Giáo án Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2020-2021 - Trần Thị Tuyết
Thứ năm ngày 15 tháng 4 năm 2021
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn.
- Biết trừ các số có đến năm chữ số (có nhớ) và giải bài toán có phép trừ.
- Cả lớp làm bài tập 1,2,3,4(a).
2. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực giao tiếp toán học, Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán, Năng lực tư duy và lập luận toán học, Năng lực giải quyết vấn đề toán học.
- Hình thành và phát triển phẩm chất chủ yếu như: chăm chỉ, tự học, kỉ luật, chủ động.
II. Các hoạt động dạy - học:
1. Khởi động: 5’
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi tung bóng và thực hiện phép tính trên bóng.
4000 - 3000 - 300 ; 5000 - 500 - 2000
- Giáo viên giới thiệu bài – HS viết mục bài vào vở - Giáo viên nêu mục tiêu bài học.
2. Thực hành, luyện tập: 25’
Bài 1: (Cặp đôi)Tính nhẩm: GV hư¬ớng dẫn HS thực hành tính nhẩm các số tròn chục nghìn.
Ví dụ: 90 000 - 50 000 = ?
Nhẩm: 9chục nghìn - 5 chục nghìn = 4 chục nghìn
Vậy: 90 000 - 50 000 = 40 000
- Tư¬ơng tự HS làm bài vào vở rồi đổi vở cho nhau tự kiểm tra.
Bài 2: (Cá nhân)- Cho HS đọc yêu cầu bài. Đặt tính rồi tính.
a) 81981 – 45245 b) 93644 – 26107
86296 – 74951 65900 - 245
- Cả lớp làm vào vở. - Gọi 2 HS lên bảng làm, 1 số HS nhận xét, chữa bài.
Bài 3: (Nhóm 4)- Nhóm trưởng điều hành các bạn tự đọc đề bài, trao đổi trong nhóm phân tích tóm tắt đề - nêu cách giải.
- HS tự giải vào vở, trình bày trong nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày bài giải trước lớp.- GV chấm đánh giá, chốt kiến thức
Giải: Số mật ong còn lại là: 23 560 – 21 800 = 1760(lít)
Đáp số: 1760 lít.
Bài 4a: - Cho HS đọc yêu cầu bài: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
- HS làm bài .- GV chấm 1 số bài cho HS- Nêu nhận xét.
3. Vận dụng. 5’
- HS trả lời câu hỏi: Em đi mua hàng giúp mẹ, 1 chai nước mắm giá 30 000 đồng, một gói mì chín giá 20 000 đồng. Em đưa cho cô bán hàng 100 000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại cho em bao nhiêu tiền?
- HS nêu nội dung tiếp thu được qua bài học. Đánh giá tiết học.
- Dặn HS luyện tập thêm.
t. - Hiểu nội dung: Cuộc gặp gỡ bất ngờ thú vị, thể hiện tình hữu nghị quốc tế giữa đoàn cán bộ Việt Nam với HS một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) - KNS: Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp. B. Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước (HSNK kể toàn bộ câu chuyện). 2. Năng lực, phẩm chất: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học. - Góp phần hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tự chủ và tự học. - Góp phần hình thành và phát tiển phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ truyện SGK và bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Khởi động: 5’ - GV cho HS đọc bài Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục và TLCH về nội dung bài. - Gv nhận xét, liên hệ giới thiệu chủ điểm và bài học hôm nay bằng tranh. 2. Khám phá: 35’ 2.1. Luyện đọc. 25’ a. GV đọc toàn bài. Gợi ý cách đọc. b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu: HS nối tiếp nhau mỗi em đọc một câu. - GV hướng dẫn các em đọc một số từ khó, đọc đúng các câu khó. - HS đọc theo cặp phần giải nghĩa từ, tập đặt câu với từ: sưu tầm, hoa lệ. - HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4. + Nhóm trưởng điều hành, phân công nhiệm vụ cho các thành viên. + HS đọc cá nhân. + HS đọc trong nhóm. - Đại diện một số nhóm thi đọc: Lớp trưởng điều hành các bạn thi đọc nối tiếp từng đoạn – nhận xét bạn đọc. - Một HS đọc lại toàn truyện 2.2. Hướng dẫn tìm hiểu bài. (Nhóm 4) - HS đọc thầm bài, thảo luận trả lời các câu hỏi: + Đến thăm một trường tiểu học ở Lúc- xăm- bua, đoàn cán bộ Việt Nam gặp những điều gì bất ngờ? + Vì sao các bạn lớp 6A nói được tiếng Việt và có các đồ vật của Việt Nam? + Các bạn HS Lúc- xăm- bua muốn biết điều gì về thiếu nhi Việt Nam? + Em muốn nói điều gì với các bạn HS trong câu chuyện này? - Gọi đại diện mỗi nhóm trả lời 1 câu hỏi. HS nhận xét, Gv nhận xét và kết luận. 3. Luyện tập: 30’ 3.1. Luyện đọc lại. 10’ - GV hướng dẫn HS đọc đoạn cuối của bài. - HS thi đọc đoạn văn. - Một số học sinh đọc toàn bài. 3.2. Kể chuyện: 18’ a. GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào trí nhớ và gợi ý trong SGK, HS kể lại được câu chuyện bằng lời của mình, lời kể tự nhiên, sinh động, thể hiện đúng nội dung. b. Hướng dẫn HS kể chuyện. - GV giúp HS hiểu yêu cầu bài tập: Câu chuyện được kể bằng lời của ai? - HS đọc gợi ý (SGK). Một HS kể mẫu đoạn 1 câu chuyện. GV và cả lớp nhận xét. - Hai HS nối tiếp nhau kể đoạn 1, 2. - Một HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp. Cả lớp và GV nhận xét. 4. Vận dụng: 5’ - Em hãy nói một câu thể hiện lòng yêu nước của em. Em cần làm gì để giữ gìn sự doàn kết giữa thiếu nhi các nước. - Hỏi: Câu chuyện này khuyên ta điều gì? HS trả lời theo ý kiến riêng. - Nhận xét tiết học. Dặn HS về tập kể chuyện. Thứ ba ngày 13 tháng 4 năm 2021 Lớp học môn đặc thù Thứ tư ngày 14 tháng 4 năm 2021 Tiếng Anh Cô Linh soạn và dạy Tin Thầy Thắng soạn và dạy TOÁN TIỀN VIỆT NAM I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết các tờ giấy bạc: 20 000đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng. - Bước đầu làm quen với đổi tiền. - Biết làm tính trên các số với đơn vị là đồng. - Cả lớp làm bài tập 1,2,3,4(dòng 1,2). 2. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực giao tiếp toán học, Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán, Năng lực tư duy và lập luận toán học, Năng lực giải quyết vấn đề toán học. - Hình thành và phát triển phẩm chất chủ yếu như: chăm chỉ, tự học, kỉ luật, chủ động. II. Đồ dùng dạy - học: Các tờ bạc: 20 000đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Khởi động: 5’ - Tổ chức cho HS chơi trò chơi tung bóng và thực hiện phép tính trên bóng. - Giáo viên giới thiệu bài – HS viết mục bài vào vở - Giáo viên nêu mục tiêu bài học. 2. Khám phá: 10’ Giới thiệu các tờ giấy bạc 20 000đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng. - Cho HS quan sát 2 mặt của tờ giấy bạc và nhận xét những đặc điểm: + Màu sắc của từng tờ giấy bạc. + Dòng chữ "Hai mời nghìn đồng" và số 20 000. + Dòng chữ "Năm mơi nghìn đồng" và số 50 000. + Dòng chữ "Một trăm nghìn đồng "và số 100 000. 3. Thực hành, luyện tập.15’ Bài 1. (Cá nhân)HS tự làm bài sau đó chữa bài. - GV lưu ý trước hết cần cộng nhẩm, sau đó trả lời: chẳng hạn: 10 000 + 20 000 + 20 000 = 50 000 (đồng) Bài 2. (Nhóm 4)- Nhóm trưởng điều hành các bạn tự đọc đề bài, trao đổi trong nhóm phân tích tóm tắt đề - nêu cách giải. - HS tự giải vào vở, trình bày trong nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày bài giải trước lớp.- GV chấm đánh giá, chốt kiến thức Giải: Mẹ mua cặp và một bộ quần áo hết số tiền là: 15 000 + 25 000 = 40 000( đồng). Cô bán hàng phải trả lại mệ số tiền là: 50 000 – 40 000 = 10 000( đồng). Đáp số : 10 000 đồng. Bài 3. (Cặp đôi)- Cho HS đọc đề toán và quan sát bảng: Mỗi quyển vở giá 12 00 đồng . Viết số thích hợp vào ô trống trong bảng. Số cuốn vở 1 cuốn 2 cuốn 3 cuốn 4 cuốn Thành tiền 12 00 đồng - Hướng dẫn HS viết số tiền thích hợp vào ô trống trong bảng. Bài 4: Dành cho HSNK: ( dòng 3,4) . GV tổ chức trò chơi “Mua, bán” - GV cho HS chơi: một em là người mua hàng, một em là người bán hàng. - HS tiến hành trò chơi theo yêu cầu BT. 4. Vận dụng: 5’ - HS liên hệ em đã giúp mẹ mua những gì, và mua như thế nào? - HS tự đánh giá em đã học được những gì qua tiết học. - GV nhận xét tiết học. Nhắc HS về nhà ôn bài. LUYỆN TỪ VÀ CÂU ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI BẰNG GÌ? DẤU HAI CHẤM I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì? (BT1). - Trả lời đúng các câu hỏi Bằng gì? (BT2, BT3). - Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm (BT4). 2. Năng lực, phẩm chất: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học. - Góp phần hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tự chủ và tự học. - Góp phần hình thành và phát tiển phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng lớp viết 3 câu văn BT1; Bảng phụ viết nội dung BT4. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Khởi động: 5’ - Giáo viên tổ chức trò chơi “Truyền điện” nói các từ về thể thao. - GV nhận xét. - Giáo viên giới thiệu bài – HS viết mục bài vào vở - Giáo viên nêu mục tiêu bài học. 2. Thực hành, luyện tập: 28’ Bài tập 1: (Cặp đôi)- Gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Bằng gì? - Từng cặp HS trao đổi, làm bài vào vở. - Mời 3 em lên bảng làm bài. GV và HS cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng. Câu a. ............bằng vòi. Câu b. ............bằng nan tre dán. Câu c. ............bằng tài năng của mình. Bài tập 2: (Cá nhân)- HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài cá nhân. - Một số HS đọc bài làm của mình. Cả lớp và GV nhận xét chốt lại ý đúng. Ví dụ: Hằng ngày, em viết bài bằng bút bi/ bằng bút máy/... Chiếc bàn em ngồi học làm bằng gỗ/bằng nhựa/ bằng đá/... Cá thở bằng mang. Bài tập 3: (Cặp đôi)- HS đọc yêu cầu của trò chơi. - HS làm việc theo nhóm đôi: một em hỏi, một em trả lời. - Từng cặp HS thực hành hỏi - đáp. - GV và cả lớp nhận xét. Bài tập 4: (Nhóm 4)- HS đọc yêu cầu của bài - HS trao đổi theo nhóm, viết nhanh kết quả. - Đại diện các nêu kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, kết luận. - Cả lớp chữa bài vào vở theo lời giải đúng 3. Vận dụng. 5’ - HS đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì với bạn. - HS tự đánh giá em đã học được những gì qua tiết học. - GV nhận xét tiết học. Nhắc HS về nhà ôn bài. Thứ năm ngày 15 tháng 4 năm 2021 TOÁN LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn. - Biết trừ các số có đến năm chữ số (có nhớ) và giải bài toán có phép trừ. - Cả lớp làm bài tập 1,2,3,4(a). 2. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực giao tiếp toán học, Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán, Năng lực tư duy và lập luận toán học, Năng lực giải quyết vấn đề toán học. - Hình thành và phát triển phẩm chất chủ yếu như: chăm chỉ, tự học, kỉ luật, chủ động. II. Các hoạt động dạy - học: 1. Khởi động: 5’ - Tổ chức cho HS chơi trò chơi tung bóng và thực hiện phép tính trên bóng. 4000 - 3000 - 300 ; 5000 - 500 - 2000 - Giáo viên giới thiệu bài – HS viết mục bài vào vở - Giáo viên nêu mục tiêu bài học. 2. Thực hành, luyện tập: 25’ Bài 1: (Cặp đôi)Tính nhẩm: GV hướng dẫn HS thực hành tính nhẩm các số tròn chục nghìn. Ví dụ: 90 000 - 50 000 = ? Nhẩm: 9chục nghìn - 5 chục nghìn = 4 chục nghìn Vậy: 90 000 - 50 000 = 40 000 - Tương tự HS làm bài vào vở rồi đổi vở cho nhau tự kiểm tra. Bài 2: (Cá nhân)- Cho HS đọc yêu cầu bài. Đặt tính rồi tính. a) 81981 – 45245 b) 93644 – 26107 86296 – 74951 65900 - 245 - Cả lớp làm vào vở. - Gọi 2 HS lên bảng làm, 1 số HS nhận xét, chữa bài. Bài 3: (Nhóm 4)- Nhóm trưởng điều hành các bạn tự đọc đề bài, trao đổi trong nhóm phân tích tóm tắt đề - nêu cách giải. - HS tự giải vào vở, trình bày trong nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày bài giải trước lớp.- GV chấm đánh giá, chốt kiến thức Giải: Số mật ong còn lại là: 23 560 – 21 800 = 1760(lít) Đáp số: 1760 lít. Bài 4a: - Cho HS đọc yêu cầu bài: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. - HS làm bài .- GV chấm 1 số bài cho HS- Nêu nhận xét. 3. Vận dụng. 5’ - HS trả lời câu hỏi: Em đi mua hàng giúp mẹ, 1 chai nước mắm giá 30 000 đồng, một gói mì chín giá 20 000 đồng. Em đưa cho cô bán hàng 100 000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại cho em bao nhiêu tiền? - HS nêu nội dung tiếp thu được qua bài học. Đánh giá tiết học. - Dặn HS luyện tập thêm. TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA U I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa U (1 dòng); viết đúng tên riêng Uông Bí (1 dòng) và câu ứng dụng Uốn cây từ thuở còn non/ Dạy con từ thuở con còn bi bô (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. - HSNK viết đúng và đủ các dòng (tập viết trên lớp) trong trang vở TV3. 2. Năng lực, phẩm chất: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực thẩm mĩ. - Góp phần hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tự chủ và tự học. - Góp phần hình thành và phát tiển phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ. II. Đồ dùng dạy - học: Mẫu chữ viết hoa U. Tên riêng và câu ứng dụng trong bài viết trên dòng kẻ ô li. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Khởi động: 5’ - Giáo viên tổ chức cho HS thi viết nhanh, viết đẹp từ: Trường Sơn, Trẻ em - Giáo viên giới thiệu bài – HS viết mục bài vào vở - Giáo viên nêu mục tiêu bài học. 2. Thực hành, luyện tập: 25’ a. Luyện viết chữ hoa: - HS tìm các chữ hoa có trong bài: U, B, D. - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ hoa. - HS tập viết vào bảng con: U b. Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng): - HS đọc từ ứng dụng : Uông Bí + GV giới thiệu : Uông Bí là một thị xã thuộc tỉnh Quảng Ninh. - GV cho HS xem chữ mẫu đồng thời viết mẫu lên bảng. - HS viết bảng con. c. Luyện viết câu ứng dụng: - HS đoc câu ứng dụng : - Uốn cây từ thuở còn non Dạy con từ thuở con còn bi bô - GV giúp HS hiểu nội dung câu ca dao. - HS tập viết trên bảng con : Uốn cây d. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết. - GV nêu yêu cầu bài viết: + Các chữ U : 1 dòng ; Chữ B, Đ 1 dòng + Viết tên riêng : Uông Bí : 1 dòng + Víêt câu ứng dụng : 1 lần - HS viết bài vào vở tập viết, GV theo dõi nhắc nhở. - Chấm, chữa bài.- GV chấm bài của một số HS rồi nhận xét. 3. Vận dụng. 5’ - HS viết một tên một địa danh có âm U đứng đầu - Nhắc HS luyện viết thêm trong vở TV để rèn chữ đẹp. CHÍNH TẢ MỘT MÁI NHÀ CHUNG I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nhớ - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ. - Làm đúng bài tập (2) a/b. 2. Năng lực, phẩm chất: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực thẩm mĩ. - Góp phần hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tự chủ và tự học. - Góp phần hình thành và phát tiển phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng lớp viết 3 lần BT3. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Khởi động: 5’ - Giáo viên cho lớp cả lớp viết vào giấy nháp những từ ngữ sau: hết giờ,mũi hếch, hỏng hết, lệt bệt, chênh lệch - Giáo viên giới thiệu bài – HS viết mục bài vào vở - Giáo viên nêu mục tiêu bài học. 2. Khám phá: 20’ a. Hướng dẫn chuẩn bị: - 1 HS đọc thuộc lòng bài thơ Một mái nhà chung. - 2 HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ đầu. - HS đọc thầm 2, 3 lượt các khổ thơ 2, 3, 4. - HS nêu nhận xét: Những chữ nào phải viết hoa? - HS tập viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con. b. HS viết bài: Yêu cầu HS gấp sách và nhớ viết bài vào vở. c. Chấm và chữa bài 3. Thực hành, luyện tập: 7’ Bài tập 2 (Nhóm 4) (lựa chọn) GV chọn cho HS làm bài 2a (HSNKlàm thêm bài 2b); - Nhóm trưởng điều hành các bạn tự đọc đề bài, trao đổi trong nhóm phân tích yêu cầu. - HS tự làm vào vở, trình bày trong nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.- GV chấm đánh giá, chốt kiến thức. 4. Vận dụng. 3’ - HS thi nói, viết các tiếng có vần êt, êch. - GV lưu ý HS cách trình bày bài chính tả và sửa lỗi đã mắc trong bài. Tiếng Anh Cô Linh soạn và dạy Thứ sáu ngày 16 tháng 4 năm 2021 Toán Cô Minh soạn và dạy THỂ DỤC TUNG BẮT BÓNG CÁ NHÂN. TRÒ CHƠI “AI KÉO KHOẺ” I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Bước đầu làm quen tung bắt bóng cá nhân (tung bóng một tay và bắt bóng bằng hai tay) - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. 2. Năng lực, phẩm chất: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực chăm sóc sức khỏe, năng lực vận động cơ bản, năng lực hoạt động thể dục thể thao. - Góp phần hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tự chủ và tự học. - Góp phần hình thành và phát tiển phẩm chất bản thân, chăm chỉ, trách nhiệm. II. Địa điểm, phương tiện: -Sân trường dọn vệ sinh, 1 còi, cờ, hoa. III. Nội dung và phương pháp: 1.Phần mở đầu: (5’) - GV nhận lớp.-Phổ biến nội dung giờ học. - Xoay các khớp cổ tay, hông, đầu gối, - Trò chơi “Lò cò tiếp sức” 2.Phần cơ bản: (25’) * Học tung bắt bóng cá nhân: - GV làm mẫu và giải thích cách chơi - HS tập thử.- HS tập theo khu vực đã phân công - Tổ trưởng điều khiển - Các tổ thi đua. - GV theo dỏi nhận xét * Trò chơi: “ Ai kéo khoẻ” - GV nêu tên trò chơi và luật chơi, HS nhắc lại luật chơi. - HS chơi thử - HS chơi. -GV theo dỏi nhận xét. 3.Phần kết thúc: (5’) - Giản cách đội hình thả lỏng các khớp. - GV cùng HS hệ thống lại bài học. - GV nhận xét giờ học.- Giao bài tập về nhà TẬP LÀM VĂN VIẾT THƯ I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức, kĩ năng: Viết được một bức thư ngắn cho một bạn nước ngoài dựa theo gợi ý. 2. Năng lực, phẩm chất: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học. - Góp phần hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tự chủ và tự học. - Góp phần hình thành và phát tiển phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết các gợi ý viết th] và trình tự lá thư; Phong bì thư, tem thư. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Khởi động: 5’ - Hai HS đọc bài viết về một trận thi đấu thể thao em đã được xem. GV nhận xét - Giáo viên giới thiệu bài – HS viết mục bài vào vở - Giáo viên nêu mục tiêu bài học. 2. Thực hành, luyện tập: 25’ - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Một số HS giải thích yêu cầu của bài theo gợi ý. - GV chốt ý: + Có thể viết thư cho một bạn nhỏ nước ngoài mà các em biết qua đọc báo, nghe đài, xem truyền hình,... Cần nói rõ bạn đó là người nước nào. - Nội dung thư phải thể hiện: + Mong muốn làm quen với bạn. + Bày tỏ tình thân ái, mong muốn các bạn nhỏ trên thế giới cùng chung sống hạnh phúc trong ngôi nhà chung. - GV mở bảng phụ viết hình thức trình bày lá thư cho HS đọc. + Dòng đầu thư phải ghi gì? (Ghi rõ nơi viết, ngày, tháng, năm) + Lời xưng hô (bạn... thân mến). + Nội dung thư: Làm quen, thăm hỏi, giới thiệu ... + Cuối thư: Lời chào, lời chúc, lời hứa hẹn, chữ kí và tên. - HS viết thư vào giấy rời. - HS nối tiếp nhau đọc thư. - GV chấm một số bài viết. - HS viết phong bì, bỏ thư, dán tem. 3. Vận dụng. 5’ - HS nêu cách bày tỏ tình thân ái trong bức thư của mình. - GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà tiếp tục hoàn thiện bài viết thư. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ SINH HOẠT LỚP I. Yêu cầu cần đạt: - Nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần về vệ sinh trực nhật, nề nếp, học tập. - Bình xét thi đua. Nêu kế hoạch tuần tới. II. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động 1: Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt đánh giá hoạt động tuần 30. - Các tổ trưởng điều hành các bạn tự kiểm điểm bản thân. - Tổ trưởng báo cáo. - Lớp trưởng đánh giá chung. - GV nhận xét chung về mọi mặt: nề nếp, học tập, sinh hoạt đội sao và vệ sinh trong tuần. + Tuyên dương những học sinh có nhiều tiến bộ, có ý thức trong học tập và tham gia tốt các hoạt động phong trào của lớp: + Nhắc nhở những HS còn phạm nhiều khuyết điểm như: Quên bảng nhân, chia, đọc bài chậm, quên đồng phục, vệ sinh chậm và sinh hoạt 15 phút đầu giờ chưa nghiêm túc, chưa đoàn kết với bạn - Bình xét thi đua, biếu dương HS tiến bộ, biểu dương đôi bạn cùng tiến. Hoạt động 2: Kế hoạch tuần tới. - Lớp trưởng nêu những nhiệm vụ trọng tâm cần thực hiện trong thời gian tới. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét bổ sung thêm: + Phát huy những mặt tốt, khắc phục những tồn tại trong tuần qua. + Tăng cường kiểm tra các bảng nhân chia các bạn còn lại vào các giờ sinh hoạt, tự học theo hình thức kiểm tra theo cặp và báo cáo. + Vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học, chăm sóc bồn hoa. + Thi chữ viết đẹp, khảo sát chất lượng vào cuối tuần. + Thực hiện nghiêm túc các nội quy lớp học đã đề ra. + Tiếp tục tham gia viết, giải bài trên báo. + Hoàn thành các khoản đóng nộp. Hoạt động 3: Tuyên truyền giáo dục - Giáo dục văn hóa giao thông. - Giáo dục kĩ năng sống. TỰ NHIÊN -XÃ HỘI SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT I. Yêu cầu cần đạt: - Biết Trái Đất vừa tự quay quanh mình nó vừa chuyển động quanh Mặt Trời. - Biết sử dụng mũi tên để mô tả chiều chuyển động của Trái Đất quanh mình nó và quanh Mặt Trời. - HSKG: Biết cả hai chuyển động của Trái Đất theo hướng ngược chiều kim đồng hồ. - KNS: KN giao tiếp: tự tin khi trình bày và thực hành quay quả địa cầu. II. Đồ dùng dạy - học: Các hình trong SGK trang 114, 115; Quả địa cầu. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động 1: Thực hành theo nhóm. 10’ Mục tiêu:- Biết Trái Đất vừa tự quay quanh mình nó, vừa chuyển động quanh Mặt Trời. * Bước 1: GV chia nhóm. - HS trong nhóm quan sát hình 1 SGK và TLCH: Trái Đất quay quanh trục của nó theo hướng cùng chiều kim đồng hay ngược chiều? * Bước 2: Một vài HS quay quả địa cầu theo hướng dẫn của GV. - GVgọi HS nhận xét phần thực hành của bạn. - GV vừa quay quả địa cầu vừa nói: Trái Đất không đứng yên mà nó luôn tự quay quanh mình nó theo hướng ngược chiều kim đồng hồ. Hoạt động 2: Quan sát tranh theo cặp. 10’ Mục tiêu:- Biết sử dụng mũi tên để miêu tả chiều chuyển động của Trái Đất quanh mình nó và quanh Mặt Trời. * Bước 1: Quan sát hình 3 trang 115 SGK và từng cặp chỉ cho nhau xem hướng chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời . - GV gợi ý để HS trả lời: Trái Đất đồng thời thực hiện mấy chuyển động, đó là chuyển động nào? * Bước 2: Gọi một số HS trả lời trước lớp. GV và cả lớp nhận xét, bổ sung. * GV kết luận: Trái Đất đồng thời tham gia hai chuyển động: chuyển động tự quay quanh mình nó và chuyển động quay quanh Mặt Trời. Hoạt động 3: Chơi trò chơi: Trái đất quay. 10’ Mục tiêu: Học sinh chơi được trò chơi Trái đất quay. - GV cho HS chơi theo nhóm, chỉ vị trí cho từng nhóm và hướng dẫn cách chơi. ( Một HS vai mặt trời, một HS vai trái đất ) Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò. 5’ GV nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị cho tiết học sau. Thứ sáu ngày 8 tháng 4 năm 2011 THỦ CÔNG LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN (Tiết 3) I. Yêu cầu cần đạt: - HS biết cách làm đồng hồ để bàn bằng giấy thủ công. - Làm được đồng hồ để bàn đúng quy trình kỷ thuật. - HS yêu thích sản phẩm mì
File đính kèm:
giao_an_lop_3_tuan_30_nam_hoc_2020_2021_tran_thi_tuyet.doc