Giáo án Lớp 3 - Tuần 33 - Năm học 2005-2006

Hướng dẫn ôn tập.

Bài 1:

- Gọi học sinh đọc đề bài.

- Trước khi điền dấu ta phải làm như thế nào?

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Chữa bài và cho điểm HS.

- Vì sao điền được 27469 < 27470 ?

- Ta có thể dùng cách nào để nói mà vẫn đúng?

- Số 27470 lớn hơn số 27469 bao nhiêu đơn vị?

- Hỏi tương tự với một vài trường hợp khác.

Bài 2:

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Chữa bài và cho điểm HS.

- Vì sao lại tìm số 42360 là số lớn nhất trong các số 41590 ; 41800 ; 42360 ; 41785?

- Hỏi tương tự với phần b.

Bài 3:

- Nêu yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Nhận xét bài làm của HS.

- Trước khi sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì?

- Dựa vào đâu mà em sắp xếp được như vậy.

Bài 4:

- Tiến hành tương tự như bài tập 3.

 

doc43 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 502 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 3 - Tuần 33 - Năm học 2005-2006, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rần thì lắp được vào mấy phòng ?
------------------------------------------- 
Thứ tư ngày 3 tháng 5 năm 2006
Tiết 1 
TiÕt : TËp ®äc
MẶT TRỜI XANH CỦA TÔI
I MỤC TIÊU:
 1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
 	- Đọc trôi trảy, lưu loát toàn bài; Đọc đúng các từ ngữ : lắng nghe, lên rừng,lá che, là xoè, lá ngời ngời.
 	-Biết đọc bài thơ với giọng thiết tha trìu mến.
 2.Rèn kỹ năng đọc –hiểu :
 	-Hiểu được nghĩa các từ chú giải trong bài
 	-Hiểu nội dung bài: Qua hình ảnh “Mặt trời xanh” và những dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ, thấy được tình yêu quê hương của tác giả.
 3.Học thuộc lòng bài thơ.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	-Tranh minh hoạ bài đọc trong sách giáo khoa.
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 3'
 	- 2 HS nối tiếp nhau kể chuyện Cóc kiện Trời và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
 	- GV nhận xét, cho điểm. 
 B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI : Cọ thường được trồng hoặc mọc tự nhiên thành rừng ở vùng trung du. lá cọ dùng để lợp nhà, làm nón.thân cọ già dùng làm máng nước; cuống lá dùng để đan mành; quả chín đem muối hoặc làm thức ăn..
HĐ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
25'
10'
5'
Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài giọng thiết tha trìu mến.
-GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
+ Đọc từng dòng thơ
 + Đọc từng khổ thơ trước lớp
+Đọc từng khổ thơ trong nhóm
 +Thi đọc giữa các nhóm
 +Đọc đồng thanh
Hướng dẫn tìm hiểu bài 
1. Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những ân thanh nào?
2. Về mùa hè, rừng cọ có gì thú vị?
3. Vì sao tác giả thấy lá cọ giống như mặt trời?
 4. Em có thích gọi lá cọ là mặt trời xanh không? Vì sao?
- GV chốt lại câu trả lời đúng
Học thuộc lòng khổ thơ em thích.
-GV hướng dẫn HS thuộc lòng tại lớp từng câu thơ, từng khổ thơ rồi cả bài: xoá dần các từ, cụm từ, chỉ giữ lại các từ đầu dòng các câu thơ.
-GV nhận xét, tuyên dương những HS đọc hay nhất, diễn cảm nhất. 
-HS kết hợp đọc thầm
-HS nối tiếp nhau đọc hai dòng thơ. Đọc đúng các từ ngữ: : lắng nghe, lên rừng,lá che, là xoè, lá ngời ngời.
-HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trước lớp. 
 -HS đọc các từ được chú giải cuối bài. 
 -Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm đọc từng khổ thơ.
 -Cá nhân các nhóm thi đọc với nhau
-Các nhóm đọc đồng thanh.
-Các nhóm thảo luận trao đổi về nội dung bài.
-1 HS đọc câu hỏi , các HS khác trả lời.
- Tiếng thác đổ về, tiếng gió thổi ào ào.
- Nằm dưới rừng cọ nhìn lên nhà thơ thấy trời xanh qua từng kẽ lá.
- Lá cọ hình quạt, có gân lá xoè ra như các tia nắng nên tác giả thấy nó giống mặt trời.
- Rất thích vì cách gọi ấy rất đúng, lá cọ giống như mặt trời mà lại có màu xanh.)
-HS tự nhẩm học thuộc lòng theo hướng dẫn của GV
-HS nối tiếp nhau thi đọc khổ thơ, cả bài thơ.
-Cả lớp theo dõi, nhận xét những HS đọc hay nhất
 IV
 2'
 CỦNG CỐ –DẶN DÒ
-Bài thơ cho em biết điều gì?
-GV nhận xét tiết học; khen ngợi những HS đọc tốt, hiểu bài, dặn HS về nhà tiếp tục học thuộc bài thơ.
	TiÕt : LuyƯn tõ vµ c©u
 NHÂN HÓA
I. MỤC TIÊU:
1. Nhận biết về cách nhân hoá. Bước đấu cảm nhận được vẻ đẹp của các hình ảnh nhân hoá.
 2. Viết một đoạn văn ngắn có hình ảnh nhân hoá.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - SGK.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
 1. Kiểm tra bài cũ: 3'
- GV gọi hai học sinh lên bảng thực hiện bài 2, bài 3/117 SGK.
- Nhận xét bài cũ
 2. Bài mới:
- Giới thiệu bài:Trong giờ học luyện từ và câu tuÇn này chúng ta tiếp tục học về biện pháp nhân hoá, sau đó các em sẽ thực hành viết một đoạn văn ngắn có hình ảnh nhân hoá.
HĐ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
30'
Hướng dẫn làm bài tập.
 Bài 1. 
- GV yêu cầu HS đọc đề.
- Đề bài yêu cầu gì ?
- Hướng dẫn các nhóm báo cáo kết quả.
- GV theo dõi, nhận xét.
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề
- Đề bài yêu cầu gì ?
- Bài tập yêu cầu chúng ta viết một đoạn văn để làm gì? 
- Trong đoạn văn ta phải chú ý điều gì?
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ làm bài.
- Gọi học sinh đọc bài trước lớp.
- GV theo dõi nhận xét sửa bài.
- 1 HS đọc đề, cả lớp đọc thầm.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Học sinh làm theo nhóm trả lời các câu hỏi sau:
+ Trong đoạn thơ, đoạn văn ở phần a, b có những nhân vật nào được nhân hoá?
+ Tác giả làm thế nào để nhân hoá các sự vật đó?
+ Các từ ngữ dùng để tả các sự vật là những từ ngữ thường dùng để làm gì?
+ Như vậy, để nhân hoá các sự vật trong khổ thơ, tác giả đã dùng những cách nào?
+ Em thích nhất hình ảnh nhân hoá nào trong bài? Vì sao?
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- 1 HS đọc đề, cả lớp đọc thầm.
- Viết một đoạn văn ngắn từ 4 đến 5 câu trong đó có sử dụng phép nhân hoá để tả về bầu trời buổi sớm hoặc tả một vườn cây.
- Để tả về bầu trời buổi sớm hoặc tả một vườn cây.
- Sử dụng phép nhân hoá để tả.
- Làm bài.
- Đọc bài theo yêu cầu của GV.
 IV
3'
CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- GV chấm một số bài.
 - Nêu cáh viết một đoạn văn ngắn tả về bầu trời buổi sớm hoặc tả một vườn cây?
- GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những HS viết chính tả đúng. 
Thứ t­ ngày 7 tháng 5 năm 2014
TiÕt : To¸n
 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp theo).
I. MỤC TIÊU:
	*Giúp học sinh:
	- So sánh các số trong phạm vi 100000.
	- Sắp xếp dãy số theo thứ tự xác định.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1,2, 5.
	- Phấn màu.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
 1. Kiểm tra bài cũ: 3'
- Gọi HS lên bảng đọc viết các số theo yêu cầu của GV.
- Viết các số sau thành tổng: 8634 , 6071.
- Viết tổng sau thành số: 7000 + 300 + 20 + 3 ; 9000 + 50 + 8
- Nhận xét bài cũ.
 2. Bài mới:
 Giới thiệu bài: 	ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp theo).
HĐ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
 30'
Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
- Gọi học sinh đọc đề bài.
- Trước khi điền dấu ta phải làm như thế nào?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
- Vì sao điền được 27469 < 27470 ?
- Ta có thể dùng cách nào để nói mà vẫn đúng?
- Số 27470 lớn hơn số 27469 bao nhiêu đơn vị?
- Hỏi tương tự với một vài trường hợp khác.
Bài 2:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
- Vì sao lại tìm số 42360 là số lớn nhất trong các số 41590 ; 41800 ; 42360 ; 41785?
- Hỏi tương tự với phần b.
Bài 3:
- Nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét bài làm của HS.
- Trước khi sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì?
- Dựa vào đâu mà em sắp xếp được như vậy.
Bài 4:
- Tiến hành tương tự như bài tập 3.
-1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- Trước khi điền dấu ta phải thực hiện phép tính để tìm kết quả (nếu có) rồi so sánh kết quả tìm được với số cần so sánh.
- 1 em lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
- Vì hai số này đều có 5 chữ số các chữ số hàng chục nghìn đều là, hàng nghìn đều là 7, hàng trăm đều là 4, nhưng chữ số hàng chục khác nhau nên số nào có chữ số hàng chục nhỏ hơn thì số đó nhỏ hơn vì 6 < 7 nên 27469 < 27470
- Ta nói 27470 > 27469
- Số 27470 lớn hơn số 27469 là 1 đơn vị.
- Tìm số lớn nhất trong các số sau.
- 1 em lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
- Vì 4 số này đều có 5 chữ số, chữ số hàng chục nghìn đều là 4, so sánh đến hàng nghìn thì số 42360 có hàng nghìn lớn nhất nên số 42360 là số lớn nhất trong các số đã cho.
- Viết các số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn.
- 1 em lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
 59825, 67925, 69725, 70100.
- Ta phải thực hiện so sánh các số với nhau.
- HS trả lời.
- Kết quả: 96400 > 94600 > 64900 > 46900.
 3'
CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- HS đọc và viết số theo yêu cầu của GV.
- So sánh số theo yêu cầu của GV.
- Về nhà luyện tập thêm về đọc viết, so sánh số có 5 chữ số.
- Làm bài tập 5/ 170.
- Chuẩn bị bài: Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100000.
- Nhận xét tiết học.
 	 	 TiÕt : TËp viÕt 
 ÔN CHỮ HOA Y
I MỤC TIÊU:
- Củng cố cách viết chữ viết hoa Y thông qua bài tập ứng dụng. 
- Viết tên riêng Phú Yên bằng chữ cỡ nhỏ.
 - Viết câu ứng dụng Yêu trẻ trẻ hay đến nhà/ Kính già già để tuổi cho bằng chữ cỡ nhỏ. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	- Mẫu chữ viết hoa Y
 	-Tên riêng Phú Yên và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li
III .HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A . KIỂM TRA BÀI CŨ: 3'
 	-Kiểm tra bài viết ở nhà
 	-1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng tiết trước
 	-2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: Đồng Xuân, Tốt, Xấu 
B. GIỚI THIỆU BÀI MỚI:
 	- Tiếât tập viết hôm nay các em sẽ được củng cố cách viết chữ viết hoa Y có trong tên riêng và câu ứng dụng.
HĐ
 GIÁO VIÊN
 HỌC SINH
 7'
5'
 3'
20'
Hướng dẫn viết chữ hoa 
-Tìm các chữ hoa có trong bài?
-GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết chữ P,Y,K 
Chữ P:Viết nét móc ngược trái như nét 1 của chữ B. Từ điểm dừng bút của chữ B viết nét cong trên có hai đầu uốn vào trong. 
Chữ Y: Nét 1 viết như nét 1 của chữ U, rê bút lên và đổi chiều bút viết nét khuyết ngược.
Chữ K: Nét 1 và 2 như cách viết chữ I, nét 3 viết nét móc xuôi phải, đến khoảng giữa thân chữ thì lượn vào trong tạo vòng xoắn nhỏ rồi viết tiếp nét móc ngược phải.
Luyện viết từ ứng dụng
 -GV yêu cầu HS đọc từ ứng dụng
 -GV giới thiệu: Phú Yên là tên một tỉnh ven biển miền Trung
 Luyện viết câu ứng dụng
 -GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng
-GV giúp HS nội dung ứng dụng : Câu tục ngữ khuyên người ta yêu trẻ và kính trọng người già và nói rộng ra là sống tốt với mọi người.Yêu trẻ thì được trẻ yêu.Trọng người già thì được sống lâu như người già. Sống tốt với mọi người thì sẽ được đền đáp.
 -Nêu độ cao của các chữ cái?
- Cách đặt dấu thanh ở các chư õ?
- Khoảng cách giữa các chữ ?
Hướng dẫn HS viết vào vở TV
- GV nêu yêu cầu:
 + Viết chữ Y:1 dòng
 + Viết chữ P, K : 1 dòng
 + Viết tên Phú Yên : 2 dòng
 + Viết câu tục ngữ : 2 lần
Chấm, chữa bài
-GV thu khoảng 7 bài chấm, nhận xét.
- Chữ P,Y,K
-HS theo dõi để nắm được cách viết.
- Viết bảng con chữ : P,Y,K
-2 HS đọc từ ứng dụng
-Viết bảng con từ ứng dụng
-2 HS đọc câu ứng dụng
- Các chữ cao 2,5 li: Y, K, h, g,
- Các chữ cao 1,5 li: t
- Các chữ còn lại cao 1 li
-Dấu sắc đặt trên chữ ê, i. Dấu huyền đặt trên chữ a. Dấu hỏi đặt trên chữ ô, ê. 
-Bằng khoảng cách viết một chữ o
-Viết trên bảng con chữ : Yêu, Kính
- HS nghe hướng dẫn để viết đúng theo yêu cầu.
-HS viết bài vào vở.
-HS nghe, rút kinh nghiệm cho bài viết sau.
IV
2'
CỦNG CỐ- DẶN DÒ 
- Các em vừa viết chữ hoa gì ? từ ứng dụng gì?
- Chữ hoa cỡ nhỏ cao bao nhiêu?
- Nêu tư thế khi viết bài ?
- Về nhà hoàn thành bài viết ở nhà.
- GV nhận xét tiết học.
TiÕt : chÝnh t¶
CÓC KIỆN TRỜI
I. MỤC TIÊU:
 *Rèn kĩ năng viết chính tả
1. Nghe viết chính xác trình bày đúng bài Cóc kiện trời.
2. Điền vào chỗ trống các âm đầu s / x; o /ô.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK, bảng lớp viết nội dung bài tập 3
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
 1. Kiểm tra bài cũ: 3'
 - GV đọc cho HS viết bảng con: tập quán, đói nghèo, bệnh tật. 
 - Nhận xét bài cũ
 2. Bài mới:
Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm nay các em sẽ nghe viết đúng bài Cóc kiện trời và điền vào chỗ trống các âm đầu s / x; o /ô.
HĐ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
 25'
10'
 Hướng dẫn HS viết chính tả 
- GV đọc bài viết.
- Cóc lên thiên đình kiện Trời với những ai?
- Đoạn văn có mấy câu?
- Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa? Vì sao?
- GV hướng dẫn HS viết đúng các từ ngữ: chim muông, khôn khéo, làm ruộng đồng.
- Nêu cách trình bày bài viết?
- Nêu tư thế khi viết bài ?
- GV nhắc HS ngồi ngay ngắn, viết nắn nót.
- GV đọc bài
- GV đọc lại bài
- GV thống kê lỗi lên bảng.
- Thu khoảng 7 vở chấm và nhận xét 
Hướng dẫn làm bài tập chính tả
 Bài 3 
- GV chọn cho HS làm bài 3.
- GV yêu cầu HS đọc đề
- Đề bài yêu cầu gì ?
- GV theo dõi, nhận xét.
- 2 HS đọc lại.
- Với Cua, Gấu, Cáo, Cọp, Ong.
- Đoạn văn có 3 câu.
- Những chữ đầu câu và tên riêng.
- HS viết bảng con các từ GV vừa hướng dẫn.
-Viết đề bài ở giữa trang vở, chữ cái đầu câu, đầu dòng và tên riêng phải viết hoa.
- Ngồi ngay ngắn, lưng thẳng, mắt cách quyển vở từ 25- 30 cm. Vở để hơi nghiêng so với mặt bàn.Viết nắn nót từng chữ.
- HS thực hiện.
- HS nghe đọc và viết bài vào vở.
- HS soát lỗi.
- HS báo lỗi
- 1 HS đọc đề, cả lớp đọc thầm.
- Điền vào chỗ trống s / x; o /ô.
-1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm vào vở. Cả lớp theo dõi, nhận xét.
 * Cây sào, xào nấu, lịch sử, đối xử.
 * chín mọng, mộng mơ, hoạt động, ứ đọng.
 IV
 3'
CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
 - Vừa viết chính tả bài gì ?
 - Nêu cách trình bày bài chính tả dưới dạng một đoạn văn ?
 - Nêu tư thế khi ngồi viết chính tả?
 - GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những HS viết chính tả đúng. 
Thứ năm ngày 4 tháng 5 năm 2006
 Tập đọc
QUÀ CỦA ĐỒNG NỘI
I MỤC TIÊU:
 1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
 	- Chú ý các từ ngữ: lướt qua, nhuần thấm, tinh khiết, lúa non, phảng phất.
 2.Rèn kỹ năng đọc –hiểu :
 	-Hiểu được nghĩa các từ chú giải trong bài
 	-Hiểu được vẻ đẹp và giá trị của cốm, một thức quà của đồng nội. Thấy rõ sự trân trọng và tình cảm yêu mến của tác giả đối với sự cần cù, khéo léo của người nông dân.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	-Tranh minh hoạ bài đọc trong sách giáo khoa.
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
 	- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Mặt trời xanh của tôi và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
 	- GV nhận xét, cho điểm. 
 B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI. Ở thủ đô Hà Nội có một thức quà nổi tiếng đó là cốm Vòng. Muốn biết vì sao cốm lại là một thức quà quý như vậy, các em hãy đọc bài của nhà văn Thạch Lam sau đây.
HĐ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1
2
3
Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài giọng khoan thai, tha thiết.
-GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
 + Đọc từng câu trước lớp
 + Đọc từng đoạn trước lớp
GV chia bài thành 4 đoạn ( mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn)
 + Đọc từng đoạn trong nhóm
 + Thi đọc giữa các nhóm
 + Đọc đồng thanh
Hướng dẫn tìm hiểu bài 
1. Những dấu hiệu nào báo trước mùa cốm sắp đến?
 2. Hạt lúa non tinh khiết và quý giá như thế nào?
 3. Tìm những từ ngữ nói lên những nét đặc sắc của công việc làm cốm?
4. Vì sao cốm được gọi là thức quà riêng biệt của đồng nội?
- GV chốt lại câu trả lời đúng
Luyện đọc lại
-GV yêu cầu HS học thuộc lòng một đoạn văn mình thích tại lớp.
-GV nhận xét, tuyên dương những HS đọc thuộc và diễn cảm nhất.
-HS kết hợp đọc thầm
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu. Đọc đúng các từ: lướt qua, nhuần thấm, tinh khiết, lúa non, phảng phất
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn 
 -HS đọc các từ được chú giải cuối bài. 
- 
 -Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm đọc từng đoạn
 -Cá nhân các nhóm thi đọc với nhau
-Các nhóm đọc đồng thanh
-Các nhóm thảo luận trao đổi về nội dung bài.
-1 HS đọc câu hỏi , các HS khác trả lời
- Mùi lá sen thoảng trong gió, vì lá sen dùng để gói cốm, gợi nhớ đến cốm.
- Hạt lúa non mang trong nó giọt sữa thơm phảng phất hương vị ngàn hoa cỏ, kết tinh các chất quý trong sạch của trời.
- Bằng cách thức riêng truyền từ đời này sang đời khác, một sự bí mật và khe khắt giữ gìn.
- Vì nó mang trong mình tất cả cái mộc mạc, giản dị và thanh khiết của đồng lúa.
-HS học thuộc lòng theo hướng dẫn của GV.
-Một số HS nối tiếp nhau thi đọc thuộc lòng đoạn văn mình thích.
 IV
 CỦNG CỐ –DẶN DÒ
- Nêu nội dung của bài văn?
- GV nhận xét tiết học; khen ngợi những HS đọc tốt, hiểu bài. Nhắc HS về nhà tiếp tục luyện đọc thuộc một đoạn của bài văn.
Tiết 2	
Thứ n¨m ngày 8 tháng 5 năm 2014
TiÕt : To¸n
ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000
I. MỤC TIÊU:
	*Giúp học sinh:
	- Ôn tập phép cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100 000.
	- Giải bài toán có lời văn bằng nhiều cách khác nhau về các số trong phạm vi 100000.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1.
	- Phấn màu.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
 1. Kiểm tra bài cũ: 3'
Gọi HS lên bảng đọc viết, so sánh các số theo yêu cầu của GV.
Gọi HS chữa bài tập 5/170.
Nhận xét bài cũ.
 2. Bài mới:
 Giới thiệu bài: ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100000
HĐ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
 30'
Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
- Gọi học sinh đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS chữa bài.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
- Gọi 2 HS đọc lại tóm tắt bài toán.
- Có bao nhiêu bóng đèn?
- Chuyển đi mấy lần?
- Làm thế nào để biết được số bóng đèn còn lại trong kho?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
-1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
-2 em lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
- 8 HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình trước lớp, mỗi HS chỉ đọc 1 phép tính.
- Đặt tính rồi tính.
- 4 em lên bảng làm, cả lớp làm bài vào bảng con.
- Một kho hàng có 80000 bóng đèn, lần đầu chuyển đi 38000 bóng đèn, lần sau chuyển đi 26000 bóng đèn. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu bóng đèn? (Giải bằng hai cách khác nhau).
- Tóm tắt
Có : 80000 bóng đèn
Lần 1 chuyển : 38000 bóng đèn
Lần 2 chuyển : 26000 bóng đèn
Còn lại : . . . bóng đèn
- HS đọc theo yêu cầu của GV.
- Có 80000 bóng đèn.
- Chuyển đi 2 lần.
+ Cách 1: Tìm số bóng đèn đã chuyển đi sau hai lần bằng phép cộng sau đó thực hiện phép trừ tổng số bóng đèn cho số bóng đèn đã chuyển đi.
+ Cách 2: Ta thực hiện 2 phép trừ để tìm số bóng đèn còn lại sau mỗi lần chuyển đi.
- 2 em lên bảng làm mỗi HS làm một cách khác nhau, cả lớp làm bài vào vở cách 2.
Bài giải
+ Cách 1:
Số bóng đèn còn lại sau khi chuyển lần đầu là:
 80000 - 38000 = 42 000 (bóng đèn)
Số bóng đèn còn lại sau khi chuyển lần hai là:
 42000 - 26000 = 16 000 (bóng đèn)
 Đáp số: 16 000 bóng đèn
+ Cách 2: 
 Số bóng đèn đã chuyển đi tất cả là:
 38000 + 26000 = 64 000 (bón

File đính kèm:

  • docGA_t33_L3.doc
Giáo án liên quan