Giáo án Lớp 3 tuần 23 - Trường Tiểu học Kim Quan

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

TIẾT 45: LÁ CÂY

I/ MỤC TIÊU:

-HS biết được cấu tạo ngoài của lá cây.

- Biết được sự đa dạng về hình dạng, độ lớn và màu sắc của lá cây.

- Biết được quá trình quang hợp của lá cây diễn ra ban ngày dướiánh sáng mặt trời còn quá trình hô hấp của cây diễn ra suốt ngày đêm.

II/ CHUẨN BỊ:

- Các hình trong sách giáo khoa trang 86, 87

- Phiếu bài tập và một số lá cây.

III/ LÊN LỚP:

 

doc30 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 905 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 3 tuần 23 - Trường Tiểu học Kim Quan, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
và trả lời câu hỏi theo yêu cầu giáo viên.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên đọc mẫu để nắm được cách đọc đúng của tờ quảng cáo.
- Học sinh đọc từng câu văn trước lớp.
- Luyện đọc các từ ở mục A.
- Học sinh đọc từng đoạn trước lớp, giải nghĩa các từ: tiết mục, tu bổ, mở màn, hân hạnh (SGK). 
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
- Hai học sinh thi đọc cả tờ quảng cáo.
- Lớp đọc thầm tờ quảng cáo và trả lời câu hỏi 
+ Lôi cuốn mọi người đến rạp xem xiếc.
- Cả lớp đọc thầm lại nội dung của tờ quảng cáo.
- HS trả lời.
- Đọc thầm cả bài rồi tự phân ra các nhóm thảo luận. Các nhóm cử đại diện lên báo cáo :
+ Thông báo những tin cần thiết, tiết mục, điều kiện rạp hát, mức giảm giá vé, thời gian biểu diễn 
+ Được giăng hoặc dán trên đường phố, trên ti vi, trong các lễ hội, sân vận động 
- Một học sinh khá đọc cả bài một lần. 
- Lớp luyện đọc theo hướng dẫn của giáo viên.
- Lần lượt từng em thi đọc đoạn của tờ quảng cáo.
- 2 em thi đọc lại cả bài. 
- Lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. 
- 2 đến 4 em nêu nội dung vừa học. 
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Thứ ba ngày 10 tháng 2 năm 2015
TOÁN
TIẾT 112: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU : 
- HS biết nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ 2lần không liền nhau)
- Củng cố kĩ năng giải toán có hai phép tính, tìm số bị chia.
 - Làm được BT 1, 3,4 (cột a).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
	- Bảng con (HS) 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1.Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3HS lên bảng làm bài
- Nhận xét.
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
 b) Hướng dẫn HS luyện tập - thực hành:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. 
- Yêu cầu học sinh tự làm và chữa bài.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở để KT bài nhau.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: 
- Yêu cầu HS nhắc lại QT tìm SBC chưa biết.
- 1HS lên giải bài trên bảng. Nhận xét đánh giá bài làm của học sinh.
 Bài 4(a): 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
3) Củng cố - dặn dò:
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
- 3 em lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- 1HS đọc yêu cầu bài: Đặt tính rồi tính.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Hai học sinh lên bảng chữa bài, lớp bổ sung.
- Từng cặp đổi vở để KT bài nhau.
- 2 em nêu lại cách tìm SBC chưa biết.
- Lớp thực hiện làm vào vở.
- 1 học sinh lên bảng giải bài, lớp nhận xét chữa bài.
- HS nêu đề bài.
- Cả lớp tự làm bài và nêu kết quả .
- 3 em nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung.
-Chú ý
...................................................................................................................................... 
......................................................................................................................................
Thứ năm ngày 12 tháng 2 năm 2015
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 23: NHÂN HÓA.ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI NHƯ THẾ NÀO?
I. MỤC TIÊU:
- Tìm được những vật được nhân hoá, cách nhân hoá trong bài thơ ngắn(BT1).
- Biết cách trả lời câu hỏi như thế nào? (BT2). 
- Đặt được câu hỏi cho bộ phận trả lời câu hỏi đó(BT3 a/c/d hoặc b/c/ d). 
- HS khá, giỏi làm được toàn bộ BT3
II. CHUẨN BỊ: 
- Một đồng hồ có 2,3 kim. 3 tờ phiếu BT2
III.LÊN LỚP:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ. 
+ Nhân hoá là gì?
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: - Ghi đề bài
a/ Hướng dẫn làm bài:
Bài tập1: HS đọc YC, lớp đọc thầm theo.
- GV đọc diễn cảm bài thơ “Đồng hồ báo thức”.
- GV giới thiệu đồng hồ, chỉ cho các em thấy cách miêu tả đồng hồ báo thức 
*HS làm bài.
- Cùng thảo luận theo nhóm.
- 3 nhóm lên bảng chơi trò chơi tiếp sức: mỗi nhóm 6 em tiếp nối nhau điền vào bảng câu trả lời cho câu hỏi a, b. HS thứ 6 của mỗi nhóm trình bày toàn bộ bảng kết quả. 
- Nhận xét và chốt kết quả đúng cho HS.
Bài tập 2: 
- GV nhắc các em đọc kĩ từng câu hỏi rồi dựa vào nội dung bài thơ. “Đồng hồ báo thức” trả lời.
- Thi làm bằng cách thảo luận theo nhóm đôi.
- Từng cặp HS trao đổi, một em hỏi, một em trả lời 
- GVchốt lời giải đúng và ghi điểm HS.
Bài tập 3:
- 1 HS nêu yêu cầu: BT cho 4 câu. Mỗi câu đều có c từ in đậm. Các em đặt câu hỏi... 
- M đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm, các em chỉ việc thay bộ phận in đậm ấy bằng cụm từ như thế nào? 
- Cho HS làm bài – chữa bài
4. Củng cố – Dặn dò: 
-Yêu cầu nhắc lại 3 cách nhân hoá và ghi nhớ 3 cách nhân hoá vừa học 
- Một HS làm bài tập1 VBT
- Nhân hoá là gọi hoặc tả con vật, đồ vật, cây cối bằng những từ ngữ vốn để gọi và tả người.
- 3HS nhắc lại 
- Cả lớp đọc thầm bài thơ để tìm những sự vật được nhân hoá
Vật được nhân hoá
vật ấy được
gọi bằng
Những vật được tả bằng những từ ngữ
Kim giờ: 
Kim phút
Kim giây
giây
Cả ba kim:
Bác
Anh
Bé 
- Thận trọng, nhích từng li, từng li
- Lầm lì, đi từng bước, từng bước
- Tinh nghịch, chạy vút lên trước hàng
-Cùng tới đích, rung
Một hồi chuôngvan
*HS làm bài. 
- 1 HS nêu yêu cầu BT.
- Cùng thảo luận theo nhóm. Sau đó đại diện các nhóm nêu phần làm việc của nhóm mình.
-Trả lời gợi ý:
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Nhiều HS nối tiếp nhau đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm trong mỗi câu, cả lớp và GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- TrươngVĩnh Kí hiểu biết như thế nào? 
- Ê-đi-xơn làm việc như thế nào? 
- Hai chị em nhìn chú Lí như thế nào? 
- Tiếng nhạc nổi lên như thế nào? 
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................
TOÁN
	TIẾT 113:	CHIA SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh biết thực hiện phép chia : trường hợp chia hết, thương có 4 chữ số và thương có 3 chữ số. 
- Vận dụng phép chia để làm phép tính và giải toán. 
- HS làm được các BT: 1,2,3.
II. CHUẨN BỊ: 
	- Bảng con (HS)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1.Kiểm tra bài cũ :
- Gọi hai học sinh lên bảng làm BT. 
- Nhận xét.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
* Hướng dẫn phép chia 6369 : 3
- Giáo viên ghi lên bảng: 
 6369 : 3 = ?
- Yêu cầu HS đặt tính và tính trên nháp.
- Gọi 1HS lên bảng thực hiện, nêu cách thực hiện.
- GV nhận xét và ghi lên bảng như SGK.
* Hướng dẫn phép chia 1276 : 4.
- Giáo viên ghi bảng : 1276 : 4 = ?
- Yêu cầu đặt tính và tính tương tự như ví dụ 1.
b) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở.
- Mời 3HS lên bảng thực hiện. 
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 2: 
- Gọi học sinh đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 3: 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 3.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
3) Củng cố - dặn dò
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
- Hai em lên bảng làm lại BT1 và BT3 tiết trước.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu. 
- Cả lớp thực hiện trên nháp.
- 1 em lên bảng thực hiện và nêu cách thực hiện, lớp nhận xét bổ sung: 
 - 2 em nhắc lại cách thực hiện.
- Cả lớp cùng thực hiện phép tính.
- Một học sinh đứng tại chỗ nêu cách làm. 
- Hai học sinh nhắc lại cách thực hiện.
- Một học sinh nêu yêu cầu đề bài 1.
- Lớp thực hiện làm vào vở.
- Ba học sinh lên bảng chữa bài, lớp bổ sung.
- Một em đọc bài toán.
- Cả lớp cùng GV phân tích bài toán.
- Tự làm bài vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải bài, cả lớp nhận xét chữa bài: 
- Một em đọc yêu cầu hiện: 
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài.
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài.
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................
TẬP VIẾT
TIẾT 23: ÔN CHỮ HOA Q
I. MỤC TIÊU:
-Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Q, (1dong), T,S (1dòng); viết đúng tên riêng Quang Trung (1dòng)và câu ứng dụng: Quê emnhịp cầu bắc ngang (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
- Rèn chữ viết cho HS. 
* GDMT: Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước qua câu thơ: Quê em đồng lúa nương dâu/ Bên dòng sông nhỏ nhịp cầu bắc ngang.
- Phương pháp: Khai thác trực tiếp nội dung.
II. CHUẨN BỊ: 
- Mẫu các chữ Q.
- Các chữ Quang Trung và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li. 
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- KT bài viết ở nhà của học sinh của HS.
-Yêu cầu nêu từ và câu ứng dụng đã học tiết trước. 
-Giáo viên nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
 b)Hướng dẫn viết trên bảng con 
* Luyện viết chữ hoa :
- Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có trong bài.
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết chữ Q, T.
- Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng con chữ Q, T.
* Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng: 
- Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng. 
- Giới thiệu: Quang Trung (1753 – 1792), là một anh hùng dân tộc có công trong cuộc đại phá quân Thanh.
- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con. 
* Luyện viết câu ứng dụng :
- Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng.
+ Câu thơ nói gì ? 
- Yêu cầu luyện viết trên bảng con: Quê, Bên.
c) Hướng dẫn viết vào vở :
- Nêu yêu cầu viết chữ Q một dòng cỡ nhỏ. Các chữ T, S : 1 dòng.
- Viết tên riêng Quang Trung 2 dòng cỡ nhỏ , viết câu thơ 2 lần.
- Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. 
 d/ Chấm chữa bài 
 3/ Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá 
- Về nhà luyện viết thêm để rèn chữ.
- 1 em nhắc lại từ và câu ứng dụng ở tiết trước.
- Hai em lên bảng viết : Phan Bội Châu 
- Lớp viết vào bảng con.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. 
- Các chữ hoa có trong bài: Q, T, B. 
- Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực hiện viết vào bảng con.
- Một học sinh đọc từ ứng dụng: Quang Trung. 
- Lắng nghe.
- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con.
- 1HS đọc câu ứng dụng:
 Quê em đồng lúa nương dâu
 Bên dòng sông nhỏ, nhịp cầu bắc ngang. 
+ Tả về cảnh đẹp bình dị của một miền quê.
- Lớp thực hành viết trên bảng con: Quê, Bên.
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên 
- Nộp vở lên giáo viên chấm từ 5- 7 em rồi nhận xét 
- Nêu lại cách viết hoa chữ Q, T.
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
TIẾT 45: LÁ CÂY 
I/ MỤC TIÊU:
-HS biết được cấu tạo ngoài của lá cây.
- Biết được sự đa dạng về hình dạng, độ lớn và màu sắc của lá cây.
- Biết được quá trình quang hợp của lá cây diễn ra ban ngày dướiánh sáng mặt trời còn quá trình hô hấp của cây diễn ra suốt ngày đêm. 
II/ CHUẨN BỊ: 
- Các hình trong sách giáo khoa trang 86, 87
- Phiếu bài tập và một số lá cây. 
III/ LÊN LỚP:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1.Kiểm tra bài cũ: - Có mấy loại rễ cây đó là những loại rễ nào? 
- GV nhận xét 
2.Bài mới : 
a.Giới thiệu bài:
b. Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm
Bước 1 : Làm việc theo cặp
-GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3, 4 SGK
Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm quan sát lá cây và trả lời các câu hỏi sau:
+ Nói về màu sắc, hình dạng, kích thước của những lá cây quan sát được.
+ Hãy chỉ đâu là cuống lá, phiến lá, gân lá của một số lá cây sưu tầm được.
Bước 2: Làm việc cả lớp 
-Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
Các nhóm khác lắng nghe bổ sung.
-GV nhận xét,kết luận
b. Hoạt động 2 : Làm việc với vật thật. 
-GV yêu cầu các nhóm quan sát và sắp xếp các lá cây theo từng nhóm có kích thước hình dạng tương tự nhau.
-Tổ chức` cho HS làm việc theo nhóm
-Các nhóm trình bày.
Các nhóm khác nhận xét chọn nhóm trình bày đẹp có nhiều lá cây.
GV nhận xét 
3. Củng cố - Dặn dò: 
-GV nhận xét tiết học
-Dặn dò HS
2 HS lên nêu
- 3HS nhắc lại đầu bài.
- 2 HS ngồi cạnh nhau quan sát các hình trang 86, 87 và trả lời theo gợi ý : 
- HS các nhóm thảo luận 
- Một số HS lên trình bày kết quả làm việc theo cặp (HS chỉ nói đặc điểm về cách mọc và cấu tạo lá của một cây.
-HS làm việc theo nhóm
- Đại diện 4 nhóm trình bày kết quả của nhóm mình .
- HS các nhóm khác nhận xét hoàn thiện phần trình bày của nhóm 
-HS chú ý
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................
CHÍNH TẢ (Nghe viết) 
TIẾT 46: NGƯỜI SÁNG TÁC QUỐC CA VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU:
- Nghe- viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập 2a, 3a. 
- Viết đúng: nhạc sĩ, nhanh chóng, khởi nghĩa,...... 
- Có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Ảnh của nhạc sĩ Văn Cao. 
- 3 tờ phiếu viết nội dung bài tập 2a. Bút dạ + 3 tờ giấy viết nội dung bài tập 3a. 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con 4 từ có vần ut và 4 từ có vần uc.
- Nhận xét đánh giá chung. 
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết :
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc bài chính tả 1 lần.
- Cho HS xem ảnh của nhạc sĩ Văn Cao.
+ Những chữ nào trong bài được viết hoa?
- Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng con.
* Đọc cho học sinh viết bài vào vở.
* Chấm, chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2a : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Dán 2 tờ giấy lớn lên bảng. Mời 2 em lên bảng thi làm bài đúng nhanh và đọc lại kết quả.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 3a:
- Giúp học sinh nắm vững yêu cầu đề bài. 
- Dán 2 tờ phiếu lên bảng. Mời 2 nhóm làm bài dưới hình thức thi tiếp sức.
- Gọi học sinh nhìn bảng đọc lại kết quả.
3) Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà KT lại các bài tập đã làm. 
- 2Hs lên bảng viết.
- Cả lớp viết vào bảng con.
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài.
- 2 học sinh đọc lại bài. 
+ Viết hoa chữ đầu tên bài, các chữ đầu câu, tên riêng: Văn Cao, Việt Nam.
- Cả lớp viết từ khó vào bảng con: Tiên quân ca, Nam Cao, Việt Nam  
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- 2 em đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm vào vở. 
- Hai học sinh lên bảng thi làm bài.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn thắng cuộc. 1 số em đọc lại khổ thơ. Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
- 2HS đọc yêu cầu bài: Đặt câu để phân biệt nồi/ lồi; no/ lo.
- 2 nhóm lên bảng thi làm bài.
- 5 - 7 em đọc lại lời giải đúng.
- Ba học sinh nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................
TOÁN
TIẾT 114: CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ 
CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TIẾP THEO) 
I. MỤC TIÊU:
- HS biết chia số có 4 chữ số cho số có một chữ số( trường hợp có dư với thương có 4 chữ số và 3 chữ số)
- Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.
- HS làm được các BT: 1,2,3. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ, bảng con
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ :
- Gọi hai em lên bảng làm bài tập: 
Đặt tính rồi tính: 4862 : 2 2896 : 4
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Khai thác: 
* Hướng dẫn phép chia 9365 : 3.
- Giáo viên ghi lên bảng phép chia : 
 9365 : 3 = ?
- Yêu cầu HS đặt tính và tính trên nháp.
- Gọi 1HS lên bảng thực hiện, nêu cách thực hiện.
- GV nhận xét và ghi lên bảng như SGK.
* Hướng dẫn phép chia 2249 : 4.
- Giáo viên ghi bảng : 2249 : 4 = ?
- Yêu cầu HS đặt tính và tính tương tự như ví dụ 1.
c) Luyện tập:
Bài 1: - Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở.
- Mời 3HS lên bảng thực hiện. 
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 2: 
- Gọi học sinh đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
Bài 3: 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 3.
- Yêu cầu cả lớp tự xếp hình theo mẫu.
3) Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Hai em lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu 
- Cả lớp thực hiện trên nháp.
- 1HS lên bảng thực hiện, lớp bổ sung 
- 3 em nhắc lại cách thực hiện
- Một học sinh đứng tại chỗ nêu cách làm. 
- Một học sinh nêu yêu cầu đề bài 1.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Ba học sinh lên bảng thực hiện, lớp bổ sung. 
- Một em đọc bài toán.
- Cả lớp cùng GV phân tích bài toán.
- Tự làm bài vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải bài, cả lớp nhận xét chữa bài: 
 - Một học sinh lên bảng xếp.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. 
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ......................................................................................................................................
 TỰ NHIÊN XÃ HỘI
	TIẾT 46: 	KHẢ NĂNG KÌ DIỆU CỦA LÁ CÂY.
I/MỤC TIÊU : 
-HS nêu được chức năng của lá đối với đời sống của thực vật và íh lợi của lá đối với đời sống con người.
- Biết được quá trình quang hợp của lá cây diễn ra ban ngày dưới ánh sáng mặt trời còn quá trình hô hấp của cây diễn ra suốt ngày đêm.
* GDMT: Biết cây xanh có ích lợi đối với cuộc sống của con người, khả năng kỳ diệu của lá cây trong việc tạo ra ô xi và các chất dinh dưỡng để nuôi cây.
II/CHUẨN BỊ : 
- Các hình trong sách giáo khoa trang 88, 89.
III/LÊN LỚP :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1

File đính kèm:

  • docGA_Lop_3_Tuan_23.doc
Giáo án liên quan