Giáo án Lớp 3 Tuần 26 – GV: Ngô Quang Huấn

Tiết 2:Toán

LUYỆN TẬP

A-Mục tiêu:

-Củng cố về dạng toán thống kê số liệu

-Rèn KN đọc, phân tích, xử lí số liệu của một dãy số và bảng số liệu.

-GD HS chăm học.

B-Đồ dùng:

GV : Các bảng số liệu- Phiếu HT

HS : SGK

C-Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc22 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 915 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 26 – GV: Ngô Quang Huấn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 nghĩa câu chuyện.
	- GV nhận xét tiết học
	 - Dặn HS về nhà ôn bài.
Tiết 6: HDTH Tiếng Việt
Luyện thêm TLV: Kể về lễ hội.
I. Mục tiêu:
+ Rèn kĩ năng nói :
	- Dựa vào kết quả quan sát hai bức ảnh lễ hội ( chơi đu và đua thuyền ) trong SGK. HS vận dụng kể lại được tự nhiên, dựng lại đúng và sinh động quang cảnh và hoạt động của một lễ hội ở miền quê em đang ở, hoặc em biết.
II. Đồ dùng:
	GV : Hai bức ảnh lễ hội trong SGK, bảng phụ viết 2 câu hỏi.
 Vở TVTH
	HS : Vở.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại quang cảnh một lễ hội trong SGK.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. HD HS làm BT
- Đọc yêu cầu BT: Hãy tả lại không khí một lễ hội ở quê em.
- GV treo bảng phụ viết sẵn 2 câu hỏi
+Emm kể về lễ hội gì 
+ Quang cảnh trong lễ hội như thế nào ?
+ Những người tham gia lễ hội đang làm gì ?
- GV nhận xét
- Làm bài vào vở.
- Nhận xét, đánh giá.
- 2 HS kể chuyện
- Nhận xét
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi đề bài.
- Từng cặp HS trao đổi, bổ sung cho nhau, nói cho nhau nghe về quang cảnh, và hoạt động của những người tham gia lễ hội mà mình kể.
- Nhiều HS tiếp nối nhau thi giới thiệu, tả quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội.
- Nhận xét
- Viết nhỡng điều đã kể thành một đoạn văn.
- Một số em đọc bài viết.
IV. Củng cố, dặn dò:
	- GV nhận xét tiết học.
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
Tiết 7: HDTH Toán
Ôn về giải Toán.
I. Mục tiêu:
	- Củng cố KN giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Củng cố về tính GTBT.
- Rèn KN giải toán cho HS
- GD HS chăm học toán
B- Đồ dùng:
 GV : Bảng phụ - Phiếu HT
 Vở LTT
 HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Tổ chức:
2/ Luyện tập- Thực hành:
* Bài 1: Treo bảng phụ
- Đọc đề?
- Bt cho biết gì?
- BT hỏi gì?
- Gọi 1 HS giải trên bảng
Tóm tắt
7 người: 56 sản phẩm
22 người: ....sản phẩm?
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 2:
- BT yêu cầu gì?
- Biểu thức có dạng nào?
- Nêu thứ tự thực hiện?
- Gọi 3 HS làm trên bảng
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 3: Treo bảng phụ
- Đọc đề?
- Bài toán thuộc dạng toán nào?
- Gọi 1 HS giải trên bảng
Tóm tắt
8 xe: 1048 thùng hàng
5 xe: ... thùng hàng?
- Chấm bài, nhận xét.
3/ Củng cố:
- Muốn giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị em làm ntn?
- Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
- Đọc
- 7 người làm 56 sản phẩm
- 22 người làm bao nhiêu sản phẩm?
- Lớp làm phiếu HT
Bài giải
Số sản phẩm một người làm được là:
56 : 7 = 8( sản phẩm)
Số sản phẩm 22 người làm được là:
8 x 22 = 176( sản phẩm)
 Đáp số: 176 sản phẩm.
- Tính giá trị của biểu thức.
- HS nêu
- HS nêu
- Lớp làm nháp
a) 20 x 4 : 8 + 125 = 80 : 8 + 125
 = 10 + 125
 = 135
b) 352 : 2 - 96 = 176 - 96
 = 80
c) 453 +( 81 : 9 x 204) = 453 +(9 x 204)
 = 453 + 1836
 = 2289
 - Đọc
- bài toán liên quan đến rút về đơn vị
- Lớp làm vở
Bài giải
Một xe chở số thùng hàng là:
1048 : 8 = 131( thùng)
Năm xe chở số thùng hàng là:
131 x 5 = 655( thùng)
 Đáp số: 655 thùng hàng.
- HS nêu
Thứ ba ngày 9 tháng 3 năm 2010
 Đồng chí Hằng soạn – dạy
Ngày soạn: 6/ 3/ 2010 
Ngày dạy Thứ tư ngày 10 tháng 3 năm 2010
Tiết 1: Toán
Làm quen với thống kê số liệu (tiếp)
A. Mục tiêu:
-HS nhận biết được những khái niệm cơ bản của bảng thống kê số liệu: hàng, cột. Đọc được các số liệu của bảng thống kê. Phân tích được số liệu thống kê của bảng
-Rèn KN thống kê số liệu
-GS HS chăm học để liên hệ thực tế.
B. Đồ dùng: 
GV : Các bảng thống kê như SGK
HS : SGK
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Tổ chức:
2. Dạy- học bài mới:
2.1. Làm quen với bảng thống kê số liệu:
+ Treo bảng thống kê thứ nhất.
- Bảng số liệu có những nội dung gì?
- Bảng có mấy cột? mấy hàng?
- Các hàng cho biết gì?
- Bảng thống kê số con của mấy gia đình?
- Mỗi gia đình có mấy người?
- Gia đình nào ít con nhất? Gia đình nào có số con bằng nhau?
2.2. HD làm BT thực hành:
*Bài 1: - Đọc bảng số liệu?
- Bảng có mấy cột? mấy hàng?
- Nội dung từng hàng trong bảng?
- Y/ cầu HS thảo luận nhóm đôi:
+ HS 1: Nêu câu hỏi
+ HS 2: Trả lời.
* Bài 2:
- Bảng số liệu trong bài thống kê về nội dung gì?
- Bài tập yêu cầu gì?
- Y/ c HS thực hành trả lời nhóm đôi:
+ HS 1: Nêu câu hỏi
+ HS 2: Trả lời.
- Nhận xét, cho điểm.
* Bài 3: - Bảng số liệu cho biết điều gì?
- Cửa hàng có mấy loại vải?
- Tháng hai bán được bao nhiêu mét vải mỗi loại?
- Trong tháng 3, vải hoa bán nhiều hơn vải trắng bao nhiêu mét?
- Làm thế nào để tìm được 100m?
- Mỗi tháng cửa hàng bán bao nhiêu mét vải hoa?
3. Củng cố:
- Tuyên dương HS tích cực học bài.
- Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
- Tên các gia đình và số con tương ứng của mỗi gia đình.
- Bảng có 4 cột và 2 hàng
- Hàng thứ nhất ghi tên các gia đình. Hàng thứ hai ghi số con của mỗi gia đình.
- Ba gia đình
- Gia đình cô Mai có 2 con. Gia đình cô Lan có 1 con. Gia đình cô Hồng có 2 con.
- Gia đình cô Lan có ít con nhất. Gia đình cô Hồng và cô Mai có số con bằng nhau.
- HS đọc
- Có 5 cột và 2 hàng.
- Hàng trên ghi tên các lớp. Hàng dưới ghi số HS của từng lớp.
+ Lời giải: a) Lớp 3B có 13 HS giỏi. Lớp 3D có 15 HS giỏi.
b) Lớp 3C có nhiều hơn lớp 3A 10 HS giỏi
c) Lớp 3C có nhiều HS giỏi nhất, lớp 3B có ít HS giỏi nhất.
-Số cây trồng được của 4 lớp.
-Dựa vào bảng để trả lời câu hỏi
a) Lớp 3C trồng được nhiều cây nhất, lớp 3B trồng được ít cay nhất.
b) Hai lớp 3A và 3C trồng được số cây là 40 + 45 = 85 cây
- Số mét vải bán được trong 3 tháng đầu năm.
- Hai loại vải.
- 1040m vải trắng và 1440m vải hoa
- Vải hoa bán nhiều hơn vải trắng là 100m.
- Ta lấy 1575 - 1475 = 100(m)
+ Tháng 1 bán được 1875m.
+ Tháng 2 bán được 1440 m.
+ Tháng 3 bán được 1575 m.
Tiết 2: Tập đọc:
Rước đèn ông sao
A. Mục tiêu:
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
	- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ : nải chuối ngự, bập bùng trống ếch, tua giấy, ...
+ Rèn kĩ năng đọc hiểu:
	- Hiểu ND, ý nghĩa của bài đọc : Trẻ em Việt nam rất thích cõ trung thu và đêm hội rước đèn. Trong cuộc vui ngày tết trung thu, các em thêm yêu quý .....
B. Chuẩn bị: * Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ nội dung bài đọc.
	 HS : SGK.
 * Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài : Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử
2. Dạy- học bài mới:
2.1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2.2. Luyện đọc
a. GV đọc toàn bài
b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu.
- GV kết hợp sửa phát âm cho HS
- Giải nghĩa từ chú giải cuối bài
* Đọc từng đoạn trước lớp.
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
* Đọc đồng thanh
2.3. HD HS tìm hiểu bài
- Nội dung mỗi đoạn văn trong bài tả những gì ?
- Mâm cỗ trung thu của Tâm được bày như thế nào ?
- Chiếc đèn ông sao của Hà có gì đẹp ?
- Những chi tiết nào cho thấy Tâm và Hà rước đèn rất vui ?
2.4. Luyện đọc lại
- GV HD HS đọc đúng 1 số câu, đoạn văn
- 4 HS nối tiếp nhau đọc bài
- Nhận xét.
- HS nối nhau đọc từng câu trong bài
- HS đọc 2 đoạn trước lớp
- HS đọc theo nhóm đôi
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài
- Đ1 tả mâm cỗ của Tâm. Đ2 tả chiếc đèn ông sao của Hà trong đêm rước đèn.
- Mâm cỗ được bày rất vui mắt, một quả bưởi được khía thành 8 cánh ......
- Cái đèn làm bằng giấy bóng kính đỏ, trong suốt, ngôi sao được gắn vào giữa vòng tròn có những tua giấy đủ màu sắc ...
- Hai bạn đi bên nhau, mắt không rời cái đèn. Hai bạn thay nhau cầm đèn ....
+ 1 HS khá giỏi đọc lại toàn bài.
- 1 vài HS thi đọc đoạn văn
- 2 HS thi đọc cả bài
3. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét chung tiết học.
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
Tiết 3: Tự nhiên và xã hội:
Bài 52: Cá
A. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết:
	- Chỉ và nói đúng tên các bộ phận cơ thể của các con cá được QS.
	- Nêu ích lợi của cá.
 B. Đồ dùng dạy học:
	Thầy: - Hình vẽ SGK trang 100,101.
 	 	- Sưu tầm các ảnh về việc nuôi cá, đánh bắt cá.
	Trò: - Sưu tầm các ảnh về việc nuôi cá, đánh bắt cá.
C. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy: Hoạt động của trò:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra:
- Nêu ích lợi của tôm, cua?
3. Dạy- học bài mới:
3.1. Hoạt động 1
a. Mục tiêu:Chỉ và nói đúng tên các bộ phận cơ thể của con cá.
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm
Yêu cầu: QS hình trang 100,101, kết hợp tranh mang đến thảo luận:
- Nhận xét về kích thước của chúng.
- Bên ngoài cơ thể của những con cá có gì bảo vệ. Bên trong cỏ thể của chúng có xương hay không?
- Cá sống ở đâu? chúng thở bằng gì? Di chuyển bằng gì?
Bước 2: Làm việc cả lớp:
*KL: Cá là độngvật có xương sống, sống dưới nước, thở bằng mang. Cơ thể chúng thường có vẩy bao phủ, có vây.
3.2. Hoạt động 2
a. Mục tiêu: Nêu được ích lợi của cá. 
b. Cách tiến hành:
- Kể tên 1 số cá sống ở nước ngọt và nước mặn mà em biết?
- Nêu ích lợi của cá?
- GT về hoạt động nuôi , đánh bắt,chế biến cá mà em biết?
* KL: Phần lớn các loài cá được sử dụng làm thức ăn. Cá là thức ăn ngon và bổ, chứa nhiều chất đạm cần cho cơ thể
ở nước ta có nhiều sông, hồ và biển là những môi trường thuận tiện để nuôi và đánh bắt cá. Hiện nay, nghề nuôi cá khá phát triển và cá đã trở thành một mặt hàng xuất khẩu của nước ta.
4. Củng cố- Dặn dò:
- Nêu ích lợi của cá?
- Hát. 
- Vài HS.
QS và thảo luận nhóm
- Lắng nghe.
Thảo luận.
Đại diện báo cáo KQ.
Cá là động vật có xương sống, sống dưới nước, thở bằng mang. Cơ thể chúng thường có vẩy bao phủ, có vây.
* Thảo luận cả lớp
- Cá sông, cá đồng: cá chép, cá trê, cá mè
- Cá biển: cá thu, cá mực
- Làm thứu ăn, xuất khẩu
- HS nêu 1số hoạt động nuôi , đánh bắt, chế biến tôm, cua mà em biết
- HS nêu.
Tiết 4: Mỹ thuật
Giáo viên chuyên dạy
Tiết 5: HDTH Viếng Việt
Luyện viết thêm: Rước đèn ông sao
A. Mục tiêu:
+ Luyện viết chính tả :
 - Nghe - viết đúng một đoạn văn trong bài Rước đèn ông sao.
 - Làm đúng bài tập phân biệt các tiếng có các âm đầu hoặc vần dễ viết sai : r/d/gi; ên, ênh.
B.Chuẩn bị: * Đồ dùng GV : 3 tờ phiếu khổ to viết BT2
	 HS : Vở chính tả.
 * Hình thức: Cả lớp, cá nhân, nhóm.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc : dồn dập, rì rào, dí dỏm, dở dang,rúc rích.
2. Dạy- học bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.2. HD HS nghe - viết
a. HD chuẩn bị
- GV đọc 1 lần đoạn chính tả.
- Đoạn văn tả gì ?
- Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ?
b. GV đọc cho HS viết bài.
- GV QS động viên HS viết bài.
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài.
- Nhận xét bài viết của HS
2.3. HD HS làm BT
- Bài tập 2 / 72
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét.
- 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi SGK.
- Mâm cỗ đón tết trung thu của Tâm.
- Các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu và tên riêng
- HS tập viết ra giấy nháp những chữ dễ viết sai chính tả.
+ HS viết bài vào vở.
+ Tìm và viết vào vở tên con vật, đồ vật bắt đầu bằng r, d, gi
- HS trao đổi theo cặp, viết ra nháp
- 3 em lên bảng
- Nhận xét
- HS làm bài vào vở
3. Củng cố, dặn dò:
	- GV nhận xét tiết học.
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
Tiết 6: HDTH Toán
Luyện thêm về thống kê số liệu.
A. Mục tiêu:
- Củng cố cho HS về làm quen với dãy số liệu thống kê.
- Thực hành xử lí số liệu ở mức độ đơn giản và lập dãy số liệu.
- Rèn KN thống kê số liệu
- GS HS chăm học để liên hệ thực tế.
B. Đồ dùng: 
GV : Nội dung bài, vở LTT
 Phiếu học tập.
HS : SGK
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Tổ chức:
2. Dạy - học bài mới:
2.2. Luyện tập:
* Bài 1: - BT cho biết gì?
- BT yêu cầu gì?
-Y/c HS thảo luận theo cặp
-Nhận xét, chữa bài.
* Bài 2: - Đọc đề bài?
- HD làm tương tự bài 1.
- Thảo luận nhóm.
- Gọi HS chữa bài.
- Nhận xét đánh giá.
* Bài 3: 
- Đọc dãy số liệu?
- HS tự làm vào vở.
- Dãy có bao nhiêu số? Số thứ hai trong dãy số là số nào?
- Số thứ ba trong dãy số lớn hơn số thứ hai trong dãy số bao nhiêu đơn vị? Số thứ ba trong dãy số bé hơn số thứ tư bao nhiêu đơn vị?
- Chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố:
- Đánh giá giờ học
- Dặn dò: Ôn lại bài.
-Hát
HS nêu.
- Thảo luận, làm bài.
a) Lớp 3A có 30 học sinh. 
Lớp 3B có 28 học sinh.
Lớp 3C có 32 học sinh.
Lớp 3D có 29 học sinh.
b) +Số học sinh lớp 3A nhiều hơn số học sinh lớp 3B. 
+Số học sinh lớp 3B ít hơn số học sinh lớp 3C.
 +Số học sinh lớp 3C nhiều hơn số học sinh lớp 3D.
- HS đọc
- Làm bài nhóm.
- Đại diện nhóm chữa bài.
- Nhận xét bổ sung.
- HS đọc
- Làm vở- Đổi vở- KT
Dãy có 5số.
Số thứ hai trong dãy là số 1961., số thứ năm trong dãy là só 1971.
Số thứ ba trong dãy lớn hơn số thứ hai 4 đơn vị
Số thứ ba trong dãy bé hơn số thứ tư 4đơn vị
Tiết 7: Hoạt động NGLL
Giáo viên tộng phụ trách dạy
Ngày soạn: 8/ 3/ 2010 
Ngày dạy: Thứ năm ngày 11 tháng 3 năm 2010
Tiết 1: Thể dục
Bài 52 : Nhảy dây kiểu chụm hai chân.
I. Mục tiêu:
	- Tiếp tục chơi nhảy dây kiểu chụm hai chân.
	- Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác.
II. Địa điểm, phương tiện:
	Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ.
	Phương tiện : Dây nhảy
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
1. Phần mở đầu
2. Phần cơ bản
3. Phần kết thúc
Thời lượng
2 - 5 '
25 - 27'
2 - 3 '
Hoạt động của thầy
* GV nhận lớp, phổ biến ND, YC của tiết học
- GV điều khiển lớp.
- Chơi trò chơi : Chim bay cò bay.
* Ôn : Nhảy dây kiểu chụm hai chân
- GV cho HS khởi động kĩ các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, khớp vai, khớp hông.
- GV nêu tên và mẫu động tác, kết hợp giải thích từng cử động một để HS nắm được.
- GV HD so dây, mô phỏng động tác trao dây, quay dây
- GV QS sửa động tác sai cho HS
* GV điều khiển lớp.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
Hoạt động của trò
* Chạy chậm trên địa hình tự nhiên.
- Đứng tại chỗ khởi động các khớp
- HS chơi trò chơi.
* HS khởi động.
- HS QS
- HS tập luyện theo nhóm
* Đi chậm theo vòng tròn, vừa đi vừa hít thở sâu, hít vào, tay buông thõng xuống. 
Tiết 2:Toán
Luyện tập
A-Mục tiêu:
-Củng cố về dạng toán thống kê số liệu
-Rèn KN đọc, phân tích, xử lí số liệu của một dãy số và bảng số liệu.
-GD HS chăm học.
B-Đồ dùng:
GV : Các bảng số liệu- Phiếu HT
HS : SGK
C-Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Tổ chức:
2/ Luyện tập- Thực hành:
*Bài 1:-BT yêu cầu gì?
-Các số liệu đã cho có nội dùng gì?
-Nêu số thóc gia đình chị út thu hoạch hàng năm?
-Phát phiếu HT
-Gọi 1 HS điền trên bảng
-Nhận xét, chấm điểm.
*Bài 2:-Đọc bảng số liệu?
-Bảng thống kê nội dung gì?
-BT yêu cầu gì?
-Gọi HS trả lời miệng.
-Nhận xét, cho điểm.
*Bài 3: -Đọc đề?
-Đọc dãy số trong bài?
-Y/c HS tự làm vào phiếu HT
-Chấm bài, nhận xét.
3/Củng cố:
-Đánh giá giờ học
-Dặn dò: Ôn lại bài.
-Hát
-điền số thích hợp vào bảng
-Số thóc của gia đình chị út thu hoạch trong các năm 2001, 2002, 2003
-HS nêu
-Làm phiếu HT
Năm
2001
2002
2003
Số thóc
4200kg
3500kg
5400kg
-HS đọc
-Số cây trồng được trong 4 năm.
-Trả lời câu hỏi.
a)Năm 2002 trồng nhiều hơn năm 2000 là 2165 – 1745 = 420 cây
b)Năm 2003 trồng được tất cả là
2540 + 2515 = 5055 cây thông và bạchđàn.
-HS đọc
-HS đọc:90, 80, 70, 60, 50, 40, 30, 20, 10.
a)Dãy số trên có tất cả 9 số.
b)Số thứ tư trong dãy là số 60.
Vậy khoanh tròn vào phươn án A và C
Tiết 3:Luyện từ và câu
Từ ngữ về lễ hội. Dấu phẩy.
I. Mục tiêu:
	- Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm lễ hội ( hiểu nghĩa các từ lễ hội, biết tên 1 số lễ hội, hội, tên 1 số hoạt động trong lễ hội và hội )
	- Ôn luyện về dấu phẩy ( đặt sau trạng ngữ chỉ nguyên nhân và ngăn cách các bộ phận đông chức trong câu )
II. Đồ dùng: GV : Bảng phụ viết ND BT1, bảng phụ viết 4 câu văn trong BT3
	 HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Làm miệng BT1, 3 tiết LT&C tuần 25.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS làm BT
* Bài tập 1 / 70
- Nêu yêu cầu BT.
- GV nhận xét.
* Bài tập 2 / 70
- Nêu yêu cầu BT.
- GV nhận xét
* Bài tập 3 / 70
- Nêu yêu cầu BT
- 2 HS làm bài
- Nhận xét.
+ Chọn nghĩa thích hợp ở cột B cho các từ ở cột A
- HS làm bài cá nhân, 3 HS lên bảng làm
- Nhận xét bài làm của bạn
- Nhiều HS đọc lại lời giải đúng.
+ Tìm và ghi vào vở tên 1 số lễ hội, tên 1 số hội, tên 1 số hoạt động trong lễ hội và hội
- HS trao đổi theo nhóm, viết nhanh tên 1 số lễ hội, hội và hoạt động .....vào phiếu.
- Đại diện nhóm dán kết quả lên bảng lớp.
- Trình bày bài của nhóm mình
- Nhận xét.
- Cả lớp viết bài vào vở.
+ Đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu
- 4 em lên bảng, cả lớp làm bài vào vở
- Nhận xét bài làm của bạn.
- 5, 7 HS đọc bài làm của mình.
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét chung tiết học.
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
Tiết 4: Tập viết
Ôn chữ hoa T
I. Mục tiêu:
+ Củng cố cách viết chữ viết hoa T thông qua BT ứng dụng :
	- Viết tên riêng Tân Trào bằng chữ cỡ nhỏ.
	- Viết câu ứng dụng Dù ai đi ngược về xuôi / Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng: GV : Mẫu chữ viết hoa T, tên riêng và câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li.
	 HS : Vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học trong tiết trước ?
- GV đọc : Sầm Sơn
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS viết trên bảng con
a. Luyện viết chữ viết hoa
- Tìm các chữ viết hoa có trong bài ?
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
b. Luyện viết từ ứng dụng 
- Đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu: Tân Trào là tên 1 xã thuộc huyện Sơn Dương tỉnh Tuyên Quang ......
c. Luyện viết câu ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu ND câu ca dao
3. HD HS viết vào vở tập viết
- GV nêu yêu cầu của giờ viết
- GV QS động viên HS viết bài
4. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài, nhận xét bài viết của HS
- Sầm Sơn, Côn Sơn suối chảy rì rầm ......
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét.
+ T, D, N ( Nh )
- HS QS
- HS tập viết chữ T trên bảng con
+ Tân Trào
- HS tập viết trên bảng con
+ Dù ai đi ngược về xuôi
 Nhớ ngày giỗ tổ mồng mười tháng ba
- HS viết trên bảng con : Tân Trào, Giỗ Tổ
+ HS viết bài vào vở tập viết
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét chung tiết học.
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
Tiết 5: Thủ công
Làm lọ hoa gắn tường ( tiết 2)
A. Mục tiêu:
- Tiếp tục rèn kĩ năng gấp, cắt, dán để làm lọ hoa gắn tường.
- Làm được lọ hoa gắn tường đúng qui trình kĩ thuật.
- Rèn óc thẩm mỹ và đôi tay khéo léo.
B. Đồ dùng dạy học: 1- GV: - mẫu , dụng cụ thao tác.
 - Tranh quy trình làm lọ hoa gắn tường.
 2- HS : Giấy mầu, kéo, hồ dán.
C. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS.
3. Dạy- học bài mới:
3.1. GT bài - Ghi bảng:
3.2. Hoạt động 1:
- Nhắc lại quy trình kỹ thuật làm lọ hoa gắn tường.
- Kết luận:
* Bước 1: 1gấp phần giấy làm đế lọ hoa và các nếp cách đều nhau.
 * Bước 2: Tách phần gấp đế lọ hoa ra các nếp gấp làm lọ hoa.
* Bước 3: Làm lọ hoa gắn tường:
3.3. Hoạt động 2: HS thực hành làm lọ hoa gắn tường:
- GV theo dõi, hướng dẫn học sinh.
4. Hoạt động nối tiếp:
* Củng cố:
- Nhắc lại thao tác làm lọ hóa gắn tường
*Dặn dò:
- Nhắc nhở h/s công việc chuẩn bị ở nhà
- Hát.
* Ôn lại quy trình kỹ thuật làm lọ hoa gắn tường.
- Nhiều HS nêu.
- Thực hành làm lọ hoa gắn tường:
* HS thực hành làm lọ hoa gắn tường:
- Vài em nêu từng thao tác làm lọ hoa gắn tường
- Chuẩn bị bài sau: T hực hành tiếp làm lọ hoa gắn tường
Ngày soạn: 10/ 3/ 2010 
Ngày dạy Thứ sáu ngày 12tháng 3 năm 2010
Tiết 1: Toán
Kiểm tra định kì giữa học kì II
Tiết 2: Âm nhạc
Giáo viên chuyên dạy
Tiết 3: Chính tả( nghe- viết)
Rước đèn ông sao
A. Mục tiêu:
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
 - Nghe - viết đúng một đoạn văn trong bài Rước đèn ông sao.
 - Làm đúng bài tập phân biệt các tiếng có các âm đầu hoặc vần dễ viết sai : r/d/gi
B.Chuẩn bị: * Đồ dùng GV : 3 tờ phiếu khổ to viết BT2
	 HS : Vở chính tả.
 * Hình thức: Cả lớp, cá nhân, nhóm.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc : dập dềnh, giặt giũ, dí dỏm, khóc rưng rức.
2. Dạy- học bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.2. HD HS nghe -

File đính kèm:

  • docTuần 26.doc