Giáo án Lớp 3 - Tuần 33 (Buổi 1) - Năm học 2015-2016
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG: VỆ SINH TRƯỜNG HỌC
I. MỤC TIÊU:
- Biết giữ gìn vệ sinh lớp, vệ sinh trường sạch sẽ.
- Rèn thói quen giữ gìn vệ sinh trường lớp.
- Có ý thức trong giữ gìn trường lớp.
II. TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN:
III. TIẾN TRÌNH:
- HS lấy đồ dùng.
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1. Khởi động:
- Lớp hát một bài.
2. Giới thiệu bài:
3. Học sinh đọc mục tiêu:
4. Bài mới:
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:*Hoạt động 1: Vệ sinh trường lớp.
- GV hướng dẫn HS biết làm vệ sinh trường lớp sạch sẽ, gọn gàng.
- Tổ chức thực hành.
*Hoạt động 2: Thảo luận.
+ Muốn giữ vệ sinh trường lớp sạch sẽ ta phải làm gì?
+ Làm thế nào để trường lớp được sạch mãi?
• Nếu thấy bạn nào vứt rác bừa bãi, ta phải nhắc nhở các bạn không nên vứt rác trong lớp, ngoài sân.
+ Hằng tuần đến ngày trực nhật em phải làm gì để trường lớp được sạch sẽ?
- GV tuyên dương một số nhóm, cá nhân.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Biết nói với các bạn cần giữ gìn vệ sinh trường lớp luôn sạch sẽ.
D. ĐÁNH GIÁ:
- GV nhận xét chung giờ học.
- HS thực hành vệ sinh trường lớp.
+ Muốn giữ vệ sinh trường sạch sẽ ta không nên vứt rác bừa bãi, không khạc nhổ bừa bãi.
+ Muốn trường được sạch ta phải giữ gìn vệ sinh bằng cách không ăn quà vặt, không vứt giấy, rác, bao ni lông quanh sân trường, trong lớp học.
+ Hằng ngày các em thấy sân trường bẩn phải nhắc nhở các lớp trực vệ sinh sạch sẽ.
+ Đến ngày trực, các bạn Tổ trưởng nhắc tổ viên đến các bồn hoa, đến các hành lang và đến trước các lớp học để nhặt tất cả lá khô, bao ni lông, giấy bỏ vào sọt rác đem đến thùng rác công cộng để đổ.
eo lời của một nhân vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Tranh minh họa truyện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TẬP ĐỌC: A. KIỂM TRA: - Đọc bài cuốn sổ tay? - GV nhận xét. B. BÀI MỚI: - 2 HS đọc bài. 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: a. GV đọc toàn bài. - HS nghe đọc mẫu. - GV HD cách đọc. b. Luyện đọc + giải nghĩa từ: - Yêu cầu đọc từng câu. + HD luyện đọc từ khó. - HS nối tiếp nhau đọc câu. + HS luyện phát âm từ khó. - Đọc từng đoạn trước lớp. + HD đọc đúng câu văn. - HDHS còn lúng túng. - HS đọc từng đoạn. + HS luyện ngắt, nghỉ hơi câu văn dài. - HS giải nghĩa từ. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - GV nhận xét, đánh giá. - HS đọc theo nhóm 3. + Đại diên các nhóm thi đọc. + HS nhận xét, bình chọn. - Một số HS thi đọc cả bài. - Lớp đọc đối thoại. 3. Tìm hiểu bài: - Vì sao cóc phải lên kiện Trời? - Vì trời lâu ngày không mưa, hạ giới lại hạn lớn, muôn loài khổ sở. - Cóc sắp xếp đội ngũ như thế nào? - Cóc bố trí lực lượng ở những chỗ bất ngờ. - Kể lại cuộc chiến đấu giữa hai bên. - HS kể. - Sau cuộc chiến thái độ của Trời thay đổi như thế nào? - Trời mời Cóc vào thương lượng. - Theo em cóc có những điểm gì đáng khen? * Nêu nội dung câu chuyện? GV liên hệ việc bảo vệ rừng và trồng rừng phòng chống hạn hán thiếu nước trong sinh hoạt và cho cây trồng.... - HS nêu ý kiến. + Do có quyết tâm biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên cóc và đã thắng cả đội quân hùng hậu của trời, buộc trời phải làm mưa cho hạ giới. 4. Luyện đọc lại: - Hướng dẫn luyện đọc phân vai. - Tổ chức cho HS luyện đọc bài. - GV nhận xét, đánh giá. - HS chia thành nhóm phân vai. - Các nhóm thi đọc phân vai. - HS nhận xét. KỂ CHUYỆN: 1. GV nêu nhiệm vụ. - HS nghe. 2. HD kể chuyện: - Một số HS phát biểu, cho biết các em kể theo vai nào. - GV yêu cầu quan sát tranh. - HS quan sát tranh, nêu tóm tắt ND từng trang. - GV: Kể bằng lời của ai cũng phải xưng "Tôi". - Tổ chức tập kể theo cặp. - GV tới các cặp gợi ý thêm. - GV nhận xét. - Từng cặp HS tập kể. - Vài HS thi kể trước lớp. - HS nhận xét. C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: - Vì sao lại có hạn hán? Chúng ta cần làm gì để BVMT? - Nhận xét giờ học. Dặn chuẩn bị bài sau, động viên người thân tích cực bảo vệ môi trường. ___________________________________ Toán: Tiết 161: KIỂM TRA I. MỤC TIÊU: Tập trung vào việc đánh giá: - Kiến thức, kĩ năng đọc, viết số có năm chữ số. - Tìm số liền sau của số có năm chữ số; sắp xếp 4 số có năm chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn; thực hiện phép cộng, phép trừ các số có năm chữ số; nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (có nhớ không liên tiếp); chia số có năm chữ số cho số có một chữ số. - Biết giải toán có đến hai phép tính. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Đề KT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. ĐỀ BÀI: Bài 1: a. Đọc số 32654. b. Viết số: Tám mươi lăm nghìn không trăm ba mươi tám. Bài 2: a. Sắp xếp các số: 12639; 12906; 12936; 12960 theo thứ tự lớn dần. b. Viết số liến sau của: 45120. Bài 3: Đặt tính rồi tính. 13627 3 35250 : 5 49635 + 31287 84752 - 56282 Bài 4: Tìm x x 2 = 2826 x : 3 = 1628 Bài 5: - Có 16560 viên gạch xếp đều lên 8 xe tải. Hỏi 3 xe đó chở được bao nhiêu viên gạch? B. ĐÁNH GIÁ: - GV đánh giá tùy theo mức độ làm bài của HS. __________________________________________________________________ Ngày soạn: 24/ 4/2016 Ngày giảng: Thứ ba ngày 26/ 4 /2016 BUỔI 1: Toán: Tiết 162: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100000 I. MỤC TIÊU : - Đọc, viết được số trong phạm vi 100000. - Viết được số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. - Biết tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước.( Bài 1, bài 2, bài 3 (a, cột 1 câu b), bài 4). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : A. KIỂM TRA : - Yêu cầu HS đọc: 5638; 56380; 7200,72009... - GV nhận xét. B. BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài: 2. Thực hành: - HS đọc. Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài. a. 30.000 , 40.000 , 70.000 , 80.000 90.000 , 100.000 - GV gọi HS đọc bài. b. 90.000 , 95.000 , 100.000 - GV nhận xét - HS nhận xét Bài 2 : - HS nêu yêu cầu. - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. - Yêu cầu HS làm bài. - 54175: Năm mươi tư nghìn một trăm bảy mươi năm . - 14034 : mười bốn nghìn không trăm - GV nhận xét. ba mươi tư . Bài 3 : - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm vào SGK. - HS làm vào SGK. - HDHS còn lúng túng. a. 2020 ; 2025 ; 2030 ; 2035 ; 2040 b. 14600 ; 14700 ; 14800 ; 14900 c. 68030 ; 68040 ; 68050 ; 68060 - GV gọi HS đọc bài. - HS đọc. - GV nhận xét. - HS nhận xét. C. CỦNG CỐ DẶN DÒ : - Nêu cách đọc số có nhiều chữ số? - Nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài sau. _______________________________________ Chính tả: Tiết 65: CÓC KIỆN TRỜI I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Đọc và viết đúng tên 5 nước láng giềng ở Đông Nam Á (BT2). - Làm đúng BT (3) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: A. KIỂM TRA: - GV đọc một số từ có âm vần dễ lẫn cho HS viết. - GV nhận xét. B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: 2. HD nghe viết: - HS viết bảng con. a. HD chuẩn bị: - Đọc bài chính tả. - HS nghe. - 2 HS đọc lại. - Vì sao Cóc và các bạn thắng đội quân nhà trời? + Những từ nào trong bào chính tả được viết hoa? Vì sao? - HS nêu ý kiến. - Các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng - GV đọc 1 số tiếng khó. - HS luyện viết vào bảng con. - GV sửa sai cho HS. b. Viết chính tả: - GV đọc bài. - GV theo dõi, HD thêm cho HS viết chậm. - HS viết vào vở. c. Nhận xét, chữa bài: - GV đọc lại bài. - HS soát lỗi. - GV thu vở nhận xét. - GV nhận xét bài viết. 3. HD làm bài tập: Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu. - Tổ chức cho HS làm bài. - HS đọc ĐT tên 5 nước ĐNA. - HS làm nháp. - 2 HS lên bảng làm. - GV nhận xét. - HS nhận xét. Bài 3(a) - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu. - HD làm bài. - HS làm vở + 1 HS lên làm vào bảng quay. a. cây sào- xào nấu- lịch sử- đối xử - GV gọi HS đọc bài. - HS đọc kết quả. - GV nhận xét - HS nhận xét. C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: - Nêu cách viết hoa tên riêng nước ngoài? - Nhận xét chung tiết học. - Chuẩn bị bài sau. _____________________________________ Hoạt động giáo dục đạo đức: Tiết 33 DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG: VỆ SINH TRƯỜNG HỌC I. MỤC TIÊU: - Biết giữ gìn vệ sinh lớp, vệ sinh trường sạch sẽ. - Rèn thói quen giữ gìn vệ sinh trường lớp. - Có ý thức trong giữ gìn trường lớp. II. TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN: III. TIẾN TRÌNH: - HS lấy đồ dùng. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: 1. Khởi động: - Lớp hát một bài. 2. Giới thiệu bài: 3. Học sinh đọc mục tiêu: 4. Bài mới: B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:*Hoạt động 1: Vệ sinh trường lớp. - GV hướng dẫn HS biết làm vệ sinh trường lớp sạch sẽ, gọn gàng. - Tổ chức thực hành. *Hoạt động 2: Thảo luận. + Muốn giữ vệ sinh trường lớp sạch sẽ ta phải làm gì? + Làm thế nào để trường lớp được sạch mãi? ¨ Nếu thấy bạn nào vứt rác bừa bãi, ta phải nhắc nhở các bạn không nên vứt rác trong lớp, ngoài sân. + Hằng tuần đến ngày trực nhật em phải làm gì để trường lớp được sạch sẽ? - GV tuyên dương một số nhóm, cá nhân. C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Biết nói với các bạn cần giữ gìn vệ sinh trường lớp luôn sạch sẽ. D. ĐÁNH GIÁ: - GV nhận xét chung giờ học. - HS thực hành vệ sinh trường lớp. + Muốn giữ vệ sinh trường sạch sẽ ta không nên vứt rác bừa bãi, không khạc nhổ bừa bãi. + Muốn trường được sạch ta phải giữ gìn vệ sinh bằng cách không ăn quà vặt, không vứt giấy, rác, bao ni lông quanh sân trường, trong lớp học. + Hằng ngày các em thấy sân trường bẩn phải nhắc nhở các lớp trực vệ sinh sạch sẽ. + Đến ngày trực, các bạn Tổ trưởng nhắc tổ viên đến các bồn hoa, đến các hành lang và đến trước các lớp học để nhặt tất cả lá khô, bao ni lông, giấy bỏ vào sọt rác đem đến thùng rác công cộng để đổ. ___________________________________________ Tự nhiên và xã hội: Tiết 65: CÁC ĐỚI KHÍ HẬU ( Tích hợp giáo dục BVMT) I. MỤC TIÊU: - Nêu được tên 3 đới khí hậu trên Trái Đất: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới. - Nêu được đặc điểm chính của 3 đới khí hậu. - Thấy được có các loại khí hậu khác nhau và ảnh hưởng của chúng đối với sinh vật. Từ đó biết BVMT thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình (SGK). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Kiểm tra: - KT sự chuẩn bị bài của HS. B. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Làm việc theo cặp * Mục tiêu: Kể được các tên đới khí hậu trên trái đất. * Tiến hành. - Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nêu câu hỏi gợi ý. - HS quan sát theo cặp sau đó trả lời câu hỏi. + Chỉ và nói tên các đới khí hậu ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu. + Mỗi bán cầu có mấy đới khí hậu? - Bước 2: Tổ chức cho HS trình bày bài. - Một số HS trả lời trước lớp. - GV nhận xét. * Kết luận: Mỗi bán cầu đều có 3 đới khí hậu: Nhiệt đới, ôn đới, hàn đới. 2. Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm. * Mục tiêu: Biết chỉ trên quả địa cầu các đới khí hậu. Biết đặc điểm chính của các đới khí hậu. * Tiến hành: - Bước 1: GV hướng dẫn cách chỉ các đới khí hậu - HS nghe + quan sát. + GV yêu cầu tìm đường xích đạo - HS thực hành. + Chỉ các đới khí hậu? - Bước 2: Làm việc nhóm. GV theo dõi nhắc nhở các nhóm. - HS làm việc trong nhóm. - Bước 3: Gọi HS trình bày kết quả. * Kết luận: Trên trái đất những nơi càng gần xích đạo càng nóng, càng ở xa xích đạo càng lạnh 3. Hoạt động 3: Trò chơi: Tìm vị trí các đới khí hậu. * Mục tiêu: Giúp HS nắm vững bị trí các đới khí hậu, tạo hứng thú trong học tập. - Đại diện các nhóm trình bày KQ. * Tiến hành: - Bước 1: GV chia nhóm và phát cho mỗi nhóm một hành như SGK. - HS nhận hình. - Bước 2: GV hô bắt đầu để các nhóm chơi. - HS trao đổi trong nhómvà dán các dải màu vào hình vẽ. - Bước 3: - HS trưng bày sản phẩm. - GV nhận xét. - HS nhận xét. 4. Dặn dò. - Chúng ta cần làm gì để giữ cho khí hậu luôn ôn hoà? ( GV liên hệ tác dụng của khí hậu và việc cần thiết bảo vệ bầu không khí.) - Nhận xét giờ học, dặn HS thực hành bài, chuẩn bị bài sau. __________________________________________________________________ Ngày soạn: 26/ 4 /2016 Ngày giảng: Thứ năm ngày 28/ 4 /2016 BUỔI 1: Toán: Tiết 164: ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100000 I. MỤC TIÊU : - Biết cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100000. - Biết giải toán bằng hai cách.(Bài 1, bài 2, bài 3). - HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : A. KIỂM TRA : - Yêu cầu so sánh 12052 và12025? - GV nhận xét. B. BÀI MỚI : - HS làm bảng con. 1. Giới thiệu bài: 2. HD ôn tập : Bài 1 : - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu HS làm vào SGK. - HS làm BT. 50000+20000=70000; 80000- 40000 =40000 20000 3 = 60000 ; 60000 : 2 = 30000 - GV nhận xét sửa sai cho HS. ............ Bài 2 : - HS nêu yêu cầu BT - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Thực hiện thế nào? - HS nêu ý kiến. - HS làm bài. - Yêu cầu HS làm vào bảng con. 39178 86271 412 - GV theo dõi nhắc nhở, HS chậm. +25706 -43954 5 - Nhận xét chữa bài. 64884 42317 2060 25968 6 19 4328 16 48 - GV nhận xét sửa sai cho HS 0 Bài 3 : - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm vào vở. - HS làm vào vở. Tóm tắt: Bài giải : Có : 80000 bóng đèn Cả 2 lần chuyển đi số bóng đèn là : Lần 1 chuyển : 38000 bóng đền 38000 + 26000 = 64000 (bóng đèn) Lần 2 chuyển : 26000 bóng đèn Số bóng đèn còn lại là : Còn lại : .. bóng đèn ? 80000 - 64000 = 16000 ( bóng đèn ) - GV nhận xét. Đáp số : 16000 bóng đèn C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: - Nêu cách đặt tính và tính phép tính cộng trừ nhân chia? - Nhận xét giờ học, dặn chuẩn bị bài sau. _____________________________ Tập làm văn: Tiết 33: GHI CHÉP SỔ TAY I. MỤC TIÊU: - Hiểu nội dung, nắm được ý chính trong bài báo A lô, Đô-rê-mon Thần thông đây! để từ đó biết ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-mon. - HS say mê học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Sổ tay. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. KIỂM TRA: - Em và người thân đã làm gì để bảo vệ môi trường? - Nhận xét đánh giá. B. BÀI MỚI: - HS nêu ý kiến. 1. Giới thiệu bài. 2. HS làm bài tập: Bài 1: - HS đọc bài. - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc cả bài Alô, Đô rê mon - 1 HS đọc phân vai. - GV giới thiệu tranh ảnh về các ĐV, TV quý hiếm được nêu trong bài báo. - HS quan sát. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn. + GV phát bảng phụ cho một vài HS làm. - HDHS còn lúng túng. - HS đọc đoạn hỏi đáp. - HS trao đổi theo cặp nêu ý kiến. - HS làm bài đính bảng phụ. - GV nhận xét. - HS nhận xét. - Cả lớp viết bài vào sổ tay. - HS đọc hỏi đáp ở mục b. - HS trao đổi theo cặp, tóm tắt ý chính. - GV nhận xét. - HS nêu ý kiến - GV thu vở nhận xét. - Vài HS đọc. C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: - Vì sao em cần ghi chép sổ tay? - Về nhà tập ghi sổ tay, CB bài sau. _______________________________________ Luyện từ và câu: Tiết 33: NHÂN HOÁ (GDBVMT) I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, cách nhân hoá được tác giả sử dụng trong đoạn thơ, đoạn văn (BT1). - Viết được một đoạn văn ngắn có sử dụng phép nhân hoá (BT2). - Giáo dục tình cảm gắn bó với thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘN DẠY HỌC: A. KIỂM TRA: - Trường học em học làm bằng gì? - Bàn em ngồi học làm bằng gì? - Nhận xét đánh giá. B. BÀI MỚI: - HS trả lời. 1. Giới thiệu bài: 2. HD HS làm bài: Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu. - Hướng dẫn trao đổi theo nhóm. - HS trao đổi theo nhóm - Các nhóm trình bày. - GV nhận xét. - HS nhận xét. Sự vật được nhân hoá. Nhân hoá bằng các từ ngữ chỉ người, bộ phận của người. Nhân hoá = các từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người. Mầm cây, hạt mưa, cây đào. Mắt Tỉnh giấc, mải miết, trốn tìm, lim dim, cười Cơn dông, lá (cây) gạo, cây gạo. Anh em Kéo đến, múa, reo, chào, thảo, hiền đứng hát - Nêu cảm nghĩ của em về các hình nhân hoá? - HS nêu ý kiến. Bài 2: Viết 1 câu có hình ảnh nhân hoá. - HS nêu. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Theo dõi nhắc nhở HS còn lúng túng. - HS viết bài vào vở. - HS đọc bài làm. - GV thu vở nhận xét. VD: Chuối đưa tay ra vễy chào chúng tôi. C. CỦNG CỐ DẶN DÒ. - Em hiểu thế nào là nhân hoá? - Chuẩn bị bài sau. ________________________________ Tiếng Việt(TC): Tiết 3: LUYỆN VIẾT I. MỤC TIÊU: - Học sinh biết ghi vào chỗ trống những ý chính của mỗi đoạn tin trích trong cuốn Từ điển khoa học của bé : - Rèn kĩ năng viết : Diễn đạt rõ ràng, sáng sủa . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - VBT Seqap. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: - Lớp hát 1 bài. - Ghi: Luyện viết * Hướng dẫn a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV nêu yêu cầu bài tập. * Ghi vào chỗ trống dưới đây ý chính của mỗi đoạn tin trích trong cuốn Từ điển khoa học của bé : - Gọi HS làm mẫu miệng từng câu hỏi. 1. Sa mạc nào lớn nhất thế giới ? Sa mạc Sa-ha-ra ở châu Phi là sa mạc lớn nhất thế giới, nó lớn bằng cả nước Mĩ. Hiện nay sa mạc Sa-ha-ra vẫn tiếp tục mở rộng diện tích. Sa mạc này đang lấn dần sang những vùng đất ở xung quanh nó. 2. Loài cây nào tăng trưởng nhanh nhất ? Tre là loài cây lớn rất nhanh, chỉ trong vài tháng là nó đã đạt chiều cao của một cây lớn. Vì thế, tre chính là loài cây tăng trưởng nhanh nhất trong các loài cây trên thế giới. Giống tre lớn ở châu á là giống tre đạt kỉ lục về thời gian tăng trưởng : có thể mỗi ngày cao thêm gần 50 cm. 3. Loài thú nào cao nhất ? Có một loài thú có chiếc cổ rất cao, có thể còn cao bằng một toà nhà hai tầng. Bạn có biết đó là loài thú nào không ? Đó chính là hươu cao cổ, loài thú cao nhất trong các loài thú trên thế giới. Chiếc cổ cao giúp hươu cao cổ có thể nhìn được xa và nhất là để ăn những lá cây tươi non ở trên các cây cao. - GV yêu cầu HS nêu miệng . - GV nhận xét sửa câu cho HS - Yêu cầu HS làm bài vào vở c.Nhận xét, chữa bài: - GV đọc lại bài - Nhận xét 3 - 5 bài 4. Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống ND bài. - GVNX tiết học - HS nhắc lại đầu bài - 2 HS nêu yêu cầu bài tập. - 3-4 học sinh đọc gợi ý. - HS lần lượt nêu miệng. + Sa mạc Sa-ha-ra ở châu Phi là sa mạc lớn nhất thế giới. + Tre là loài cây tăng trưởng nhanh nhất trong các loài cây trên thế giới. + Hươu cao cổ là loài thú cao nhất trong các loài thú trên thế giới. - Vài HS nêu - Cả lớp nhận xét bình chọn. - Học sinh viết bài vào Vở HS lắng nghe __________________________________________________________________ Ngày soạn: 27/ 4 /2016 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 29/ 4 /2016 Toán: Tiết 165: ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 I. MỤC TIÊU : - Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết). - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Biết tìm số hạng chưa biết trong phép cộng và tìm thừa số trong phép nhân.( Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC : A. KIỂM TRA: - Gọi HS làm miệng bài 1(170). - Nhận xét. B. BÀI MỚI : - HS nhẩm miệng: 60000 : 2 = 30000 ..... 1. Giới thiệu bài: 2. HD ôn tập: Bài 1 : - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài miệng. - HS làm bài miệng: 30000 + 40000 – 50000 = 70000-50000 = 20000 80000 -(20000+30000)=80000 - 50000 = 30000 3000 2 : 3 = 6000 : 3 = 6000 : 3 - GV nhận xét sửa sai cho HS. = 2000 .... Bài 2 : - HS nêu yêu cầu. - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. - Nêu cách đặt tính và tính. 4038 3608 8763 - Yêu cầu HS làm vào bảng con. +3269 4 - 2469 - HDHS còn lúng túng. 7307 14432 6294 40068 7 50 5724 16 28 - GV nhận xét sửa sai cho HS. 0 Bài 3 : - GV gọi HS nêu yêu cầu BT. - HS nêu yêu cầu BT. - Muốn tính số hạng, thừa số chưa biêt ta làm thế nào? - Yêu cầu HS làm vào vở. - HS nêu ý kiến. - HS làm bài. a. 1999 + x= 2005 x = 2005 - 1999 x = 6 b. x 2 = 3998 x = 3998 : 2 x = 1999 Bài 4 : - HS nêu yêu cầu. - GV gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm vào vở . Bài giải: Một quyển hết số tiền là : 28500 : 5 = 5700 ( đồng ) 8 quyển hết số tiền là : 5700 x 8 = 45600 ( đồng ) - GV nhận xét. Đáp số : 45600 đồng Bài 5 **: (Không bắt buộc) - GV gọi HS nêu yêu cầu BT. - 2 HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu tự thực hành. - HS xếp hình. - GV nhận xét. C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: - Nêu cách tìm thừa số, số hạng chưa biết? - Nhận xét giờ học, dặn chuẩn bị bài sau. ______________________________________ Chính tả: Tiết 66: QUÀ CỦA ĐỒNG NỘI I. MỤC TIÊU : - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT (2) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn. - HS cẩn thận trong khi viết bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KIỂM TRA: - HS lên bảng viết tên của 5 nước Đông Nam Á. - GV nhận xét. B. BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài: 2. HD nghe viết: - HS viết bảng lớp. a. HD chuẩn bị . - Đọc đoạn chính tả. - HS theo dõi, 2 HS đọc. - Hạt lúa non được làm ra từ nhứng gì? - Nêu các từ khó dễ lẫn? - GV theo dõi uốn nắn. - HS nêu ý kiến. - HS đọc thầm đoạn văn, tự viết vào bảng những từ ngữ dễ viết sai: giọt sữa, phảng phất, trong sạch,... b. Viết chính tả: - GV đọc bài cho HS viết. - GV quan sát uốn nắn cho HS tư thế ngồi viết, cầm bút, trình bày bài. - HDHS viết chậm. - HS viết bài. - GV đọc lại bài phân tích từ khó. - HS đổi vở soát lỗi. c. Nhận xét, chữa bài. - GV thu vở nhận xét. - GV nhận xét bài viết. 3. HD làm bài tập . Bài 2 (a) : - GV gọi HS nêu yêu cầu BT. - 2 HS nêu yêu cầu BT. - HS làm nháp nêu kết quả. a. Nhà xanh, đỗ xanh. (bánh chưng) - HS nhận xét. - GV nhận xét. Bài 3 (a): - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - HS làm vào vở a. Sao - xa - sen - GV nhận xét. - HS nhận xét C. CỦNG CỐ DẶN DÒ : - Nêu lại ND bài ? - Nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị sau. ________________________________________ Sinh hoạt+Giáo dục tập thể: NHẬN XÉT TUẦN 33 I. MỤC TIÊU: - HS biết nhận ra
File đính kèm:
- TUAN 33 BUOI 1.doc