Giáo án Lớp 3 Tuần 30 - Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân
CHÍNH TẢ: (Nhớ-viết)
MỘT MÁI NHÀ CHUNG
I. Mục tiêu:
-Nhớ - viết đúng bài CT (3KT đầu của bài Một mái nhà chung); Trình bày đúng các KT, dòng thơ 4 chữ.
-Làm đúng BT (2) a.
II. Chuẩn bị: Viết sẵn nd các BT chính tả trên bảng phụ, hoặc giấy khổ to. Bút dạ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
4: HSK&G làm thêm dòng 3, 4. -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi mua –bán hàng với số tiền và số tờ giấy bạc như BT 4. -3 HS lên bảng làm BT. -Quan sát 3 tờ giấy bạc và nhận biết: +Tờ giấy bạc loại 20 000 đồng có dòng chữ “Hai mươi nghìn đồng” và số 20 000. +Tờ giấy bạc loại 50 000 đồng có dòng chữ “Năm mươi nghìn đồng” và số 50 000. +Tờ giấy bạc loại 100 000 đồng có dòng chữ “Một trăm nghìn đồng” và số 100 000. Bài 1: + Chiếc ví a có số tiền là: 10 000 + 20 000 + 20000 = 50 000 (đồng) + Chiếc ví b có số tiền là: 90 000 (đồng) ; Ví c là: 90 000 đồng; Ví d là: 14 500 đồng; Ví e là: 50 700 đồng. Bài 2: Bài giải: Số tiền mẹ Lan phải trả cho cô bán hàng là: 15 000 + 25 000 = 40 000 (đồng) Số cô bán hàng phải trả lại cho mẹ là: 50 000 – 40 000 = 10 000 (đồng) Đáp số: 10 000 đồng Bài 3: Số c/vở 1c/v 2c/v 3c/v 4c/v T/tiền 1200đ 2400đ 3600đ 4800đ Bài 4: -HS chơi trò chơi mua hàng với số tiền phải trả lần lượt là 80 000đ; 90 000đ; 100 000đ; 70 000đ. (dùng các tờ giấy bạc 10 000đ; 20 000đ; 50 000đ để trả) 3. Củng cố – Dặn dò: -Về nhà xem lại các tờ giấy bạc khác nữa và làm các BT. Chuẩn bị bài sau. ___________________________________ TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA: U I. Mục tiêu: -Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa U (1dòng); Viết đúng tên riêng Uoâng Bí (1dòng) và câu ứng dụng: Uoán caây töø thuôû coøn non Daïy con töø thuôû con coøn bi boâ. (1lần) bằng chữ cỡ nhỏ) -HSK&G viết đúng và đủ các dòng (tập viết trên lớp) ở trang vở Tập viết 3/2. II. Đồ dùng: Mẫu chữ viết hoa: U; Tên riêng và câu ứng dụng; Vở tập viết 3/2. III. Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: - Gọi 1 HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng. - HS viết bảng từ:Trường Sơn - Nhận xét – ghi điểm. 2. Bài mới: a. GTB: GV nêu MĐYC, ghi đề bài. b. HD HS viết trên bảng con: b.1/ Luyện viết chữ hoa: -Cho HS đọc, tìm các chữ hoa trong bài. - HS nhận xét độ cao, cấu tạo các chữ. -GV viết mẫu k/h nhắc lại cách viết. +N1: ĐB trên ĐK3, viết nét móc hai đầu, đầu móc bên trái cuộn vào trong, đầu móc bên phải hướng ra ngoài, DB giữa ĐK1 & ĐK2. +N2: Từ điểm DB của N1, rê bút thẳng lên giữa ĐK3&4 rồi đổi chiều bút, viết nét móc phải từ trên xuống dưới, DB ở giữa ĐK1&2. - YC HS viết vào bảng con. b.2/ Luyện viết từ ứng dụng: -HS đọc từ ứng dụng. -Em biết gì về Uông Bí? => Uông Bí là tên một thị xã ở Quảng Ninh. -QS và nhận xét từ ứng dụng: -GV HD, HS viết b/c, GV chỉnh sửa. b.3/ Luyện viết câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng: =>Cây non cành mền nên dễ uốn. Cha mẹ dạy con ngay từ nhỏ, mới dễ hình thành những thói quen tốt cho con. -Nhận xét cỡ chữ. -HS viết bảng con chữ Uốn, Dạy. c. HD HS viết vào vở tập viết: - GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở TV 3/2. Sau đó YC HS viết vào vở. d. Chấm, chữa bài: - Thu chấm 10 bài. Nhận xét. - 1 HS đọc: Trường Sơn Trẻ em như búp trên cành Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan - 2 HS lên bảng viết, lớp viết b/con. - Có các chữ hoa: U, B, D -Chữ U viết hoa cao 2đv rưỡi ; gồm 2 nét là nét móc hai đầu (trái-phải) và nét móc ngược phải. HS viết bảng con: U, B, D - Uoâng Bí -HS nói theo hiểu biết của mình. - HS lắng nghe -HS nhận xét về độ cao, khoảng cách, -HS viết bảng con: Uoán caây töø thuôû coøn non Daïy con töø thuôû con coøn bi boâ. -HS tự quan sát và nêu. - HS viết bảng con Uoán, Daïy. -HS viết vào vở tập viết theo HD của GV -HS nộp bài chấm và nghe nhận xét. 3. Củng cố – dặn dò: -Luyện viết phần còn lại, học thuộc câu ca dao. Chuẩn bị bài sau. _________________________________________ LUYỆN TẬP TIẾNG VIỆT : TỰ HỌC TIẾNG VIỆT : LUYỆN CHỮ VIẾT. I/ Mục tiêu: Rèn HS viết đúng chính tả, đúng độ cao của chữ, nối chữ đúng quy định, viết liền nét các con chữ trong một chữ. Đặt bút và dừng bút đúng vị trí. Rèn HS viết đúng các chữ hoa đ học. Nghe-viết đúng đoạn 1 của bài : Gặp gỡ ở Lúc – xăm - bua. II/ Chuẩn bị : bảng con, phấn, vở ơ li. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bi cũ: GV KT chuẩn bị của HS. 2. Bi mới : a. GT bi : ghi đề bài. b. HD HS viết đúng: -GV cho HS nêu các lỗi mà HS trong lớp thường mắc phải, nêu cách sửa lỗi. -GV y/c HS nhắc lại độ cao của chữ theo nhóm cùng độ cao. -Cách phân biệt để không viết sai dấu thanh. -GV cho HS viết b/c nhận xét, góp ý, sửa lỗi phổ biến cho HS. -GV HD HS khi viết chú ý đến điểm đặt bút và điểm dừng bút. -GV đọc cho HS nghe-viết đúng đoạn 1 của bài : Gặp gỡ ở Lúc – xăm - bua. để chấm và nhận xét về mức độ tiến bộ của HS. -HS nêu: sai độ cao của chữ, sai dấu thanh hỏi, thanh ngã, thanh nặng; sai m s/x, ch/tr, d/gi, dấu thanh đặt chưa đúng vị trí, -Viết đúng độ cao của các chữ : + Chữ có độ cao 2đv rưỡi: k, l, h, b, g, y. + Chữ có độ cao 2đvc là: d, đ, p, q. + Chữ có độ cao 1đv rưỡi là t. + Chữ có độ cao 1đv và 1/4đv (1,25) là: r, s. + Chữ có độ cao 1đvc: a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư, -Xác định nghĩa của từ để không viết sai dấu thanh. Chú ý phát âm đúng và đánh vần nhẩm khi viết. -HS viết bảng con cc chữ hoa. -HS chú ý để viết đúng điểm đặt bút, dừng bút, điểm gặp nhau của nét khuyết trên (h, k, l, b) và nét khuyết dưới (g, y) -HS nghe-viết bảng, chú ý đến các từ khó: hiệu trưởng, giới thiệu, đoàn, sưu tầm, Mô-ni-ca, Giét-xi-ca, -HS viết bài và nộp để GV chấm, nhận xét. 3. Củng cố – dặn dò : -Nhận xét tiết học rèn chữ viết của HS, tuyên dương các em có ý thức rèn chữ viết đúng chính tả và đẹp ; nhắc nhở HS viết còn xấu và cẩu thả. ________________________________ CHIỀU MĨ THUẬT: GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY ________________________________ ÂM NHẠC : GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY ________________________________ THỂ DỤC: GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY _____________________________ Thứ năm ngày 12 tháng 4 năm 2013. SÁNG THỂ DỤC: HOÀN THIỆN BÀI THỂ DỤC VỚI HOA VÀ CỜ. TUNG VÀ BẮT BÓNG CÁ NHÂN. TRÒ CHƠI “AI KÉO KHOẺ” I. Mục tiêu: -Hoàn thiện bài thể dục PTC với hoa và cờ. -Bước đầu làm quen với tung bắt bóng cá nhân (tung bóng bằng một tay và bắt bòng bằng hai tay). -Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “Ai kéo khoẻ” II. Địa điểm, phương tiện: Chuẩn bị còi, dụng cụ, kẻ sân để CTC. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung ĐL PP thực hiện 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nd, y/c. -Chạy chậm xung quanh sân tập. -GV cho HS khởi động các khớp. -Cho HS chơi trò chơi “Kết bạn” 2. Phần cơ bản: Ôn bài thể dục PTC với hoa hoặc cờ: +Lớp triển khai đội hình 3 vòng tròn đồng tâm, mỗi em cách nhau 2m. Sau đó GV cho tập 8 ĐT 2 - 3 lần, mỗi lần 2 x 8 nhịp. -Thi giữa các tổ bài TD PTC. Tổ nào đẹp, đều, đúng được biểu dương. Học tung và bắt bóng bằng hai tay: +GV tập hợp HS nêu tên động tác, HD cách cầm bóng, tư thế đứng chuẩn bị tung bóng, bắt bóng. +Cho các em đứng tại chỗ từng người một tập tung và bắt bóng. Cần HD các em cách di chuyển để bắt được bóng. -GV quan sát và nhận xét sửa sai cho HS. Chơi trò chơi “Ai kéo khoẻ”: -GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, cho HS chơi thử 1- 2 lần, sau khi các em đã nắm vững cách chơi mới tổ chức chơi chính thức. Khi HS đứng ở tư thế chuẩn bị, GV mới phát lệnh để trò chơi bắt đầu. GV cũng có thể dùng còi để điều khiển cuộc chơi. Cho các em chơi 3 lần kéo, ai được 2 lần là thắng, sau đó đổi người chơi. -Mỗi tổ cử 3 bạn thi với các tổ khác tìm người vô địch: 1lần. 3. Phần kết thúc: - Đi theo vòng tròn, thả lỏng, hít sâu. - GV& HS hệ thống bài và nx giờ học. - GV giao BTVN ôn bài TD với cờ. 5’ 5-7’ 8-9’ 6-8’ 5’ -Lớp tập hợp, lắng nghe. -HS chạy theo 1 hàng dọc 100-200m. -HS khởi động các khớp; Hít thở sâu. -HS chơi trò chơi theo GV HD. -Cả lớp cùng tập luyện dưới sự HD của GV và cán sự lớp. -HS tập hợp và theo dõi GV HD cách tung và bắt bóng, cách di chuyển để bắt được bóng. -HS thực hiện tung và bắt bóng. -HS nắm cách chơi rồi vào tư thế chuẩn bị sau đó chơi trò chơi. -Các tổ tìm ra nhà vô địch của tổ mình để thi với các tổ bạn để tìm ra nhà vô địch của lớp. -HS thực hiện. -HS cùng GV hệ thống nội dung bài. -HS lắng nghe để thực hiện. _____________________________ CHÍNH TẢ: (Nhớ-viết) MỘT MÁI NHÀ CHUNG I. Mục tiêu: -Nhớ - viết đúng bài CT (3KT đầu của bài Một mái nhà chung); Trình bày đúng các KT, dòng thơ 4 chữ. -Làm đúng BT (2) a. II. Chuẩn bị: Viết sẵn nd các BT chính tả trên bảng phụ, hoặc giấy khổ to. Bút dạ. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: -Gọi HS lên bảng đọc và viết các từ khó: -Nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC, ghi đề b. Hướng dẫn viết chính tả: b.1/ HS HS chuẩn bị: -GV đọc 3KT đầu của bài thơ 1 lượt. +Mỗi mái nhà riêng có nét gì đáng yêu? +Đoạn có mấy KT? Mỗi KT có mấy dòng? Mỗi dòng thơ có mấy chữ? -Những chữ nào trong 3KT phải viết hoa? -Y/c HS tìm các từ khó, de lẫn khi viết chính tả nêu, phân tích và viết vào b/con. b.2/ HS viết chính tả: -Yêu cầu HS đọc lại 3KT của bài thơ. -Cho HS tự nhớ viết vào vở. b.3/ Chấm, chữa bài: -Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2a. -Gọi HS đọc yêu cầu. -GV nhắc lại YC; Yêu cầu HS tự làm. -Cho HS thi làm bài trên bảng. -Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. -GV HD HS tham khảo thêm câu 2b. - cây tre, che chở, con ếch, đoàn kết, -HS lắng nghe, nhắc lại. -Theo dõi GV đọc, HS đọc TL lại 3KT. +Mái nhà của chim là nghìn lá biếc, của cá là sóng xanh rập rờn, của dím là trong lòng đất, của ốc là vỏ ốc. Mái nhà của bạn nhỏ có giàn gấc đỏ, có hoa giấy lợp hồng. -3KT và mỗi KT có 4 dòng, mỗi dòng 4chữ. -Những chữ đầu dòng thơ. -nghìn, lá biếc, sóng xanh, rập rình, lòng đất, nghiêng, lợp, -1 HS đọc lại. -HS nhớ viết vào vở. -HS nộp bài chấm và nghe nhận xét. -HS làm bài, chữa bài: a) Mèo con đi học ban trưa Nón nan không đợi, trời mưa ào ào Hiên che không chịu nép vào Tối về sổ mũi còn gào “meo meo” b) Tết đến – cũng tết – thân dừa bạc phếch. 3. Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS tìm thêm các từ có âm tr/ch. Chuẩn bị bài sau. ______________________________________ TOÁN: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: -Biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn. -Biết trừ các số có đến 5 chữ số (có nhớ) và giải bài toán có phép trừ. -Yêu cầu tối thiểu HS làm được: BT1; BT2; BT3; BT4a. HSK&G làm thêm BT4b. II/ Chuẩn bị: Các bảng ghi nội dung tóm tắt bài tập. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Bài cũ: -KT bài tiết trước; Nhận xét-ghi điểm. 2. Bài mới: a. GTB: GV nêu MĐYC, ghi đề b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: -Yêu cầu HS đọc đề bài. -GV HD mẫu, y/c HS tự làm bài. -GV nhận xét và cho điểm HS Bài 2: -Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. -HS tự làm bài, nêu cách tính. -Nhận xét, ghi điểm cho HS. Bài 3: -Yêu cầu HS đọc đề bài. -GV yêu cầu HS tự làm bài. -Chữa bài, ghi điểm cho HS. Bài 4a: -GV viết như BT lên bảng. -HS làm bài và báo cáo kết quả. Bài 4b: HSK&G làm thêm BT4. -GV yêu cầu HS đọc đề bài. -Vậy chúng ta chọn ý nào? -4 HS lên bảng làm BT. -Nghe giới thiệu. Bài 1: Tính nhẩm. 60 000-30 000=30 000 80 000-50 000=30 000 100 000-40 000=60 000 100000-70 000=30 000 Bài 2: Đặt tính rồi tính. 81981 86296 93644 65900 45245 74951 26107 245 36736 11345 67537 65655 Bài 3: Bài giải: Số lít mật ong trại đó còn lại là: 23560 - 21 800 = 1760 (l) Đáp số: 1760 l Bài 4: a) Chữ số thích hợp là: C. 9. b) Tên 4 tháng, mỗi tháng có 30 ngày là: D. tháng 4, tháng 6, tháng 9 và tháng 11. 3. Củng cố – Dặn dò: -GV hệ thống nd bài; Dặn HS xem lại các BT; Chuẩn bị bài sau. _____________________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TLCH BẰNG GÌ? DẤU HAI CHẤM I. Mục tiêu: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì? (BT1). Trả lời đúng các câu hỏi Bằng gì? (BT2; BT3). Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm (BT4). II/. Chuẩn bị: Bảng từ viết sẵn bài tập trên bảng. III/. Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: -GV nêu BT 1 tiết LTVC tuần 29. -Nhận xét ghi điểm, nx chung. 2. Bài mới: a. GTB: GV nêu MDYC, ghi đề. b. HD làm bài tập: Bài tập 1: -Gọi HS đọc YC của bài. -GV nhắc lại y/c BT, HS làm bài. -GV nhận xét chốt lời giải đúng. Bài tập 2: -Gọi HS đọc yêu cầu của bài. -GV HD, y/c HS làm bài miệng. -Y/c từng cặp HS trình bày. -Nhận xét và chốt lời giải. Bài tập 3: -Cho HS đọc y/c BT. -HS chơi trò chơi theo cặp: Thực hành hỏi-đáp trong nhóm, trước lớp. Bài tập 4: -Cho HS đọc yêu cầu BT. -GV nhắc lại yêu cầu. -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày trước lớp. -GV nhận xét chốt lời giải đúng. -Yêu cầu HS chép bài đúng váo vở bài tập. -Cho HS đọc lại bài đã chữa. -3 học sinh nêu, lớp theo dõi nhận xét. Bài tập 1: Tìm BPC TL cho CH Bằng gì? a) Voi uống nước bằng vòi. b) bằng nan tre dán giấy bóng kính. c) bằng tài năng của mình. Bài tập 2: Trả lời câu hỏi. +Hằng ngày em viết bằng bút kim (bút máy) +Chiếc bàn em ngồi học làm gỗ (nhựa,) +Cá thở bằng mang. Bài tập 3: Trò chơi: Hỏi đáp với bạn Hỏi: Cặp bạn làm bằng gì? TL: Cặp mình làm bằng da./ Bài tập 4: Chọn dấu câu để điền. a) Một người kêu lên : “Cá heo!” b) Nhà an dưỡng trang bị cho các cụ những thứ cần thiết : chăn màn, giường chiếu, xoong nồi, ấm chén pha trà, c) Đông Nam Á gồm mười một nước là : Bru-nây, Cam-pu-chia, Đông Ti-mo, In-đô-nê-xi-a, Lào, Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, Phi-líp-pin, Thái Lan, Việt Nam, Xin-ga-po. 3. Củng cố, dặn dò: -GV hệ thống nd bài, LH-GD. -GV y/c HS về nhà học thuộc các tin ở bài tập 4. Chuẩn bị tiết sau. ______________________________ CHIỀU TẬP LÀM VĂN: VIẾT THƯ (GV có thể thay đề bài cho phù hợp) I. Mục tiêu: - Viết được một bưc thư ngắn cho một bạn theo gợi ý. -(Lá thư trình bày đúng thể thức; đủ ý; dùng từ đặt câu đúng; thể hiện tình cảm với người nhận thư). * GDKNS : Giao tiếp : ứng xử lịch sự trong giao tiếp . Tư duy sáng tạo . Thể hiện sự tự tin . II. Đồ dùng dạy - học: Bảng lớp viết các gợi ý viết thư (SGK); Bảng phụ viết trình tự lá thư; Phong bì thư, tem thư, giấy rời để viết thư. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: -Cho HS kể lại một trận thi đấu thể thao mà em đã có dịp xem. Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC, ghi đề bài. b. Hướng dẫn làm bài tập: -Gọi HS đọc YC BT và các gợi ý. -GV: Nhắc lại yêu cầu: BT y/c em viết thư cho bạn của em. Các em cần nói rõ về bạn đó. -Nội dung thư phải thể hiện được: + Khi viết các em cần tự giới thiệu tên mình, địa chỉ của mình +Bày tỏ tình thân ái, mong muốn các bạn được sống trong hạnh phúc -Cho HS đọc lại hình thức trình bày một lá thư: -GV mở bảng phụ (đã trình bày sẵn bố cục chung của một lá thư). *GV chốt lại: +Dòng đầu thư: các em phải ghi rõ địa điểm thời gian viết thư. +Lời xưng hô: viết cho bạn nên xưng bạn thân mến +Nội dung thư: làm quen, thăm hỏi, bày tỏ tình thân ái, lời chúc, hứa hẹn +Cuối thư: lời cháo, chữ kí và kí tên. -Cho các em cần viết vào giấy rời đã chuẩn bị. -Cho HS trình bày bài viết. GV nhận xét. -GV chấm nhanh một số bài, nx cho điểm. -GV nhận xét chung về bài làm của HS. -2 HS kể lại trước lớp, lớp lắng nghe và nhận xét. -Lắng nghe. -1 HS đọc YC SGK. -Lắng nghe GV hướng dẫn, sau đó thực hiện theo YC của GV. -2 HS đọc, cả lớp lắng nghe. -HS viết thư , viết phong bì -3 – 4 HS nối tiếp nhau trình bày bài viết của mình. Lớp nhận xét. -Lắng nghe và ghi nhận. 3. Củng cố, dặn dò: -Yêu cầu những HS viết bài chưa xong, chưa đạt yêu cầu về nhà viết cho xong, cho đạt. ___________________________________________ TỰ NHIÊN & Xà HỘI: SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT I. Mục tiêu: -Biết Trái Đất vừa tự quay quanh mình nó, vừa chuyển động quanh Mặt Trời. -Biết sử dụng mũi tên để mô tả chiều chuyển động của Trái Đất quanh mình nó và quanh Mặt Trời. -Khuyến khích HS: Biết cả hai chuyển động của Trái Đất theo hướng ngược chiều kim đồng hồ. II. Chuẩn bị: Quả địa cầu, bảng phụ, phiếu thảo luận, thẻ chữ: Mặt Trời, Trái Đất. III. Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: KT sự chuẩn bị bài của HS. -Y/c 2HS lên bảng nói rõ cấu tạo của quả địa cầu. Nhận xét tuyên dương. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Thực hành theo nhóm: -GV chia nhóm, y/c các nhóm qs thảo luận, đọc và làm theo yêu cầu như SGK/Thảo luận 114. +Nhận xét hoạt động thực hành của HS. +Quay mẫu và làm mẫu 1 lần trên mô hình quả địa cầu để HS cả lớp quan sát. +Hỏi: Nhìn từ cực Bắc xuống, Trái Đất quay quanh trục của nó theo hướng cùng chiều hay ngược chiều kim đồng hồ? +Hướng đó đi từ phương nào sang phương nào? -Cho 1số HS lên quay QĐC theo chiều quay của Trái Đất như trên hình vẽ? +Nhận xét, kết luận: GV Kết luận: Trái Đất không đứng yên mà luôn luôn tự quay quanh mình nó theo hướng ngược chiều kim đồng hồ (nếu nhìn từ cực Bắc xuống) hay theo hướng từ sang Tây Đông. -HS báo cáo trước lớp. -2 HS thực hiện, lớp nhận xét bổ sung. -Trái Đất có 2 cực. Đó là cực Bắc và cực Nam. -Có 4 phương chính. Đó là các phương: Đông, Nam, Tây, Bắc. -Quan sát và trả lời. +HS cùng tham gia với GV tạo nên hình vẽ giống hình 1 SGK. + Nhìn từ cực Bắc xuống, Trái Đất quay quanh trục của nó theo hướng ngược chiều kim đồng hồ. + Hướng đó đi từ phương Tây sang Đông. + HS lên bảng quay. +HS lớp nhận xét bổ sung. +Lắng nghe và 3 HS nhắc lại. Hoạt động 2: Quan sát tranh theo cặp: -Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi: +Y/c các nhóm qs H3 SGK và thảo luận: 1. Hãy mô tả những gì em quan sát được ở hình 3. 2. Theo nhóm em. Trái đất tham gia vào mấy chuyển động? Đó là những chuyển động nào? 3. Hướng của các chuyển động đó đi từ phương nào sang phương nào? -Hoạt động cả lớp. +Yêu cầu HS nêu ýkiến. +Kết luận: Trái Đất đồng thời tham gia vào hai chuyển động: chuyển động tự quay quanh mình nó và chuyển động tự quay quanh Mặt Trời. Hướng của cả hai chuyển động trên đều là từ Tây sang Động. Hoạt động 3: Trò chơi Trái Đất quay: -GV chia lớp thành các nhóm y/c qs hình minh hoạ trò chơi trang 115 SGK sau đó HD các nhóm HS chơi. +GV tổ chức cho các nhóm HS chơi. +GV y/c một vài cặp HS lên biểu diễn trước lớp (biểu diễn và thuyết minh). +GV nhận xét, khen, phê bình các nhóm. -Tiến hành thảo luận nhóm. -Quan sát và thảo luận và trả lời: 1. TĐ đang vừa tự quay quanh mình nó theo hướng từ Tây sang Đông; đồng thời TĐ cũng quay quanh MT. 2. Theo nhóm em TĐ tham gia vào hai chuyển động: chuyển động tự quay quanh mình nó và chuyển động tự quay quanh MT. 3. đều theo hướng từ Tây sang Đông. -Đại diện các nhóm trình bày ý kiến. -Lắng nghe và ghi nhớ. -Hình thức chơi: -Mỗi nhóm sẽ cử ra 2 bạn: một bạn gắn thẻ chữ Mặt Trời, một bạn gắn thẻ chữ Trái Đất. -Hai bạn trong nhóm sẽ đóng vai thể hiện hai chuyển động của Trái Đất: tự quay quanh trục và quay quanh Mặt Trời. -Các bạn trong nhóm qs và nhận xét. -Hai bạn trong nhóm đóng vai xong sẽ được lựa chọn hai bạn khác bất kì trong nhóm để thay thế. 3. Củng cố – dặn dò: -YC HS đọc mục bạn cần biết. -GV hệ thống nd bài, LH-GD. -Dặn HS về nhà học bài. Chuẩn bị bài. _________________________________ TIẾNG VIỆT ( SEQAP ) : TUẦN 30 - TIẾT 2 LUYỆN VIẾT I. Mục đich, yêu cầu : - Nghe-viÕt ®óng bµi : Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua ( Từ Đã đến lúc chia tay ... đến hết) - Viết đẹp, trình bày đúng bài viết. II. Đồ dùng dạy học : III. Phương pháp - LuyÖn tËp - thùc hµnh, nhóm IV. Các hoạt động dạy học : Ho¹t ®éng d¹y Ho¹t ®éng häc 1.æn ®Þnh tæ chøc: 2. KiÓm tra bµi cò: - GV®äc c¸c tõ: - GVNX chèt l¹i. 3. D¹y bµi míi: - Giíi thiÖu bµi: - Líp h¸t 1 bµi. - 2 häc sinh lªn b¶ng viÕt. - C¶ líp viÕt b/c. - HS kh¸c nhËn xÐt - Ghi : Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua - HS nh¾c l¹i ®Çu bµi *Hướng dÉn nghe - viÕt: a. Hướng dÉn hs chuÈn bÞ: - Viết: - GV đọc - Khi viết bài văn ta cần lưu ý gì? . §äc cho hs viÕt: - GV ®äc chËm mçi c©u ®äc 3 lÇn - GV ®i kiÓm tra uèn n¾n HS viÕt c. ChÊm ch÷a bµi: - GV ®äc l¹i bµi - ChÊm 5 bµi - GVNX nªu vµ ghi 1 sè lçi trong bµi viÕt. - GV söa l¹i nh÷ng lỗi ®ã. - GV tr¶ vë chÊm- NX. Bài tập: Bài 2 - GV ghi bài tập lên bảng - HS đọc Y/C - HS làm bài. GV nhận xét - Ghi điểm. Bài 2 - GV ghi bài tập lên bả
File đính kèm:
- GA_L3_T30_TV_SEQAP.doc