Giáo án Lớp 3 - Tuần 33 - Năm học 2015-2016

Hoạt động 1:Cá nhân,nhóm,lớp(15’)

(GQMT 1.1,2)

 Luyện đọc:

Giáo viên đọc mẫu

- GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt với giọng tha thiết, trìu mến. HD HS cách đọc.

- Hướng dẫn HS đọc từng câu và kết hợp luyện phát âm từ khó.

- Hướng dẫn đọc từng khổ thơ và giải nghĩa từ khó.

- YC 6 HS nối tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ trước lớp. GV theo dõi chỉnh sửa lỗi cho HS.

- YC HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ khó.

-Cho HS đặt câu với từ:

- YC 6 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2 trước lớp, mỗi HS đọc 1 khổ.

- YC HS luyện đọc theo nhóm.

- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.

- YC HS đọc đồng thanh bài thơ.

*Hoạt động 2:Cá nhân(15)(GQMT1.2,3)

 HD tìm hiểu bài:

- GV gọi 1 HS đọc cả bài.

+Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào?

Giáo viên giảng thêm về cách sử dụng từ ngữ miêu tả âm thanh của tác giả.

-Cho HS đọc cả bài thơ.

+?Về mùa hè rừng cọ có nhiều thú vị ?

-Gọi HS đọc thầm khổ thơ cuối.

+Vì sao tác giả thấy lá cọ giống như mặt trời?

Em có thích gọi lá cọ là mặt trời xanh không ? vì sao?

- Học thuộc lòng bài thơ:

- Cả lớp ĐT bài thơ trên bảng.

- Xoá dần bài thơ.

-YC HS đọc thuộc lòng khổ thơ em chọn, sau đó gọi HS đọc trước lớp. Tổ chức thi đọc theo hình thức hái hoa.

-Gọi HS đọc thuộc cả bài.

- Nhận xét đánh giá.

*Hoạt động:Kết thúc(5’)

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà học thuộc cả bài và chuẩn bị nội dung cho tiết sau.

 

doc20 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 453 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3 - Tuần 33 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 bàn hoạt động nhóm trao đổi với nhau
- Đại diện nhóm trình bày. 
-HS lớp nhận xét bổ sung: 
+Tổ chức ngày kỉ niệm TBLS.
+Tu sửa nghĩa trang liệt sĩ.
+Thăm viếng các gia đình TBLS
-HS được chia thành 
- Đội Cờ Đỏ và đội Sao Vàng, mỗi đội có cờ nhỏ để phát giành quyền trả lời.
-HS nêu:UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN
-HS nêu.
-HS nêu
-Nghe
*******************************
Tiết 2: Toán
PPCT 162: Ôn tập các số đến 100.000
I/ Mục tiêu :
1.1 Đọc, viết được số trong phạm vi 100000
1.2 Viết được số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.
1.3Biết tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước.
2.HS làm được bào tập.
3.Hs làm toán cẩn thận, chính xác
II/ Đồ dùng học tập:
-Bảng phụ ghi nội dung bài tập
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Họat động : T/ C cá nhân(5’)
- HS lên bảng làm bài 4 SGK
-Nhận xét đánh giá
*Hoạt động 1: (10’) (GQMT 1.1)
Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu
- GV gọi 1 hs lên bảng làm 
-Nhận xét bài HS giải và đánh giá.
Bài 2: yêu cầu làm gì ?
- GV cho hs làm miệng 
-Nhận xét tuyên dương
Bài 3 : HS nêu yêu cầu bài toán.
- Cho hs làm bảng con
-Nhận xét và đánh giá HS.
Bài 4: yêu cầu làm gì?
- GV cho hs làm vào vở 
- GV thu vở chấm bài 
*Hoạt động 3: Kết thúc (5’)
-Hệ thống nd bài 
- N/xét tiết học .
- hs lên bảng làm 
Bài 1: viết tiếp số thích hợp vào dưới mỗi vạch
- hs làm vào sgk
Bài 2: Đọc các số
36982:Ba mươi sáu nghìn 
54175:Năm mươi tư nghìn một trăm..
Bài 3: Viết các số
- hs làm bảng con.
Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- HS lớp làm vào vở 
- 3 hs lên bảng làm 
*********************************
Tiết 3: ÂM nhạc
Giáo viên dạy chuyên
*******************************
Tiết 4: Thủ công
Giáo viên dạy chuyên
*******************************
Tiết 5: Chính tả (nghe – viết)
PPCT 65: CÓC KIỆN TRỜI
I/ Yêu cầu:
1.1.Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp một đoạn trong truyện Cóc kiện trời 
1.2.Điền đúng vào chỗ trống các âm dễ lấn s/x, o/ô
2.Viết đúng tên 5 nước láng giềng Đông Nam Aù.
3. Lòng tự hào về cảnh vật và những sản vật bình dị của đất nước mình
.II/ Đồ dùng dạy học:
Bảng viết sẵn các BT chính tả.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Hoạt động :Khởi động(5’)
- Gọi HS đọc và viết các từ khó của tiết chính tả trước.
- Nhận xét đánh giá.
-Gtb - Ghi tựa:
*Hoạt động 1 :Cá nhân,lớp
HD viết chính tả:
 * Trao đổi về ND đoạn viết:
-GV đọc đoạn văn 1 lần.
* HD cách trình bày:
-Đoạn văn có mấy câu?
-Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
- Có những dấu câu nào được sử dụng?
* HD viết từ khó:
- YC HS tìm từ khó rồi phân tích.
- YC HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
*Viết chính tả:
- GV đọc bài cho HS viết vào vở.
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
* Soát lỗi: 
* Chấm bài:
 -Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét.
*Hoạt động 2:Cá nhân(10’)(GQMT1.2)
- HD làm BT:
Bài 2: Câu a:
-Gọi HS đọc YC.
-Yêu cầu học sinh đọc câu 
Yêu cầu học sinh viết vào vở tên các nước:Bru nây, Cam –pu chia, Đông ti- mo, Lào, In- đô- nê- xi- a
Bài 3: Lựa chọn:Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu 
Yêu cầu học sinh chọn bài tập a hay b và làm vào vở bài tập
a/ cây sào, xào nấu, lịch sử, đối xử
b/ chín mọng, mơ mộng, hoạt động,ứ đọng
*Hoạt động:Kết thúc(5’)
-Nhận xét tiết học, bài viết HS.
-Dặn dò
- 1 HS đọc, 3 HS lên bảng viết, HS lớp viết vào bảng con.
- vừa vặn, dùi trống, dịu giọng.
-Lắng nghe và nhắc tựa.
- Theo dõi GV đọc. 2 HS đọc lại, lớp đọc thầm.
.-3 câu.
-Những chữ đầu câu và tên riêng phải viết hoa.
- Dấu chấm, dấu hai chấm, dấu phẩy.
- HS: hạn hán, chim muông, khôn khéo, thiên đình, trần gian.
- 3 HS lên bảng, HS lớp viết vào bảng con.
-HS nghe viết vào vở.
-HS tự dò bài chéo.
-HS nộp bài.
Đọc, nhận xét.
-Lắng nghe.
 Tự lựa chọn và thực hiện theo yêu cầu của giáo viên 
-1 học sinh lên bảng 
-Đọc bài làm, nhận xét bài bảng lớp
HS về nhà ghi nhớ các quy tắc chính tả. Học thuộc các từ đã học để vận dụng vào học tập.
- Chuẩn bị bài sau.
*******************************
Thứ tư, ngày 27 tháng 04 năm 2016
Tiết 1: Tập đọc
PPCT 99: MẶT TRỜI XANH CỦA TÔI
I/ Mục tiêu:
1. Hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải cuối bài. Hiểu: Qua hình ảnh mặt trời xanh và những dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ thấy được tình yêu, quê hương của tác giả
2.Đọc trọn cả bài, đọc đúng các từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: tiếng thác, lá xòe, thảm cỏ, mặt trời, lá ngời ngời.Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ, biết đọc bài thơ với giọng thiết tha, trìu mến.
3.Yêu quê hương đất nước.
II/Đồ dùng dạy học:
-Tranh MH nội dung bài TĐ trong SGK, Thêm tranh (ảnh) về rừng cọ hoặc 1 vài lá cọ thật bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Hoạt động :T/ C cá nhân(5’)
- YC HS đọc và trả lời câu hỏi về ND bài tập đọc Cóc kiện trời.
- Nhận xét đánh giá.
-GTB:Giới thiệu về quê hương của cọ, một vài tác dụng từ cọ đối với cuộc sống, liên hệ ghi tựa: “ Mặt trời xanh của tôi”
*Hoạt động 1:Cá nhân,nhóm,lớp(15’)
(GQMT 1.1,2)
 Luyện đọc:
Giáo viên đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt với giọng tha thiết, trìu mến. HD HS cách đọc.
- Hướng dẫn HS đọc từng câu và kết hợp luyện phát âm từ khó.
- Hướng dẫn đọc từng khổ thơ và giải nghĩa từ khó.
- YC 6 HS nối tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ trước lớp. GV theo dõi chỉnh sửa lỗi cho HS.
- YC HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ khó.
-Cho HS đặt câu với từ: 
- YC 6 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2 trước lớp, mỗi HS đọc 1 khổ.
- YC HS luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- YC HS đọc đồng thanh bài thơ.
*Hoạt động 2:Cá nhân(15)(GQMT1.2,3)
 HD tìm hiểu bài:
- GV gọi 1 HS đọc cả bài.
+Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào?
Giáo viên giảng thêm về cách sử dụng từ ngữ miêu tả âm thanh của tác giả.
-Cho HS đọc cả bài thơ.
+?Về mùa hè rừng cọ có nhiều thú vị ?
-Gọi HS đọc thầm khổ thơ cuối.
+Vì sao tác giả thấy lá cọ giống như mặt trời?
Em có thích gọi lá cọ là mặt trời xanh không ? vì sao?
- Học thuộc lòng bài thơ:
- Cả lớp ĐT bài thơ trên bảng.
- Xoá dần bài thơ.
-YC HS đọc thuộc lòng khổ thơ em chọn, sau đó gọi HS đọc trước lớp. Tổ chức thi đọc theo hình thức hái hoa.
-Gọi HS đọc thuộc cả bài.
- Nhận xét đánh giá.
*Hoạt động:Kết thúc(5’)
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc cả bài và chuẩn bị nội dung cho tiết sau.
 3 HS lên bảng thực hiện YC.
-HS đọc bài và trả lới câu hỏi.
-HS lắng nghe – nhắc lại tựa bài.
-Theo dõi GV đọc.
-Mỗi HS đọc 2 dòng, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng.
-HS đọc đúng các từ khó.(Mục tiêu)
- Đọc từng khổ thơ trong bài theo HD của GV.
- 1 HS đọc chú giải trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo.
-HS thi nhau đặt câu.
-6 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài SGK.
- Mỗi nhóm 3 HS, lần lượt từng HS đọc 2 khổ.
- 2 nhóm thi đọc nối tiếp.
- Cả lớp đọc ĐT.
- 1 HS đọc cả, lớp theo dõi SGK.
+tiếng thác đổ về, tiếng gió thổi ào ào
-1 HS đọc cả bài thơ.
-Về mùa hè, nằm dưới rừng cọ,tác giả thấy trời xanh qua từng kẽ lá.
Lá cọ hình quạt, có gân lá xòe ra như từng tia nắng, nên tác giả thấy nó giống như mặt trời.
-1 HS đọc thầm khổ thơ cuối.
-Học sinh nói theo ý nghĩ riêng 
Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS đọc cá nhân.
-HS chọn khổ thơ mình thích đọc thuộc trước lớp và trả lời vì sao em thích khổ thơ đó.
- 2 – 3 HS thi đọc cả bài trước lớp.
-Lắng nghe và thực hiện
***************************
 Tiết 2: Toán
PPCT 163: Ôn tập các số đến 100.000
I/ Mục tiêu :
1.1Đọc, viết được số trong phạm vi 100000
1.2 Viết được số thành tổng các nghìn,trăm,chục,đơn vị và ngược lại.
1.3 Biết tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước.
2.HS làm được bt
3.Hs làm toán cẩn thận, chính xác
II/ Đồ dùng học tập:
-Bảng phụ ghi nội dung bài tập
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Họat động : T/ C cá nhân(5’)
- HS lên bảng làm bài 4 SGK
-Nhận xét đánh giá
*Hoạt động 1: (10’) (GQMT 1.1)
Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu
- GV gọi 1 hs lên bảng làm 
-Nhận xét bài HS giải và đánh giá.
Bài 2: yêu cầu làm gì ?
- GV cho hs làm miệng 
-Nhận xét tuyên dương
Bài 3 : HS nêu yêu cầu bài toán.
- Cho hs làm bảng con
-Nhận xét và đánh giá HS.
Bài 4: yêu cầu làm gì?
- GV cho hs làm vào vở 
- GV thu vở chấm bài 
*Hoạt động 3: Kết thúc (5’)
-Hệ thống nd bài 
- N/xét tiết học .
- hs lên bảng làm 
Bài 1: viết tiếp số thích hợp vào dưới mỗi vạch
- hs làm vào sgk
Bài 2: Đọc các số
36982:Ba mươi sáu nghìn 
54175:Năm mươi tư nghìn một trăm..
Bài 3: Viết các số
- hs làm bảng con.
Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- HS lớp làm vào vở 
- 3 hs lên bảng làm 
********************************
Tiết 3:TỰ NHIÊN XÃ HỘI
PP CT 65: CÁC ĐỚI KHÍ HẬU
I/. Yêu cầu: 
1.Chỉ và nêu được tên các đới khí hậu ở hai bán cầu trên trái đất
2.Chỉ được vị trí các đới khí hậu: nhiệt đới, Hàn đới, ôn đới trên quả địa cầu.
II/. Đồ dùng dạy học:
-Các hình minh hoạ SGK.
-Giấy bút cho các nhóm thảo luận.
-Quả địa cầu và sơ đồ các đới khí hậu 
III/. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Hoạt động :Khởi động(5’)
-YC HS cho biết đặc điểm của năm, tháng và mùa trên trái đất
-Nhận xét đánh giá. Nhận xét chung. 
-Giới thiệu bài: Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu các đới khí hậu ở hai bán cầu trên trái đất
-Ghi tựa.
*Hoạt động 1:Nhóm(12’)(GQMT1)
 +Các đới khí hậu ở trên trái đất
-Yêu cầu học sinh quan sát và nêu tên các đới khí hậu 
-GV cho HS thấy được trên trái đát ở hai bán cầu đều có các đới khí hậu giống nhau: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới
-Giáo viên giới thiệu thêm về đặc điểm của các đới khí hậu.
-T/Clàm việc theo nhóm
-T/Ctrình bày
**BVMT:Các đới khí hậu khác nhau có ảnh hưởng của chúng đối với sự phân bố của sinh vật
-Rút ra kết luận
*Hoạt động 2: Nhóm(7’)(GQMT2)
+Làm việc với quả địa cầu:
-Giáo viên:đưa mô hình quả địa cầu cho học sinh thực hành chỉ ra các đới khí hậu theo nhóm 
-Giáo viên làm mẫu và chốt lại nội dung, yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ
*Hoạt động 3: Cá nhân(8’)
+Liên hệ
-Hãy chỉ trên bản đồ vị trí nước ta và cho biết nước ta nằm ở đới khí hậu nào
-Kết luận :Nước ta thuộc đới khí hậu nhiệt đới
*Hoạt động:Kết thúc(5’)
-Nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc bài.
-3 HS 
-HS lắng nghe và nhận xét.
-HS nhắc tựa
-HS quan sát.
-2 HS lên bảng thực hiện, yêu cầu các HS khác theo dõi bổ sung.
-Lớp làm việc theo nhóm, đại diện 1 vài học sinh lên bảng 
 -Các nhóm khác bổ sung, nhận xét.
- HS lắng nghe
-HS lắng nghe, ghi nhớ. 2 đến 3 HS khác nhắc lại.
-Học sinh thực hành và chỉ cho nhau, sau đó 1 vài học sinh chỉ và nêu trước lớp.
-Theo dõi và ghi nhớ
-1 vài hs lên chỉ
-Lắng nghe và nhắc lại
********************************
Tiết 4: Thể dục
 GVchuyên
*********************************
Thứ năm, ngày 28 tháng 04 năm 2016
Tiết 1: Tự nhiên và xã hội
PPCT 66: BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
I.Mục tiêu: 
1.Nêu được đặc điểm của bề mặt trái đất,
2.Phân biệt được: Lục địa- châu lục –đại dương.
3.Kể tên các châu lục và đại dương trên trái đất. Biết bảo vệ môi trường biển, hải đảo.
IIĐồ dùng dạy học: 
-Tranh ảnh như SGK.
-Quả địa cầu, bản đồ
III. Cá hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Hoạt dộng: T/ C cá nhân(5’)
- Kể tên các đới khí hậu nêu đặc điểm các đới khí hậu? 
-Nước ta thuộc đới khí hậu nào ?
-Nhận xét đánh giá. Nhận xét chung
-Giới thiệu bài: Ghi tựa “Bề mặt trái đất”.
*Hoạt động 1:Nhóm( 12’)(GQMT1)
+ Bề mặt trái đất
-3HS báo cáo trước lớp.
-Lắng nghe nhắc tựa
-Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.
Quan sát và cho biết trên trái đất nước hay đất liền chiếm diện tích lớn hơn
-T/C trình bày
-Giáo viên kl: trên bề mặt trái đất ø nước chiếm phần lớn diện tích.
*Hoạt động 2:Nhóm(13’)(GQMT2,3)
+Phân biệt lục địa và đại dương:
-Yêu cầu các nhóm thảo luận theo PHT với nội dung như sau:
-Những nơi nào được gọi là lục địa? Đại dương?
-Trên trái đất có mấy châu lục và mấy đại dương ?
-Nêu tên các châu lục và đại dương trên trái đất ?
-Yêu cầu các nhóm dán kết quả làm việc lên bảng. Yêu cầu HS nhận xét bổ sung
GV kết luận: Lục địa chia thành nhiều khu vực khác nhau và có vị trí địa lí, lãnh thổ riêng tạo nên các châu lục, bao bọc xung quanh các châu lục là các đại dương
-Giáo viên yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ SGK
Liên hệ thực tế:
Nước Việt Nam nằm trên châu lục nào?
**Giữ gìn và bảo vệ môi trường: núi, sông, biển tạo nên môi trường sông của con người và sinh vật?
*Hoạt động :Kết thúc (5’)
Nhắc lại nội dung bài học
* Giáo dục hs Biết bảo vệ môi trường biển, hải đảo.
-Nhận xét tiết học. 
+Các nhóm làm việc theo hướng dẫn, thảo luận trong nhóm.
-4 nhóm báo cáo và bổ sung.
-Lắng nghe
+Các nhóm làm việc theo hướng dẫn
+Đại diện 2 nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Lắng nghe
-3HS đọc
-HS trả lời
-HS lắng nghe và ghi nhận để chuẩn bị.
************************
Tiết 2: Toán
PPCT 164: ÔN TẬP 4 PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000
I/ Mục tiêu:
1. Củng cố về cộng, trừ, nhân, chia nhẩm và viết các số trong phạm vi 100000 .Giải bài tóan bằng nhiều cách khác nhau
2.Làm được các bài tập
3.Chính xác khi làm bài.
II/ Đồdùng dạy học: 
Bảng phụ,phiếu ht.
III/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
*Hoạt động :T/ C cá nhân(5’)
-GV trả bài kiểm tra tiết trước 
- Nhận xét chung.
-Gtb Ghi tựa 
*Hoạt động 1:Cá nhân,nhóm,lớp
(30’)GQMT1,2,3)
 Luyên tập:
Bài 1và2:-Yêu cầu học sinh tự làm bài, sau đó lần lượt gọi học sinh lên bảng sửa. Giáo viên tổ chức nhận xét, sửa sai.
Bài 3:Đọc đề
Hướng dẫn tóm tắt:
Hướng dẫn giải và yêu cầu học sinh tự lựa chọn cách giải: 
Giáo viên tổ chức cho học sinh sửa sai,nhận xét chung 
*Hoạt động 2:Kết thúc(5’)
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. Chuẩn bị bài sau.
-YC HS về nhà luyện tập thêm các bài tập ở VBT và chuẩn bị bài sau.
-Tự làm và thực hiện theo yêu cầu 
Lớp làm nháp, 1 học sinh lên bảng tóm tắt.
Hai học sinh lên bảng 
Cách 1: Số bóng đèn còn lại sau khi chuyển lần đầu:
 80000 - 38000 = 42 000(bóng)
Số bóng đèn còn lại sau khi chuyển lần hai:
 42000 - 26000 = 16000(bóng) 
Đáp số: 16000 bóng đèn
Cách 2:
Số bóng đèn đã chuyển đi: 
 38 000 + 26 000 = 64 000(bóng)
Số bóng đèn còn lại là:
 80000 - 64 000 = 16 000 (bóng)
 Đáp số: 16000 bóng đèn
**********************************
Tiết 3: Luyện từ và câu 
PPCT 33: NHÂN HÓA
. Yêu cầu:
1.Nhận biết được hiện tượng nhân hóa tong các đoạn thơ, đoạn văn và những cách nhân hóa mà tác giả đã sử dụng.
2.Bước đầu nói được cảm nhận về những hình ảnh nhân hóa đẹp.
3.Viết được một đoạn I văn ngắn có hình ảnh nhân hóa
II/. Đồ dùng dạy học:
-Bảng từ viết sẵn bài tập trên bảng.
III/. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Hoạt động :Khởi động(5’)
-GV yêu cầu học sinh thực hiện laị bài
tập 1 tiết trước.
-Nhận xét đánh giá. Nhận xét chung 
- Giới thiệu bài: - Ghi tựa.
*Hoạt động 1:Nhóm(10’)(GQMT1)
Bài tập 1: 
-Gọi HS đọc YC của bài.
-GV nhắc lại yêu cầu BT:phát PHT, 
giáo viên hướng dẫn các nhóm thảo luận theo yêu cầu của phiếu
SV được nhân hóa
từ ngữ dùng để nhân hóa chỉ người hoặc bộ phận của người 
nhân hóa bằng các từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người 
Mầm cây
Tỉnh giấc
Hạt mưa 
Mải miết, trốn tìm
Cây đào
mắt
Lim dim,cười
-GV nhận xét chốt lời giải đúng.
-Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện tương tự câu a để làm câu b vào VBT (cá nhân)
-Nhận xét tuyên dương và YC HS viết lời giải đúng 
? Em thích hình ảnh nhân hóa nào?Vì sao?
*Hoạt động 2:Cá nhân(7’)(GQMT2)
Bài tập 2: 
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-GV nhắc lại YC: Chúng ta sử dụng phép nhân hoá tả bầu trời về buổi sớm hay buổi trưa ở vườn cây
-T/c cho hs làm bài
-Nhận xét, chốt lời giải đúng.
-GV nhận xét chốt lời giải đúng.
-Yêu cầu HS chép vào vở.
*Hoạt động 3:Cá nhân(8’)(GQMT3)
Bài tập 3:
-Gọi hs đọc yc và cho hs làm bài
*Hoạt động :Kết thúc(5’)
-Nhận xét tiết học. Biểu dương những em học tốt.
-GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu thêm các từ ngữ về thiên nhiên. Chuẩn bị tiết sau.
-2 học sinh nêu, lớp theo dõi nhận xét.
+Lúa, tre, đàn cò, gió, mặt trời.
-Nghe giáo viên giới thiệu bài.
-1 HS đọc yêu cầu BT SGK. Lớp lắng nghe.
-4 nhóm HS thảo luận theo nhóm để đưa ra phương án ghi vào phiếu, dán lên bảng..
-Các nhóm nhận xét,sửa sai 
-Hs trả lời theo suy nghĩ
-1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Học sinh thực hiện VBT theo yêu cầu của giáo viên, 1 học sinh lên bảng 
-Nhận xét bổ sung,sửa sai.
Cơn dông(kéo đến);lá cây gạo(anh em, múa, reo hò);cây gạo( thảo, hiền, đứng, hát)
-2 học sinh đọc yêu cầu, cả lớp đọc bài và lựa chọn ý để tả theo yêu cầu có thể dựa vào các bài tập đọc đã học:quạt cho bà ngủ, ngày hội rừng xanh, bài hát trồng cây, mặt trời xanh của tôi
-Đọc bài làm. Nhận xét chung
**********************************
Tiết 4:Mĩ thuật
PPCT 33:TTMT. Xem tranh thiếu nhi thế giới
I/ Mục tiêu
1- Hiểu nội dung cỏc bức tranh.
2- Có cảm nhận vẻ đẹp của các bức qua bố cục, đường nột, hỡnh ảnh, màu sắc.
3- GDHS yêu thích môn học.
II/Chuẩn bị
GV: -Tranh ở vở tập vẽ.
 - Một vài bức tranh của thiếu nhi Việt Nam và thế giới có cùng đề tài. 
HS : - Giấy vẽ, vở tập vẽ 3, bút chì,tẩy, màu.
 III/Hoạt động dạy-học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh xem tranh:( 20-26’) 
a- Tranh Mẹ tôi của Xvét - ta Ba - la - nô - va
 ? Trong tranh có những hình ảnh gì?
+ HS quan sát và trả lời
- GV yêu cầu học sinh bổ sung’ gv phân tích
? Hình ảnh nào được vẽ nổi bật nhất ? 
? Tình cảm của mẹ đối với em bé biểu hiện như thế nào? 
- GV phân tích, giải thích
? Tranh vẽ cảnh diễn ra ở đâu? 
? Màu sắc của bư
cs tranh được vẽ như thế nào ?
+ HS trả lời câu hỏi.
? Tranh được vẽ bằng chất liệu gì?
* Hoạt động 2: Nhận xét, đánh giá:( 3-5’)
? Gv yêu cầu học sinh nêu lại nội dung bài học 
- Giáo viên nhận xét chung giờ học, khen ngợi những học sinh tích cực phát biểu và tìm ra những ý hay trong tranh.
- Sưu tầm các tranh của thiếu nhi và nhận xét 
b) Tranh cùng giã gạo của Xa-rau-giu Thê Pxông Krao:
? Tranh vẽ cảnh gió gạo(3 người đứng, 1 người ngồi), bờn cạnh là dũng sụng
 Mỗi người một dỏng vẻ ,dáng của những người giã gạo khụng giống nhau . Hình ảnh chính trong tranh là những người gió gạo 
- Trong tranh còn có các hình ảnh khác bờ sụng
-Trong tranh có những màu xanh
 + HS nêu cảm nhận riêng của mình sau khi xem tranh
- Củng cố: Muốn thưởng thức được vẻ đẹp của những bức tranh cần tỡm hiểu kĩ nội dung đề tài
- Tập miêu tả hình ảnhvà màu sắc trên tranh
**************
Thứ sáu, ngày 29 tháng 04 năm 2016
Tiết 1: Toán
 PPCT 165: ÔN TẬP 4 PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100000(tt)
I/ Mục tiêu: 
1.Củng cố về cộng, trừ, nhân, chia nhẩm và viết các số trong phạm vi 100000, có trường hợp cộng nhiều số.Giải tóan bằng hai phép tính.
2.Làm được các bài tập
3.Chính xác, khoa học khi làm bài.
II/ Đồ dùng dạy học:
Bảng phủ phiếu ht.
III/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
*Hoạt động 1:Cá nhân,lớp(30’)
(GQMT1,2,3)
-Giới thiệu bài -ghi tựa.
- Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:Tính nhẩm
Bài 2:Thực hiện đặt tính rồi tính
Bài 3:Giải toán 
-Giáo viên yêu cầu học sinh tự đọc bài và làm vào vở 
-Nhận xét –đánh giá
*Hoạt động 2:Kết thúc(5’)
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt.
-YC HS về nhà luyện tập thêm các bài tập và chuẩn bị bài sau. 
-HS làm phiếu ht.
-Tự thực hiện vào VBT, Học sinh lần lượt sửa bài. Nhận xét,sửa sai.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
 Giải:
 Số lít dầu đã bán là:
 : 3 =2150 (l)
 Số lít dầu còn lại 
- 2150 =4300(l)
 Đáp số: 4300lít dầu
**********************************
Tiết 2: Chính tả (nghe –viết)
PPCT 66: QUÀ CỦA ĐỒNG NỘI
I. Mục tiêu:
1.1Nghe - viết chính xác đoạn 1 trong bài Quà của đồng nội.
1.2Làm đúng các bài tập phân biệt các tiếng có các âm đầu hoặc vần dễ viết sai s/x hoặc o/ô.
2.Trình bày bài viết đúng, đẹp.
3.Cận thận ,nắn hót khi viết bài.
II.Đồ dùng dạy học:
Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng phụ, hoặc giấy khổ to. Bút dạ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt độ

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_33.doc
Giáo án liên quan