Giáo án Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2013-2014 - Quách Văn Quyền

HĐ của thầy

A.Kiểm tra bài cũ

 -Yêu cầu HS đọc bài: ông ngoại

B. Bài mới :

*Giới thiệu bài: Dấu câu có vai trò rất quan trọng trong việc thể hiện nội dung văn bản. Nêu viết dấu câu không đúng sẽ ảnh hưởng như thế nào, để biết được hôm nay chúng ta tìm hiểu qua bài: Cuộc họp của chữ viết

 HĐ 1: HD luyện đọc

a.Giáo viên đọc bài

 – Hướng dẫn chung cách đọc.

- HD HS quan sát tranh SGK

b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

-Đọc từng câu.

+Yêu cầu mỗi em đọc nối tiếp từng câu

-GV theo dõi, HD HS luyện đọc từ khó

-Đọc từng đoạn trước lớp

GV chia đoạn cho HS :

Đ1: Từ đầu đến .lấm tấm mồ hôi.

Đ2: có tiếng xì xào.mồ hôi.

Đ3: từ tiếng cười.ẩu thế nhỉ.

-Đoạn 4: Còn lại.

-Yêu cầu HS đọc nối tiếp các đoạn.

+ HD HS đọc đúng các kiểu câu (Kể cả đoạn văn đặt câu sai)

-Rèn cho HS đọc đoạn: Thưa các bạn .mồ hôi.

-GV giải nghĩa từ (ẩu)Không kể gì đến quy tắc, cách viết.

-Đọc từng đoạn trong nhóm

-Yêu cầu HS đọc trong nhóm -GV theo dõi góp ý .

-GV yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn của bài

- 1 HS đọc cả bài

HĐ 2. HD tìm hiểu bài

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1:

+ Các chữ cái và dấu câu họp bàn chuyện gì?

-Yêu cầu đọc đoạn 2, 3, 4.

-Tìm những câu trong bài thể hiện diễn biến cuộc họp?

-GV nhấn mạnh diễn biến cuộc họp

HĐ 3: Luyện đọc lại

-Các Hs đọc phân vai

-Yêu cầu các nhóm thi đọc

-GV nhận xét, chọn nhóm đọc hay.

C.Củng cố - Dặn dò

-Khi nào chúng ta dùng dấu chấm ?

-GV tổng kết.

-Dặn dò HS: Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.

doc39 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 493 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2013-2014 - Quách Văn Quyền, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iết học 
-Dặn dò 
HĐ của trò.
-Nêu yêu cầu bài tập 
-Tự làm bài tập .
- HS làm trên bảng - Đổi chéo vở kiểm tra
-Cả lớp thống nhất kết quả đúng.
- HS làm trên bảng, lớp làm vào vở bài tập .
- Chữa bài và thống nhất kết quả 
-1HS làm trên bảng 
-Thống nhất kết quả bài làm .
- 1 HS làm trên bảng lớp, lớp chữa bài (thống nhất lời giải, phép tính)
Bài giải
3 năm có tất cả số tháng là:
12 x 3 =36 (tháng)
Đáp số: 36 tháng
- 1 em làm bảng
Bài giải:
Số sách trong tủ là:
45 x 5 = 225 (quyển)
Đáp số: 225 quyển sách
TIẾT 3: LUYỆN TIẾNG VIỆT
TUẦN 5 - TIẾT 1 : LUYỆN ĐỌC
I. MỤC ĐÍCH YấU CẦU:
 Bài 1: ễng ngoại 
 Đọc rừ ràng rành mạch đọn 3 của bài (chỳ ý ngắt ngỉ hợp lý, tập nhấn giọng những từ ngữ gợi tả
- Bài 2: Người lớnh dũng cảm
 Đọc đọan 4 của cõu chuyện cột A tập đọc phõn biệt lời dẫn chuyện và lời cỏc nhõn vật của cột B
 II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Dạy bài mới: 
* Giới thiệu bài. 
- Lớp hát 1 bài
- 2 HS đọc bài cũ
* Bài 1:ễng ngoại - Nhắc lại đầu bài
*Luyện đọc. 
* HS khỏ đọc đoạn văn. 
* Luyện đọc đoạn: 
- Gọi 2 HS đọc đoạn văn
- HS nờu cỏch đọc ngắt, nghỉ - Nhấn giọng
- GV Nhận xột.
- Gọi 2 HS đọc đoạn văn
- GV Nhận xột
- HS đọc ĐT. 
* Luyện đọc 
 - Đại diện cỏc nhúm thi đọc
- GV Nhận xột- Ghi điểm.
* Bài tập: 
- GV ghi y/c bài tập - gọi HS đọc.
- HS thảo luận nhúm đụi. 
-Y/c Đại diện nhúm trả lời Lời. 
- GV Nhận xột
* Bài 2: Người lớnh dũng cảm 
* Luyện đọc. 
* HS khỏ đọc đoạn văn. 
* Luyện đọc đoạn: 
- Gọi 2 HS đọc bài
- GV nờu cỏch đọc lời dẫn chuyờn rừ ràng chậm rói 
- Lời chỳ lớnh nhỏ :khẽ rụt rố 
- Lời viờn tướng: dứt khoỏt 
- Lời chỳ lớnh nhỏ: quả quyết
- GV Nhận xột.
- Gọi 2 HS đọc bài
- GV Nhận xột
* Luyện đọc trong nhúm:
- HS đọc nhúm đụi 
- Đại diện cỏc nhúm thi đọc
- GV Nhận xột - Ghi điểm. 
* Bài tập: 
- GV ghi y/c bài tập - gọi HS đọc.
- HS làm việc cỏ nhõn. 
-Gọi HS trả lời Lời. 
 - GV Nhận xột
4. Củng cố- dặn dò:
- GV NX tiết học 
- HS theo dõi SGK
- 2 HS đọc đọan văn
- HS nờu cỏch đọc - Ngắt nhịp -Nhấn giọng
- HS nhận xột
- 2 HS đọc đoạn văn
- HS nhận xột
- HS đọc ĐT 
- Đại diện cỏc nhúm thi đọc
- HS Nhận xột
- HS đọc y/ bài tập.
- HS thảo luận nhúm đụi. 
- Đại diện nhúm trả lời Lời: (Lời giải trang 85) 
- HS Nhận xột
- Nhắc lại đầu bài
- HS theo dõi SGK
- 2 HS đọc bài
- HS nờu cỏch đọc 
- HS nhận xột
- 2 HS đọc bài
- HS nhận xột
- HS đọc nhúm đụi 
- Đại diện cỏc nhúm thi đọc
- HS Nhận xột
- HS đọc y/ bài tập
- HS làm việc cỏ nhõn. 
- Gọi HS trả lời Lời: (Lời giải trang 85) 
- HS Nhận xột
- HS nghe
Tiết 4: luyện chính tả
(Tuần 5 - tiết 1)
I.Mục đích yêu cầu:
- Nghe- viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
II.Các hoạt động dạy - học.
HĐcủa thầy.
A.Kiểm tra bài cũ 
-GV yêu cầu 2 HS viết trên bảng. Lớp viết vào bảng con: loai hoay, gió xoáy, hàng rào, giáo dục.
-Yêu cầu HS đọc thuộc lòng 19 chữ cái đã học ở tuần 1 và 3.
B.Bài mới:
Giới thiệu bài: Rèn kỹ năng viết chính tả, ôn bảng chữ cái 
HĐ1:HD HS nghe viết.
a.HD HS chuẩn bị
-Yêu cầu HS đọc đoạn văn sẽ viết .
-Yêu cầu HS nhận xét chính tả .
-Đoạn văn ấy kể chuyện gì? có mấy câu ?
-Những chữ nào trong đoạn viết hoa ? 
-Lời các nhân vật trong đoạn được đánh dấu bằng những dấu gì ?
-Yêu cầu HS viết một số từ ,tiếng khó trong bài: Quả quyết, vườn trường, viên tướng, sững lại, khoát tay theo yêu cầu của thầy 
b.HD HS viết bài. 
-GV đọc - yêu cầu HS viết 
c.Chấm chữa bài.Thu bài chấm 
-Yêu cầu HS đổi vở cho nhau để kiểm tra 
-GV tổng hợp chữa lỗi HS mắc nhiều 
3.Củng cố - Dặn dò.
-Nhận xét nhắc lại lỗi sai phổ biến cho HS - Hs về nhà sửa lỗi.
-Học thuộc bảng chữ và làm bài tập ở nhà.
HĐcủa trò.
-1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo .
Trả lời theo yêu cầu .
-Dấu hai chấm - dấu gạch ngang.
Hs nghe đọc viết ra giấy nháp ,1 HS viết bảng - nhận xét sửa sai .
-Viết bài theo GV đọc 
-Đổi chéo vở kiểm tra lỗi cho nhau dựa vào SGK.
Thứ tư ngày 18 tháng 9 năm 2013
Tiết 1: Tập đọc 
cuộc họp của chữ viết 
I. Mục đích, yêu cầu :
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, đọc đúng các kiểu câu; bước đầu biết đọc phân biệt được lời dẫn chuyện và lời các nhân vật.
- Hiểu ND: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung. (Trả lời được các CH trong SGK).. 
 II. Các hoạt động dạy - học 
HĐ của thầy
A.Kiểm tra bài cũ 
	-Yêu cầu HS đọc bài: ông ngoại 
B. Bài mới :
*Giới thiệu bài: Dấu câu có vai trò rất quan trọng trong việc thể hiện nội dung văn bản. Nêu viết dấu câu không đúng sẽ ảnh hưởng như thế nào, để biết được hôm nay chúng ta tìm hiểu qua bài: Cuộc họp của chữ viết 
 HĐ 1: HD luyện đọc
a.Giáo viên đọc bài
 – Hướng dẫn chung cách đọc.
- HD HS quan sát tranh SGK
b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 
-Đọc từng câu. 
+Yêu cầu mỗi em đọc nối tiếp từng câu 
-GV theo dõi, HD HS luyện đọc từ khó 
-Đọc từng đoạn trước lớp 
GV chia đoạn cho HS : 
Đ1: Từ đầu đến ...lấm tấm mồ hôi.
Đ2: có tiếng xì xào...mồ hôi.
Đ3: từ tiếng cười.....ẩu thế nhỉ.
-Đoạn 4: Còn lại. 
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp các đoạn. 
+ HD HS đọc đúng các kiểu câu (Kể cả đoạn văn đặt câu sai) 
-Rèn cho HS đọc đoạn: Thưa các bạn ...mồ hôi.
-GV giải nghĩa từ (ẩu)Không kể gì đến quy tắc, cách viết. 
-Đọc từng đoạn trong nhóm 
-Yêu cầu HS đọc trong nhóm -GV theo dõi góp ý . 
-GV yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn của bài 
- 1 HS đọc cả bài 
HĐ 2. HD tìm hiểu bài 
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1: 
+ Các chữ cái và dấu câu họp bàn chuyện gì?
-Yêu cầu đọc đoạn 2, 3, 4.
-Tìm những câu trong bài thể hiện diễn biến cuộc họp? 
-GV nhấn mạnh diễn biến cuộc họp 
HĐ 3: Luyện đọc lại 
-Các Hs đọc phân vai 
-Yêu cầu các nhóm thi đọc 
-GV nhận xét, chọn nhóm đọc hay.
C.Củng cố - Dặn dò 
-Khi nào chúng ta dùng dấu chấm ? 
-GV tổng kết. 
-Dặn dò HS: Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
HĐ của trò 
- Chú ý theo dõi .
-Đọc nối tiếp từng câu và luyện đọc từ khó (như yêu cầu )
-Đánh dấu đoạn trong SGK
-Đọc nối tiếp mỗi em một đoạn - Nhận xét, góp ý theo hướng dẫn của T.
-Đặt câu với từ ẩu
-Đọc trong nhóm, nhận xét góp ý cho nhau .
-Đọc nối tiếp bài .
-1HS đọc -Lớp đọc thầm .
-Làm việc giúp đỡ bạn Hoàng, bạn Hoàng không biết dùng dấu câu .
- Hs nêu
-Đọc phân vai 
-ChọnHs đọc hay.
-Khi kết thúc câu, đoạn. 
-Đọc và ghi nhớ điễn biến cuộc họp .
Tiết 2: Toán
Bảng chia 6 
I. Mục tiêu: 
- HS tự lập được bảng chia 6 (dựa vào bảng nhân 6) và bước đầu thuộc bảng.
- vận dụng trong giải toán có lời văn (có một phép chia 6)
II. Chuẩn bị : Các tấm bìa có 6 chấm tròn
III.Các hoạt động dạy - học.
HĐcủa thầy.
A.Kiểm tra bài cũ:
-Yêu cầu HS đọc bảng nhân 6 
-Kiểm tra bài tập ở nhà của HS - Chữa bài 
B.Bài mới.
-Giới thiệu bài. Lập bảng chia 6 
HĐ1: HD HS lập bảng chia 6 
-Gắn 1 tấm bìa có 6 chấm tròn lên bảng 
-Yêu cầu HS thực hiện 
-6 lấy 1 được mấy? viết phép tính tương ứng?
-GV lấy 6 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 6 chấm tròn thì được mấy nhóm ?
-GV ghi phép tính -Yêu cầu HS đọc 
+Thực hiện tương tự với 
 6 x2 =12 12 : 6 = 2
 6 x3 =18 18 : 6 = 3
-Sau khi HS thực hiện các trường hợp minh hoạ trên - Yêu cầu HS nêu công thức nhân 6-Lập công thức chia tương ứng.
-HTL bảng chia 6
-Yêu cầu HS đọc đồng thanh bảng chia 6
-Yêu cầu HS tìm điểm chung của các phép tính trong bảng chia 6.
-Có nhận xét gì về các số bị chia?
-Có nhận xét gì về kết quả các số bị chia ?
-GV che một số kết quả để HS luyện đọc .
-Thi đọc thuộc lòng bảng chia 6.
HĐ3: Thực hành 
-Yêu cầu HS nêu yêu cầu các bài tập ở VBT.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Chữa bài
Bài 1: Tính nhẩm 
-Yêu cầu HS Chữa bài 
Củng cố bảng chia 6.
Bài 2: Tính nhẩm
-GV Khi biết 5 x6 =30; 6 x5 =30 có thể ghi ngay kết quả 30:6 và 30:5 được không? vì sao ? 
- Củng cố mối quan hệ của phép nhân và phép chia 
Bài 3: Giải toán 
-Yêu cầu HS tự làm bài và chữa bài 
C.Củng cố-Dặn dò. 
-Yêu cầu 2 HS đọc thuộc bảng chia 6 
- Nhận xét tiết học.
-Về nhà học thuộc lòng bảng chia 6 và làm bài tập VBT
HĐcủa trò.
1nhóm
Hs đọc
-1HS lên bảng thực hiện - Lớp làm vào vở nháp .
-Hs nhận xét - Chữa sai 
Là các số đếm thêm 6 từ 6 đến 60
Là dãy số liên tiếp từ 1 đến 10
Hs xung phong đọc thuộc
- HS nêu yêu cầu các bài tập.
- HS tự làm bài.
-1 số Hs lên bảng làm -Nhận xét bổ sung.
42:6=7 48:6=8 6:6=1 12:3=4 
18:6=3 54:6=9 30:6=5 12:3=3 
24:6=4 60:6=10 36:6=6 12:6=2 
-Hs trình bày miệng 1 số phép tính - Nhận xét .
-1 Hs lên bảng làm –lớp nhận xét bổ sung 
5x6=30 2x6=12 3x6=18 4x6=24
6x5=30 6x2=12 6x3=18 6x4=24 
30:6=5 12:6=2 18:6=5 24:6=4
30:5=6 12:2=6 18:3=6 24:4=6
-1 HS lên bảng làm -lớp nhận xét bổ sung 
Bài giải
Số muối ở mỗi túi là:
30 : 6 = 5 (kg)
Đáp số : 6 kg
-Lưu ý phép tính đúng .
Tiết 3: Luyện từ và câu 
Tuần 5
I . Mục đích yêu cầu :
- Nắm được một kiểu so sánh mới: so sánh hơn kém (BT1). Nêu được các từ so sánh trong các khổ thơ ở BT1.
- Biết thêm từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh (BT3, BT4).
II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi bài tập 1.
III.Các hoạt động dạy - học
HĐ của thầy
A.KTbài cũ:
-Yêu cầu HS làm bài tập 2(SGK)
B.Bài mới:
Giới thiệu bài: Tìm hiểu kiểu so sánh : So sánh hơn kém .
HD HS làm bài tập 
Bài tập 1: Tìm các hình ảnh so sánh
-Yêu cầu HS làm bài tập vào vở nháp .
-Chữa bài, thống nhất kết quả.
-GV chốt lại lời giải đúng và giới thiệu 2 loại so sánh :So sánh ngang bằng và so sánh hơn kém .
-Yêu cầu HS làm vào vở bài tập .
Bài tập 2: Ghi lại các từ so sánh trong các khổ thơ
+ Yêu cầu HS thảo luận theo cặp tìm từ so sánh trong khổ thơ.
-Yêu cầu HS nêu các từ chỉ so sánh- hướng dẫn thống nhất kết quả đúng.
HĐ của trò
-Làm các bài tập ở vở bài tập.
-Nêu yêu cầu bài tập .
-Hs thảo luận nhóm đôi.
- Chữa bài trên bảng - Thống nhất kết quả.
a)Cháu- hơn. 
Ông - buổi trời chiều. Cháu-ngày rạng sáng
b)Trăng khuya- đèn
c)Ngôi sao thức- mẹ thức. Mẹ - ngon gió.
-Ghi bài vào vở bài tập.
-Hs thảo luận theo cặp tìm từ so sánh trong từng câu.
-Hs trình bày theo từng câu
Câu a:hơn, là, là.
Câu b:hơn. 
Câu c:chẳng bằng, là
-Bài tập 3:Tìm và ghi tên sự vật được so sánh trong các câu thơ.
+ Yêu cầu HS tự thực hiện rồi chữa bài .
+Yêu cầu HS nêu từng câu - Chốt lại lời giải đúng.
-Bài tập 4:Tìm từ so sánh có thể thêm vào chỗ chấm .
-Yêu cầu HS nêu những sự vật được so sánh với nhau
-Yêu cầu HS nêu ý kiến .
C . Củng cố-Dặn dò
-GV nêu lại yêu cầu các bài tập 
-Dặn dò :Tự tìm các câu văn, câu thơ có hình ảnh so sánh
-Nêu yêu cầu bài tập -Đọc từng câu và ghi từng sự vật so sánh với nhau
+Quả đào - Đàn lợn con.
+Tàu dừa - Chiếc lược
-H nêu - góp ý thống nhất kết quả 
-Nêu yêu cầu bài tập
-Hs nêu các từ mẫu (đọc cả câu so sánh)
-Tìm và nêu từ thích hợp- thống nhất kết quả
Tiết 4: Thủ công
gấp cắt ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng (tiết 1)
I. Mục tiêu: 
- Biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh. 
- Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngôi sao tương đối đều nhau. Hình dán tương đối phẳng, cân đối. 
II.Chuẩn bị: Mẫu lá cờ đỏ sao vàng làm bằng giấy thủ công, tranh quy trình, giấy thủ công ...
III. Các hoạt động dạy - học:
HĐ của thầy
A.Kiểm tra bài cũ:
 -Nêu quy trình gấp con ếch ?
 -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
B.Giới thiệu bài. HD cách gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng 
HĐ1:Hướng dẫn HS quan sát nhận xét
GV giới thiệu lá cờ đỏ sao vàng được cắt dán bằng giấy thủ công. Yêu cầu HS quan sát, nhận xét .
-Lá cờ có hình gì? Màu sắc cờ và ngôi sao năm cánh như thế nào?
-Nhận xét vị trí của ngôi sao năm cánh trên lá cờ ?
-GV thực hiện đo và cho HS nêu quan hệ kích thước của lá cờ, ngôi sao?
-Cờ thường treo vào dịp nào, ở đâu?
-GV giới thiệu lá cờ đỏ sao vàng là Quốc kỳ của nước Việt Nam, mọi người dân Việt Nam đều tự hào, trân trọng lá cờ .
HĐ2: HD gấp mẫu 
-GV hướng dẫn thực hiện thao tác mẫu theo từng bước cho HS quan sát kết hợp tranh quy trình .
B1: Gấp giấy để cắt ngôi sao năm cánh 
B2:Cắt ngôi sao năm cánh 
B3: Dán ngôi sao năm cánh vào tờ giấy đỏ để được lá cờ đỏ sao vàng 
-GV Yêu cầu HS nhắc lại và yêu cầu HS thực hiện thao tác gấp, cắt.
C. Củng cố –Dặn dò
-Yêu cầu HS nêu lại các bước gấp, cắt ngôi sao năm cánh .
-Nhận xét tiết học 
-Dặn dò HS :CB đồ dùng tiết sau 
HĐ của trò
-Quan sát lá cờ tổ quốc và trả lời theo yêu cầu của thầy.
-Cờ có hình chữ nhật , cờ màu đỏ, sao màu vàng .
-Năm cánh sao bằng nhau dán chính giữa hình chữ nhật màu đỏ ; một cánh ngôi sao hướng lên cạnh dài phía trên hình chữ nhật.
-Chiều rộng bằng chiều dài ; đường thẳng nối hai đỉnh của hai cánh sao =chiều rộng hay bằng chiều dài lá cờ .
-Hs nêu .
-Chú ý các thao tác hướng dẫn của thầy .
-Hs nêu lại và thực hiện trên giấy nháp 
Thứ năm ngày 19 tháng 9 năm 2013
Tiết 1: Toán
 luyện tập 
I. Mục tiêu: 
- Biết nhân, chia số có hai chữ số với số có một chữ số 
- Vận dụng trong giải toán có lời văn (có một phép chia 6)
- Biết xác định 1/6 của một hình đơn giản.
II. Các hoạt động dạy - học.
HĐ của thầy.
A.Kiểm tra bài cũ:
-Yêu cầu một số HS đọc bảng chia 6.
-Kiểm tra bài tập về nhà và chữa bài tập cho HS 
B.Bài mớ:
-Giới thiệu bài. Củng cố bảng chia 6 
- Luyện giải toán 
HĐ1: Củng cố cách thực hiện phép chia 6 
Bài 1: Tính nhẩm 
-(Quan hệ phép nhân và phép chia) 
Yêu cầu HS tự làm bài - Nêu kết quả từng bài 
Bài 2: 
- Yêu cầu HS tự làm bài -Nêu kết quả từng bài 
Bài 3:áp dụng giải toán 
-Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa bài .
-Yêu cầu HS giải thích được vì sao em thực hiện chia; 30 :6
HĐ2:Hướng dẫn HS nhận biết 1/6 của một hình 
 Bài 4: 
-Các hình được chia thành mấy hình bằng nhau ?
Tìm của một hình là làm thế nào?
-Yêu cầu HS nêu theo yêu cầu 
 C. Củng cố-Dặn dò. 
-Củng cố nhận biết của đơn vị 
- Nhận xét tiết học 
-Dặn dò :Về nhà làm bài tập VBT.
HĐ của trò.
-Làm các bài tập 1, 2, 3,4 VBT
-Nêu yêu cầu bài tập 
-Tự làm bài tập .
.-1HS ghi kết quả trên bảng .
-Cả lớp thống nhất kết quả đúng.
48:6=8 42:6=7 6:6=1 18:6=3
24:6=4 36:6=6 30:6=5 18:3=6
12:6=2 54:6=9 60:6=10 18:2=9
-Nêu yêu cầu bài tập .
-Làm bài rồi chữa bài .
-Đọc yêu cầu bài toán .
-Tự giải bài toán 
Bài giải
Số dầu ở mỗi can là:
30 : 6 = 5 (l)
Đáp số : 5 lít
-Nêu yêu cầu bài tập .
-Chia mỗi hình thành 6 phần rồi lấy một phần trong mỗi hình 
-Tô màu vào hình
Tiết 2: Tập viết
Tuần 5 
I. Mục đích yêu cầu .
 Viết đúng chữ hoa C (1 dòng Ch), V, A (1 dòng); viết đúng tên riêng Chu Văn An (1 dòng) và câu ứng dụng “Chim khôn dễ nghe” (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. 
II. Chuẩn bị .
-Mẫu chữ viết hoa C, V, A
-Tên riêng và câu ứng dụng 
III. Các hoạt động dạy - học .
HĐ của thầy
A.Bài cũ 
-Kiểm tra bài viết ở nhà của HS 
-Yêu cầu HS viết Cửu Long.
B.Bài mới Giới thiệu bài:
Củng cố cách viết chữ C 
HĐ1: HD HS viết trên bảng con 
a.Luyện viết chữ viết hoa 
-Yêu cầu HS mở vở tập viết ,tìm các chữ viết hoa có trong bài 
-Yêu cầu HS nêu độ lớn cấu tạo từng chữ 
-GV hd quan sát chữ mẫu, phân tích cấu tạo rồi hướng dẫn HS viết kỹ chữ V cách đặt bút, đưa nét ...
-Hs viết bảng con 
b .Luyện viết từ , câu ứng dụng 
-Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng : Chu Văn An, GV giới thiệu : Chu Văn An là... 
-GV Yêu cầu HS viết bảng con
- GV nhận xét ,rút kinh nghiệm 
-Yêu cầu HS nêu câu ứng dụng : 
-GV :Câu tục ngữ khuyên con người phải nói năng lịch sự , dịu dàng 
-GV viết mẫu - HD HS cách viết và yêu cầu HS viết chữ Chim, Người.
HĐ2: HD viết bài vào vở tập viết
-GV nêu yêu cầu tiết tập viết 
-Nhắc nhở HS viết đúng nét, độ cao, khoảng cách .
HĐ3: Chấm chữa bài .
GV thu vở chấm, nhận xét và sửa kỹ từng bài .
-Rút kinh nghiệm cho HS 
C. Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét tiết học .
-Về nhà luyện viết bài ở nhà .
HĐ của trò
-Hs tìm nêu chữ viết hoa C ,V ,A ,N
-Hs nêu chữ hoa C cao ... đơn vị gồm ... nét 
-QS Chữ C, V , A, N
-Theo dõi -GV hướng dẫn 
- Viết bảng con theo yêu cầu 
-Hs đọc từ ứng dụng .
-Chú ý theo dõi . 
-Viết bảng con
-Hs đọc lớp theo dõi.
-Hs viết vào bảng con .
-Hs viết vào vở tập viết, lưu ý viết đúng theo mẫu và tư thế ngồi viết 
Tiết 3: thể dục
Tiết 4: tự nhiên xã hội
Hoạt động bài tiết nước tiểu .
I. Mục tiêu: Sau bài học học sinh biết :
 Nờu được tờn và chỉ đỳng vị trớ cỏc bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trờn tranh vẽ hoặc mụ hỡnh.
II. Chuẩn bị: 
 - Các hình SGK trang 22,23
 - Hình cơ quan bài tiết nước tiểu .
III. Các hoạt động dạy - học
HĐ của thầy
1.Kiểm tra: 
-Nguyên nhân nào gây ra bệnh tim mạch?
-Cần phải làm gì để đề phòng bệnh tim mạch ở trẻ ?
-GV cùng cả lớp theo dõi - nhận xét- cho điểm 
2.Bài mới.
-Giới thiệu bài.(1’)+ Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu .
 HĐ1:Làm việc theo cặp:
MT:Kể và nêu được chức năng của cơ quan bài tiết nước tiểu 
B1:-Làm việc theo cặp .
-Yêu cầu HS quan sát hình 1 trang 22 chỉ và nêu đâu là thận đâu là ống dẫn nước tiểu ... 
-B2:Trình bày kết quả thảo luận .
-GV treo hình cơ quan bài tiết nước tiểu 
-Yêu cầu HS lên chỉ và nói tên các cơ quan bài tiết nước tiểu ?
Kết luận :Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm :2 quả thận, hai ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái .
HĐ2: Thảo luận nhóm:
MT: Tìm hiểu về chức năng của cơ quan bài tiết nước tiểu 
-B1: Làm việc cá nhân. 
-GV Yêu cầu HS quan sát, đọc các câu hỏi và trả lời của các bạn trong hình 2 
-B2: Làm việc theo nhóm 
+ Yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm tập đặt các hỏi và trả lời câu hỏi có liên quan đến chức năng của từng bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu .
-GV đi đến các nhóm giúp đỡ gợi ý cho các em nhắc lại những câu hỏi được ghi trong hình, hoặc tự nghĩ ra những câu hỏi mới 
B3:Thảo luận cả lớp 
-Hs ở mỗi nhóm xung phong đứng lên đặt câu hỏi và chỉ định nhóm khác trả lời, ai trả lời đúng sẽ được đặt câu hỏi tiếp và chỉ định nhóm khác trả lời 
-GV tuyên dương nhóm nghĩ ra được nhiều câu hỏi và trả lời đúng . 
-KL: Chức năng Thận; nhiệm vụ của: 
ống dẫn nước tiểu, bóng đái , ống đái 
3. Củng cố dặn dò.
-Nhận xét giờ học
 -Chuẩn bị bài sau 
HĐ của trò
-Từng cặp HS thảo luận theo gợi ý của thầy, người hỏi, người trả lời .Quan sát hình trang 22.
-Hs lên chỉ các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu .
-HS quan sát hình 2, trang 23 (SGK)
-Đọc các câu hỏi SGK
Nói với nhau về chức năng của các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu 
-Từng cặp, người hỏi, người trả lời nội dung thảo luận trên 
-Học sinh khác bổ sung .
Theo dõi .
Buổi chiều
Tiết 1: luyện Toán
 Tuần 5 – tiết 2 
I. Mục tiêu: 
- Biết nhân, chia số có hai chữ số với số có một chữ số 
- Vận dụng trong giải toán có lời văn (có một phép chia 6)
- Biết xác định 1/6 của một hình đơn giản.
II. Các hoạt động dạy - học.
HĐ của thầy.
A.Kiểm tra bài cũ:
-Yêu cầu một số HS đọc bảng chia 6.
-Kiểm tra bài tập về nhà và chữa bài tập cho HS 
B.Bài mới.
-Giới thiệu bài. Củng cố bảng chia 6 -Luyện giải toán 
HĐ1: Củng cố cách thực hiện phép chia 6 
Bài 1: Tính nhẩm 
Yêu cầu HS tự làm bài - Nêu kết quả từng bài 
Bài 2: Tính nhẩm 
- Yêu cầu HS tự làm bài - Nêu kết quả từng bài 
Bài 3: GV yêu cầu HS giải thích vì sao 1/3 của 27 lại bằng 9
Bài 4: áp dụng giải toán 
-Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa bài .
-Yêu cầu HS giải thích được vì sao em thực hiện chia; 48 :6
 Bài 5: 
-Yêu cầu HS nêu làm tương tự bài 4
 C. Củng cố-Dặn dò. 
- Nhận xét tiết học 
HĐ của trò.
-Làm các bài tập 1, 2, 3, 4, 5 Vở BT cũng cố tr24-25
-Nêu yêu cầu bài tập 
-Tự làm bài tập .
-Đổi chéo vở kiểm tra.-1HS ghi kết quả trên bảng .
-Cả lớp thống nhất kết quả đúng.
36:6=6
48:6=8
12:6=2
60:6=10
18:6=3
30:6=5
42:6=7
24:6=6
54:6=9
-Nêu yêu cầu bài tập .
-Làm bài rồi chữa bài .
6x3=18
18:6=3
42:6=7
6x7=42
36:6=6
6x6=36
6x10=60
60:6=10
48:6=8
6x8=48
54:6=9
6x9=54
- HS đọc yêu cầu và tự làm bài
- 4 em nêu kết quả và giải thích
Kq: 9; 3; 8; 8
-Đọc yêu cầu bài toán .
-Tự giải bài toán 
Bài giải
Số đĩa na xếp được là:
48 : 6 = 8 (đĩa)
Đáp số : 8 đĩa na
-Nêu yêu cầu bài tập .
-Chia 24 đèn thành 6 phần rồi lấy một phần là số đèn màu xanh 
TIẾT 2: LUYỆN TIẾNG VIỆT
TUẦN 5 – TIẾT 2: LUYỆN VIẾT
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe-viết đúng bài CT Cuộc họp của chữ viết .(từ cả mấy cậu đề

File đính kèm:

  • docTuÇn 5.doc
Giáo án liên quan