Giáo án Lớp 3 Tuần 27 - Chuẩn kiến thức kỹ năng
Thủ công
Tiết 27
Làm lọ hoa gắn tường (tiết 3)
I/ MỤC TIÊU :
- Biết cách làm lọ hoa gắn tường .
- Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp tương đối đều, thẳng, phẳng. Lọ hoa tương đối cân đối.
II/ CHUẨN BỊ :
GV : mẫu lọ hoa gắn tường làm bằng giấy thủ công được dán trên tờ bìa có kích thước đủ lớn để học sinh quan sát
- Một lọ hoa gắn tường đã được gấp hoàn chỉnh nhưng chưa dán vào bìa.
- Kéo, thủ công, bút chì.
HS : bìa màu, bút chì, kéo thủ công.
âu c) Cho học sinh làm vào vở Gọi học sinh đọc bài làm: Tác giả bài thơ rất yêu thương, thông cảm với những đứa trẻ mồ côi, cô đơn ; những người ốm yếu, không nơi nương tựa. 3.Nhận xét – Dặn dò : GV nhận xét tiết học. Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh đọc bài diễn cảm. Chuẩn bị tiết sau. Hát Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh ) Học sinh đọc và trả lời câu hỏi Học sinh theo dõi và nhận xét Học sinh đọc Học sinh theo dõi, lắng nghe Cá nhân Tìm các từ chỉ đặc điểm và hoạt động của con người được dùng để nhân hoá làn gió và sợi nắng Học sinh làm bài Học sinh sửa bài Em thấy làn gió và sợi nắng giống ai? Nối ý thích hợp ở cột B với mỗi sự vật được nêu ở cột A. Học sinh làm bài Bạn nhận xét Tình cảm của tác giả dành cho những người này như thế nào? Học sinh làm bài. Cá nhân Thứ ba, ngày 09 tháng 03 năm 2010 Chính tả Tiết 53 Ôn tập và kiểm tra giữa Học kì II Tiết 3 I/ Mục tiêu : Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng / phút) ; trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đọc. Báo cáo được 1 trong 3 nội dung nêu ở bài tập 2 (về học tập, hoặc về lao động, về công tác khác). II/ Chuẩn bị : Phiếu viết tên từng bài tập đọc. Bảng lớp viết các nội dung cần báo cáo. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Khởi động : 2.Bài mới : Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu nội dung : Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu HK2. Ghi bảng. Hoạt động 1: Kiểm tra Tập đọc Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bị bài trong 2 phút. Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc Giáo viên cho điểm từng học sinh Hoạt động 2: Ôn luyện về trình bày báo cáo * Bài 2 : Giáo viên cho học sinh mở SGK và nêu yêu cầu . Giáo viên cho học sinh đọc lại mẫu báo cáo đã học ở tuần 20. + Yêu cầu của báo cáo này có gì khác với yêu cầu của báo cáo đã được học ở tiết tập làm văn tuần 20? Giáo viên hướng dẫn: mỗi em phải đóng vai chi đội trưởng báo cáo với cô ( thầy ) tổng phụ trách kết quả tháng thi đua “Xây dựng Đội vững mạnh”. Báo cáo đủ thông tin, rõ ràng, rành mạch, tự tin. Giáo viên nhắc học sinh: chú ý thay lời “Kính gửi” trong mẫu báo cáo bằng lời “Kính thưa” (vì là báo cáo miệng) Giáo viên cho các tổ làm việc theo trình tự : + Các thành viên trao đổi, thống nhất kết quả hoạt động của chi đội trong tháng qua về học tập, về lao động, về công tác khác. + Lần lượt học sinh đóng vai chi đội trưởng báo cáo trước các bạn kết quả hoạt động của chi đội Giáo viên cho một vài học sinh đóng vai tổ trưởng thi trình bày báo cáo trước lớp Giáo viên cho học sinh nhận xét Gọi học sinh đọc bài làm : Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh Sa Đéc, ngày 09 tháng 3 năm 2010 BÁO CÁO KẾT QUẢ THÁNG THI ĐUA “XÂY DỰNG ĐỘI VỮNG MẠNH” CỦA CHI ĐỘI LỚP BA4 Kính thưa: Thầy tổng phụ trách Chúng em xin báo cáo kết quả hoạt động của chi đội lớp Ba4 trong tháng 2 vừa qua như sau: 1. Về học tập: Toàn chi đội đạt 156 điểm 9, 10. Giành được nhiều hoa điểm 10 nhất là bạn: Minh Tiến, Lan Anh, Gia Bảo. Phân đội đạt nhiều điểm 9, 10 nhất là phân đội 1. Trong cuộc thi “Vở sạch chữ đẹp” cấp thị, chi đội chúng em đã đạt “Lớp Vở sạch chữ đẹp” cấp thị, có bạn Thanh Ngân được khuyến khích. 2. Về lao động: Chi đội Ba4 đã tham gia thực hiện ngày chủ nhật xanh, làm đẹp đường phố, ngõ, xóm. Giữ gìn lớp học sạch đẹp. 3. Về công tác khác: Chi đội chúng em đóng góp cho phong trào Nụ cười hồng được 100 000 đồng. Chi đội trưởng 3.Nhận xét – Dặn dò : GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả. Chuẩn bị tiết sau. Hát Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh ). Học sinh đọc và trả lời câu hỏi Học sinh theo dõi và nhận xét Đóng vai chi đội trưởng báo cáo với cô ( thầy ) tổng phụ trách kết quả tháng thi đua “Xây dựng Đội vững mạnh” Cá nhân Yêu cầu của báo cáo này khác ở chỗ: Người báo cáo là chi đội trưởng Người nhận báo cáo là cô (thầy) tổng phụ trách Nội dung thi đua: “Xây dựng Đội vững mạnh” Nội dung báo cáo: về học tập, về lao động, thêm nội dung về công tác khác. Học sinh thi đóng vai trình bày báo cáo Cả lớp bình chọn bạn có bản báo cáo tốt nhất, báo cáo đủ thông tin, rõ ràng, rành mạch, tự tin, bình chọn bạn đóng vai chi đội trưởng giỏi nhất. Toán Tiết 132 Luyện tập I/ MỤC TIÊU : Biết cách đọc, viết các số có năm chữ số. Biết thứ tự của các số có năm chữ số. Biết viết các số tròn nghìn (từ 10 000 đến 19 000) vào dưới mỗi vạch của tia số. * Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3 ; 4. II/ CHUẨN BỊ : Bảng phụ kẻ BT1 và BT2. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động : 2.Các hoạt động : Giới thiệu bài: Luyện tập Hướng dẫn thực hành : * Bài 1 : Viết (theo mẫu): GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên hướng dẫn cho học sinh nêu bài mẫu tương tự như bài học Giáo viên cho học sinh tự làm bài GV cho học sinh sửa bài Hát HS đọc Học sinh nêu HS làm bài Học sinh sửa bài HÀNG VIẾT SỐ ĐỌC SỐ Chục nghìn Nghìn Trăm Chục Đơn vị 4 5 9 9 3 45993 Bốn mươi lăm nghìn chím trăm chín mươi ba 6 3 7 2 1 63721 Sáu mươi ba nghìn bảy trăm hai mươi mốt 4 7 5 3 5 47535 Bốn mươi bảy nghìn năm trăm ba mươi lăm * Bài 2: Viết ( theo mẫu): GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên cho học sinh tự làm bài Gọi học sinh đọc bài làm của mình Viết số Đọc số 97145 Chín mươi bảy nghìn một trăm bốn mươi lăm 27155 Hai mươi bảy nghìn một trăm năm mươi lăm 63211 Sáu mươi ba nghìn hai trăm mười một 89371 Tám mươi chín nghìn ba trăm bảy mươi mốt * Bài 3 : Số? GV gọi HS đọc yêu cầu Cho học sinh làm bài GV thi đua sửa bài GV nhận xét * Bài 4: Viết tiếp số thích hợp vào dưới mỗi vạch: GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên lưu ý học sinh những số viết dưới tia số là những số tròn nghìn Giáo viên cho học sinh tự làm bài GV cho 2 tổ cử đai diện lên thi đua sửa bài. Gọi học sinh đọc bài làm của mình - Giáo viên nhận xét 3. Củng cố, dặn dò : - GV tổng kết tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài học sau. HS đọc HS làm bài Học sinh sửa bài Lớp Nhận xét HS đọc Học sinh làm bài Học sinh thi đua sửa bài HS đọc a) 36 520 ; 36 521 ; 36 522 ; 36 523 ; 36 524 ; 36 525 ; 36 526. b) 48 183 ; 48 184 ; 48 185 ; 48 186 ; 48 187 ; 48 188 ; 48 189. c) 81 317 ; 81 318 ; 81 319 ; 81 320 ; 81 321; 81 322 ; 81 323. Lớp Nhận xét HS đọc HS làm bài Học sinh thi đua sửa bài Cá nhân - Lớp nhận xét Tự nhiên và Xã hội Tiết 53 Chim I/ MỤC TIÊU : Nêu được ích lợi của chim đối với con người. Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của chim. II/ CHUẨN BỊ: Các hình trang 102, 103 trong SGK. Sưu tầm các tranh ảnh về các loài chim. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Khởi động : 2.Bài cũ: Cá Cá sống ở đâu ? Chúng thở bằng gì và di chuyển bằng gì ? Nêu ích lợi của cá Nhận xét 3.Các hoạt động : Giới thiệu bài: Cá Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh quan sát hình ảnh các con cá trong SGK trang 102, 103 và tranh ảnh các con chim sưu tầm được, thảo luận và trả lời câu hỏi theo gợi ý: + Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của từng con chim có trong hình. + Có nhận xét gì về độ lớn của chúng. Loài nào biết bay, loài nào biết bơi, loài nào chạy nhanh ? + Bên ngoài cơ thể của những con chim thường có gì bảo vệ ? + Bên trong cơ thể chúng có xương sống không ? + Mỏ chim có đặc điểm gì chung ? + Chúng dùng mỏ để làm gì ? Giáo viên cho nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt quan sát và giới thiệu về một con. Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày kết quả thảo luận. Cả lớp rút ra đặc điểm chung của các loài chim. Giáo viên giảng thêm: Màu sắc, hình dáng của các loài chim rất đa dạng: Lông chim có nhiều màu sắc khác nhau và rất đẹp. Có con màu nâu đen, cổ viền trắng như đại bàng ; có con lông nâu, bụng trắng như ngỗng, vịt ; có con sặc sỡ bộ lông nhiều màu như vẹt, công Về hình dáng chim cũng rất khác nhau: có con to, cổ dài như đà điểu, ngỗng ; có con nhỏ bé xinh xắn như chích bông, chim sâu, hoạ mi, chim hút mật, Về khả năng của chim có loài hót rất hay như hoạ mi, khướu ; có loài biết bắt chước tiếng người như vẹt, sáo, uyển ; có loài bơi giỏi như cánh cụt, vịt, ngỗng, ngan ; có loài chạy nhanh như đà điểu ; đại bộ phận các loài chim đều biết bay Kết luận: Chim là động vật có xương sống. Tất cả các loài chim đều có lông vũ, có mỏ, hai cánh và hai chân. Hoạt động 2: Làm việc với các tranh ảnh sưu tầm được Giáo viên yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại những tranh ảnh các loài chim sưu tầm được theo các tiêu chí do nhóm tự đặt ra như nhóm biết bay, nhóm biết bơi, nhóm chạy nhanh, nhóm có giọng hót hay Giáo viên cho các nhóm học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi theo gợi ý: + Tại sao chúng ta không nên săn bắt hoặc phá tổ chim? Giáo viên cho các nhóm trưng bày bộ sưu tập của nhóm mình trước lớp và cử người thuyết minh về những loài chim sưu tầm được. Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Nhận xét, tuyên dương Kết luận: Chim thường có ích lợi bắt sâu, lông chim làm chăn, đệm, chim được nuôi để làm cảnh hoặc ăn thịt. Giáo viên giáo dục tư tưởng: Chúng ta cần bảo vệ các loài chim để giữ được sự cân bằng trong tự nhiên. Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi “Bắt chước tiếng chim hót” Giáo viên yêu cầu mỗi nhóm tự chọn một số loài chim như: gà, vịt, sáo, sơn ca, bìm bịp, tu hú, tìm vịt, bắt cô trói cột, và tập thể hiện tiếng kêu của các loài đó. Giáo viên yêu cầu nhóm 1 thể hiện tiếng kêu cho nhóm 2 đoán tên chim, nhóm 2 thể hiện cho nhóm 3 đoán, nhóm 3 thể hiện cho nhóm 4 đoán tiếp tục nhứ thế đến nhóm cuối cùng lại thể hiện cho nhóm 1 đoán. Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh biết thể hiện tiếng kêu giống thật và học sinh đoán nhanh ra tên chim. 4.Nhận xét – Dặn dò : GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài 54 : Thú. Hát Học sinh nêu Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. + Mỗi con chim đều có đầu, mình và cơ quan di chuyển + Mỗi con chim đều có hai cánh, hai chân. Tuy nhiên, không phải loài chim nào cũng biết bay. Đà điểu không biết bay nhưng chạy rất nhanh. + Toàn thân chúng được bao phủ bởi một lớp lông vũ. + Bên trong cơ thể chúng có xương sống + Mỏ chim có đặc điểm cứng + Chúng dùng mỏ để mổ thức ăn. Nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt quan sát Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình Các nhóm khác nghe và bổ sung. Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại những tranh ảnh các loài chim sưu tầm được Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy Các nhóm trưng bày và thuyết minh Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình Các nhóm khác nghe và bổ sung. Học sinh chơi theo sự hướng dẫn của Giáo viên Các nhóm tự chọn loài chim và tập thể hiện tiếng kêu. Các nhóm lần lượt thể hiện tiếng kêu và đoán tên con vật. Thủ công Tiết 27 Làm lọ hoa gắn tường (tiết 3) I/ MỤC TIÊU : Biết cách làm lọ hoa gắn tường . Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp tương đối đều, thẳng, phẳng. Lọ hoa tương đối cân đối. II/ CHUẨN BỊ : GV : mẫu lọ hoa gắn tường làm bằng giấy thủ công được dán trên tờ bìa có kích thước đủ lớn để học sinh quan sát Một lọ hoa gắn tường đã được gấp hoàn chỉnh nhưng chưa dán vào bìa. Kéo, thủ công, bút chì. HS : bìa màu, bút chì, kéo thủ công. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2.Bài cũ: Làm lọ hoa gắn tường 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Làm lọ hoa gắn tường. 16 ô 24 ô 3 ô Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS ôn lại quy trình Giáo viên treo tranh quy trình làm lọ hoa gắn tường lên bảng. Giáo viên cho học sinh quan sát, nhận xét và hệ thống lại các bước làm lọ hoa gắn tường a)Bước 1: Gấp phần giấy làm đế lọ hoa và gấp các nếp gấp cách đều. Giáo viên hướng dẫn: đặt ngang tờ giấy thủ công hình chữ nhật có chiều dài 24ô, rộng 16ô lên bàn, mặt màu ở trên. Gấp một cạnh của chiều dài lên 3ô theo đường dấu gấp để làm đế lọ hoa ( H. 1 ) Xoay dọc tờ giấy, mặt kẻ ô ở trên. Gấp các nếp gấp cách đều nhau 1ô như gấp cái quạt ( ở lớp một ) cho đến hết tờ giấy ( H. 2, H. 3, H. 4 ) b)Bước 2: Tách phần gấp đế lọ hoa ra khỏi các nếp gấp làm thân lọ hoa. Tay trái cầm vào khoảng giữa các nếp gấp. Ngón cái và ngón trỏ tay phải cầm vào nếp gấp làm đế lọ hoa kéo tách ra khỏi nếp gấp màu làm thân lọ hoa ( H. 5 ). Tách lần lượt từng nếp gấp cho đến khi tách hết các nếp gấp làm đế lọ hoa. Cầm chụm các nếp gấp vừa tách được kéo ra cho đến khi các nếp gấp này và các nếp gấp phía dưới thân lọ tạo thành hình chữ V ( H. 6 ) Giáo viên lưu ý học sinh miết mạnh lại các nếp gấp. c)Bước 3 : Làm thành lọ hoa gắn tường. Giáo viên hướng dẫn: dùng bút chì kẻ đường giữa hình và đường chuẩn vào tờ giấy hoặc tờ bìa dán lọ hoa. Bôi hồ đều vào một nếp gấp ngoài cùng của thân và đế lọ hoa. Lật mặt bôi hồ xuống, đặt vát như hình 7 và dán vào tờ giấy hoặc tờ bìa. Bề rộng của miệng lọ hoa tuỳ thuộc vào độ vát khi dán. Vì vậy, muốn miệng lọ hoa hẹp thì đặt vát ít, ngược lại muốn miệng lọ hoa rộng thì đặt vát nhiều hơn. Bôi hồ đều vào nếp gấp ngoài cùng còn lại và xoay nếp gấp sao cho cân đối với phần đã dán, sau đó dán vào bìa thành lọ hoa. Giáo viên chú ý cho học sinh: dán chụm đế lọ hoa để cành hoa không bị tuột xuống khi cắm trang trí. Bố trí chỗ dán lọ hoa sao cho có chỗ để cắm hoa trang trí. Hoạt động 2: học sinh thực hành Giáo viên yêu cầu 1 - 2 học sinh nhắc lại các bước gấp và làm lọ hoa gắn tường. Giáo viên nhận xét Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành gấp lọ hoa gắn tường theo nhóm. Giáo viên gợi ý cho học sinh cắt, dán các bông hoa có cành, lá để cắm trang trí vào lọ hoa Giáo viên quan sát, uốn nắn cho những học sinh gấp chưa đúng, giúp đỡ những em còn lúng túng. Tổ chức trình bày sản phẩm, chọn sản phẩm đẹp để tuyên dương. Giáo viên đánh giá kết quả thực hành của học sinh. 4.Nhận xét, dặn dò: Chuẩn bị : Làm đồng hồ để bàn ( tiết 1 ) Nhận xét tiết học. Hát Học sinh nhắc lại Học sinh thực hành gấp lọ hoa gắn tường theo nhóm Mỗi nhóm trình bày sản phẩm Thứ tư, ngày 10 tháng 03 năm 2010 Tập đọc Tiết 81 Ôn tập và kiểm tra giữa Học kì II Tiết 4 I/ Mục tiêu : Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng / phút) ; trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đọc. Nghe-viết đúng bài chính tả Khói chiều (tốc độ viết khoảng 65 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài ; trình bày sạch sẽ, đúng bài thơ lục bát (BT2). II/ Chuẩn bị : Phiếu viết tên từng bài tập đọc. Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2, tranh, ảnh minh hoạ cây bình bát, cây bần để giúp học sinh giải nghĩa từ khó III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Khởi động : 2.Bài mới : Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu nội dung : Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu của HK2. Ghi bảng. Hoạt động 1: Kiểm tra Tập đọc Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bị bài trong 2 phút. Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc Giáo viên cho điểm từng học sinh Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nghe viết * Hướng dẫn học sinh chuẩn bị Giáo viên đọc bài thơ cần viết chính tả 1 lần. Gọi học sinh đọc lại bài. Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét bài sẽ viết chính tả. + Tên bài viết ở vị trí nào ? + Tìm những câu thơ tả cảnh “khói chiều” + Bạn nhỏ trong bài thơ nói gì với khói ? + Nêu cách trình bày một bài thơ lục bát. Giáo viên gọi học sinh đọc từng dòng thơ. Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ viết sai: xanh rờn, nhẹ nhàng, ngoài bãi, bay quẩn. Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết sai, yêu cầu học sinh khi viết bài, không gạch chân các tiếng này. * Đọc cho học sinh viết GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở. Giáo viên đọc chính tả. Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của học sinh. Chú ý tới bài viết của những học sinh thường mắc lỗi chính tả. * Chấm, chữa bài Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. GV đọc chậm rãi, để HS dò lại. GV chấm-nhận xét. 3.Nhận xét – Dặn dò : Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh đọc bài diễn cảm. Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả. GV nhận xét tiết học. Hát Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh ) Học sinh đọc và trả lời câu hỏi Học sinh theo dõi và nhận xét Học sinh nghe giáo viên đọc 2 – 3 học sinh đọc Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô. Chiều chiều từ mái rạ vàng Xanh rờn ngọc khói nhẹ nhàng bay lên Khói ơi, vươn nhẹ lên mây Khói đừng bay quẩn làm cay mắt bà! Câu 6 tiếng viết lùi vào 2 ô, câu 8 tiếng viết lùi vào 1 ô Học sinh đọc Học sinh viết vào bảng con Cá nhân HS viết bài chính tả vào vở Học sinh sửa bài Toán Tiết 133 Các số có năm chữ số (tiếp theo ) I/ MỤC TIÊU : Biết viết và đọc các số với trường hợp chữ số hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị là 0 và hiểu được chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng đó của số có năm chữ số. Biết thứ tự của các số có năm chữ số và ghép hình. * Bài tập cần làm : 1 ; 2 (a, b) ; 3 (a, b) ; 4. II/ CHUẨN BỊ : Bảng phụ kẻ sẵn BT 1. Các tấm bìa hình tam giác (Bộ ĐDDH). III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động : 2.Bài cũ : Luyện tập GV cho HS làm lại BT3/tr 142 và giải thích. Nhận xét. 3.Các hoạt động : Giới thiệu bài: Các số có năm chữ số (tt) Hoạt động 1: Giới thiệu các số có năm chữ số, trong đó bao gồm cả trường hợp có chữ số 0 Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét bảng trong bài học Giáo viên hướng dẫn học sinh viết số, đọc số đều viết, đọc từ trái sang phải ( từ hàng cao đến hàng thấp hơn Giáo viên cho học sinh thực hiện tương tự như trên để có bảng Hát Học sinh quan sát, nhận xét Cá nhân Học sinh thực hiện theo sự hướng dẫn của Giáo viên HÀNG VIẾT SỐ ĐỌC SỐ Chục nghìn Nghìn Trăm Chục Đơn vị 3 0 0 0 0 30 000 Ba mươi nghìn 3 2 0 0 0 32 000 Ba mươi hai nghìn 3 2 5 0 0 32 500 Ba mươi hai nghìn năm trăm 3 2 5 6 0 32 560 Ba mươi hai nghìn năm trăm sáu mươi 3 2 0 5 0 32 050 Ba mươi hai nghìn không trăm năm mươi 3 0 0 5 0 30 050 Ba mươi nghìn không trăm năm mươi 3 0 0 0 5 30 005 Ba mươi nghìn không trăm linh năm Hoạt động 2 : Thực hành Bài 1: Viết (theo mẫu): GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên cho học sinh tự làm bài GV cho HS thi đua sửa bài. HS đọc HS làm bài Học sinh sửa bài HS đọc Viết số Đọc số 62 300 Sáu mươi hai nghìn ba trăm 58 601 Năm mươi tám nghìn sáu trăm linh một 42 980 Bốn mươi hai nghìn chín trăm tám mươi 70 031 Bảy mươi nghìn không trăm ba mươi mốt 60 002 Sáu mươi hai nghìn không trăm linh hai Bài 2 : Số? GV gọi HS đọc yêu cầu Cho học sinh làm bài GV Nhận xét Bài 3 : Số? Thực hiện tương tự bài 2. Nhận xét Bài 4 : Xếp hình - Cho HS xếp hình như hình vẽ SGK. - Nhận xét –khen. 4.Củng cố, dặn dò : - GV tổng kết tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài học sau. HS đọc HS làm bài Học sinh thi đua sửa bài a)18301; 18302; 18303; 18304; 18305; 18306; 18307. b)32606; 32607; 32608; 32609; 32610; 32611; 32612. c)92999; 93000; 93001; 93002; 93003; 93004; 93005. Cả lớp cùng nhận xét. a.18000; 19000; 20000; 21000; 22000; 23000; 24000. b.47000; 47100; 47200; 47300; 47400; 47500; 47600. c.56300; 56310; 56320; 56330; 56340; 56350; 56360. HS xếp hình. Luyện từ và câu Tiết 27 Ôn tập và kiểm tra giữa Học kì II Tiết 5 I/ Mục tiêu : Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng / phút) ; trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đọc. Dựa vào báo cáo miệng ở tiết 3, dựa theo mẫu (SGK), viết báo cáo về 1
File đính kèm:
- giao_an_tuan_27_CKTKN.doc