Giáo án Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2015-2016 (Bản đẹp)

1. Kiểm tra bài cũ:

 2. Dạy bài mới:

a) Giới thiệu bài + đọc bài.

b) Giảng bài.

* Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp.

+ Mục tiêu: Nhận biết được hình dáng của trái đất trong không gian.

B1:

Đây là ảnh chop trái đất từ vũ trụ. Em thấy trái đất có hình gì?

- GV chính xác hoá: TĐ có hình cầu.

B2: GV tổ chức cho HS quan sát quả địa cầu và giới thiệu.

- GV chỉ cho HS vị trí Việt Nam trên quả đại cầu.

 GV kết luận:

* Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm.

+ Mục tiêu: Biết chỉ cực Bắc, cực Nam, Bắc bán cầu, Nam bán cầu.

Biết tác dụng của quả địa cầu.

B1: Chia lớp thành 4 nhóm.

B2: GV yêu cầu nhận xét xét nêu cấu tạo quả địa cầu.

B3: GV nhận xét và kết luận.

* Hoạt động 3: Chơi trò chơi chữ vào sơ đồ cân.

+ Mục tiêu: Giúp HS nắm chắc vị trí của cức Bắc, cực Nam, xích đạo.

B1: Tổ chức và HD.

B2: - GV nêu trò chơi và cách chơi.

B3: GV tổ chức cho HS nhận xét đánhgiá.

3. Củng cố- dặn dò:

- Nhận xét, đánh giá.

- Về nhà học bài.

doc28 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 417 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2015-2016 (Bản đẹp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
4 x 8 nhịp.
- HS đúng tại chỗ, từng người một tập tung và bắt bóng.
- HS tập tung và bắt bóng theo cặp.
- HS tham gia trò chơi.
- HS đi lai thả lỏng.
---------------------------------------------------------
Toán 
phép trừ các số trong phạm vi 100 000
I. Mục tiêu: Giúp HS:
	- Biết thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 100 000 (bao gồm đặt tính và tính đúng)
	- Củng cố về giải toán bằng phép trừ, quan hệ giữa km và m.
	- Bồi dưỡng lòng say mê môn học.
II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập.	
III. Các hoạt động dạy học: 
3’
30’
2’
1. Kiểm tra bài cũ:	
2. Dạy bài mới: 	
a) Giới thiệu bài + đọc bài.
b) Giảng bài.
* Hoạt động 1: GV HD HS tự thực hiện phép trừ 85 674 – 58 329
- GV nêu phép trừ.
GV + lớp nhận xét.
* Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: 
Bài 2: 
GV chia nhóm, phát phiếu.
Bài 3: 
- GV thu vở chấm, nhận xét.
Nếu còn thời gian GV cho HS thi đua nhận xét về các phép trừ
 3. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ.
Kiểm tra vở bài tập của HS.
85 674 – 58 329 = ?
- 1 HS nêu cách đặt tính và tính.
- HS làm bảng con.
- 1 HS làm bảng.
- HS nêu quy tắc.
Muốn trừ 2 số có nhiều chữ số ta viết SBT rồi viết số trừ sao cho các chữ số ở cùng 1 hàng đều thẳng cột với nhau. Viết dấu trừ, kẻ vạch ngang và trừ lần lượt từ phải sang trái.
- HS tự làm và nêu kết quả.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Thảo luận, đại diện trả lời.
- Lớp + GV nhận xét, bổ xung.
- HS đọc đề.
- HS làm vở.
Bài giải
Độ dài đoạn đường chưa trải nhựa là:
25 850 – 9 850 = 16 000 (m)
đổi 16 000 m = 16 km
	Đáp số: 16 km
- SBT không thay đổi.
-------------------------------------------------------------
Mĩ thuật 
Giáo viên bộ môn soạn giảng
-------------------------------------------------------------
Chính tả (Nghe- viết)
Liên hợp quốc
I. Mục tiêu: 
	+ Rèn kĩ năng viết chính tả:
	- Nghe- viết đúng bài: Liên hợp quốc, viết đúng các chữ số.
	- Làm đúng bài tập điền tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn tr/ch. Đặt câu đúng với các từ ngữ mang âm vần trên.
II. Đồ dùng dạy học:- Phiếu học tập.	
III. Các hoạt động dạy học: 
3’
30’
2’
	1. Kiểm tra bài cũ:	
2. Dạy bài mới: 	
a) Giới thiệu bài + đọc bài.
b) Giảng bài:
* Hoạt động 1: HD HS nghe viết.
a. HD HS chuẩn bị:
- GV đọc mẫu bài văn.
+ Liên hợp quốc được thành lập nhằm mục đích gì?
+ Có bao nhiêu thành viên tham gia Liên hợp quốc?
+ Việt Nam trở thành thành viên của Liên hợp quốc vào lúc nào?
- GV cho HS luyện viết từ khó.
b. GV đọc cho HS viết.
- GV đọc cho HS viết chính tả.
- GV đọc soát lỗi.
c. GV chấm chữa bài.
- chấm 5 đến 7 bài nhận xét.
* Hoạt động 2: HD HS làm bài tập chính tả.
Bài tập 2a: 
GV dán 3 tờ phiếu lên bảng.
Bài 3: 
GV nêu yêu cầu.
- GV nhận xét sửa chữa.
 3. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ.
- Về nhà học bài làm vở bài tập.
HS viết bảng con: bác sĩ, mỗi sáng, xung quanh, thị xã.
- 2 HS đọc lại.
- Bảo vệ hoà bình, tăng cường hợp tác và phát triển giữa các nước.
- 191 nước và vùng lãnh thổ.
- 20/ 9/ 1977
- HS viết bảng con và các số.
- HS viết.
- HS soát lỗi.
- HS đọc đề.
- HS làm CN.
- 3 HS lên thi
- GV + lớp nhận xét chốt lời giải.
a. buổi chiều, thuỷ triều, triều đình, chiều chuộng, ngược chiều, chiều cao.
- HS tự chọn 2 từ vừa hoàn thành ở bài tập 2a để đặt câu.
- HS trình bày.
---------------------------------------------------------------
Buổi chiều
Toán
Luyện phép trừ các số trong phạm vi 100 000
I. Mục tiêu: Giúp HS:
	- Biết thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 100 000 (bao gồm đặt tính và tính đúng)
	- Củng cố về giải toán bằng phép trừ, quan hệ giữa km và m.
	- Bồi dưỡng lòng say mê môn học.
II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập.	
III. Các hoạt động dạy học: 
3’
30’
2’
1. Kiểm tra bài cũ:	
2. Dạy bài mới: 	
a) Giới thiệu bài + đọc bài.
b) Giảng bài.
Bài 1: 
Bài 3: 
GV chia nhóm, phát phiếu.
Bài 2: 
- GV thu vở chấm, nhận xét.
Nếu còn thời gian GV cho HS thi đua nhận xét về các phép trừ
 3. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ.
Kiểm tra vở bài tập của HS.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Thảo luận, đại diện trả lời.
- Lớp + GV nhận xét, bổ xung.
- HS đọc đề.
- HS làm vở.
Bài giải
Trong bể còn lại số lít nước là:
45900 – 44157 = 1740(l)
Mỗi ngày dùng số lít nước là :
 1743 : 7 = 249	(l)
	Đáp số: 249	lít nước
 -----------------------------------------------------------
Tiếng Anh
Giáo viên bộ môn soạn giảng
-----------------------------------------------------------
Tiếng Anh
Giáo viên bộ môn soạn giảng
---------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 21 tháng 3 năm 2012
Âm nhạc
Giáo viên bộ môn soạn giảng 
----------------------------------------------
Tập đọc
Một mái nhà chung
I. Mục tiêu: 
	1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
Chú ý các từ ngữ: lập nghìn lá biếc, rập rình, lợp hồng 
- Biết đọc bài thơ với giọng vui, thân ái, hồn nhiên.
	2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
	- Hiểu các từ mới được giải nghĩa sau bài: dím, gấc, cầu vồng.
	- Hiểu điều bài thơ muốn nói với các em: Mỗi một vật có cuộc sống riêng nhưng đều có mái nhà chung là trái đất. Hãy yêu mái nhà chung, bảo vệ giữ gìn nó.
	3. Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học:
	Tranh minh hoạ.	- Sgk
III. Các hoạt động dạy học: 
3’
30’
2’
1. Kiểm tra bài cũ: 
	2. Dạy bài mới: 	
a) Giới thiệu bài + đọc bài.
b) Giảng bài mới:
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
a. GV đọc mẫu toàn bài.
b. HD HS luyện đọc + giải nghĩa từ.
- Đọc từng dòng thơ.
- Đọc từng khổ thơ trước lớp.
GV HD HS cách đọc.
GV giới thiệu tranh con nhím, giàn gấc, cầu vồng.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
* Hoạt động 2: HD HS tìm hiểu bài.
+ Ba khổ thơ đầu nói đến những mái nhà riêng của ai?
+ Mỗi mái nhà có nét gì đáng yêu?
+ Mái nhà chung của muôn vật là gì?
+ Em muốn nói gì với những người bạn chung một mái nhà?
* Hoạt động 3: HTL bài thơ.
GV nhắc HS nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- GV HD HS HTL bài thơ
.3. Củng cố- dặn dò: 
- Bài thơ muốn nói với các em điều gì?	- Nhận xét giờ.
- Về nhà tiếp tục HTL.
3 HS tiếp nối kể lại 3 đoạn câu chuyện.	
- HS theo dõi
- HS quan sát tranh.
- HS đọc tiếp sức mỗi HS đọc 2 dòng thơ.
- Mỗi HS đọc 1 khổ thơ (tiếp sức)
- HS tìm hiểu các từ ngữ trong bài.
- HS đọc trong nhóm.
- Đại diện mỗi nhóm đọc 1 khổ thơ.
- Cả lớp đọc ĐT toàn bài.
- Mái nhà của chim, của cá, của dím, của ốc, của bạn nhỏ.
- Mái nhà của chim  lợp hồng.
- Là bầu trời xanh.
- Hãy yêu máu nhà chung, 
Hãy giữn gìn và bảo vệ mái nhà chung.
- 3 HS tiếp nối nhau thi đọc lại bài thơ (mỗi em đọc 2 khổ thơ)
- HS đọc TL.
- HS thi học thuộc lòng. 
 - HS TL.
--------------------------------------------------------
Toán
Tiền việt nam
I. Mục tiêu: 
	- Giúp HS nhận biết các tờ giấy bạc: 20 000đ, 50 000đ và 10 000đ
	- Bước đầu biết đổi tiền.
	- Biết làm tính trên các số với đơn vị là đồng.
	- Bồi dưỡng lòng say mê môn học.
II. Đồ dùng dạy hoc: 
	- Các tờ giấy bạc 20 000đ, 50 000đ, 100 000đ.
III. Các hoạt động dạy học: 
3’
30’
2’
	1. Kiểm tra bài cũ:	
 2. Dạy bài mới: 	
a) Giới thiệu bài + đọc bài.
b) Giảng bài.
* Hoạt động 1: Giới thiệu các tờ giấy bạc: 20 000đ, 50 000đ, 100 000đ.
- Cho HS quan sát kĩ 2 mặt của từng tờ giấy bạc: 20 000đ, 50 000đ, 100 000đ và nhận xét các đặc điểm như:
* Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: 	
- HD HS cộng nhẩm trước:
VD: 10 000 + 20 000 + 20 000 
	= 50 000đ 
Bài 2: 
GV HD HS lựa chọn phép tính.
GV chấm, nhận xét.
Bài 3: 
GV HD HS đọc kĩ đề để thấy giá tiền của 1 cuốn vở là 1200đ.
Bài 4: 
Tổ chức trò chơi bán hàng. 
3. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ.
- Về nhà làm bài tập vở bài tập toán.
3 HS lên bảng làm lại bài tập 2.
- Màu sắc của từng tờ giấy bạc.
- Dòng chữ “hai mươi nghìn đồng” và số 20 000đ.
- HS quan sát tranh vẽ nêu phép tính, giải thích và TLCH của bài toán.
- TL: ví có 50 000đ
- HS đọc đề bài.
- HS đọc đề bài.
- HS làm vở.
Bài giải
Số tiền mẹ trả để mua cặp sách và bộ quần áo là:
15 000 + 25 000 = 40 000 (đồng)
Cô bán hàng phải trả lại mẹ số tiền là:
50 000 – 40 000 = 10 000 (đồng)
	Đáp số: 10 000 đồng
- HS đọc đề.
- HS nêu số thích hợp vào ô trống.
- HS thực hành chơi trò chơi.
-------------------------------------------------
Tự nhiên và Xã hội
Trái đất – quả địa cầu
I. Mục tiêu: 
	- HS biết: Nhận biết được hình dáng của trái đất trong không gian.
	Biết cấu tạo của quả địa cầu gồm: quả địa cầu, giá đỡ, trục gắn quả địa cầu với gía đỡ.
	- Chỉ trên quả địa cầu cực bắc, cực nam, xích đạo.
II. Đồ dùng dạy hoc: - Các hình sgk, quả địa cầu.
III. Các hoạt động dạy học: 
3’
30’
2’
	1. Kiểm tra bài cũ: 
	2. Dạy bài mới: 	
a) Giới thiệu bài + đọc bài.
b) Giảng bài.
* Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp.
+ Mục tiêu: Nhận biết được hình dáng của trái đất trong không gian.
B1:
Đây là ảnh chop trái đất từ vũ trụ. Em thấy trái đất có hình gì?
- GV chính xác hoá: TĐ có hình cầu.
B2: GV tổ chức cho HS quan sát quả địa cầu và giới thiệu.
- GV chỉ cho HS vị trí Việt Nam trên quả đại cầu.
Ž GV kết luận:
* Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm.
+ Mục tiêu: Biết chỉ cực Bắc, cực Nam, Bắc bán cầu, Nam bán cầu.
Biết tác dụng của quả địa cầu.
B1: Chia lớp thành 4 nhóm.
B2: GV yêu cầu nhận xét xét nêu cấu tạo quả địa cầu.
B3: GV nhận xét và kết luận.
* Hoạt động 3: Chơi trò chơi chữ vào sơ đồ cân.
+ Mục tiêu: Giúp HS nắm chắc vị trí của cức Bắc, cực Nam, xích đạo.
B1: Tổ chức và HD.
B2: - GV nêu trò chơi và cách chơi.
B3: GV tổ chức cho HS nhận xét đánhgiá.
3. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét, đánh giá.
- Về nhà học bài.
- HS quan sát hình 1 sgk.
- Hình tròn (hình cầu)
- HS quan sát.
- Trái đất rất lớn và có dạng hình cầu.
- HS quan sát hình 2 sgk chỉ cực Bắc, cực Nam 
- HS trong nhóm lần lượt chỉ cho nhau nghe.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- HS chơi theo 2 nhóm.
---------------------------------------------------------
Buổi chiều
Tập viết
Ôn chữ hoa U
I. Mục tiêu: 
	- Củng cố cách viết chữ hoa U thông qua bài tập ứng dụng.
	- Viết tên riêng Uôụng Bớ bằng cỡ chữ nhỏ.
	- Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ.
	- Giáo dục HS tính cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Mẫu chữ.	- vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Kiểm tra bài cũ:	
2. Dạy bài mới: 	
a) Giới thiệu bài + đọc bài.
b) Giảng bài.
* Hoạt động 1: HD HS viết trên bảng con.
. Luyện viết chữ hoa.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
- GV uốn nắn sửa chữa.
b. Luyện viết từ ứng dụng.
Gv giới thiệu Uông Bí là tên một thị xã thuộc tỉnh Quảng Ninh.
c. HS viết câu ứng dụng.
GV giới thiệu: cây non, cành mềm nên dễ uốn, cha mẹ dạy con ngay từ nhỏ mới dễ hình thành những thói quen tốt cho con.
* Hoạt động 2: HD HS viết vào vở tập viết.
- Viết chữ U : 1 dòng
- Viết chữ B, D : 1 dòng
- Viết tên riêng: 2 dòng.
- Viết câu ứng dụng: 2 lần.
* Hoạt động 3: Chấm, chữa bài.
- GV chấm 5 đến 7 bài, nhận xét. 
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
Kiểm tra vở viết ở nhà của HS.
-
 HS tìm các chữ hoa có trong bài U , B, D
- HS tập viết chữ U vào bảng con.
- HS đọc từ ứng dụng: Uông Bí.
- HS tập viết trên bảng con.
- HS đọc câu ứng dụng.
- HS viết bảng con các từ: Ụn cõy
- HS viết vào vở.
----------------------------------------------------
Tiếng Việt
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
	- Củng cố cách viết chữ hoa U thông qua bài tập ứng dụng.
	- Viết tên riêng Ụng Bớ bằng cỡ chữ nhỏ.
	- Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ.
	- Giáo dục HS tính cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Mẫu chữ.	- vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
3’
30’
2’
	1. Kiểm tra bài cũ:	
2. Dạy bài mới: 	
a) Giới thiệu bài:
b) Giảng bài.
* Hoạt động 1: HD HS viết trên bảng con.
. Luyện viết chữ hoa.
- GV yêu cầu Hs nhắc lại cách viết.
- GV uốn nắn sửa chữa.
b. Luyện viết từ ứng dụng.
Yêu câu HS nhắc lại địa danh : Uông Bí
c. HS viết câu ứng dụng.
GV giới thiệu: cây non, cành mềm nên dễ uốn, cha mẹ dạy con ngay từ nhỏ mới dễ hình thành những thói quen tốt cho con.
* Hoạt động 2: HD HS viết vào vở tập viết.
* Hoạt động 3: Chấm, chữa bài.
- GV chấm 5 đến 7 bài, nhận xét. 
 3.Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
Kiểm tra vở viết ở nhà của HS.
- HS tập viết chữ U vào bảng con.
- HS đọc từ ứng dụng: Uông Bí.
Giới thiệu Uông Bí là tên một thị xã thuộc tỉnh Quảng Ninh.
- HS tập viết trên bảng con.
- HS đọc câu ứng dụng.
- HS viết bảng con các từ: Ụn cõy
- HS viết vào vở.
-------------------------------------------------------
Đạo đức
ÔN tập:Quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng
I. Mục tiêu: 
	- HS hiểu thế nào là quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng. Sự cần thiết phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
	- HS biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng trong cuộc sống.
	- HS có thái độ tôn trọng, quan tâm tới hàng xóm láng giềng.
II. Tài liệu và phương tiện:
	- Vở bài tập đạo đức.
	- Tranh minh hoạ: Chị Thuỷ của em.
III. Các hoạt động dạy học
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
27’
3’
A. Kiểm tra bài cũ
- Kể những việc trường, việc lớp em có thể tham gia và mong muốn tham gia
B. Dạy bài mới	 	
a. Giới thiệu
b. Giảng bài
* Hoạt động 1: phân tích truyện: Chị Thuỷ của em
+ Mục tiêu: HS biết 1 biểu hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
- GV kể chuyện
+ Câu chuyện có những nhân vật nào?
+ Vì sao bé Viên lại cần sự quan tâm của Thuỷ?
+Thuỷ đã làm gì để bé Viên chơi vui ở nhà?
+ Vì sao mẹ của bé Viên lại thầm cám ơn bạn Thuỷ?
+Em biết được điều gì qua câu chuyện trên?
GV KL:
* Hoạt động 2: Đặt tên tranh.
+ Mục tiêu: HS hiểu được ý nghĩa của các hành vi, việc làm đối với hàng xóm, láng giềng.
+ Cách tiến hành: 
- GV chia nhóm.
- GV kết luận: Tranh 1, 3, 4 là quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
- Tranh 2: Làm ảnh hưởng đến hàng xóm láng giềng
* Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến.
+ Mục tiêu: HS biết bày tỏ thái độ của mình trước những ý kiến,quan niệm liên quan đến việc quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng .
+ Cách tiến hành
- GV chia nhóm yêu cầu các nhóm thảo luận.
- GV giải thích cho HS hiểu về ý nghĩa của câu tục ngữ.
KL: các ý : a, c, d là đúng
 ý : b sai
C. Củng cố- dặn dò:
- Liên hệ thực tế.
- Dặn dò: Thực hiện theo bài học
HS đàm thoại
+Có 3 nhân vật: Viên, mẹ Viên, Thuỷ
+ Vì Viên còn nhỏ.....
+Thuỷ làm chong chóng......
+Vì Thuỷ đã giúp đỡ cô trông em....
+Cần phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng
- HS thảo luận nhóm:
 Đặt tên cho tranh.
- Đại diện nhóm trình bày
- HS thảo luận nhóm.
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày.
- Sưu tầm các tranh, ảnh, truyện, thơ, ca dao, tục ngữ vẽ tranh về chủ đề quan tâm, giúp đỡ hàng, xóm láng giềng.
---------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 22 tháng 3 năm 2012
Tiếng Anh
Giáo viên bộ môn soạn giảng
---------------------------------------------------------
Tiếng Anh
Giáo viên bộ môn soạn giảng
---------------------------------------------------------
Toán
Luyện tập 
I. Mục tiêu: 
	- Giúp HS biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn.
	- Củng cố về trừ các số có đến năm chữ số, về giải toán bằng phép trừ, về số ngày trong tháng.
II. Đồ dùng dạy hoc: 
	- Phiếu học tập.	
III. Các hoạt động dạy học: 
3’
30’
2’
	1. Kiểm tra bài cũ:	
2. Dạy bài mới: 	
a) Giới thiệu bài + đọc bài.
b) Giảng bài.
Bài 1: 
HD HS thực hành tính nhẩm các số tròn chục nghìn.
Nêu yêu cầu phải tính nhẩm.
Tính nhẩm:
 Vậy:
Bài 2: 
GV + HS lớp chữa bài.
Bài 3: 
- Chấm, chữa bài.
Bài 4: 
HD HS tìm số cần điền vào ô trống là số 9.
 3. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ.
- Về nhà làm vở bài tập.
Kiểm tra vở bài tập của HS.
90 000 – 50 000 = ?
- HS tự nêu cách tính nhẩm rồi tính và ghi kết quả.
9 chục nghìn – 5 chục nghìn = 4 chục nghìn.
90 000 – 50 000 = 40 000
- HS tự đặt tính và tính.
- HS trình bày.
- HS đọc đề bài.
- HS tự làm bài vào vở.
Bài giải
Trại nuôi ong còn lại số lít mật ong là:
23 560 – 21 800 = 1 760 (lít)
Đáp số: 1 760 lít mật ong
a, khoanh vào C.
b, khoanh vào B.
-----------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
Đặt và trả lời câu hỏi: bằng gì? dấu hai chấm
I. Mục tiêu: 
	- Đặt và trả lời câu hỏi bằng gì? Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi bằng gì? TL đúng các câu hỏi bằng gì?
	- Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm.
II. Đồ dùng dạy học: 
	- Bảng lớp viết 3 câu văn của bài tập 1.
	- 3 tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 4.
III. Các hoạt động dạy học: 
3’
30’
2’
	1. Kiểm tra bài cũ:	
 2. Dạy bài mới: 	
a) Giới thiệu bài. 
b) Giảng bài.
* Hoạt động 1: HD HS làm bài tập.
Bài 1: 
Bài 2: 
GV nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài 3: 
GV + lớp nhận xét.
Bài 4: 
- GV dán 3 tờ phiếu lên bảng.
GV + lớp chốt lời giải đúng.
 3. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ.
2 HS làm miệng bài tập 1 và bài tập 3 giờ trước.
- HS đọc yêu cầu của bài và tự làm bài.
- HS phát biểu ý kiến.
- 3 em lên bảng chốt lại lời giải đúng.
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
a,  bằng vòi.
b,  bằng nan tre dán giấy bóng kính.
c,  bằng tài năng của mình.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS tiếp nối phát biểu ý kiến.
VD: 
Hằng ngày, em viết bài bằng bút máy.
- HS đọc yêu cầu của TC.
- HS đọc theo cặp.
- Từng cặp HS tiếp nối nhau thực hành hỏi đáp.
VD: Hằng ngày, bạn đến trường bằng gì?
Tôi đi bộ, (đi xe đạp)
- HS đọc kĩ yêu cầu của bài tập.
- HS phát biểu ý kiến.
- 3 HS lên bảng thi.
a, Một ngày kêu lên: “Cá heo!”
b, Nhà an dưỡng  thiết: chăn màn, giường chiếu  pha trà.
c, Đông Nam á gồm mười một nước là: Bru- nây, Cam- pu- chia,  Xin-ga- po.
 -----------------------------------------------------
Buổi chiều
Chính tả (Nhớ – viết)
Một mái nhà chung
I. Mục tiêu: 
	- Nhớ và viết lại đúng 3 khổ thơ đầu của bài Một mái nhà chung.
	- Làm đúng bài tập điền vào chỗ trống tiếng có âm dễ lẫn: tr/ ch.
	- Giáo dục HS tính cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy hoc: 
	- Bảng lớp viết các từ ngữ cần điền của bài tập 2a.
III. Các hoạt động dạy học: 
3’
30’
2’
	1. Kiểm tra bài cũ:	
 2. Dạy bài mới: 	
a) Giới thiệu bài + đọc bài.
b) Giảng bài.
* Hoạt động 1: HD HS viết chính tả.
a. HD HS chuẩn bị.
- GV đọc 3 khổ thơ đầu.
+ Những chữ nào tron bài phải viết hoa?
b. GV cho HS viết chính tả.
c. chấm, chữa bài.
GV chấm từ 5 đến 7 quyển, nhận xét.
* Hoạt động 2: HS làm bài tập.
Bài 2a: 
GV dán 3 tờ phiếu lên bảng.
Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải.
 3. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét gờ.
- Về nhà làm vào vở bài tập.
Viết bảng con: buổi chiều, thuỷ triều, triều đình.
- 3 HS đọc TL 3 khổ thơ đầu.
- HS nhìn sgk nêu nhận xét.
- Các chữ đầu dòng thơ.
- HS tập viết những chữ dễ viết sai.
VD: nghìn, lá biếc, sóng xanh, rập rình, lòng đất, nghiêng, lợp.
- HS viết chính tả (nhớ viết)
- HS tự soát lỗi.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm CN.
- 3 HS thi làm bài trên bảng: đọc kết quả.
a. ban trưa, trời mưa, hiên che, không chịu.
------------------------------------------------------------
Toán
Luyện tập 
I. Mục tiêu: 
	- Giúp HS biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn.
	- Củng cố về trừ các số có đến năm chữ số, về giải toán bằng phép trừ, về số ngày trong tháng.
II. Đồ dùng dạy hoc: 
	- Phiếu học tập.	
III. Các hoạt động dạy học: 
3’
30’
2’
	1. Kiểm tra bài cũ:	
2. Dạy bài mới: 	
a) Giới thiệu bài + đọc bài.
b) Giảng bài.
Bài 1: 
HD HS thực hành tính nhẩm các số tròn chục nghìn.
Nêu yêu cầu phải tính nhẩm.
Tính nhẩm:
 Vậy:
Bài 2: 
GV + HS lớp chữa bài.
Bài 3: 
- Chấm, chữa bài.
 3. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ.
Kiểm tra vở bài tập của HS.
80 000 – 50 000 = ?
- HS tự nêu cách tính nhẩm rồi tính và ghi kết quả.
8 chục nghìn – 5 chục nghìn = 3 chục nghìn.
90 000 – 50 000 = 30 000
- HS tự đặt tính và tính.
- HS trình bày.
- HS đọc đề bài.
- HS tự làm bài vào vở.
Bài giải
Bác Hòa đã bán số cà phê là:
20 000 + 12 600 = 32600 (kg)
Bác Hòa còn số kg cà phê là:
32650 – 32600 = 50(kg)
Đáp số: 50kg
-------------------------------------------------------
Tự nhiên xã hội
Ôn tập
I. Mục tiêu: 
	- HS biết: Nhận biết được hình dáng của trái đất trong không gian.
	Biết cấu tạo của quả địa cầu gồm: quả địa cầu, giá đỡ, trục gắn quả địa cầu với gía đỡ.
	- Chỉ trên quả địa cầu cực bắc, cực nam, xích đạo.
II. Đồ dùng dạy hoc: - VBT
III. Các hoạt động dạy

File đính kèm:

  • docGA_3_tuan_30.doc
Giáo án liên quan