Giáo án Lớp 3 - Tuần 35: Ôn tập cuối năm - Năm học 2005-2006
Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
- Gọi 4 HS lên bảng làm bài, yêu cầu HS viết các số của bài và các số GV đọc.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2:
- Yêu cầu HS tự đọc đề bài và làm bài.
- Yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra bài của nhau.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 5:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS nêu dạng bài toán, sau đó tự giải.
- Chữa bài và cho điểm HS.
- 4 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
a) Bảy mươi sáu nghìn hai trăm bốn mươi lăm: 76245
b) Năm mươi mốt nghìn tám trăm linh bảy: 51807
c) Chín mươi nghìn chín trăm: 90900
d) Hai mươi hai nghìn không trăm linh hai: 22002
- Đặt tính rồi tính.
- 4 em lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Xem đồng hồ.
a) Đồng hồ A chỉ 10 giờ 18 phút.
b) Đồng hồ B chỉ 2 giờ kém 10 phút hoặc 1 giờ 50 phút.
c) Đồng hồ C chỉ 6 giờ 34 phút hoặc 7 giờ kém 26 phút.
- 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- Bài toán thuộc dạng có liên quan đến rút về đơn vị.
- 1 em lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
Tóm tắt
5 đôi dép: 92500 đồng
3 đôi dép: . . . đồng?
Bài giải
Số tiền phải trả cho mỗi đôi dép là:
92000 : 5 = 18500(đồng)
Số tiền phải trả cho 3 đôi dép là:
18500 x 3 = 55500 (đồng)
Đáp số: 55500 đồng
vi, diện tích hình chữ nhật. - Nêu cách tính chu vi, diện tích hình vuông. - Gọi HS chữa bài tập 3/176. - Nhận xét bài cũ. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Ôn tập về giải toán (tiếp theo) HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1 Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài. Bài giải Cách 1: Cách 2: Độ dài đoạn dây thứ nhất là: Độ dài đoạn dây thứ nhất là: 9135 : 7 = 1305(cm) 9135 : 7 = 1305(cm) Độ dài đoạn dây thứ hai là: Độ dài đoạn dây thứ hai là: 9135 -1305 = 7830(cm) 1305 x (7 - 1) = 7830(cm) Đáp số:7830 cm Đáp số: 7830cm - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 2: - Yêu cầu HS tự đọc đề bài và làm bài. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 4: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Trước khi khoanh vào chữ ta phải làm gì? - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài và cho điểm HS. - 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. - 2 em lên bảng làmmỗi em làm một cách, cả lớp làm bài vào vở. - 1 em lên bảng làm mỗi em làm một cách, cả lớp làm bài vào vở. Tóm tắt 5 xe chở :15700kg 2 xe chở : . . . kg? Bài giải Số kg muối một xe chở là: 15700 : 5 = 3140(kg) Đợt đầu đã chuyển số kg muối là: 3140 x 2 = 6280(kg) Đáp số: 6280kg - Bài tập yêu cầu chúng ta khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. - Ta phải tính giá trị biểu thức. - 2 em lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. a) 4 + 16 x 5 = 4 + 80 = 84 Vậy khoanh vào C. b) 24 : 4 x 2 = 6 x 2 =12 Vậy khoanh vào B. 2 CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - HS nêu cách tính giá trị của một số biểu thức. - Về nhà luyện tập thêm về cách giải toán. - Làm bài tập 3/176 - Chuẩn bị bài: Luyện tập chung. - Nhận xét tiết học. Thứ ba ngày 16 tháng 5 năm 2006 Tiết 1 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Đọc viết các số có đến 5 chữ số. - Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, tính giá trị của biểu thức. - Giải bài toán bằng liên quan đến rút về đơn vị. - Xem đồng hồ chính xác đến từng phút. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mô hình đồng hồ. - Phấn màu. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu cách giải bài toán bằng hai phép tính. Nêu cách tính chu vi, diện tích hình vuông. Gọi HS chữa bài tập 3/176. Nhận xét bài cũ. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Luyện Tập Chung HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1 Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: - Gọi 4 HS lên bảng làm bài, yêu cầu HS viết các số của bài và các số GV đọc. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 2: - Yêu cầu HS tự đọc đề bài và làm bài. - Yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra bài của nhau. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 5: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS nêu dạng bài toán, sau đó tự giải. - Chữa bài và cho điểm HS. - 4 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. a) Bảy mươi sáu nghìn hai trăm bốn mươi lăm: 76245 b) Năm mươi mốt nghìn tám trăm linh bảy: 51807 c) Chín mươi nghìn chín trăm: 90900 d) Hai mươi hai nghìn không trăm linh hai: 22002 - Đặt tính rồi tính. - 4 em lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Xem đồng hồ. a) Đồng hồ A chỉ 10 giờ 18 phút. b) Đồng hồ B chỉ 2 giờ kém 10 phút hoặc 1 giờ 50 phút. c) Đồng hồ C chỉ 6 giờ 34 phút hoặc 7 giờ kém 26 phút. - 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. - Bài toán thuộc dạng có liên quan đến rút về đơn vị. - 1 em lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. Tóm tắt 5 đôi dép: 92500 đồng 3 đôi dép: . . . đồng? Bài giải Số tiền phải trả cho mỗi đôi dép là: 92000 : 5 = 18500(đồng) Số tiền phải trả cho 3 đôi dép là: 18500 x 3 = 55500 (đồng) Đáp số: 55500 đồng 2 CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - HS nêu cách giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. - Về nhà luyện tập thêm về cách giải toán. - Làm bài tập 4/177 - Chuẩn bị bài: Luyện tập chung. - Nhận xét tiết học. Tiết 2 Tự nhiên và xã hội ÔN TẬP I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh: -Hệ thống và củng cố các loại kiến thức có liên quan đến chủ đề tự nhiên. -Có tình yêu và ý thức bảo vệ, giữ gìn thiên nhiên và quê hương mình. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Phiếu thảo luận nhóm III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP . 1.Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới Giới thiệu bài: Ôn tập HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 Oân tập về phần động vật -Giáo viên chuẩn bị giấy khổ to, kẻ sẳn như hình vẽ trang 133, SGK và phát cho các nhóm. -GV hướng dẫn các nhóm hoàn thành bảng thống kê. -Yêu cầu 1 số HS nhắc lại các đặc điểm chính của cá nhóm động vật. Ôn tập về phần thực vật -GV tổ chức cuộc thi kể giữa các nhóm. -GV phổ biến hình thức và nội dung thi: +Mỗi nhóm kể tên một cây có một trong các đặc điểm: thân đứng, thân leo. Thân bò, rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ rễ củ +Nhóm 1 kể xong, các nhóm khác lần lượt kể. +Nhóm sau không được kể trùng tên với cây của nhóm trước. +Trong một thời gian nhất định, nhóm nào kể và nói được đặc điểm của các loại cây đó nhiều hơn sẽ trở thành nhóm thắng cuộc. -GV ghi bảng tên các cây của các nhóm. -Gv nhận xét, khen thưởng những nhóm trả lời đúng và nhanh nhất -HS nhận giấy và thảo luận nhóm hoàn thành bảng thống kê. Tên nhóm động vật Tên con vật Đặc điểm Côn trùng Muỗi -Không có xương sống -Có cánh, có 6 chân và chân phân thành các đốt. Tôm, cua Tôm -Không có xương sống -Cơ thể được bao phủ bằng lớp vỏ cứng. Có nhiều chân. Cá Cá vàng -Có xương sống, sống dưới nước, thở bằng mang. -Có vảy và vây Chim Chim sẻ -Có xương sống, có lông vũ , mỏ, hai cánh và hai chân Thú Mèo -Có lông mao, đẻ con, nuôi con bằng sữa. -Đại diện nhóm thảo luận nhanh, trình bày ra giấy để trình bày trước lớp. -HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Các nhóm đã được nhắc chuẩn bị nội dung ôn tập về phần thực vật. Thi kể tện các cây giữa các nhóm. -Mỗi nhóm cử ra một đại diện cùng với GV làm ban giám khảo. -Đại diện các nhóm thi nhau kể tên các loài cây, rễ cây -HS dưới lớp nhận xét, bổ sung. IV CỦNG CỐ DẶN DÒ: -Nêu các đặc điểm chính của các nhóm động vật. -Kể tên một số loại cây có thân đứng, thân leo, thân bò -Oân tập các kiến thức vừa ôn tập. -Nhận xét tiết học. Tiết 3 Hát – Nhạc TỔNG KẾT NĂM HỌC ------------------------------------- Thứ tư ngày 17 tháng 5 năm 2006 Tiết 5 Tập đọc ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II Tiết 3 I.MỤC TIÊU: 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm Tập đọc: -Chủ yếu kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng : HS đọc thông các bài tập đọc đã học từ đầu HK II của lớp 3 ( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ/ phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ.) -Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu: HS trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài học. 2. Rèn kỹ năng chính tả : nghe viết lại chính xác , trình bày đúng bài thơ viết theo thể lục bát II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Phiếu viết tên từng bài tập đọc ( không có yêu cầu học thuộc lòng) từ đâù HKII đến nay trong sách Tiếng Việt 3 tập 2 ( gồm cả các văn bản thông thường.) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ: B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI Tuần này chúng ta sẽ ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt cuối học kì II. Tiết học này chúng ta sẽ kiểm ta lấy điểm tập đọc và viết chính tả trình bày đúng bài thơ viết theo thể lục bát . HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1 2 Kiểm tra tập đọc (khoảng ¼ lớp) -GV yêu cầu từng HS bốc thăm chọn bài tập đọc, xem lại bài đọc trong vòng 2 phút trước khi đọc bài. -Đọc một đoạn trong bài. -Trả lời 1 câu hỏi trong đoạn vừa đọc. -GV cho điểm với những em đạt yêu cầu, em nào đọc chưa đạt yêu cầu GV cho về nhà đọc lại để tiết sau kiểm tra. Hướng dẫn HS ôn tập. Bài 2 : Nghe viết “ Nghệ nhân Bát Tràng” -GV đọc 1 lần bài chính tả . - Gọi h/s đọc chú giải . - Tìm hiểu nội dung : + Dưới ngòi bút của nghệ nhân Bát Tràng những cảnh đẹp nào đã hiện ra ? - Gọi h/s nêu cách trình bày bài thơ lục bát. - G/v đọc cho h/s viết . - Đọc cho h/s soát lỗi . - Chấm chữa bài . -HS lên bốc thăm chọn bài đọc và thực hiện theo yêu cầu của GV. -HS đọc bài. -HS trả lời câu hỏi. - 2-3 h/s đọc lại . - Đọc chú giải . - Những sắc hoa , cánh cò bay dập dờn , lũy tre , cây đa , con đò lá trúc đang qua sông . - Dòng 6 chữ viết cách lề vở 3 ô li , dòng 8 chữ viết cách lề vở 1 ô li . - Viết bài . - Soạt lỗi . IV CỦNG CỐ- DẶN DÒ -GV nhận xét tiết học. Yêu cầu những HS chưa có điểm kiểm tra đọc hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc. Tiết 4 Luyện từ và câu ÔN TẬ P CUỐI HỌC KÌ II Tiết 4 I.MỤC TIÊU: 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm Tập đọc: -Chủ yếu kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng : HS đọc thông các bài tập đọc đã học từ đầu HK II của lớp 3 ( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ/ phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ.) -Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu: HS trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài học. 2. Ôn luyện về nhân hóa , các cách nhân hóa . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Phiếu viết tên từng bài tập đọc ( không có yêu cầu học thuộc lòng) từ đâù HKII đến nay trong sách Tiếng Việt 3 tập 2 . - Tranh minh họa bài thơ Cua Càng thổi xôi . - 4 tờ phiếu khổ to kẻ bảng để h/s làm bài tập . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ: B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI Tuần này chúng ta sẽ ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt cuối học kì II. Tiết học này chúng ta sẽ kiểm ta lấy điểm tập đọc và ôn luyện về nhân hóa , các cách nhân hóa . HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1 2 Những con vật được nhân hóa Từ ngữ nhân hóa con vật Các con vật được gọi Các con vật được tả Cua Càng Thổi xôi , đi hội Tép Cái Đỏ mắt , nhóm lửa , chép miệng Oác Cậu Vặn mình , pha trà Tôm Chú Lật đật đi chợ , dắt tay bà Còng Sam Bà Dựng nhà Còng Bà Dã Tràng Oâng Móm mém , rụng 2 răng , khen xôi dẻo Kiểm tra tập đọc (khoảng ¼ lớp) -GV yêu cầu từng HS bốc thăm chọn bài tập đọc, xem lại bài đọc trong vòng 2 phút trước khi đọc bài. -Đọc một đoạn trong bài. -Trả lời 1 câu hỏi trong đoạn vừa đọc. -GV cho điểm với những em đạt yêu cầu, em nào đọc chưa đạt yêu cầu GV cho về nhà đọc lại để tiết sau kiểm tra. Hướng dẫn HS ôn tập. Bài 2 : - Yêu cầu h/s đọc bài tập 2 - Quan sát tranh minh họa bài thơ . - Cho cả lớp đọc thầm bài thơ , tìm tên các con vật được kể đến trong bài . - Cho h/s đọc thầm bài thơ và làm bài cá nhân . - G/v phát phiếu khổ to cho 4 cặp . Trả lời câu hỏi : + Mỗi con vật được nhân hóa nhờ những từ ngữ nào ? - Em thích hình ảnh nào ? Vì sao ? -HS lên bốc thăm chọn bài đọc và thực hiện theo yêu cầu của GV. -HS đọc bài. -HS trả lời câu hỏi. - Đọc yêu cầu đề . - Quan sát và tìm tên các con vật được kể đến trong bài . - Đọc thầm và làm bài . 4 cặp nhận phiếu khổ to và làm . - H/s trả lời tự do IV CỦNG CỐ- DẶN DÒ -GV nhận xét tiết học. Yêu cầu những HS chưa có điểm kiểm tra đọc hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc. Tiết 4 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: *Giúp học sinh: - Củng cố số liền trước, số liền sau của một số có đến 5 chữ số. - Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, tính giá trị của biểu thức. - So sánh số có đến 5 chữ số. - Củng cố các bài toán về thống kê số liệu. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 4. - Phấn màu. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Gọi HS chữa bài tập 4/177. - Nhận xét bài cũ. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Luyện Tập Chung HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1 Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: a) Yêu cầu HS nêu cách tìm số liền trước, liền sau của một số. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Chữa bài và cho điểm HS. b) Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh các số có 5 chữ số, sau đó làm bài. Bài 2: - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài và yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình. - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 4: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV yêu cầu HS cả lớp đọc SGK và lần lượt hỏi từng câu hỏi: - Kể từ trái sang phải, mỗi cột trong bảng trên cho biết những gì? - Mỗi bạn Nga, Mĩ, Đức mua những loại đồ chơi nào? và số lượng của mỗi loại là bao nhiêu? - Mỗi bạn phải trả bao nhiêu tiền? - Em có thể mua những loại đồ chơi nào với số lượng mỗi loại là bao nhiêu để phải trả 20 000 đồng? - Nhận xét và cho điểm HS. - HS nêu theo yêu cầu của GV. - 1 em lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. + Số liền trước của 8270 là 8269 + Số liền trước của 35461 là 35460 + Số liền trước của 10000 là 9999 - HS trả lời và nêu: số lớn nhất là số 44200. - 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện một phép tính, cả lớp làm vào bảng con. - HS nêu cách thực hiện của mình theo yêu cầu của GV. - Xem bảng và trả lời câu hỏi. - HS quan sát bảng và trả lời. - Kể từ trái sang phải mỗi cột cho biết: + Cột 1: tên của người mua hàng. + Cột 2: giá tiền của một con búp bê và số lượng búp bê từng người mua. + Cột 3: giá tiền của một ô tô và số lượng ô tô từng người mua. + Cột 4: giá tiền của một máy bay và số lượng máy bay từng người mua. + Cột 5: Tổng số tiền phải trả của từng người. + Bạn nga mua 1 búp bê và 4 ô tô. + Bạn Mĩ mua1 búp bê, 1 ô tô và 1 máy bay. + Bạn Đức mua 1 ô tô và 4 máy bay. + Bạn nga phải trả 20000 đồng. + Bạn Mĩ phải trả 20000 đồng. + Bạn Đức phải trả 20000 đồng - HS trả lời. 2 CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - HS nêu cách tìm số liền trước và số liền sau. - Về nhà luyện tập thêm về cách giải toán. - Làm bài tập 3/178 - Chuẩn bị bài: Luyện tập chung. - Nhận xét tiết học. Tiết 4 Tập viết ÔN TẬ P CUỐI HỌC KÌ II Tiết 5 I.MỤC TIÊU: 1.Kiểm tra lấy điểm Tập đọc có yêu cầu HTL: -Kiểm tra lấy điểm HTL đã học từ đầu HK II của lớp 3 . -Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu: HS trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài học. 2. Rèn kĩ năng nói: Nghe kể câu chuyện Bốn cẳng và sáu cẳng, nhớ nội dung câu chuyện, kể lại tự nhiên, giọng vui, khôi hài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Phiếu viết tên từng bài tập đọc (có yêu cầu học thuộc lòng) từ đầu HKII đến nay trong sách Tiếng Việt 3 tập 2 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ: B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI - Tuần này chúng ta sẽ ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt cuối học kì II. Tiết học này chúng ta sẽ kiểm ta lấy điểm HTL và kể lại được câu chuyện Bốn cẳng và sáu cẳng. HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1 2 Kiểm tra HTL (khoảng ¼ lớp) -GV yêu cầu từng HS bốc thăm chọn bài HTL, xem lại bài đọc trong vòng 2 phút trước khi đọc bài. -Đọc một đoạn thơ hoặc cả bài thơ theo yêu cầu . -Trả lời 1 câu hỏi trong đoạn vừa đọc. -GV cho điểm với những em đạt yêu cầu, em nào đọc chưa đạt yêu cầu GV cho về nhà đọc lại để tiết sau kiểm tra. Hướng dẫn HS ôn tập. Bài 2 -GV yêu cầu HS đọc đề. -Đề bài yêu cầu gì? -GV kể lần 1, kể xong hỏi HS: + Chú lính được cấp ngựa để làm gì? +Chú sử dụng con ngựa như thế nào? +Vì sao chú cho rằng chạy bộ nhanh hơn cưỡi ngựa? -GV kể lần 2 -Truyện gây cười ở chỗ nào? Nội dung câu chuyện: Có chú lính được quan sai đi công việc gấp. Thầy cai cấp ngựa cho chú để đi nhanh hơn. Chú lính dắt ngựa ra đường nhưng không cưỡi mà cứ đánh ngựa rồi cắm cổ chạy theo. Người đi đường lấy làm lạ bèn hỏi: -Sao chú không cưỡi ngựa để chạy cho mau? Chú lính vừa thở hổn hển vừa trả lời: -Anh hỏi hay thật! Bốn cẳng lại chạy nhanh hơn sáu cẳng được à! -HS lên bốc thăm chọn bài đọc và thực hiện theo yêu cầu của GV. -HS đọc bài. -HS trả lời câu hỏi. -1 HS đọc đề, cả lớp đọc thầm. -Nghe và kể lại câu chuyện Bốn cẳng và sáu cẳng. -HS trả lời + Để đi làm một công việc khẩn cấp. +Chú dắt ngựa ra đường nhưng không cưỡi mà cứ đánh ngựa rồi cắm cổ chạy theo. +Vì chú nghĩ ngựa có 4 cẳng, nếu chú chạy bộ cùng ngựa thì sẽ thêm được hai cẳng nữa thành 6 cẳng, tốc độ chạy do vậy sẽ nhanh hơn. -HS lắng nghe -Một HS giỏi kể lại câu chuyện. -Từng cặp HS tập kể. -Chú lính ngốc cứ tưởng rằng tốc độ chạy nhanh hay chậm phụ thuộc vào số lượng cẳng: ngựa và người cùng chạy, số cẳng càng lớn thì tốc độ càng nhanh. IV CỦNG CỐ- DẶN DÒ -GV nhận xét tiết học. Yêu cầu những HS về nhà tập kể lại câu chuyện Bốn cẳng và sáu cẳng; những em chưa có điểm kiểm tra HTL tiếp tục luyện đọc. Chính tả ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II Tiết 6 I.MỤC TIÊU: 1.Kiểm tra lấy điểm HTL : -Kiểm tra lấy điểm HTL đã học từ đầu HK II của lớp 3 . -Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu: HS trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài học. 2. Rèn kĩ năng viết chính tả: Viết chính xác, trình bày đúng bài thơ Sao Mai II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Phiếu viết tên từng bài tập đọc (có yêu cầu học thuộc lòng) từ đầu HKII đến nay trong sách Tiếng Việt 3 tập 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ: B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI - Tuần này chúng ta sẽ ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt cuối học kì II. Tiết học này chúng ta sẽ kiểm ta lấy điểm tập đọc và rèn kĩ năng viết chính tả. HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1 2 Kiểm tra tập đọc (khoảng ¼ lớp) -GV yêu cầu từng HS bốc thăm chọn bài học thuộc lòng, xem lại bài đọc trong vòng 2 phút trước khi đọc bài. -Đọc một khổ thơ hoặc cả bài theo yêu cầu của phiếu. -Trả lời 1 câu hỏi trong đoạn vừa đọc. -GV cho điểm với những em đạt yêu cầu, em nào đọc chưa đạt yêu cầu GV cho về nhà đọc lại để tiết sau kiểm tra. Hướng dẫn HS ôn tập. Bài 2 -GV yêu cầu HS đọc đề. -Nêu yêu cầu của bài tập? GV giảng: Sao Mai tức là sao Kim, có màu sáng xanh, thường thấy vào lúc sáng sớm nên có tên là Sao Mai. Vẫn sao này nhưng mọc vào lúc chiều
File đính kèm:
- gIAO_AN_LOP_3_TUAN_35.doc