Giáo án Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2012-2013 - Bùi Sinh Huy

Hoạt động của GV

A- Bài cũ.(4)- Yêu cầu HS tiếp nối nhau kể lại truyện "Chiếc áo len" theo lời Lan.

- Qua câu chuyện em hiểu điều gì?

- Nhận xét, ghi điểm.

B- Bài mới.(33)

1- Giới thiệu bài: Ghi đề bài.(1)

2- Luyện đọc.

a) GV đọc bài thơ

b) Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.

* Đọc từng dòng thơ.

* Đọc từng khổ thơ trước lớp.

- Giải nghĩa từ: thiu thiu.

* Đọc từng khổ thơ trong nhóm.

* Đọc đồng thanh.

3- Tìm hiểu bài.

+ Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì?

+ Cảnh vật trong nhà, ngoài vườn như thế nào?

+ Bà mơ thấy gì?

+ Vì sao có thể đoán bà mơ như vậy?

+ Qua bài thơ, em thấy tình cảm của cháu đối với bà như thế nào?

4- Học thuộc lòng.

- HD HS học thuộc lòng từng khổ-cả bài.

- Yêu cầu thi đọc thuộc lòng.

- GV theo dõi, nhận xét.

5-Củng cố,dặn dò(3).-GV hệ thống lại bài

- Nhận xét tiết học.

 

doc16 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 474 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2012-2013 - Bùi Sinh Huy, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-----
Thứ ba ngày 4 tháng 9 năm 2012
ĐẠO ĐỨC
 Tiết 3 GIỮ LỜI HỨA (T1)
I.MỤC TIÊU
-Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa.
- Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người .
- Quý trọng những người biết giữu lời hứa.
* Kĩ năng tự tin mình cĩ khả năng thực hiện lời hứa.
* Kĩ năng thương lượng với người khác để thực hiện được lời hứa của mình .
II- TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN.
VBT
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
B- Bài mới.(32’)
1- Giới thiệu bài: Ghi đề bài.(1’)
2- Các hoạt động.
a)HĐ1:Thảo luận truyện"Chiếc vịng bạc".
- GV kể chuyện (minh hoạ tranh).
- Yêu cầu HS kể chuyện.
+ Bác Hồ đã làm gì khi gặp lại em bé sau 2 năm đi xa,? Việc làm đĩ thề hiện đều gì?
+ Em bé và mọi người cảm thấy thế nào trước việc làm của Bác?
+ Qua câu chuyện trên, em rút ra điều gì?
- GV kết luận: SGK
b) HĐ2: Xử lý tình huống.
- Chia lớp thành 4 nhĩm, y/c mỗi nhĩm thảo luận, xử lý 1 trong 2 tình huống SGK.
- Yêu cầu đại diện nhĩm trình bày.
- Đại diện nhĩm trình bày.
- GV chốt:- Cần phải giữ lời hứa vì giữ lời hứa là tự trọng và tơn trọng người khác.
c) HĐ 3: Tự liên hệ.
* GDKNS- GV nêu yêu cầu ở kĩ năng sống để hs liên hệ.
3.Củng cố, dặn dị(3’)-GV hệ thống bài-Dăn dị-Nhận xét tiết học.
- Nhắc lại đề bài.
- HS lắng nghe.
- 1 HS kể.
+ ... trao cho em chiếc vịng bạc ,đã giữ đúng lời hứa.
+... cảm động rơi nước mắt.
+... cần phải giữ đúng lời hứa.
- HS lắng nghe.
- HS ngồi theo nhĩm-thảo luận tình huống.
- Nhĩm trưởng trình bày, nhĩm khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
- HS tự liên hệ về trách nhiệm và việc làm của mình.
-------------------------------------------------
CHÍNH TẢ (nghe –viết)
Tiết 5 CHIẾC ÁO LEN
I/ Mục tiêu : 
Nghe viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức văn xuơi .
Làm đúng bài tập 2 a / b .
Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ơ trống trong bảng ( BT3)
II/ Chuẩn bị :	Vở thực hành chính tả
III/ Lên lớp :
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
1/ Ổn định : (1’)
2/ KTBC : (2’)
-Giáo viên đọc học sinh viết các từ khĩ: xào rau; sà xuống.
 -Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 
3/ Bài mới : (33’)
a.Gtb: GV nêu mục tiêu bài học.
b.Hướng dẫn viết bài:
-Giáo viên đọc bài viết ( đoạn 4)
? Vì sao Lan ân hận ?
? Lời Lan muốn nĩi với mẹ được đặt trong dấu câu gì ?
-Giáo viên HD HS viết từ khĩ dễ lẫn:
- Nằm, cuộn trịn, chăn bơng, xin lỗi .
+ Giáo viên đọc bài .
+ Giáo viên đọc lại bài .
+ Giáo viên thu một số bài chấm điểm
c.Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 2 : Điền tr \ ch vào chỗ trống
Gv nhận xét .
Bài 3: Viết vào vở những chữ và tên cịn thiếu.
4/ Củng cố – dặn dị (1’)
GV hệ thống lại bài và nhận xét tiết học
-2 Học sinh lên bảng viết - lớp viết bảng con.
-Vì em đã làm cho mẹ phải buồn lo.
-Sau dấu hai chấm và trong dấu ngoặc kép .
- Học sinh lên bảng viết .
- Học sinh viết bài vào vở.
 -Học sinh dị bài sửa lổi.
- Học sinh nộp bài.
 -Lớp làm vào VBT
 a/ Cuộn trịn; chân thật; chậm trễ .
-HS tiếp tục lên bảng sửa bài ở bảng lớp tên của 19 chữ đã học .
----------------------------------------------------------------
TỐN
 Tiết 12 ƠN TẬP VỀ GIẢI TỐN
I/ Mục tiêu :
- Biết giải tốn về “nhiều hơn, ít hơn”
- Biết giải bài tốn về “hơn kém nhau một số đơn vị” .
II/ Chuẩn bị : SGK , VBT
III/Lên lớp :
Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của HS
A- Bài cũ.(4’)-HS lên bảng làm bài4 SGK
- Nhận xét, sửa bài. 
B- Bài mới.(33’)
1) Giới thiệu bài: Ghi đề bài(1’)
2) Hướng dẫn HS ôn tập 
Bài 1:- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ tóm tắt.
-Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét, chữa bài. 
Bài 2.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét, chữa bài. 
Bài 3.
 Tóm tắt. 7 quả
Hàng trên : 
Hàng dưới: ? quả
 5 quả
- Nhận xét, chữa bài. 
b) Tóm tắt:
 19bạn
Nữ ? bạn
Nam 
 16 bạn
- Nhận xét, chữa bài. 
3- Củng cố, dặn dò.(3’)-GV hệ thống bài.
- Nhận xét tiết học.
- HS lên bảng.
Nhắc lại đề bài.
Tóm tắt: 230cây
Đội I: 90 cây
Đội II: 
? cây
- 1 HS làm trên bảng. Cả lớp làm nháp.
Bài giải
Số cây đội 2 trồng được là:
230 + 90 = 320 (cây).
 Đáp số: 320 cây
 Bài giải
Số lít xăng cửa hàng bán trong buổi chiều:
635 - 128 = 507 (lít)
Đáp số: 507 lít xăng
- 1 HS lên bảng, lớp vở.
Bài giải
Số cam ở hàng trên nhiều hơn số cam ở hàng dưới là: 	7 - 5 = 2 (quả)
 Đáp số 2 quả cam
- 1 HS lên bảng, lớp vở.
Bài giải
Số bạn nữ nhiều hơn số bạn nam là:
19 - 16 = 3 (bạn)
 Đáp số 3 bạn.
----------------------------------------------------------------------------
TẬP ĐỌC (TIẾT 8)
QUẠT CHO BÀ NGỦ
I- MỤC TIÊU
- Biết ngắt nhịp giữa các dịng thơ nghỉ hơi đúng sau mỗi dịng thơ và các khổ thơ.
- Hiểu được tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà.
- Học thuộc lòng bài thơ.Trả lời các câu hỏi trong bài.
II-ĐỒ DÙNG SGK.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
A- Bài cũ.(4’)- Yêu cầu HS tiếp nối nhau kể lại truyện "Chiếc áo len" theo lời Lan.
- Qua câu chuyện em hiểu điều gì?
- Nhận xét, ghi điểm.
B- Bài mới.(33’)
1- Giới thiệu bài: Ghi đề bài.(1’)
2- Luyện đọc.
a) GV đọc bài thơ 
b) Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
* Đọc từng dòng thơ.
* Đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Giải nghĩa từ: thiu thiu.
* Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
* Đọc đồng thanh.
3- Tìm hiểu bài.
+ Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì?
+ Cảnh vật trong nhà, ngoài vườn như thế nào?
+ Bà mơ thấy gì?
+ Vì sao có thể đoán bà mơ như vậy?
+ Qua bài thơ, em thấy tình cảm của cháu đối với bà như thế nào?
4- Học thuộc lòng.
- HD HS học thuộc lòng từng khổ-cả bài.
- Yêu cầu thi đọc thuộc lòng.
- GV theo dõi, nhận xét.
5-Củng cố,dặn dò(3’).-GV hệ thống lại bài
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng, mỗi HS kể 2 đoạn và trả lời câu hỏi.
- Nhắc lại đề bài.
- HS lắng nghe.
-HS tiếp nối đọc 1em 2 dòng thơ(2 -3 lượt).
- HS tiếp nối đọc từng khổ thơ.
- HS đọc chú giải SGK.
- HS đọc theo nhóm bàn.
- 4 nhóm đọc tiếp nối (ĐT).
- Cả lớp đọc ĐT cả bài thơ.
- Quạt cho bà ngủ.
- Mọi vật đều im lặng như đang ngủ: ngấn nắng ngủ thiu thiu trên tường
- Thấy cháu quạt hương thơm tới.
VD: Vì bà yêu cháu và yêu ngôi nhà của mình.
-... cháu rất hiếu thảo, yêu thương, chăm sóc bà.
- HS đọc đồng thanh: lớp, dãy bàn, tổ.
- 4 HS của 4 nhóm tiếp nối đọc 4 khổ thơ.
- 3 HS thi đọc thuộc lòng bài thơ.
- Cả lớp bình chọn người thắng cuộc.
Thể dục 
Cơ HÀ dạy 
--------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 5 tháng 9 năm 2012
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 3 SO SÁNH . DẤU CHẤM
I/Mục tiêu :
-Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn (BT1).
-Nhận biết được các từ chỉ sự so sánh (BT2).
-Đặt đúng dấu chấm vào chổ thích hợp trong đoạn văn và viết hoa chữ đầu câu . 
II/ Chuẩn bị : VBT
III/ Lên lớp :
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
1/Ổn định : (1’)
2/KTBC : (2’)
Gọi HS đặt câu cho phần gạch chân 
Chúng em là măng non của đất nước . Giáo viên nhận xét, ghi điểm .
 3/ Bài mới : (33’)
a. Gtb: Nêu mục tiêu bài .
b/ Hướng dẫn làm bài tập .
*Bài 1:
GV yêu cầu HS tìm các hình ảnh so sánh ở BT1 sgk /24.
-GV cùng HS nhận xét và chốt lại bài cĩ lời giải đúng .
GV nhận xét .
Bài 2: GV yêu cầu HS lên bảng ghi lại các từ chỉ sự so sánh ở BT1
-GV nhận xét .
Bài 3: Yêu cầu HS làm bài theo nhĩm 
Điền dấu chấm và viết hoa các chữ đầu câu 
-GV nhận xét .
4/ Củng cố – Dặn dị (2’)
GV hệ thống lại bài và nhận xét tiết học.
- 1 Học sinh lên bảng làm bài tập, một em làm một bài .
-Ai là măng non của đất nước ?
*HS làm bài.
a/ Mắt hiền sáng tựa vì sao .
b/ Hoa xao xuyến nở như mây từng chùm .
c/ Trời là cái tủ ướp lạnh / Trời là cái bếp lị nung .
d/ Dịng sơng là một đường trăng lung linh dát vàng 
* Lớp làm vào VBT : tựa, như, là, là là.
- Đại diện nhĩm lên trình bày kết quả.
----------------------------------------------------
TỐN (Tiết 13 ) 
XEM ĐỒNG HỒ
I/ Mục tiêu :
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12 .
II/ Đồ dùng : Bộ Đồ dùng dạy tốn 
III/ Lên lớp :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
a.Ởn định (1’)
B- Bài mới.(34’)
1) Giới thiệu bài: Ghi đề bài.(1’)
2)Ơn tập về xem đồng hồ.
- Cho quan sát tranh vẽ đồng hồ SGK.
* Đồng hồ 1+ Đồng hồ chỉ mấy giờ?
* Đồng hồ 2:
* Đồng hồ 3:
Khi xem giờ cần quan sát kỹ vị trí các kim đồng hồ.
3- Thực hành.
Bài1.-GV gợi ý cho HS xem đồng hồ A.
- Gọi HS nêu thời gian trên các đồng hồ cịn lại.
Bài2:Tổ chức HS quay kim đồng hồ nhanh.
- Phát cho các nhĩm (bàn) mỗi nhĩm 1 chiếc đồng hồ bằng bìa và yêu cầu thực hiện bài 2.
Bài 3: - Yêu cầu HS quan sát hình và nêu số giờ, số phút tương ứng.
- Nhận xét, chữa bài. 
4- Củng cố, dặn dị.(3’)
- Yêu cầu HS về lyện tập xem đồng hồ.
- Nhận xét tiết học.
- HS nhắc lại đề bài.
- HS quan sát.
- 8 giờ 5 phút.
- HS nêu: 8 giờ 15 phút.
- Đồng hồ chỉ 8 giờ 30 phút.(8 giờ rưỡi)
- Kim dài chỉ phút. Kim ngắn chỉ giờ.
- 4 giờ 5 phút.
- HS trả lời, HS khác nhận xét.
B. 4 giờ 10 phút .C. 4 giờ 25 phút.
D. 6 giờ 15 phút .E. 7 giờ 30 phút.
- Các nhĩm thực hành trên đồng hồ.
- Đại diện nhĩm lên bảng thực hiện.
- Nhĩm khác nhận xét.
- Nêu số giờ, số phút ở mỗi đồng hồ.
- HS nêu:
A. 5 giờ 20 phút. B. 9 giờ 15 phút.
C. 12 giờ 35 phút. D. 14 giờ 5 phút.
--------------------------------------------------------
TẬP VIẾT (Tiết 3 ) 
ƠN CHỮ HOA B
I/ Mục tiêu :
- ViÕt ®ĩng c÷ hoa B (1dßng), H, T (1 dßng ).
 - ViÕt ®ĩng tªn riªng Bè H¹ (1dßng ) . ViÕt c©u øng dơng : “Bầu ¬i th­¬ng lÊy bÝ cïng .Tuy r»ng kh¸c gièng nh­ng chung mét giµn” b»ng cì ch÷ nhá 
II/Chuẩn bị :
-Mẫu chữ viết hoa B .
-Vở tập viết, bảng con, phấn.
III/ Lên lớp :
 Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định : (1’)
2/KTBC : (2’)
-Gọi HS viết : Âu Lạc, ăn quả.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm .
 3/ Bài mới: (30’)
a.Gtb: Nêu mục tiêu bài .
b/ Hướng dẫn viết trên bảng con :
* Hướng dẫn luyện viết chữ hoa 
Tìm các chữ hoa ù trong bài : B, H, T 
-GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
B/ Luyện viết từ ứng dụng( tên riêng ) 
- GV giới thiệu địa danh Bố Hạ
Bố Hạ .
*Luyện viết câu ứng dụng :
- GV giải nghĩa nội dung câu tục ngữ.
- Yêu cầu HS viết bảng con.
* Giáo viên nêu yêu cầu HS viết vào vở tập viết : 
Viết con chữ B: 1 dịng 
Viết các con chữ H và T : 1 dịng 
Viết tên riêng BốHạ : 2 dịng 
Viết câu tục ngữ : 2 lần .
- Nhắc nhở tư thế ngồi và cầm bút
- GV chấm vở và nhận xét .
4/ Củng cố – dặn dị : (2’)
GV hệ thống lại bài và nhận xét tiết học.
 -HS thực hiện 
- 2 học sinh nhắc lại 
- Học sinh viết chữ B và chữ H, T, trên bảng con .
- HS theo dõi.
HS đọc và viết từ ứng dụng:Bố Hạ 
Học sinh đọc câu ứng dụng 
Học sinh tập viết trên bảng con các chữ : Bầu; Tuy .
Học sinh viết vào vở tập viết .
------------------------------------------------------------------------
Anh văn 
 Cơ Thu dạy 
------------------------------------------------------------
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết 5: BỆNH LAO PHỔI
I- MỤC TIÊU: 
 - HS biết cần tiêm phịng lao ,thở khơng khí trong lành ,ăn đủ chất để phịng bệnh lao phổi.
 -Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin : Phân tích và xử lí thơng tin để biết được nguyên nhân đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi.
 II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. SGK
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
A- Bài cũ.(4’)
- Kể tên các bệnh đường hơ hấp?
- Nguyên nhân,cách đề phịng bệnh? 
* GV nhận xét, đánh giá.
B- Bài mới.(30’)
1- Giới thiệu bài: Ghi đề bài.(1’)
2- Các hoạt động.
a) Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
- GV yêu cầu nhĩm trưởng điều khiển các bạn trong nhĩm quan sát các hình 1,2,3,4,5 và làm việc theo trình tự sau:
- Yêu cầu các nhĩm thảo luận câu hỏi SGK. 
b) Hoạt động 2: Thảo luận nhĩm.
- GV yêu cầu HS quan sát H13-SGK, liên hệ thực tế để thảo luận.
* Kết luận:- Lao là bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn lao gây ra
c) Hoạt động 3: Đĩng vai.
- GV giao nhiệm vụ cho các nhĩm.
- Yêu cầu các nhĩm lên trình diễn.
* Kết luận: Khi bị sốt, mệt mỏi, ta cần phải nĩi ngay với bố mẹ để bố mẹ đưa đi khám
3- Củng cố, dặn dị.(3’)-Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết T13 SGK.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS trả lời – Lớp nhận xét.
- Nhắc lại đề bài.
- Nhĩm trưởng điều hành tổ thực hiện theo yêu cầu.
+ Nguyên nhân gây bệnh lao phổi là gì?
+ Bệnh lao phổi cĩ biểu hiện như thế nào?
- Đại diện các nhĩm báo cáo kết quả thảo luận. Mỗi nhĩm 1 câu. Các nhĩm khác bổ sung.
-HS quan sát H13-SGK, liên hệ thực tế để thảo luận.
- Các nhĩm phân vai và tập thử.
- Các nhĩm lên trình diễn. Nhĩm khác nhận xét.
----------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 6 tháng 09 năm 2012
Âm nhạc (tiết 3)
Học Hát: BÀI CA ĐI HỌC
(Nhạc và lời: Phan Trần Bảng)
I. Mục tiêu 
- Biết hát theo giai điệu và lời 1
- Biết hát kết hợp vỡ tay hoặc gõ đệm theo bài hát .
II. Chuẩn bị của GV
	Nợi dung bài hát .
III. Hoạt động dạy và học (35’)
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 em học sinh hát lời một của bài hát Quốc ca Việt Nam.? Nhạc và lời?
2. Bài mới: 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Học hát: Bài ca đi học
1. Giới thiệu: Bài ca đi học là bài hát do nhạc sĩ Phan Trần Bảng .
2. Nghe bài hát:
GV hát
3. Đọc lời theo tiết tấu lời ca: 
HS tập đọc lời và kết hợp gõ tiết tấu lời ca.
4. Luyện thanh: 1-2 phút
5. Tập hát từng câu:
GV hát mẫu một , yêu cầu HS nghe và nhẩm theo.
Tập tương tự với các câu tiếp theo.
Tập xong hai câu, GV cho hát nối liền hai câu với nhau.
GV hát hai câu và yêu cầu HS GV nhắc .
GV chỉ định 1-2 HS hát lại hai câu này. Tiến hành dạy hai câu cịn lại tương tự.
6. Hát lời một: Hát hai lần
Nửa lớp hát hai câu đầu, nửa kia hát hai câu sau, rồi đổi ngược lại.
7. Trình bày bài hát
GV yêu cầu các em thể hiện sự trong sáng và sơi nổi trong bài hát.
8. Sử dụng một vài cách hát tập thể:Chia lớp thành hai nửa, một nửa hát một câu đối đáp nhau. Đổi lại phần trình bày, GV nhận xét.
9. Củng cố bài
- Từng tổ đứng tại chỗ trình bày bài hát, tổ trưởng cử một HS bắt nhịp.
- GV dặn HS về nhà tiếp tục tập hát để thuộc lời ca và hát tự nhiên, rõ lời hơn.
HS ghi bài
HS theo dõi
HS nghe.
HS đọc lời trên bảng.
1-2 em đọc lời ca
Luyện thanh
HS tập hát theo hướng dẫn của GV
1-2 HS trình bày
HS hát 
HS trình bày
HS thực hiện
HS tham gia
HS tham gia
HS ghi nhớ
------------------------------------------------------------------------
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
 Tiết 6 MÁU VÀ CƠ QUAN TUẦN HỒN 
I/ Mục tiêu 
 - Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan tuần hồn trên tranh vẽ hoặc mơ hình.
II/ Chuẩn bị : tranh , SGK
III/ Lên lớp : (35’)
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
1/Ổn định :
2/ KTBC :
-GV yêu cầu HS nêu được nội dung bài học tiết trước .
-Nhận xét và tuyên dương .
 3/ Bài mới : (30’)
a. Gtb: nêu mục tiêu bài học .
b.Hướng dẫn HS tìm hiểu bài .
*Hoạt động 1:
Yêu cầu HS trình bày được sơ lược về thành phần của máu và chức năng của huyết cầu đỏ.
? Bạn đã bị đứt tay hay bị trầy da bao giờ chưa?. Khi bị đứt tay hoặc bị trầy da bạn nhìn thấy gì ở vết thương ?
? Theo bạn, khi máu mới chảy ra khỏi cơ thể, máu là chất lỏng hay đặc 
? Quan sát máu đã được chống đơng trong ống nghiệm, bạn thấy máu được chia làm mấy phần? Đĩ là những phần nào ?
?HS quan sát huyết cầu đỏ ở hình 3 trang 14, bạn thấy huyết cầu đỏ cĩ hình dạng như thế nào ? Nĩ cĩ chức năng gì ?
? Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể cĩ tên là gì ?
 GV nhận xét , kết luận.
 Hoạt động 2: Làm việc với SGK:
 -GV yêu cầu HS nêu được :
- Chỉ trên hình vẽ đâu là tim, đâu là các mạch máu .
- Dựa vào hình vẽ, mơ tả vị trí của tim trong lịng ngực .
- Chỉ vị trí của tim trên lịng ngực của mình .
? Kể tên các bộ phận của cơ quan tuần hồn?
GV nhận xét , kết luận.
4/ Củng cố – dặn dị (2’)
GV hệ thống lại bài và nhận xét tiết học.
+ Học sinh nêu lại nội dung bài học .
- HS quan sát tranh và thảo luận 
- HS trả lời tự do
 - HS làm việc theo nhĩm .
-Các nhĩm quan sát tranh SGK hình 1, 2 và kết hợp quan sát ống máu lợn để trả kời những câu hỏi .
- Đại diện từng nhĩm báo cáo nội dung của nhĩm mình, nhĩm khác nhận xét, bổ sung.
- Học sinh làm việc theo cặp đơi .Quan sát hình 4 trang 15 SGK, lần lượt một em hỏi, một em trả lời 
- Từng cặp HS nêu .
-------------------------------------------------------------------------
TỐN
Tiết 14 XEM ĐỒNG HỒ ( tiếp theo )
I/Mục tiêu : 
- Học sinh biết cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12và đọc theo 2 cách . Chẳng hạn 8giờ 35 phút / 9 giờ kém 25 phút .
II/ Chuẩn bị : Mặt đồng hồ .
III/ Lên lớp :
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
1/Ổn định : (1’)
2/ KTBC :
3/ Bài mới (32’)
a. Gtb: Nêu mục tiêu bài học
b. Hướng dẫn HS cách xem giờ đồng hồ và nêu theo thời điểm theo hai cách .
- Giáo viên cho học sinh quan sát đồng hồ thứ nhất trong khung của bài học rồi nêu :Các kim đồng hồ chỉ 8 giờ 35 phút; 
-Hướng dẫn tương tự:đọc các thời điểm đồng hồ tiếp theo bằng hai cách .
-Thơng thường ta chỉ nĩi giờ, phút theo một trong hai cách : chẳng hạn “7giờ 20 phút” và “9 giờ kém 5 phút”.
c.Luyện tập:
 Bài 1:
GV cho HS quan sát mẫu để hiểu yêu cầu của bài đọc theo hai cách 
 Giáo viên chữa bài .
 Bài 2:
Giáo viên cho học sinh thực hành trên mặt đồng hồ . . 
-Giáo viên gọi vài em lên bảng nêu vị trí kim phút trong trường hợp tương ứng, từng em so sánh với bài làm của mình rồi sửa sai nếu cĩ .
 Bài 3:
-Giáo viên chọn cho học sinh các mặt đồng hồ tương ứng .Sau đĩ cho học sinh kiểm tra lẫn nhau theo cặp đơi .
Bài 4:
-GV hướng dẫn HS quan sát kĩ hình vẽ a, nêu thời điểm tương ứng trên đồng hồ rồi trả lời .
-GV nhận xét .
4/ Củng cố- Dặn dị (2’)
GV hệ thống lại bài và nhận xét tiết học
- Học sinh quan sát các mơ hình đồng hồ ở SGK .
HS theo dõi sự chỉ dẫn của GV.
- HS quan sát và đọc .
-Học sinh thực hiện rồi nêu .
2 học sinh lên bảng thực hiện 
- Học sinh làm bài và nêu theo yêu cầu của giáo viên .
HS thực hành theo nhĩm.
----------------------------------------------------------------
CHÍNH TẢ (Tập chép )
Tiết 6 CHỊ EM
I/ Mục tiêu : 
- HS nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ lục bát .
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng cĩ âm, vần dễ lẫn :tr/ ch, ăc/oăc.
II/ Chuẩn bị : -Bảng phụ viết bài thơ “Chị em” .
 III/ Lên lớp :
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
1/Ổn định : (1’)
2/KTBC : (2’)
-Yêu cầu HS lên bảng viết các từ : Trăng trịn; chậm trễ; chào hỏi; 
Giáo viên nhận xét ghi điểm .
3/Bài mới :
a.Gtb: Nêu mục tiêu bài học.
b. Hướng dẫn HS nghe – viết 
Giáo viên đọc bài thơ trên bảng phụ .
? Người chị trong bài thơ làm những việc gì ?
-HD HS trình bày bài thơ.
? Bài thơ viết theo thể thơ gì ?
?Cách trình bày bài thơ lục bát như thế nào 
- Yêu cầu HS tự tìm và viết từ khĩ.
- Yêu cầu hS chép bài 
c. Hướng dẫn HS làm bài tập .
Bài 2.Điền vào chỗ trống ăc/ oăc
GV nhận xét .
Bài 3: Lựa chọn 
- GV cho HS lớp mình làm bài 3a, 
- GV nhận xét .
- 4/ Củng cố- Dặn dị (2’)
GV hệ thĩng lại bài và nhận xét tiết học.
3học sin lên bảng viết, lớp viết bảng con 
-2 HS đọc lại bài, lớp theo dõi SGK .
- Chị trải chiếu, buơng màn, ru em ngủ ./ Chị quét sạch thềm  
-Thơ lục bát .
- Chữ đầu của dịng 6 viết cách lề vở 2 ơ; chữ dầu dịng 8 viết cách lề vở 1 ơ.
* HS tự viết nháp những chữ ghi tiếng khĩ hoặc dễ lẫn .
- HS chép bài .
HS làm bài .
ngắc ngứ; ngoắc tay nhau; dấu ngoặc đơn 
- HS làm bài .
a/ chung; trèo; chậu .
b/ mở; bể; mũi .
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 07 tháng 9 năm 2012
Thủ cơng(Tiết 3)
 GẤP CON ẾCH (tiết 1)
I-MỤC TIÊU
 - Biết cách gấp con ếch. 
Gấp được con ếch bằng giấy . Nếp gấp tương đối thẳng , phẳng. 
II- CHUẨN BỊ.
- Mẫu con ếch được gấp bằng giấy màu , giấy màu ..
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾ

File đính kèm:

  • docTUAN 3.doc