các hoạt động có lợi cho tim mạch. - GV nhận xét . B. Bài mới : 25’ Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - GV giới thiệu bài và ghi mục bài lên bảng. - HS ghi mục bài vào vở. - GV nêu mục tiêu bài học. Hoạt động 2: Tìm hiểu tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát. - GV yêu cầu mỗi em kể 1 bệnh về tim mạch mà em biết. - HS: Bệnh thấp tim, huyết áp cao, xơ vữa động mạch, nhồi máu cơ tim - Em biết gì về nguyên nhân, tác hại và cách phòng bệnh thấp tim? Bước 2: Làm bộc lộ những hiểu biết ban đầu của HS - Bây giờ cô muốn các em viết ra giấy những điều em biết về nguyên nhân, tác hại và cách phòng bệnh thấp tim. Hoạt động này chúng ta làm việc theo nhóm 8. Các nhóm cử nhóm trưởng tổng hợp ý kiến của các thành viên bằng cách viết ra giấy. - HS nêu ý kiến ban đầu của mình. - HS các nhóm dán ý kiến lên bảng, GV tổng hợp và phân tích các ý kiến của Hs. Bước 3: Đề xuất các câu hỏi và phương án tìm tòi: - GV yêu cầu các nhóm nêu câu hỏi cho nhau để chất vấn. - GV nêu câu hỏi để HS đề xuất phương án tìm tòi, thí nghiệm : + Ở lứa tuổi nào thường hay bị bệnh thấp tim? + Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào? + Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim là gì? + Cách hòng bệnh tim mạch? HS đề xuất phương án nghiên cứu SGK, tra cứu trên mạng, hỏi bác sĩ... . GV hướng dẫn HS chọ phương án khả thi nhát ở trên lớp. Bước 4 : Thực hiện phương án tìm tòi khám phá: - GV yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK và đọc các lời hỏi đáp của từng nhân vật trong các hình. Thảo luận tìm ra câu trả lời. - HS xem tranh vẽ, đọc SGK bổ sung và hoàn chỉnh lại kết quả . Bước 5 : Kết luận, rút ra kiến thức. - HS hoàn thiện xong GV yêu cầu các nhóm dán lại lên bảng phụ. - Hướng dãn HS so sánh kết quả với dự đoán ban đầu và khắc sâu kiến thức bài học: + Bệnh thấp tim là một bệnh về tim mạch mà ở lứa tuổi HS thường mắc . + Bệnh này để lại di chứng nặng nề cho van tim, cuối cùng gây suy tim . + Nguyên nhân dẫn đến bệnh thấp tim là do viêm họng, viêm a-mi-đan kéo dài hoặc viêm khớp cấp không được chữa trị kịp thời, dứt điểm. + Để phòng bệnh thấp tim cần phải:giữ ấm cơ thể khi trời lạnh, ăn uống đầy đủ chất, giữ vệ sinh cá nhân tốt, rèn luyện thân thể hằng ngày để không bị các bệnh viêm họng, viêm a-mi-đan kéo dài hoặc viêm khớp cấp. - Gọi HS đọc lại. - Cho HS liên hệ thực tế. Dặn HS về cần biết đề phòng bệnh tim mạch. C. Củng cố – dặn dò. 5’ - GV dùng máy chiếu, chiếu cho HS chơi trò chơi Hộp quà may mắn đề cũng cố nội dung bài. - GV hệ thống nội dung, nhận xét tiết học.- Dặn về nhà. Thứ sáu ngày 23 tháng 10 năm 2020 Toán Cô Minh soạn và dạy THỂ DỤC TẬP HỢP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ, QUAY PHẢI, QUAY TRÁI. ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤP. TRÒ CHƠI “MÈO ĐUỔI CHUỘT”(T9+10) I. Mục tiêu: - Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng, điểm số, quay phải, quay trái - Đi đúng theo vạch kẻ thẳng, thân người giữ thăng bằng. - Biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp - Biết cách chơi và tham gia chơi. II. Địa điểm, phương tiện: - Sân trường dọn vệ sinh, 1 còi. III. Nội dung và phương pháp: 1. Phần mở đầu: (6’) - GV nhận lớp, ổn định tổ chức lớp - Phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Khởi động: HS xoay các khớp tay, vai, đầu gối, cổ chân, hông mỗi động tác 2 x 8 nhịp 2. Phần cơ bản: (25’) a. Học tập hợp đội hình hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm số, quay phải, quay trái. - GV thực hiện mẫu và hướng dẫn học sinh thực hiện - HS thực hiện theo hiệu lệnh của tổ trưởng - GV theo dõi nhận xét b. Học đi chướng ngaị vật thấp - GV thực hiện mẫu và giải thích động tác - HS đi chươngá ngại vật thấp - HS thực hiện theo nhóm - GV theo dõi và nhận xét, sửa sai c. Trò chơi : “Mèo đuổi chuột ” - GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi có kết hợp chơi thử - HS chơi thử 1 lần. - HS chơi chính thức - GV theo dõi và uốn nắn 3.Phần kết thúc: (5’) - Đứng tại chỗ và hát. - HS giản cách đội hình thả lỏng các khớp - GV cùng HS hệ thống lại bài học. - GV nhận xét giờ học: Ưu điểm....tồn tại... - GV xuống lớp CHÍNH TẢ Tập chép: MÙA THU CỦA EM I. Yêu cầu cần đạt: - Chép và trình bày đúng bài chính tả. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần oam (BT2). - Làm đúng BT(3) a/b. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: 5’ - GV đọc cho HS viết và kiểm tra theo cặp các từ ngữ: hoa lựu, đỏ nắng, lơ đãng, cái xẻng B. Dạy bài mới: 25’ 1. GV giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học. 2. Hướng dẫn HS viết chính tả. a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc đoạn viết, HS theo dõi trong SGK. Sau đó mời 1 HS đọc lại. + Bài thơ viết theo thể thơ nào? + Tên bài viết ở vị trí nào? Những chữ nào trong bài viết hoa? - HS tự viết ra nháp những chữ các em dễ mắc lỗi khi viết bài. b. GV đọc cho HS viết bài vào vở. c. Chấm, chữa bài: GV đọc cho HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở. Sau đó GV chấm 5 – 7 bài, nhận xét về nội dung, chữ viết và cách trình bày bài. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. (Nhóm 4) - HS thảo luận, làm bài theo nhóm 4 rồi đại diện nhóm nêu kết quả. - GV nhận xét, bổ sung giúp HS nắm vững các từ ngữ đã học. Bài tập 2: a. Sóng vỗ oàm oạp; b. mèo ngoạm miếng thịt; c. đừng nhai nhồm nhoàm Bài tập 3: - nằm; lắm; nếp C. Củng cố, dặn dò: 5’ GV lưu ý HS cách trình bày bài chính tả và sửa lỗi đã mắc trong bài. Nhắc HS luyện viết thêm TẬP LÀM VĂN ÔN KỂ VỀ GIA ĐÌNH. Nghe - kể: DẠI GÌ MÀ ĐỔI I. Yêu cầu cần đạt: - Cho HS ôn lại Kể về gia đình, kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen. - Luyện tập kể lại được câu chuyện Dại gì mà đổi. II. Đồ dùng dạy - học: Mẫu điện báo. III. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: 5’ - Lớp trưởng mời 2 bạn kể về gia đình mình. HS và Gv nhận xét. B. Dạy bài mới: 25’ 1. GV giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học. 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1: Kề về gia đình. - GV nêu yêu cầu, gợi ý HS cách kể. - HS luyện kể theo nhóm đôi. - HS thi kể trước lớp. GV và HS nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất. Bài tập 2: Kể lại câu chuyện Dại gì mà đổi. - GV nêu yêu cầu. - Gọi 2 HS kể. GV hướng dẫn bổ sunng. - HS luyện kể chuyện theo nhóm 4 - Đại diện nhóm thi kể trước lớp. GV và HS nhận xét. + Truyện này buồn cười ở điểm nào? HS và GV bình chọn người kể đúng và hay nhất. C. Củng cố, dặn dò: 5’ GV nhận xét tiết học. Dặn HS tập kể lại câu chuyện. Liên hệ bản thân HS. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ SINH HOẠT LỚP I. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS nhận ra được những ưu điểm và tồn tại trong tuần của từng bạn, của lớp. Từ đó, yêu cầu những em mắc lỗi biết nhận lỗi và sửa chữa; có hướng phát huy mặt tốt. II. Các hoạt động: Hoạt động 1: Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt: - Các tổ trưởng tự nhận xét những ưu điểm và tồn tại trong tuần của từng bạn. - Từng HS tự kiểm điểm trước lớp. - GV nhận xét nề nếp học tập và sinh hoạt trong tuần. Nhắc nhở HS cần chú ý khắc phục những tồn tại đã mắc phải, như: nói chuyện riêng, vệ sinh chậm, chưa thuộc bảng nhân chia - Tổ chức bình bầu - xếp loại HS. Hoạt động 2: Kế hoạch tuần tới - Phổ biến kế hoạch tuần tới: Tích cực học bài và làm bài. Cần phát huy những mặt tốt, khắc phục những khuyết điểm đã nêu. - Cả lớp cần chú ý chuẩn bị bài đầy đủ, tiếp tục rèn chữ viết. - Tham gia thi Trạng nguyên Tiếng Việt và các câu lạc bộ. - Tham gia thi giao lưu chữ viết cấp trường. Hoạt động 3: Thi viết chữ đẹp. GV phổ biến yêu cầu. HS thi viết và trình bày bài thơ Quạt cho bà ngủ. GV đọc HS viết bài. HS viết bài xong trang trí theo ý tưởng của mình. Lớp nhận xét, bình chọn bạn viết hay nhất và biểu dương những bạn viết tiến bộ.
File đính kèm:
giao_an_lop_3_tuan_5_nam_hoc_2020_2021_tran_thi_tuyet.doc