Giáo án Lớp 3 - Tuần 29 (Buổi 2) - Năm học 2015-2016
- Củng cố cho học sinh về âm đầu, vần dễ lẫn: s/x; in/inh .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-VBT ( Seqap)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho HS viết: nỗi buồn, lỗi lầm, leo lét, nét chữ.
- GV nhận xét, uốn nắn.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn nghe – viết.
- HS viết bảng con.
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc đoạn viết.
- Đoạn viết gồm mấy câu? Những chữ nào trong bài cần viết hoa?
- Từ Nen – li được viết thế nào?
- GV đọc 1 số từ khó.
- GV nhận xét, HD cách trình bày.
b. Viết chính tả:
- GV đọc cho HS viết bài
- GV theo dõi, uốn nắn HS viết.
c. Đánh giá, chữa bài:
- GV đọc lại bài
- GV đánh giá, nhận xét một số bài.
- GV nêu và ghi 1 số lỗi trong bài viết.
- GV HD HS sửa lại những lỗi đó.
3. Bài tập:
Bài 2: Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.
- HDHS làm bài.
a) – nước sôi, đĩa xôi.
- xử án, sử dụng.
- xem xét, sấm sét
b) – tinh khiết, tin tưởng.
- kín đáo, kính trọng.
- chính xác, quả chín.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Điền vào chỗ trống.
- HDHS làm bài tập.
a) Sương, sóng, xôn xao, xuân, sao, xuôi.
b) tinh, nhìn, mình.
- GV nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò:
- GVNX tiết học.
- VN viết nhiều lần lỗi sai hay mắc.
- HS theo dõi trong sách.
- HS nhận xét.
- HS tập viết vào nháp hoặc bảng con.
- HS ngồi ngay ngắn viết bài
- HS nghe soát bài, dùng bút chì để chữa lỗi cuối bài.
- HS nêu cách sửa
- HS sửa lỗi và đọc lại từ đã sửa.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào VBT.
- 2 HS lên bảng điền.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
- HS nêu yêu cầu.
- HS tự làm vào VBT.
- 2 HS làm bảng phụ treo bảng , trình bày.
- HS nhận xét.
TUẦN 29: Ngày soạn: 26/3 /2016 Ngày giảng: Thứ hai ngày 28/3/2016 BUỔI 2: Hoạt động giáo dục thể chất: (Thầy Đăng soạn giảng) _________________________________ Tiếng Việt(TC): Tiết 1: LUYỆN ĐỌC I. MỤC TIÊU: * Cùng vui chơi. - Đọc rõ ràng, rành mạch và đọc thuộc lòng 2 khổ thơ. Biết ngắt nhịp thơ hợp lí giữa các dòng thơ, nhấn giọng ở từ ngữ gợi tả gợi cảm được in đậm trong hai khổ thơ. - Viết được câu trả lời về nội dung bài. * Buổi học thể dục. - Luyện đọc rõ ràng , rành mạch đoạn 3 của bài. Chú ý đọc đúng giọng câu cảm, câu khiến. - Biết đặt tên khác cho câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -VBT ( Seqap) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Kiểm tra bài cũ. - 2 H/S đọc bài : Buổi học thể dục. - Nêu nội dung của bài - GV nhận xét B.Bài mới. 1. Giới thiêu bài. 2. Hướng dẫn thực hành. a.Luyện đọc: Cùng vui chơi. (BT1) - GV đọc mẫu. - HDHS cách ngắt nhịp thơ và nhấn giọng . + Nêu cách ngắt nhịp thơ? + Ta cần nhấn giọng ở những từ nào? - Tổ chức cho HS thi đọc. - GV nhận xét, đánh giá. Bài tập: ( BT2) Bài thơ khuyên các bạn học sinh điều gì? - HDHS làm bài tập. - GV Nhận xét, đánh giá. b.Luyện đọc: Buổi học thể dục. (BT1) - GV đọc đoạn 3. - HDHS cách đọc câu cảm và câu khiến. + Khi đọc câu cảm, câu khiến ta cần nhấn giọng ở đâu? - GV đánh giá. Bài tập: ( BT2) Đặt tên khác cho câu chuyện. - HDHS làm bài. - GV nhận xét, đánh giá. C. Củngcố, dăn dò. - Qua câu chuyện em thấy Nen li là người thế nào? - Về nhà đọc lại bài. - 2 HS đọc bài. -2 HS đọc bài nêu yêu cầu - HS nêu cách ngắt, nghỉ hơi . - HS luyện đọc trong nhóm đôi. - Đại diện các nhóm thi đọc . - HS bình chọn. - HS thi đọc TL 2 khổ thơ - HS đọc bài nêu yêu cầu - HS làm vào VBT, - Trình bày miệng kết quả - HS nhận xét - HS nêu yêu cầu. - HS theo dõi. - HS nêu cách đọc . + Nhấn mạnh ở các từ ngữ trong câu đó. - HS luyện đọc trong nhóm đôi. - Đại diện nhóm thi đọc. - HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt. - HS nêu yêu cầu. - HS làm vào VBT. - HS đọc tên mà mình đặt cho câu chuyện. - HS nhận xét, bình chọn tên hay. ________________________________ Hoạt động giáo dục thủ công: Tiết 29: LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU: - Biết cách làm đồng hồ để bàn. - Làm được đồng hồ để bàn. Đồng hồ tương đối cân đối. -* Với HS khéo tay: Làm được đồng hồ để bàn cân đối. Đồng hồ trang trí đẹp. II. TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN: - Giấy thủ công, keo dán, kéo. III. TIẾN TRÌNH: A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: 1. Khởi động: - Lớp hát một bài. 2. Giới thiệu bài: 3. Học sinh đọc mục tiêu: 4. Bài mới: * Hoạt động 1: Nhắc lại quy trình. - GV gọi HS nhắc lại quy trình làm đồng hồ để bàn. - 2 HS nhắc quy trình. + Bước 1: Cắt giấy. + Bước 2: Làm các bộ phận. - GV nhận xét nhắc lại quy trình. + Bước 3: Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: * Hoạt động 1: GV tổ chức cho HS thực hành. - GV nhắc HS khi gấp miết kĩ các đường gấp và bôi hồ cho đều. - HS nghe. - Trang trí đồng hồ như vẽ những ô nhỏ làm lịch ghi thứ, ngày. - GV tổ chức cho HS làm đồng hồ để bàn. - HS thực hành. + GV quan sát, HD thêm cho HS. *Hoạt động 2: Trưng bày sản phẩm: - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - HS trưng bày sản phẩm. - HS nhận xét. - GV khen ngợi, tuyên dương những HS thực hành tốt. - Đánh giá kết quả học tập của HS. C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Làm đồng hồ trang trí bàn học. D. ĐÁNH GIÁ: - GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kĩ năng thực hành của HS. - Dặn dò chuẩn bị bài học sau. ______________________________________________________________ Ngày soạn: 27/3 /2016 Ngày giảng: Thứ ba ngày 29/3/2016 BUỔI 2: Tiếng Anh: (Cô Thương soạn giảng) _________________________________ Toán(TC): TIẾT 1 I. MỤC TIÊU: - Giúp HS: Rèn kĩ năng tính chu vi và diện tích hình chữ nhật, hình vuông có kích thước cho trước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - VBT ( Seqap) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:: A. Kiểm tra bài cũ: + Nêu cách tính chu vi HCN ? + Nêu tính diện tích HCN ? - GV nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn thực hành. Bài 1: * Củng cố về tính diện tích của HCN. - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS nêu cách tính diện tích HCN. - HS nêu - 1HS lên bảng – lớp làm bài VBT Bài giải a Diện tích của HCN là: 6 x 4 = 24 (cm2) b. Đổỉ 3 dm= 30 cm 30 x 8 = 240 (cm2) Đáp số: 24 cm2; 240 cm2 - GV nhận xét. Bài 2: Củng cố về tính chu vi và diện tích của vuông. - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi và diện tích HV. - HS nêu cách tính chu vi và diện tích HV. - HS làm vào VBT. 1 HS lên bảng. - HS nhận xét. Bài giải a . Chu vi hình vuông là : 6 x 4 = 24 ( cm ) b. Diện tích hình vuông là: 6 x 6 = 36 ( cm2) Đỏp số : a.24cm, b.36cm2 - GV nhận xét, chữa bài. Bài 3: Củng cố về tính diện tích hình chữ nhật và hình vuông. - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HDHS làm bài. - HS đọc bài - HS làm vào VBT – 1 HS lên bảng. - Yêu cầu làm vào vở. a.Diện tích hình vuông ABCD là : 8 x 8 = 64( cm2) b. Diện tích HCN MNPQ là : 16 x 8 = 128( cm2) c. Diện tích hình H là: 64 + 128 = 192 ( cm2) -Gọi HS nhận xét . -HS nhận xét. -GV nhận xét C. Củng cố, dặn dò. - Nêu lại ND bài ? Cách tính chu vi ,DT hình CNvà HV. - Chuẩn bị bài sau. ________________________________ Tiếng Việt(TC): Tiết 2: LUYỆN VIẾT I . MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng trình bày sạch đẹp đoạn “ từ Đến lượt Nen – li ... đến cậu vẫn cố sức leo.” Trong bài Buổi học thể dục. - Củng cố cho học sinh về âm đầu, vần dễ lẫn: s/x; in/inh . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -VBT ( Seqap) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết: nỗi buồn, lỗi lầm, leo lét, nét chữ. - GV nhận xét, uốn nắn. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn nghe – viết. - HS viết bảng con. a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc đoạn viết. - Đoạn viết gồm mấy câu? Những chữ nào trong bài cần viết hoa? - Từ Nen – li được viết thế nào? - GV đọc 1 số từ khó. - GV nhận xét, HD cách trình bày. b. Viết chính tả: - GV đọc cho HS viết bài - GV theo dõi, uốn nắn HS viết. c. Đánh giá, chữa bài: - GV đọc lại bài - GV đánh giá, nhận xét một số bài. - GV nêu và ghi 1 số lỗi trong bài viết. - GV HD HS sửa lại những lỗi đó. 3. Bài tập: Bài 2: Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống. - HDHS làm bài. a) – nước sôi, đĩa xôi. - xử án, sử dụng. - xem xét, sấm sét b) – tinh khiết, tin tưởng.. - kín đáo, kính trọng. - chính xác, quả chín. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 3: Điền vào chỗ trống. - HDHS làm bài tập. a) Sương, sóng, xôn xao, xuân, sao, xuôi. b) tinh, nhìn, mình. - GV nhận xét. C. Củng cố, dặn dò: - GVNX tiết học. - VN viết nhiều lần lỗi sai hay mắc. - HS theo dõi trong sách. - HS nhận xét. - HS tập viết vào nháp hoặc bảng con. - HS ngồi ngay ngắn viết bài - HS nghe soát bài, dùng bút chì để chữa lỗi cuối bài. - HS nêu cách sửa - HS sửa lỗi và đọc lại từ đã sửa. - HS nêu yêu cầu. - HS làm vào VBT. - 2 HS lên bảng điền. - HS nhận xét. - HS chữa bài. - HS nêu yêu cầu. - HS tự làm vào VBT. - 2 HS làm bảng phụ treo bảng , trình bày. - HS nhận xét. Ngày soạn: 28/3 /2016 Ngày giảng: Thứ tư ngày 30/3 /2016 Hoạt động giáo dục NGLL: (Cô Hằng soạn giảng) _________________________________ Toán(T): LUYỆN TẬP: DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT I. MỤC TIÊU: - Củng cố quy tắc tính diện tích HCN khi biết số đo 2 cạnh của nó. - Vận dụng quy tắc tính diện tích HCN để tính diện tích của một số HCN đơn giản theo đơn vị đo diện tích xăng - ti - mét vuông. - HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: A. KIỂM TRA: Nêu quy tắc tính diện tích HCN? B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn luyện tập Bài 1 (VBT-62) - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập. - Nêu cách tính. - Yêu cầu làm vào VBTT - HS nêu cách làm. - HS làm vào VBT. Dài Rộng Diện tích Chu vi 12cm 6cm 12 6 = 72 (cm2) (12 + 6) 2 = 36(cm) 20cm 8cm 20 8 = 160(cm2) (20 + 8) 2 = 56(cm) 25cm 7cm 25 7= 175 (cm2) (25 + 7) 2 = 64(cm) - GV nhận xét. Bài 2 (VBT-62): - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu làm vào VBT. - HS làm VBT – 1 HS lên bảng Tóm tắt Bài giải Chiều dài: 8cm Diện tích của nhãn vở là: Chiều rộng: 5cm 8 5 = 40 (cm2) DT: cm 2 ? Đáp số: 40 cm2 - GV nhận xét. Bài 3** (VBT-62): - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu làm vào vở. - HS làm vào VBT. - HDHS còn lúng túng. - HS lên bảng chữa bài. Bài giải: Đổi 2dm = 20 cm DT hình chữ CN là: - GV gọi HS đọc bài. 20 9 = 180 (cm2) - GV nhận xét. Đáp số: 180 cm2 C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: - Nêu công thức tính DT ? - Về nhà chuẩn bị bài sau. ________________________________ Hoạt động giáo dục mĩ thuật: Tiết 29: TẬP VẼ TRANH TĨNH VẬT LỌ VÀ HOA I. MỤC TIÊU: - Biết thêm về tranh tĩnh vật. - Biết cách vẽ tranh tĩnh vật. - Vẽ được tranh tĩnh vật đơn giản và vẽ màu theo ý thích. -*HS HTT: Sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp. II. TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN: - Mẫu vẽ: Lọ, hoa. III. TIẾN TRÌNH: - HS lấy đồ dùng. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: 1. Khởi động: - Lớp hát một bài. 2. Giới thiệu bài: 3. Học sinh đọc mục tiêu: 4. Bài mới: * Hoạt động1: Quan sát nhận xét. - GV giới thiệu một số tranh tĩnh vật và tranh khác loại ? - HS quan sát. + Hãy nêu sự khác nhau giữa tranh tĩnh vật và tranh khác loại? - HS nêu ý kiến. + Vì sao gọi là tranh tĩnh vật ? - Là loại tranh vẽ đồ vật như lọ, hoa, quả-> Lọ , hoa,quả + Màu sắc trong tranh ? - Màu vẽ như thực hoặc vẽ theo gợi ý. * Hoạt động 2: Cách vẽ tranh . - GV treo tranh gợi ý cách vẽ ? - HS quan sát. - Gọi HS nêu các bước vẽ. + Vẽ phác hình. - GV nhắc lại cách vẽ. + Vẽ lọ, vẽ hoa. + Cách vẽ màu? - Vẽ theo ý thích. - Vẽ màu nền. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: *Hoạt động 1: Thực hành. - GV nêu yêu cầu bài tập: - HS theo dõi. + Nhìn mẫu thực để vẽ. + Có thể vẽ theo ý thích. - GV bày mẫu. - HS thực hành vẽ. - GV quan sát, HD thêm cho HS yếu, tật. * Hoạt động 2: Nhận xét, đánh giá. - GV trưng bày 1 số bài đã hoàn thành. - HS quan sát. - HD nhận xét. - HS nhận xét về: + Bố cục. + Hình vẽ. - GV nhận xét đánh giá. + Màu sắc. C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Về vẽ bài cho người thân xem. D. ĐÁNH GIÁ: - Về nhà chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học. __________________________________________________________________ Ngày giảng: Thứ năm ngày 31/3 /2016 (Thầy Đăng+Cô Huệ+ Thương soạn giảng)
File đính kèm:
- TUAN 29 BUOI 2.doc