Giáo án Lớp 3 Tuần 5 – GV: Ngô Quang Huấn
Tiết 3: Tự nhiên và xã hội
Bài 10: HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
I/ Mục tiêu:
+ Sau bài học HS có khả năng:
- Kể tên các bộ phận của cơ quan bài tiết và nêu chức năng của chúng.
- Giải thích tại sao hằng ngày mỗi ngời phải uống đủ nước.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Các hình SGK tranh 22, 23.
- Hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to.
+ Chép vào vở những chữ và tên chữ còn thiếu trong bảng. - Cả lớp làm bài vào VBT - 9 HS lên bảng điền 9 chữ và tên chữ - Nhiều HS nhìn bảng đọc 9 chữ và tên chữ - 2, 3 HS đọc thuộc lòng theo thứ tự 28 tên chữ đã học. IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Về nhà HTL 28 thứ tự 28 tên chữ. Tiết 4: Đạo Đức: Tự là lấy việc của mình. I. Mục tiêu: 1. Học sinh hiểu. - Thế nào là tự làm lấy việc của mình. - ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình. - Trình bày theo độ tuổi, trẻ em có quyền được quyết định và thực hiện công việc của mình. 2. Học sinh biết tự làm lấy công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ở trường, ở nhà. 3. Học sinh có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện công việc của mình. II. Tài liệu và phương tiện: - Tranh minh hoạ tình huống. - Phiếu thảo luận nhóm. III.Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là giữ lời hứa ? - Vì sao phải giữ lời hứa ? B.Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài: 2. Hoạt động 1: Xử lý tình huống. * Mục tiêu: HS biết được một biểu hiện cụ thể của việc tự làm lấy việc của mình. * Tiến hành: - GV nêu tình huống: Gặp bài toán khó, Đại loay hoay mãi mà vẫn chưa giải được. Thấy vậy An đưa bài đã giải sẵn cho bạn chép. - Nếu là Đại khi đó em sẽ làm gì? Vì sao? - HS chú ý. - HS tìm cách giải quyết. - 1 số HS nêu cách giải quyết của mình. - HS thảo luận, phân tích và lựa chọn cách ứng xử đúng: Đại cần tự làm bài tập mà không nên chép bài của bạn vì đó là nhiệm vụ của Đại. * GV lết luận: Trong cuộc sống, ai cũng có công việc của mình và mỗi người cần phải tự làm lấy việc của mình. 3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm: * Mục tiêu: HS hiểu được như thế nào là tự làm lấy việc của mình và tại sao cần phải tự làm lấy việc của mình. * Tiến hành: - GV phát phiếu học tập( ND: trong SGV). - HS nhận phiếu và thảo luận theo nội dung ghi trong phiếu - Các nhóm độc lập thảo luận. - Đại diện từng nhóm trình bày trước lớp. - Cả lớp nghe- nhận xét. * GV kết luận – nhận xét: - Tự làm lấy công việc của mình là cố gắng làm lấy công việc của bản thân mà không dựa dẫm vào người khác. 4. Hoạt động 3: xử lí tình huống. *Mục tiêu: HS có kỹ năng giải quyết tình huống liên quan đến việc tự làm lấy việc của mình. * Tiến hành: - GV nêu tình huống cho HS xử lí. - Vài HS nêu lại tình huống. - Việt đang quét lớp thì Dũng đến. - Dũng bảo Việt: Bạn để tớ quét lớp thay bạn còn bạn làm bài hộ tớ. Nếu là Việt em có đồng ý ko ? Vì sao? - HS suy nghĩ cách giải quyết. - 1 vài HS nêu cách giải quyết của mình. - HS nhận xét, nêu cách giải quyết khác ( nếu có). * GV kết luận: Đề nghị của Dũng là sai. Hai bạn cần tự làm lấy việc của mình. 5. HD thực hành: - Tự làm lấy công việc của mình ở nhà. - Sưu tầm mẩu chuyện, tấm gương về việc tự làm lấy công việc của mình. IV. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Tiết 5: Tự nhiên và xã hội Bài 9 : Phòng bệnh tim mạch I. Mục tiêu: - HS kể được một số bệnh về tim mạch - Nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em - Kể ra một số cách đề phòng bệnh thấp tim - Có ý thức đề phòng bệnh thấp tim II. Đồ dùng: GV : Các hình trong SGK HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn ? B. Bài mới: a. HĐ 1 : Động não - HS nêu - Nhận xét bạn * Mục tiêu : Kể được tên một vài bệnh về tim mạch * Cách tiến hành - Kể tên một bệnh tim mạch mà em biết ? - HS kể b. HĐ2 : Đóng vai * Mục tiêu : Nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em * Cách tiến hành + Bước 1 : làm việc cá nhân + Bước 2 : làm việc theo nhóm - ở lứa tuổi nào thường hay mắc bệnh thấp tim ? - Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào ? - Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim là gì ? + Bước 3 : Làm việc cả lớp - HS QS SGK - Đọc lời hỏi đáp của từng nhân vật trong các hình - HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi - Các nhóm sung phong đóng vai dựa theo các nhân vật trong hình 1, 2, 3 - Nhận xét bạn * GVKL : Thấp tim là một bệnh về tim mạch ở lứa tuổi HS thường mắc. Bệnh này để lại di trứng nặng nề cho van tim, cuối cùng gây suy tim Hoạt động 3: a. Mục tiêu: - Kể được một số cách đề phòng bệnh thấp tim -Có ý thức phòng bệnh thấp tim. b. Cách tiến hành: -Các nhóm q/s các hình Tr.20, chỉ vào từng hình và nói về nội dung ý nghĩa của các việc làm trong từng hình đối với việc phòng bệnh thấp tim. - Yêu cầu các nhóm trình bày. - Nhận xét, bổ sung. *Kết luận: Để đề phòng bệnh thấp tim cần phải giữ ấm cơ thể, ăn uống đủ chất, giữ vệ sinh cá nhân tốt, rèn luyện thân thể hàng ngàyđẻ tránh bệnh viêm họng, viêm a-mi-đan kéo dài hoặc viêm khớp cấp... 4. Củng cố - Dặn dò: *Củng cố: - Hệ thống bài Nhận xét tiết học * Dặn dò: Nhắc nhở h/s Hoạt động nhóm đôi - Gọi một số h/s đại diện cho các cặp lên trình bày kết quả. H4: Một bạn đang súc miệng nước muối đề phòng viêm họng H5: Giữ ấm cổ ngực, tay và bàn chân để đề phòng cảm lạnh, viêm khớp cấp tính. H6: ă uống đầy đủ cơ thể khoẻ mạnh đề phòng tất cả các bệnh , nhất là bệnh thấp tim. VN ôn bài tốt Thứ tư ngày 4 tháng 10 năm 2006 Tiết 1: Toán Bảng chia 6 A. Mục tiêu: - HS dựa vào bảng nhân 6 để lập bảng chia 6 và học thuộc bảng chia 6 - Thực hành chia trong phạm vi 6 và giải toán có lời văn (về chia thành 6 phần bằng nhau và chia theo nhóm 6 B. Đồ dùng GV: Các tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn. Bảng phụ HS : SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: - Đọc bảng nhân 6? - Nhận xét, cho điểm. 3/ Bài mới: a) HĐ1: HD lập bảng chia6: - Lấy 1 tấm bìa có 6 chấm tròn. " 6 lấy 1 lần được mấy?"- Ghi bảng 6 x 1 = 6 - Có 6 chấm tròn, chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 6 chấm. Được mấy nhóm? - Ghi bảng : 6 : 6 = 1 - GV làm tương tự với các phép tính còn lại để hoàn thành bảng chia 6 * Luyện HTL bảng chia 6 b) HĐ 2: Luyện tập * Bài 1: Tính nhẩm - Tính nhẩm là tính ntn? - Nhận xét, cho điểm Bài 2: Tính nhẩm - Đọc đề? - Từ một phép nhân ta được viết được thành mấy phép chia? * Củng cố mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia: Lấy tích chia cho thừa số này thì được thừa số kia. * Bài 3: - BT yêu cầu gì? - BT hỏi gì? - Chấm bài, nhận xét. 4/ Củng cố: - Đồng thanh bảng chia 6. * Dặn dò: Ôn bảng chia 6. - Hát - 2 HS đọc - Nhận xét - 6 lấy 1 lần được 6 - Được 1 nhóm - Đọc bảng chia 6( Đọc CN + ĐT) 6 : 6 = 1 12 : 6 = 2 18 : 6 = 3 ............... 60 : 6 = 10 - Nghĩ trong đầu và ghi KQ ra giấy. - HS nêu KQ - HS đọc - Làm miệng 6 x 4 = 24 6 x 2 = 12 24 : 6 = 4 12 : 2 = 6 24 : 4 = 6 12 : 6 = 2 - Đọc đề - HS nêu - Làm vở Bài giải Độ dài của mỗi đoạn dây đồng là: 48 : 6 = 8( cm) Đáp số: 8 cm. - HS đọc Tiết 2: Tập đọc Cuộc họp của chữ viết I. Mục tiêu: + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Chú ý các từ ngữ : chú lính, lấm tấm, lắc đầu, từ nay, ...... - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu : dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu hai chấm ( đặc biệt nghỉ hơi ở đoạn chấm câu sai ). Đọc đúng các kiểu câu ( câu kể, câu hỏi, câu cảm ) - Đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật + Rèn kĩ năng đọc - hiểu : - HS hiểu ND bài. Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung. Đặt dấu câu sai làm sai lệch ND, khiến câu và đoạn văn rất buồn cười - Hiểu cách tổ chức một cuộc họp ( là yêu cầu chính ) II. Đồ dùng: GV : Tranh minh hoạ bài TĐ HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài thơ : Mùa thu của em - Trả lời câu hỏi về ND bài đọc trong SGK B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu 2. Luyện đọc a. GV đọc bài, chú ý cách đọc b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu - Kết hợp tìm từ khó đọc * Đọc từng đoạn trước lớp + GV chia bài thành 4 đoạn . Đ1 : Từ đầu .... lấm tấm mồ hôi . Đ2 : Tiếp ........ trên trán lấm tấm mồ hôi . Đ3 : Tiếp ......ẩu thế nhỉ ! . Đ4 : còn lại - GV nhắc HS đọc đúng các kiểu câu, ngắt nghỉ hơi đúng * Đọc từng đoạn trong nhóm * Thi đọc giữa các nhóm 3. HD HS tìm hiểu bài - Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì ? - Cuộc họp đề ra cách gì giúp bạn Hoàng? 4. Luyện đọc lại: GV chia nhóm, giao nhiệm vụ. - 3 HS đọc thuộc lòng - HS trả lời - Nhận xét bạn - HS theo doc SGK, đọc thầm + HS nối nhau đọc từng câu - Luyện đọc từ khó + HS nối nhau đọc từng đoạn trong bài + HS đọc theo nhóm đôi - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm - 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn - Nhận xét bạn đọc - 1 HS đọc toàn bài + 1 HS đọc thành tiếng đoạn 1 - Bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng, bạn này không biết dùng dấu chấm câu nên đã viết những câu văn rất kì quặc. + 1 HS đọc thành tiếng các đoạn còn lại - Giao cho anh dấu chấm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu. + 1 HS đọc yêu cầu 3 - HS chia thành nhóm nhỏ, trao đổi tìm những câu trong bài thể hiện đúng diễn biến của cuộc họp. - Đại diện nhóm lên trình bày. - Lớp nhận xét. + HS chia nhóm đọc phân vai. - cả lớp bình chọn bạn và nhóm đọc hay. IV. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Nhớ vai trò của dấu chấm câu, về nhà đọc lại bài văn Tiết 3: Tự nhiên và xã hội Bài 10: Hoạt động bài tiết nước tiểu I/ Mục tiêu: + Sau bài học HS có khả năng: - Kể tên các bộ phận của cơ quan bài tiết và nêu chức năng của chúng. - Giải thích tại sao hằng ngày mỗi ngời phải uống đủ nước. II/ Đồ dùng dạy học: - Các hình SGK tranh 22, 23. - Hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to. III/ Hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động cuả trò 1- Kiểm tra: - Muốn đề phòng bệnh thấp tim ta làm thế nào? - Giới thiệu: Cơ quan tạo ra nước tiểu vả thải nước tiểu ra ngoài là cơ quan bài tiết nước tiểu. 2. Bài mới: Hoạt động 1: a-Mục tiêu: Kể được tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểuvà nêu chức năng của chúng. b-Cách tiến hành B1: Làm việc theo cặp GV yêu cầu 2hs cùng quan sát. B2: Làm việc cả lớp GV treo hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to lên bảng yêu cầu học sinh lên chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu. *Kết luận: Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm 2 quả thận, 2 ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái Hoạt động 2: a-Mục tiêu: Quan sát tranh và tìm được Chức năng của cơ quan bài tiết. b-Cách tiến hành: B1:- GV yêu cầu HS Quan sát tranh và đọc , trả lời câu hỏi(hình 2) B2: Làm việc theo nhóm Gợi ý: + Nước tiểu được tạo thành ở đâu? +Trong nước tiểu có chất gì? +Nước tiểu được đưa xuống bóng đái bằng đường nào? +Trước khi thải ra ngoài, nước tiểu được chứa ở đâu? +Nước tiểu được thải ra ngoài bằng đường nào? +Mỗi ngày mỗi người thải ra ngoài bao nhiêu lít nước tiểu? B3:Thảo luận cả lớp *Kết luận: +Thận có chức năng lọc máu, lấy ra các chất thải độc hại có trong máu tạo thành nước tiểu. +ống dẫn nước tiểu cho nước tiểu đi từ thận xuống bóng đái. +Bóng đái có chức năng chứa nước tiểu +ống đái có chức năng dẫn nước tiểu từ bóng đái ra ngoài. 3. Củng cố - Dặn dò *Củng cố: - Hệ thống bài - Nhận xét tiết học * Dặn dò: -Nhắc nhở h/s -HS trả lời. -Nhận xét, bổ xung. Quan sất và thảo luận HS quan sát tranh hình 1 (22) và chỉ: thận, ống dẫn nước tiểu, Vài em nêu kết quả . - HS quan sát: - Lên chỉ và nêu tên và các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu. - Lớp nhận xét, bổ sung. Thảo luận Đại diện nhóm nêu kết quả trước lớp. Lớp bổ xung HS đặt câu hỏi và trả lời các câu hỏi có liên quan đến bộ phận bài tiết.. - HS thảo luận và trả lời trước lớp từng câu hỏi theo gợi ý: - Nước tiểu được tạo ra từ các chất thải độc hại có trong máu trong quá trình bài tiết. - Trong nước tiểu có những chất cặn bã. - Nước tiểu đưa xuống bóng đái bằng hai ống dẫn nước tiểu. - Trước khi đưa ra ngoài nước tiểu, nước tiểu được chứa ở bóng đái - Được đưa ra ngoài qua ống đái. - Vài em nêu lại kết luận. . - VN ôn bài Tiết 4: Mỹ thuật Giáo viên chuyên dạy Tiết 5: HDTH Tiếng Việt Luyện viết thêm: Người lính dũng cảm I. Mục tiêu: + Rèn kĩ năng viết chính tả : Tập chép chính xác đoạn 2 trong bài Người lính dũng cảm - Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn : n/l + Ôn bảng chữ - Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng ( học thêm tên những chữ do hai chữ cái ghép lại : ng, ngh, ph, nh ) - Học thuộc lòng tên 9 chữ trong bảng II. Đồ dùng: GV : Bảng phụ viết ND BT2, bảng phụ kẻ BT3 Vở TVTH HS : VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc : loay hoay, gió xoáy, nhẫn nại, nâng niu B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS nghe – viết: a. HD HS chuẩn bị - Đoạn văn này kể chuyện gì ? - Đoạn văn trên có mấy câu ? - Những chữ nào trong đoạn văn dược viết hoa ? - Trong đoạn văn dùng những dấu câu gì ? + Viết : quả quyết, vườn trường, viên tướng, sững lại, khoát tay... b. GV đọc bài viết c. Chấm, chữa bài - GV chấm 5, 7 bài - Nhận xét bài viết của HS 3. HD HS làm BT chính tả: * Bài tập 2 ( lựa chọn ) - Đọc yêu cầu BT - GV nhận xét * Bài tập 3 - Đọc yêu cầu BT - GV khuyến khích HS HTL tại lớp - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con - 2, 3 HS đọc TL bảng 19 tên chữ tuần 1, 3 - 1 HS đọc đoạn văn trong bài viết - Tướng sỹ vượt rào bằng cách trèo qua bức rào còn chú lính nhỏ vượt rào bằng cách chui qua lỗ hổng dưới chân rào. Kết quả là bức rào bị đổ, luống hoa bị dập nát. - 6 câu - Những chữ đầu câu và tên riêng -HS đọc thầm, trả lời. + HS viết bảng con - HS viết bài vào vở + Điền vào chỗ trống l/n, en/eng - 2 HS lên bảng làm, - Cả lớp làm bài vào VBT - 2, 3 HS đọc kết quả bài làm - Nhận xét bài làm của bạn + Chép vào vở những chữ và tên chữ còn thiếu trong bảng. - Cả lớp làm bài vào VBT - 9 HS lên bảng điền 9 chữ và tên chữ - Nhiều HS nhìn bảng đọc 9 chữ và tên chữ - 2, 3 HS đọc thuộc lòng theo thứ tự 28 tên chữ đã học. IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Về nhà HTL 28 thứ tự 28 tên chữ. Tiết 6: HDTH Toán Luyện tập thêm A. Mục tiêu: : - Củng cố cách thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ ) - Giải bài toán về nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số. B- Đồ dùng dạy học: GV : - Bảng phụ chép BT3 - Vở LTT HS : - SGK - Vở ghi C -Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ của thầy HĐ của trò 1- ổn định 2-Kiểm tra : 27 x 3 = 84 x 4 = 3- Bài mới: Bài 1: (LTT-17)Tính GV nêu từng phép tính. - Yêu cầu HS nêu cách tính. Bài 2 (LTT-17)Đặt tính rồi tính - Nêu cách đặt tính và thứ tự thực hiện phép tính? Chấm chữa bài Bài 3 (LTT-17) Nối phép tính với kết quả của nó. - GV treo bảng phụ. - Phép nhân nào ứng với KQ nào? Bài3: (LTT-18)Giải toán: Bài toán cho biết gì ? hỏi gì ? - Chấm chữa bài. D- Các hoạt động nối tiếp 1. Củng cố: 2.Dặn dò : - Ôn lại bài Hát - 2HS lên bảng - Cả lớp làm bảng con Thực hiện tính vào bảng con - chữa - Nêu cách nhân - Làm bài vào phiếu HT 35 43 26 66 x x x x 6 8 7 2 210 634 182 132 - HS nối 2 phép nhân có KQ bằng nhau 82 x 3 35 x 6 46 x 5 230 246 210 - Làm vở- 3HS lên bảng chữa bài Bài giải 5 hộp sách như thế có số sách là: 25 x 5 = 125 (quyển) Đáp số: 125 (quyển sách) Tiết 7: Hoạt động NGLL Giáo viên Tổng phụ trách dạy Thứ năm ngày 1 tháng 10 năm 2009 Tiết 1:Thể dục Bài 10 : Trò chơi : Mèo đuổi chuột I. Mục tiêu - Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. Yêu cầu biết và thực hiện động tác tương đối chính xác. - Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật thấp. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng. - Học trò chơi : Mèo đuổi chuột. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia vào trò chơi. II. Địa điểm, phương tiện Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ Phương tiện : Còi, kẻ sân, vạch, dụng cụ tập vượt chướng ngại vật thấp... III. Nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung 1. Phần mở đầu 2. Phần cơ bản 3. Phần kết thúc Thời lượng 3 - 5 ' 22 - 24 ' 3 - 4 ' Hoạt động của thầy + GV nhận lớp phổ biến ND, YC giờ học - GV điều khiển lớp + Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số - Ôn đi vượt chướng ngại vật - Học trò chơi : Mèo đuổi chuột - GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi - GV giám sát nhắc nhở các em không được ngáng chân ngáng tay cản trở đường đi của bạn + GV cùng HS hệ thống bài học - GV nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà ôn đi đều và vượt chướng ngại vật Hoạt động của trò + Chạy chậm theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên - Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp - Chơi trò chơi Qua đường lội + HS tập theo tổ - Cả lớp tập theo đội hình hàng dọc, HS xoay khớp cổ chân rồi mới đi - HS học thuộc vần điệu - HS chơi thử 1, 2 lần - HS chơi trò chơi + Đứng vỗ tay và hát Tiết 2: Toán Luyện tập A- Mục tiêu: - Củng cố về cách thực hiện phép chia trong phạm vi 6 - Nhận biết 1/6 của một hình chữ nhật trong một số trường hợp đơn giản. - Rèn KN tính và giải toán - GD HD chăm học toán. B- Đồ dùng: GV : Bảng phụ- Phiếu HT HS : SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ kiểm tra: - Đọc bảng chia 6? - Nhận xét- cho điểm. 3/ Bài mới: * Bài 1, 2: Tính nhẩm - Treo bảng phụ - Nhận xét, cho điểm * Bài 3: - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Tóm tắt và giải bài toán vào vở - Chấm bài, nhận xét. * Bài 4: - Nêu câu hỏi + Đã tô màu vào 1/6 hình nào? 4/ Củng cố:* Trò chơi: Ai nhanh hơn? - GV hỏi bất kì phép tính trong bảng chia 6, bạn nào nói nhanh kết quả bạn đó thắng, bạn nào chậm hơn bạn đó thua * Dặn dò: Ôn bảng chia 6 Hát - 2, 3 HS đọc - Nhận xét - Đọc phép tính và nêu KQ - Nhận xét + HS đọc bài toán - Biết : May 6 bộ quần áo hết 18m - Hỏi : Mỗi bộ hết mấy mét ? - HS làm vở- 1 HS chữa trên bảng Tóm tắt May 6 bộ : 18m Mỗi bộ hết .....m ? Bài giải May mỗi bộ quần áo hết số mét vải là: 18 : 6 = 3(m) Đáp số: 3 mét vải. - Quan sát tranh và trả lời miệng - Đã tô màu vào 1/6 hình 2 và hình 3. - HS 1: Nêu phép chia 6 - HS 2: Nêu KQ - HS chơi trò chơi Tiết 3:Luyện từ và câu So sánh I. Mục tiêu - HS nắm được một kiểu so sánh mới : so sánh hơn kém - Nắm các từ so sánh có ý nghĩa so sánh hơn kém. Biết cách thêm các từ so sánh vào các câu chưa có từ so sánh II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết 3 khổ thơ BT1, BT3 HS : VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra BT2, 3 tiết LT&C tuần 4 B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD làm BT * Bài tập 1 - Đọc yêu cầu BT1 - GV treo bảng phụ - GV nhận xét bài làm của HS * Bài tập 2 - Đọc yêu cầu BT - GV nhận xét * Bài tập 3 - Đọc yêu cầu BT - GV nhận xét bài làm của HS * Bài tập 4 - Đọc yêu cầu BT - GV nhận xét - 2, 3 HS làm miệng - Nhận xét bạn - Tìm hình ảnh so ánh trong các khổ thơ - 3 HS lên bảng làm ( ghạch dưới những hình ảnh được so sánh với nhau ) - Cả lớp làm bài vào VBT - Đổi vở nhận xét bài làm của bạn a) Cháu khoẻ hơn ông nhiều Ông là buổi trời chiều Cháu là ngày rạng sáng b) Trăng khuya sáng hơn đèn c) Những ngôi sao thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con Mẹ là ngọn gió của con suốt đời + Ghi lại các từ so sánh trong các khổ thơ trên - 3 em lên bảng ghạch chân các từ so sánh trong mỗi khổ thơ - HS làm bài vào VBT - Nhận xét bài làm của bạn . hơn, là, là, hơn, chẳng bằng, là + Tìm những sự vật được so sánh với nhau trong các khổ thơ - 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào VBT Quả dừa - đàn lợn con nằm trên cao Tàu dừa - chiếc lược chải vào mây xanh - Đổi vở, nhận xét bài bạn + Tìm các từ so sánh có thể thêm vào những câu chưa có từ so sánh trong BT3 - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở Các từ là : như là, như, là, tựa, tựa như,... IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Về nhà ôn bài vừa học : so sánh ngang bằng, so sánh hơn kém, các từ so sánh Tiết 4: Tập viết Ôn chữ hoa C ( tiếp theo ) I/ Mục tiêu + Củng cố cách viết chữ hoa C ( ch ) thông qua BT ứng dụng - Viết tên riêng ( Chu Văn An ) bằng chữ cỡ nhỏ - Viết câu ứng dụng ( Chim khôn kêu ti
File đính kèm:
- Tuan 5.doc