Giáo án Lớp 3 - Tuần 3
HĐ3. Tìm hiểu bài: HS đọc thầm bài
? Đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng sống ở đâu.
? Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ.
? Khi Bê Vàng quên đường về, Dê Trắng đã làm gì.
? Vì sao đến bây giờ Dê Trắng vẫn kêu "bê! bê!".
GV nhận xét, chốt lại nội dung của bài.
HĐ4. Học thuộc lòng bài thơ:
HS tự nhẩm bài thơ: 2 - 3 lần. GV ghi bảng một số từ điểm tựa.
Từng cặp HS đọc bài (em đọc, em kiểm tra).
Đại diện các nhóm thi đọc thuộc lòng.
tuần 2 I. Mục tiêu - HS biết chào hỏi và tự giới thiệu về bản thân để người khác biết một số thông tin về mình. - HS được rèn luyện kĩ năng nghe và nói. II. Hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài 2. Thực hành HĐ1: Tự giới thiệu về mình - GV tổ chức cho HS tự giới thiệu về mình trước lớp. - Cả lớp theo dõi lắng nghe những thông tin về bạn. HĐ2: Viết những gì mình biết về bạn Mẫu: Bạn ấy tên là Hoàng Hải Vân. Vân là học sinh lớp 2A, trường Tiểu học Tân Giang. Trong các môn học bạn ấy thích nhất là môn Hát nhạc. Sở thích của Vân là xem hoạt hình. HĐ3: Viết lời của em - Chào người thân lớn tuổi để đi học hoặc khi đi học về: - Chào thầy, cô khi đến trường: - Chào bạn khi gặp nhau ở trường: 3. Củng cố dặn dò: - Hệ thống bài học. - Nhận xét tiết học. Dặn dò. _________________________________________ Tiết 4 HĐNGLL(KNS) Lắng nghe tích cực (Mục 1, 2) I. mục tiêu: Bài học giúp em: - Rèn kĩ năng lắng nghe, kĩ năng ứng xử thông qua trò chơi “Truyền tin” và hoạt động đóng vai theo kịch bản II. hoạt động dạy học: 1. Bài mới HĐ1: Trò chơi “Truyền tin” - GV cho HS chuẩn bị theo nội dung bài tập - GV nêu cách chơi, luật chơi - HS thảo luận và trình bày ý kiến. HĐ2: Đóng vai a, Đôi tay tạo sự khác biệt - GV cho HS đọc kịch bản - HS thảo luận theo nhóm đôi - HS đóng vai trước lớp. - Cả lớp theo dõi và nhận xét. 2. Củng cố, dặn dò: - GV nêu kết luận: Tiết học giúp các em biết rèn kĩ năng lắng nghe và đóng vai theo nội dung có sẵn. - GV nhận xét tiết học. _____________________________________________ Thứ 3, ngày 23 tháng 9 năm 2014 Buổi 1: Tiết 3 Toán Phép cộng có tổng bằng 10 I. Mục tiêu: - Biết cộng hai số có tổng bằng 10. - Biết dựa vào bảng cộng để tìm một số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10. - Biết viết 10 thành tổng của hai số trong đó có một số cho trước. - Biết cộng nhẩm: 10 cộng với một số có một chữ số. - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào 12. II. Đồ dùng. Đồng hồ III. Hoạt động dạy học: 1. Bài mới HĐ1. Giới thiệu 6 + 4 =10. - GV lấy 6 que tính và hỏi: có mấy que tính? (6 que) - Yêu cầu học sinh lấy 6 que tính. - GV cài 6 que tính lên bảng và viết số 6 vào cột đơn vị. - Lấy tiếp 4 que tính và hỏi : Cô lấy thêm mấy que tính? Yêu cầu học sinh lấy thêm 4 que tính để lên bàn. ? Có tất cả mấy que tính - học sinh đếm nêu kết quả. ? 6 cộng 4 bằng mấy? (10) - GV ghi bảng: 6 + 4 = 10. Gọi 1 số HS nêu lại. ? Hãy viết phép tính theo cột dọc. ( 1 số HS ) GV: 6 cộng 4 bằng 10, viết 0 vào cột đơn vị, viết 1 vào cột chục. ? 4 cộng 6 bằng mấy. 1 HS lên bảng ghi phép tính. GV chốt lại: 6 + 4 = 10; 4 + 6 = 10 ? Phép cộng này có tổng bằng bao nhiêu. ? Nêu các phép tính cộng có tổng bằng 10. HS viết nháp - một HS viết ở bảng. HĐ2. Thực hành - HS nêu miệng bài 1, GV nhận xét . - Cả lớp làm bài tập vào vở - GV nhận theo dõi, hướng dẫn thêm cho những em yếu. HĐ3. Chấm, chữa bài. - Bài 3: HS nêu cách nhẩm. - Số 4: Gọi 1 số em nêu số giờ ở các mặt đồng hồ trong vở, sau đó GV dùng mô hình đồng hồ xoay chuyển kim, gọi HS đọc giờ. 2. Tổng kết , dặn dò: ? Nêu các cặp số có tổng bằng 10. Nhận xét chung giờ học. _____________________________________ Tiết 4 Chính tả Bạn của Nai Nhỏ I. Mục tiêu: - Chép lại chính xác đoạn tóm tắt trong bài “Bạn của Nai Nhỏ”(SGK) - Làm đúng BT2; BT3 a/b. II. Đồ dùng: Bảng phụ III. Hoạt động dạy học: A: Bài cũ. ? 1 số học sinh lên bảng viết: tiếng bắt đầu gh, g. ? Viết 7 chữ cái đứng sau r theo thứ tự bảng chữ cái. - GV nhận xét, ghi điểm. B: Bài mới HĐ1. Giới thiệu bài. HĐ2. Hướng dẫn tập chép a. Hướng dẫn HS chuẩn bị. - GV đọc bài chép trên bảng, gọi 3 HS đọc lại và hỏi: ? Bài này có mấy câu? Cuối mỗi câu có dấu gì? ? Những chữ nào trong đoạn được viết hoa? HS luyện viết vào vở nháp những chữ khó: nhanh nhẹn, khoẻ mạnh, yên lòng, thông minh. b. HS chép bài vào vở: GV theo dõi uốn nắn, hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút... GV đọc lại bài, HS tự chữa lỗi, gạch chân dưới từ viết sai bằng bút chì. c. GV chấm bài, nhận xét. HĐ3. Hướng dẫn làm bài tập - Gọi HS nêu yêu cầu của các bài tập 1,2 vở BTV - HS làm bài vào vở, GV theo dõi HS làm bài và chấm bài. C. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học. ______________________________________ Buổi 2 Tiết 1 Kể chuyện Bạn của Nai Nhỏ I. Mục tiêu : - Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, nhắc lại được lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình (BT1); nhắc lại được lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn (BT2) - Biết kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ ở BT1. - HS khá giỏi thực hiện được yêu cầu của BT3. II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ chuyện. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra : - Gọi 3 HS kế tiếp kể chuyện: Phần thưởng - GV: nhận xét ghi điểm B. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: HĐ2. Hướng dẫn kể chuyện a. Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh - Gọi một HS đọc yêu cầu của bài - GV yêu cầu HS quan sát từng tranh trong SGK. - HS luyện kể trong nhóm . Các nhóm luyện kể GV theo dõi HS kể. - Kể chuyện trước lớp. - GV gọi HS kể, cả lớp theo dõi nhận xét đánh giá bạn kể. - GV khuyến khích HS kể bằng ngôn ngữ tự nhiên b. Kể toàn bộ câu chuyện: - Gọi lần lượt từng HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - Sau mỗi lần kể GV gọi học sinh nhận xét về các mặt: nội dung, diễn đạt, cách thể hiện . 3. Củng cố, dặn dò: ? Qua câu chuyện" Bạn của Nai Nhỏ" em học tập được đức tính gì. - Gv nhận xét giờ học _____________________________________ Tiết 2 Luyện Toán Luyện tập dạng: 8 = 2 + 6 = 3 + 5 = 4 + 4; 9 = 1 + 8 = 2 + 7… I. Mục tiêu: - giúp HS luyện tập dạng 8 = 2 + 6 = 3 + 5 = 4 + 4; 9 = 1 + 8 = 2 + 7 = 3 + 6 = 4 + 5 - Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị. II. Hoạt động dạy học: 1: GV củng cố kiến thức ? Hai số nào có tổng bằng 8. - HS nêu các cặp số có tổng bằng 7, 8, 9 - Cả lớp và GV nhận xét. 2: Thực hành làm bài tập Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm 8 = …. + 3 4 + ….= 9 8 = 2 + …. ….+ 2 = 9 8 = …..+ 4 ….+ … = 7 8 = 7 + ….= 6 +….= 5 + …..= 4 +….. 9 = 1 +…..= 2 + …= 3 + …..= 4 +…. Bài 2: Viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị 54 = 50 + 4 67 = ………….. 88 = …………. 94 = …………. 61 = …………. 77 = …………. Bài 3*: Tính nhanh: 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 11 + 16 + 19 + 4 + 9 + 1 Bài 4*: Hai lớp 2A và 2B có tất cả 76 học sinh. Nếu lớp 2A bớt đi 3 học sinh, lớp 2B bớt đi 2 học sinh thì hai lớp còn lại bao nhiêu học sinh? - GV theo dõi HS làm bài, hướng dẫn thêm cho HS Bài 3: Ghép các cặp số có tổng bằng 10 - Chấm, chữa bài 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học _______________________________________ Tiết 4 HDT. học (ĐT) danh sách học sinh tổ 1 lớp 2a I. Mục tiêu: - Luyện đọc to rõ ràng, biết ngắt nghỉ hơi hợp lí theo thứ tự hàng ngang - Biết được danh sách được xếp theo thứ tự bảng chữ cái - Biết sắp xếp tên các bạn trong tổ theo thứ tự bảng chữ cái II. Hoạt động dạy và học: HĐ1: Luyện đọc nối tiếp hàng HĐ2: Luyện đọc theo nhóm - GV yêu cầu đọc theo cặp. Các cặp luyện đọc - Thi đọc giữa các cặp. Cả lớp nhận xét. Bình chọn bạn đọc đúng nhất HĐ3: Đọc cả bài - GV gọi một số học sinh đọc cả bài. Cả lớp nhận xét bạn đọc HĐ4: Gv hướng dẫn hs trả lời một số câu hỏi - Bản danh sách gồm mấy cột? Đó là những cột nào ? - Tên của các bạn được xếp theo thứ nào? HĐ5: Thực hành - Gv cho hs xếp tên của bạn trong tổ của mình theo thú tự trong bảng chữ cái theo nhóm 4 - Đại diện các nhóm trình bày, gv nhận xét, bố sung III. Nhận xét tiết học - Gv nhận xét giờ học - Dặn hs luyện đọc bài ______________________________________ Thứ 4, ngày 24 tháng 9 năm 2014 Buổi 1 Tiết 1 Tập đọc Gọi bạn I- Mục tiêu: Giúp HS. - Biết ngắt nhịp rõ ở từng câu thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ. - Hiểu ND: Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng. (Trả lời được câu hỏi trong SGK; thuộc được 2 khổ thơ cuối bài) II- Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: HS đọc bài: Bạn của Nai Nhỏ. GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài. GV cho HS quan sát tranh ? Tranh vẽ gì. Gv giới thiệu bài HĐ2. Luyện đọc a. GV đọc mẫu. b. Hướng dẫn HS đọc. - Đọc từng câu: HS đọc nối tiếp. Lưu ý: đọc đúng: Thuở nào, sâu thẳm, khắp nẻo, quên. - Đọc từng khổ thơ: gọi 1 số HS đọc nối tiếp. GV hướng dẫn cách ngắt nhịp - HS luyện đọc trong nhóm, đọc phần chú giải. - Thi đọc giữa các nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh. HĐ3. Tìm hiểu bài: HS đọc thầm bài ? Đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng sống ở đâu. ? Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ. ? Khi Bê Vàng quên đường về, Dê Trắng đã làm gì. ? Vì sao đến bây giờ Dê Trắng vẫn kêu "bê! bê!". GV nhận xét, chốt lại nội dung của bài. HĐ4. Học thuộc lòng bài thơ: HS tự nhẩm bài thơ: 2 - 3 lần. GV ghi bảng một số từ điểm tựa. Từng cặp HS đọc bài (em đọc, em kiểm tra). Đại diện các nhóm thi đọc thuộc lòng. C. Tổng kết - dặn dò: ? Bài thơ giúp em hiểu điều gì về tình bạn giữa Bê Vàng và Dê Trắng. - Liên hệ về tình bạn của các em. - GV nhận xét chung giờ học. _______________________________________ Tiết 2 Toán 26 + 4; 36 + 14 I. Mục tiêu: Giúp HS - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4 ; 36 + 24 - Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng. ii. Đồ dùng : Bộ đồ dùng học Toán IIi. Hoạt động dạy học: 1. Bài cũ Nêu các cặp số có tổng bằng 10. 2. Bài mới HĐ1. Giới thiệu phép cộng 26 + 4 - GV giơ 2 bó que tính (mỗi bó 1 chục que tính). ?Có mấy que tính? (20 que ). Yêu cầu HS lấy 2 chục que tính bỏ lên bàn. - GV và HS lấy thêm 6 que tính. Có tất cả mấy que tính? - GV lấy thêm 4 que tính. Có thêm mấy que tính? - HS lấy 4 que tính đặt lên bàn. 26 cộng 4 bằng mấy? - HS tính và nêu kết quả. - GV hướng dẫn cách đặt tính rồi tính. 26 + 4 30 + 6 cộng 4 bằng 10 viết 0 nhớ 1. + 2 thêm 1 bằng 3 viết 3 HĐ2. Giới thiệu phép cộng 36 + 24 - HS tự đặt tính rồi tính. Gọi 1 HS lên bảng làm rồi nêu cách tính - GV và cả lớp nhận xét. HĐ3. Thực hành: GV hướng dẫn HS làm các bài tập 1, 2, 3 vở bài tập. HS làm bài - GV theo dõi, hướng dẫn bổ sung. Chấm - chữa bài Bài 1: HS lên bảng đặt tính rồi tính - Nhận xét bài làm của bạn. Bài 2: Bài giải Số cây hai tổ trồng được là: 17 + 23 = 40 (cây) Đáp số: 40 cây ? Ai có cách làm khác. Bài 4: HS đọc các phép tính - GV ghi bảng. ? Em có nhận xét gì về những phép tính này. 3- Tổng kết - dặn dò: GV nhận xét chung giờ học. _______________________________________ Tiết 3 Tập viết Chữ hoa B I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa B (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Bạn (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Bạn bè sum họp (3 lần) II. Đồ dùng: Chữ mẫu B III. Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: Học sinh viết: Ăn chậm nhai kĩ. Giáo viên nhận xét B. Bài mới: HĐ1. Hướng dẫn HS viết chữ hoa B ? Chữ hoa B cao mấy ô li, gồm mấy đường kẻ ngang? Được viết bởi mấy nét? GV chỉ mẫu miêu tả, hướng dẫn cách viết. GV viết mẫu. - Hướng dẫn viết vào vở nháp: - HS tập viết chữ hoa B: 2, 3 lượt. GV theo dõi uốn nắn. HĐ2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng: - Giới thiệu câu ứng dụng: GV cho HS đọc câu ứng dụng. - GV giải nghĩa câu ứng dụng: Bạn bè sum họp. - Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét ? Độ cao của các con chữ. Khoảng cách của các con chữ. - Hướng dẫn HS viết chữ B vào vở nháp: hai, ba lượt. - Hướng dẫn viết vào vở: GV theo dõi giúp đỡ HS - Chấm chữa bài: GV chấm bài và nhận xét bài viết của HSC C. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học _________________________________________ Tiết 4: Tự nhiên và Xã hội Hệ cơ I. Mục tiêu: Giúp HS - Nắm được tên và chỉ đựơc vị trí các vùng cơ chính: cơ đầu, cơ ngực, cơ lưng, cơ bụng, cơ tay, cơ chân. - Biết được sự co duỗi của bắp cơ khi cơ thể hoạt động. ii. Đồ dùng : Tranh hệ cơ iII. Hoạt động dạy học: 1. Quan sát hệ cơ: HS làm việc theo cặp. Quan sát và trả lời các câu hỏi (SGK) Đại diện các nhóm lên bảng chỉ vào hình vẽ và nói tên các cơ. GV và lớp nhận xét, bổ sung - chốt ý đúng. 2. Thực hành: Co và duỗi tay. HS làm việc theo cặp. HS quan sát tranh - làm động tác theo hình vẽ. Một số nhóm trình bày trước lớp - GV kết luận. 3. Thảo luận: Làm gì để cơ săn chắc? HS thảo luận - nêu ý kiến. GV chốt ý: Để được cơ săn chắc chúng ta cần ăn uống đầy đủ, tập thể dục hàng ngày. Gọi một số HS nhắc lại. 4. Tổng kết dặn dò: GV nhận xét chung giờ học. ________________________________________________________________ Thứ 5, ngày 25 tháng 9 năm 2014 Buổi 1 Tiết 1 Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh - Rèn kĩ năng làm tính cộng (nhẩm và viết), trong trường hợp tổng là số tròn chục - Củng cố về giải toán và tìm tổng độ dài hai đoạn thẳng II. Hoạt động dạy học: HĐ1. Luyện tập. HS làm các BT ở vở. Bài 1: Học sinh đọc từng bài và nêu kết quả. Bài 2, 3: Hướng dẫn học sinh đặt tính rồi tính. Bài 4: Học sinh tóm tắt miệng rồi trình bày bài giải Bài 5: Nhìn hình vẽ để tính nhẩm rồi ghi câu trả lời. Đoạn AB dài 10cm hoặc 1dm. Học sinh làm bài, giáo viên theo dõi, hướng dẫn bổ sung. HĐ2. Chấm, chữa bài Bài 1: HS đổi chéo vở - Kiểm tra kết quả cho nhau. Bài 2, 3: GV ghi đề - HS chữa ở bảng. Bài 4: HS đọc bài toán - Nêu các yếu tố của bài toán. Bố may áo khoác và quần hết số dm vải là: 19 + 11 = 30 (dm ) Đáp số: 30dm HĐ3. Tổng kết- dặn dò: Gv nhận xét chung giờ học ________________________________________ Tiết 3 Luyện từ và câu Từ chỉ sự vật - câu kiểu ai là gì? I- Mục tiêu: Giúp HS. - Tìm đúng các từ chỉ sự vật theo tranh vẽ và bảng từ gợi ý (BT1, BT2) - Biết đặt câu theo mẫu: Ai là gì? ii. Đồ dùng Tranh IIi- Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: 1 HS làm bài 1, 3 tuần trước. GV nhận xét - ghi điểm. B. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài. HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: HS đọc yêu cầu, quan sát tranh - suy nghĩ tìm từ. HS nêu - GV và cả lớp nhận xét, bổ sung. GV giới thiệu: Các từ ở bài tập 1 gọi là từ chỉ sự vật. Gọi HS tìm thêm các từ chỉ sự vật khác. Bài 2: Làm miệng. Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài - cả lớp đọc thầm. HS thảo luận nhóm đôi - làm bài tập. Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. Bài 3: GV nêu yêu cầu và viết câu mẫu lên bảng. HS đọc mô hình câu mẫu: Bạn Trà Mi là học sinh lớp 2C. Gọi 1 số HS đặt câu theo mẫu. GV nhận xét - bổ sung. C. Tổng kết- dặn dò: GV nhận xét chung giờ học _____________________________________ Tiết 4 Thủ công Gấp máy bay phản lực (T1) I. Mục tiêu: - HS biết cách gấp máy bay phản lực. - Gấp được máy bay phản lực. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. Với HS khéo tay: Gấp được máy bay phản lực. Các nếp gấp thẳng, phẳng. Máy bay sử dụng được. II. Chuẩn bị: - Mẫu máy bay phản lực gấp bằng giấy thủ công. - Quy trình gấp máy bay phản lực. - Giấy thủ công, chì, màu, thước, keo dán III. Hoạt động dạy học HĐ1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - HS quan sát mẫu gấp, nhận xét về: Hình dáng, màu sắc, các phần? - GV mở mẫu gấp, sau đó gấp lại theo từng bước . HĐ2. Hướng dẫn mẫu Bước 1: Gấp tạo mũi và thân máy bay. Bước 2: Tạo máy bay và sử dụng. GV làm mẫu các bứơc gấp. Gọi một hoặc hai HS thao tác các bước gấp máy bay cho cả lớp quan sát. HĐ3. Hoạt động tiếp nối Dặn HS chuẩn bị đồ dùng cho tiết sau. Nhận xét giờ học _________________________________________ Buổi 2: Tiết 1 LTV(LTVC) Luyện từ và câu tuần 3 I. Mục tiêu: giúp HS - Củng cố về các từ chỉ sự vật. - Đặt câu theo mẫu: Ai (con gì, cái gì) - là gì? II. Hoạt động dạy học: 1: Củng cố kiến thức: Gọi 1 số học sinh trả lời - đặt câu: - Từ chỉ sự vật ? lấy ví dụ - Đặt câu theo mẫu: Ai là gì ? 2. Luyện tập: 1. Gạch dưới các từ chỉ sự vật trong các từ sau: Học trò, thân ái, bút chì, ngắn, yêu quý, thầy giáo, khuyên bảo, cô giáo, phấn, quên, ông, đọc, ngủ, dê, kiên trì, cá rô, cây bàng, xanh, vỏ, đỏ. 2. Sắp xếp các từ sau: bộ đội, công nhân, máy bay, voi, trâu, dừa, mía, ô tô theo các nhóm: - Từ chỉ người: - Từ chỉ con vật: - Từ chỉ đồ vật: - Tù chỉ cây cối: 3. Nối mỗi câu sau với mẫu của câu đó: Cô giáo là mẹ của em ở trường. Cái gì - là gì? Bút chì là một đồ dùng học tập. Con gì - là gì? Con trâu là của cải của nhà nông. Ai - là gì? 4. Đặt câu: - Câu có mẫu Ai - là gì? - Câu có mẫu Cái gì - là gì? - Câu có mẫu Con gì - là gì? 5. HS khá + giỏi: Đặt câu giới thiệu về em, bố, mẹ, ông, bà theo mẫu: Ai là gì HS làm bài - GV theo dỏi, hướng dẫn bổ sung. Chấm - chữa bài. 3. Tổng kết-dặn dò: GV nhận xét chung giờ học _______________________________________ Tiết 2 HDTH (LT) Luyện tập dạng 26 + 4; 36 + 24 I. Mục tiêu: - giúp HS rèn kĩ năng đặt tính rồi tính dạng 26+ 4; 36 + 24 - Luyện giải toán có lời văn. II. Hoạt động dạy học: 1: GV củng cố kiến thức - HS lên bảng đặt tính rồi tính, cả lớp làm vào vở nháp: 56 + 24; 38+ 32 - Cả lớp và GV nhận xét. 2: Thực hành làm bài tập Bài 1: Đặt tính rồi tính 51 + 9 6 + 34 27 + 53 29 + 51 Bài 2: Tính 16 + 4 + 9 24 + 6 + 7 37 + 13 + 6 = ……+ 9 = …...+ 7 =……..+ 6 = …… =……… =……. Bài 3: Lớp 2A có 36 học sinh, lớp 2B có 34 học sinh. Hỏi cả hai lớp có bao nhiêu học sinh? Bài 4*: Tính nhanh A, 1 + 3 + 5 + 7 + 9 + 10 + 8 + 6 + 4 + 2 + 0 B, 11 + 28 + 24 + 16 + 12 + 9 - GV theo dõi HS làm bài, hướng dẫn thêm cho những em chậm. - Chấm, chữa bài 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học __________________________________ Tiết 3 HDT. học (LV) gọi bạn I. Mục tiêu: - Giúp học sinh viết đúng, đẹp bài Gọi bạn - Có ý thức trau dồi chữ viết, yêu Tiếng Việt II. Hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Hướng dẫn cách viết - Giáo viên đọc bài viết - Gọi một học sinh đọc bài - Cả lớp đọc thầm bài viết - Giáo viên hướng dẫn cách viết, cách trình bày bài Hoạt động 2: Luyện viết - Giáo viên lần lượt viết từng câu lên bảng - Học sinh viết bài vào vở Hoạt động 3: Giáo viên chấm bài, nhận xét, chữa lỗi sai cho học sinh - Giáo viên nhận xét giờ học - Dặn học sinh về luyện viết thêm ____________________________________________ Thứ 6, ngày 26 tháng 9 năm 2014 Buổi 1: Tiết 1 Toán 9 cộng với một số: 9 + 5 I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9 + 5. Lập được bảng 9 cộng với một số. - Nhận biết trực giác về tính giao hoán của phép cộng. - Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng. II. Đồ dùng Bộ đồ dùng dạy Toán iII. Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng đặt tính và tính kết quả bài số 3 ở SGK trang 14 B. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu phép cộng dạng 9 + 5 . - GV nêu bài toán: có 9 que tính thêm 5 que nữa, hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? HS tìm kết quả ( bằng nhiều cách) - GV hướng dẫn: - Gài 9 que tính, gài thêm 5 que nữa Thực hiện trên que tính: Gộp 9 que ở hàng trên với 1 que ở hàng dưới, được 10 que tính ( bó thành 1 chục). 1 chục gộp với 4 que được 14 que tính - GV ghi bảng như SGK - Hướng dẫn đặt tính 9 + 5 14 9 cộng 5 bằng 14, viết 4 thẳng cột với 9 và 5, viết 1 vào cột chục HĐ2. Hướng dẫn HS tự lập bảng cộng 9 với một số HS tự lập và học thuộc HĐ3. Thực hành - GV hướng dẫn HS làm các bài tập vào vở từ bài 1 -> 4 - HS làm bài - GV theo dõi hướng dẫn bổ sung GV chấm chữa bài 3. Tổng kết, dặn dò. GV nhận xét chung giờ học _________________________________________ Tiết 42 Đạo đức Biết nhận lỗi và sửa lỗi (T1) I. Mục tiêu: - Biết khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sửa lỗi. - Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi. - Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi. - Biết nhắc bạn bè nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi. *KNS cần GD: KN ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống mắc lỗi; KN đảm nhận trách nhiệm đối với việc làm của bản thân. II. Hoạt động dạy học: HĐ1: Đóng vai theo tình huống Mỗi nhóm đóng vai 1 tình huống Các nhóm thể hiện. Cả lớp quan sát nhận xét - Giáo viên kết luận: Khi có lỗi biết nhận lỗi và sửa lỗi là dũng cảm và đáng khen HĐ2: Thảo luận: Học sinh thảo luận xem các bạn có lỗi không. Xử lí các tình huống ở bài tập 4 - Các nhóm trình bày kết quả - Cả lớp và g
File đính kèm:
- TUAN 3.doc