Giáo án Lớp 3 - Tuần 25 - Năm học 2020-2021 - Trần Thị Tuyết
TẬP LÀM VĂN
KỂ VỀ LỄ HỘI
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Bước đầu kể lại được quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh.
- KNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu.
2. Năng lực, phẩm chất:
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học.
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tự chủ và tự học.
- Góp phần hình thành và phát tiển phẩm yêu nước, chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ truyện (SGK).
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Khởi động: 5’
- Cả lớp hát bài Em đi chua Hương.
- Giáo viên giới thiệu bài – HS viết mục bài vào vở - Giáo viên nêu mục tiêu bài học.
2. Thực hành, luyện tập: 25’
- Một HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- GV viết lên bảng 2 câu hỏi:
+ Quang cảnh trong từng bức ảnh như thế nào?
+ Những người tham gia lễ hội đang làm gì? Yêu cầu HS quan sát kĩ bức ảnh để trả lời câu hỏi.
- Từng cặp HS quan sát 2 tấm ảnh theo nhóm 4, trao đổi, bổ sung cho nhau, nói cho nhau nghe về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong từng ảnh.
- Đại diện các nhóm thi giới thiệu quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người giới tự nhiên, hấp dẫn nhất.
3. Vận dụng. 5’
- HS nói về một số hoạt động trong lễ hội. Những điều lưu ý khi tham gia lễ hội
- HS nêu nội dung tiếp thu được qua bài học. Đánh giá tiết học.
ai bước. HS tự làm bài vào vở rồi đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau. Bài 4: (Nhóm 4)- Nhóm trưởng điều hành các bạn tự đọc đề bài, trao đổi trong nhóm phân tích tóm tắt đề - nêu cách giải. - HS tự giải vào vở, trình bày trong nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày bài giải trước lớp.- GV chấm đánh giá, chốt kiến thức. Bài giải: Chiều rộng hình chữ nhật là: 25 - 8 = 17 (m) Chu vi hình chữ nhật là: (25 + 17) x 2 = 84 (m) Đáp số: 84m 4. Vận dụng: 5’ - HS tính chu vi, diện tích phòng học của em và nêu kết quả - HS nêu nội dung tiếp thu được qua bài học. Đánh giá tiết học. - Dặn HS luyện tập thêm. CHÍNH TẢ HỘI VẬT I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT(2) a. 2. Năng lực, phẩm chất: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực thẩm mĩ. - Góp phần hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tự chủ và tự học. - Góp phần hình thành và phát tiển phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng lớp ghi nội dung BT2. 1. Khởi động: 5’ - Giáo viên tổ chức cho HS thi viết nhún nhảy, dễ dãi; bãi bỏ, sặc sỡ. GV nhận xét. - Giáo viên giới thiệu bài – HS viết mục bài vào vở - Giáo viên nêu mục tiêu bài học. 2. Khám phá: 20’ a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc 1 lần bài chính tả.Cả lớp theo dõi trong SGK. - 2 HS đọc lại . + Ông Cản Ngũ bất ngờ chiến thắng như thế nào ? - HS tự tìm những chữ có trong bài văn dễ viết sai, tự viết vào giấy nháp những chữ đó. + Cản Ngũ, Quắm Đen, loay hoay, nghiêng mình. b. GV đọc cho HS viết bài vào vở. c. Chấm, chữa bài: 3. Thực hành, luyện tập: 5’(Nhóm 4) Bài tập 2 (Nhóm 4)GV chọn cho HS làm bài 2a (HSNK làm thêm bài 2b); - Nhóm trưởng điều hành các bạn tự đọc đề bài, trao đổi trong nhóm phân tích yêu cầu. - HS tự làm vào vở, trình bày trong nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.- GV chấm đánh giá, chốt kiến thức. Lời giải :a) trăng trắng, chăm chỉ, chong chóng. b) trực nhật, lực sĩ, vứt. 4. Vận dụng. 3’ - HS thi nói, viết các tiếng có âm ch, tr. - GV lưu ý HS cách trình bày bài chính tả và sửa lỗi đã mắc trong bài. TẬP ĐỌC HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung: Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên, cho thấy nét độc đáo, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - QPAN: Kể chuyện voi tham gia vận chuyển hàng hóa cho bộ đội ở chiến trường Tây Nguyên. 2. Năng lực, phẩm chất: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học. - Góp phần hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tự chủ và tự học. - Góp phần hình thành và phát tiển phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ ND bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Khởi động: 5’ - Kiểm tra 2 HS, mỗi em kể 2 đoạn truyện Đối đáp với vua và trả lời các câu hỏi về nội dung từng đoạn. GV nhận xét. - Gv nhận xét, giới thiệu bài học hôm nay bằng tranh. 2. Khám phá:22’ 2.1. Luyện đọc. 12’ a. GV đọc diển cảm toàn bài. b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu: HS nối tiếp nhau mỗi em đọc một câu. - GV hướng dẫn các em đọc một số từ khó, đọc đúng các câu khó. - HS đọc theo cặp phần giải nghĩa từ. - HS luyện đọc đoạn theo nhóm 2. + Nhóm trưởng điều hành, phân công nhiệm vụ cho các thành viên. + HS đọc cá nhân. + HS đọc trong nhóm. - Đại diện một số nhóm thi đọc: Lớp trưởng điều hành các bạn thi đọc nối tiếp từng đoạn – nhận xét bạn đọc. - Một HS đọc lại toàn truyện. 2.2. Hướng dẫn tìm hiểu bài. (Nhóm 4) - HS đọc thầm bài trả lời các câu hỏi: + Tìm những chi tiết tả những công việc chuẩn bị cho cuộc đua. + Cuộc đua diễn ra như thế nào? + Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh, dễ thương? - Gọi đại diện mỗi nhóm trả lời 1 câu hỏi. HS nhận xét, Gv nhận xét và kết luận. - QPAN: GV kể chuyện voi tham gia vận chuyển hàng hóa cho bộ đội ở chiến trường Tây Nguyên. 3. Luyện tập. 5‘ Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm đoạn 2; HD học sinh đọc diễn cảm. - HS thi đọc đoạn văn. - Hai HS thi đọc cả bài. 4. Vận dụng: 3’ - GV hỏi: Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì? - HS kể vài nét về một ngày hội ở quê em - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về luyện đọc. Thứ ba ngày 16 tháng 3 năm 2021 Lớp học môn đặc thù Thứ tư ngày 17 tháng 3 năm 2021 Tiếng Anh Cô Linh soạn và dạy Tin Thầy Thắng soạn và dạy TOÁN TIỀN VIỆT NAM. LUYỆN TẬP(T25+26) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết tiền Việt Nam loại: 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng. Biết cách sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học. - Bước đầu biết chuyển đổi tiền. - Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. - Các bài tập cần làm: Bài1(tr130). Bài2(tr131). Bài2 (tr132). Bài3(tr133). 2. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực giao tiếp toán học, Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán, Năng lực tư duy và lập luận toán học, Năng lực giải quyết vấn đề toán học. - Hình thành và phát triển phẩm chất chủ yếu như: chăm chỉ, tự học, kỉ luật, chủ động. II. Đồ dùng dạy - học: Các loại giấy bạc. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Khởi động: 5’ - HS chơi trò chơi truyền điện nêu tên các loại tờ giấy bạc. - Gv nhận xét. - Giáo viên giới thiệu bài – HS viết mục bài vào vở - Giáo viên nêu mục tiêu bài học. 2. Khám phá: Giới thiệu cho HS xem các tờ giấy bạc.7’ - GV nói: Khi mua bán thường sử dụng gì? Em biết các loại tờ giấy bạc nào ? - Cho HS quan sát kĩ 2 mặt của các tờ giấy bạc nói và nhận xét những đặc điểm: + Màu sắc của tờ giấy bạc. + Dòng chữ "Hai nghìn đồng" và số 2000. + Dòng chữ "Năm nghìn đồng" và số 5000. + Dòng chữ "Mười nghìn đồng "và số 10 000 - HS nói thêm về những tờ giấy bạc hiện nay: hình ảnh trên tờ giấy bạc, kích thước, màu sắc, cách trình bày. GV nhận xét giải thích thêm cho HS. 3. Thực hành, luyện tập. 20’ Bài 1(tr.130): (Cặp đôi) - HS tự làm bài sau đó đổi vở kiểm tra theo cặp và chữa bài. - GV lưa ý trước hết cần cộng nhẩm: 5000 + 1000 + 200 = 6200 Bài 3(tr.131): (Nhóm 4)- Nhóm trưởng điều hành các bạn tự đọc yêu cầu, trao đổi trong nhóm trả lời câu hỏi. - Đại diện các nhóm trả lời trước lớp.- GV đánh giá, chốt kiến thức. a) Vật có giá tiền ít nhất là quả bóng bay, vật có giá tiền nhiều nhất là lọ hoa. b) Cộng nhẩm: 1000 +1500 = 2500, trả lời câu hỏi. c) T nhẩm: 8700 - 4000 = 4700, trả lời câu hỏi. Bài 2(tr.132): (Cá nhân) HS đọc yêu cầu bài. HS làm bài cá nhân, sau đó chữa bài. - Một HS chữa bài lên bảng phụ.GV và cả lớp nhận xét. Ví dụ: 3600 = 2000 + 1000 + 500 + 100. 7500 = 5000 + 2000 + 500 hoặc 5000 + 2000 + 200 +200 + 100. 3100 = 2000 + 1000 + 100 hoặc 2000 + 500 + 500 + 100. Bài 3(tr.133): GV yêu cầu HS quan sát tranh rồi làm các phần a, b. - HS làm bài, GV theo dõi. - Một số HS trả lời miệng. GVcả lớp nhận xét. 4. Vận dụng: 5’ - Đổi tờ giấy bạc 10.000đ ra các tờ giấy bạc khác - HS nêu nội dung tiếp thu được qua bài học. Đánh giá tiết học. - GV nhắc HS về nhà tiếp tục luyện tập thêm. CHÍNH TẢ HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT(2) b, HSNK làm cả. 2. Năng lực, phẩm chất: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực thẩm mĩ. - Góp phần hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tự chủ và tự học. - Góp phần hình thành và phát tiển phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ. II. Đồ dùng dạy - học: Bút dạ và 3 tờ phiếu ghi ND bài tập 2. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Khởi động: 5’ - Giáo viên tổ chức cho HS thi viết trong trẻo, chông chênh, chênh chếch, bứt rứt . GV nhận xét. - Giáo viên giới thiệu bài – HS viết mục bài vào vở - Giáo viên nêu mục tiêu bài học. 2. Khám phá: 20’ a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc đoạn văn. 2 HS đọc lại bài, cả lớp đọc thầm. - HS đọc và viết ra giấy nháp những chữ mình dễ viết sai. b. GV đọc, HS viết bài. c. Chấm, chữa bài: Cho HS đổi chéo vở để kiểm tra và ghi số lỗi bằng bút chì ra lề vở. Sau đó GV chấm 5 - 7 bài, nhận xét về nội dung, chữ viết và cách trình bày bài. 3. Thực hành, luyện tập: 5’(Nhóm 4) Bài tập 2 (b): - Nhóm trưởng điều hành các bạn tự đọc đề bài, trao đổi trong nhóm phân tích yêu cầu. - HS tự làm vào vở, trình bày trong nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.- GV chấm đánh giá, chốt kiến thức. 4. Vận dụng. 3’ - HS thi nói, viết các tiếng có âm s, x. - GV lưu ý HS cách trình bày bài chính tả và sửa lỗi đã mắc trong bài. TẬP LÀM VĂN KỂ VỀ LỄ HỘI I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Bước đầu kể lại được quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh. - KNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu. 2. Năng lực, phẩm chất: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học. - Góp phần hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tự chủ và tự học. - Góp phần hình thành và phát tiển phẩm yêu nước, chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ truyện (SGK). III. Các hoạt động dạy - học: 1. Khởi động: 5’ - Cả lớp hát bài Em đi chua Hương. - Giáo viên giới thiệu bài – HS viết mục bài vào vở - Giáo viên nêu mục tiêu bài học. 2. Thực hành, luyện tập: 25’ - Một HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp theo dõi trong SGK. - GV viết lên bảng 2 câu hỏi: + Quang cảnh trong từng bức ảnh như thế nào? + Những người tham gia lễ hội đang làm gì? Yêu cầu HS quan sát kĩ bức ảnh để trả lời câu hỏi. - Từng cặp HS quan sát 2 tấm ảnh theo nhóm 4, trao đổi, bổ sung cho nhau, nói cho nhau nghe về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong từng ảnh. - Đại diện các nhóm thi giới thiệu quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người giới tự nhiên, hấp dẫn nhất. 3. Vận dụng. 5’ - HS nói về một số hoạt động trong lễ hội. Những điều lưu ý khi tham gia lễ hội - HS nêu nội dung tiếp thu được qua bài học. Đánh giá tiết học. - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về viết lại những điều mình vừa kể. Thứ năm ngày 18 tháng 3 năm 2021 TOÁN LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU(T27+28) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Bước đầu làm quen với dãy số liệu. - Biết xử lí số liệu và lập được dãy số liệu (ở mức độ đơn giản). - Biết những khái niệm cơ bản của bảng số liệu thống kê: hàng, cột. - Biết cách đọc các số liệu của một bảng. - Biết cách phân tích số liệu của một bảng. - Cả lớp làm bài tập 1.3(tr135). Bài 1(tr136). Bài 3 (tr137). 2. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực giao tiếp toán học, Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán, Năng lực tư duy và lập luận toán học, Năng lực giải quyết vấn đề toán học. - Hình thành và phát triển phẩm chất chủ yếu như: chăm chỉ, tự học, kỉ luật, chủ động. II. Các hoạt động dạy - học: 1. Khởi động: 5’ - HS chơi trò chơi truyền điện nêu tên các loại tờ giấy bạc. - Gv nhận xét. - Giáo viên giới thiệu bài – HS viết mục bài vào vở - Giáo viên nêu mục tiêu bài học. 2. Khám phá: Làm quen với dãy số liệu.10’ a. HS quan sát để hình thành dãy số liệu: - GVcho HS quan sát bức tranh ở SGK và hỏi: Bức tranh này nói lên điều gì? - GV gọi 1 HS đọc tên và số đo chiều cao của từng bạn, 1 HS khác ghi lại các số đo: 122cm; 130cm; 127cm; 118cm. - GV giới thiệu: Các số đo chiều cao trên là Dãy số liệu. b. Làm quen với thứ tự và các số hạng của dãy: - GV hỏi: “Số 122cm là số thứ mấy trong dãy?” - Tương tự HS trả lời với các số còn lại. - GV hỏi tiếp: Dãy số liệu trên có mấy số? - GV gọi 1 HS lên bảng ghi tên của 4 bạn theo thứ tự chiều cao trên để được danh sách: An, Phong, Ngân, Minh; sau đó gọi 1 vài HS nhìn danh sách và dãy số liệu trên để đọc chiều cao của từng bạn. 2. Thực hành, luyện tập. 15’ Bài 1(tr.135): (Nhóm 2)GV cho HS làm 2, 3 câu trong SGK - Hãy viết số đo chiều cao của 4 bạn theo thứ tự từ cao đến thấp . - Hãy viết danh sách của 4 bạn theo thứ tự trong dãy số liệu trên . Bài 3(tr.135): (Cá nhân) GV gọi 1 HS lên bảng làm phần a, 1 HS làm phần b; Cả lớp làm vào vở. (HSCHT làm phần a) - GV nhận xét và bổ sung một số câu hỏi tương tự bài 1. - GV nhắc HS chú ý: Bài 2 và bài 4 các em sẽ làm ở giờ tự học. Bài 1(tr.136): (Nóm 4)Cho HS đọc yêu cầu bài. Đây là bảng thống kê số học sinh giỏi của các lớp 3 ở một trường tiểu học. Lớp 3A 3B 3C 3D Số học sinh giỏi 18 13 25 15 - HS thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi rồi trình bày trước lớp. + Lớp 3A có ít hơn lớp 3C bao nhiêu HS giỏi? + Lớp 3A có nhiều hơn lớp 3B bao nhiêu HS giỏi? + Cả 4 lớp có bao nhiêu HS giỏi? Bài 3(tr.137): GV giới thiệu cho HS cấu tạo của bảng số liệu (số hàng, số cột) và ý nghĩa của từng hàng, từng cột. - GV cho HS làm bài vào vở. - GV củng cố cho HS cấu tạo của 2 loại bảng số liệu: 2 hàng và nhiều hàng. 4. Vận dụng: 5’ - HS lập bảng thống kê số học sinh nam, nữ của lớp. - HS nêu nội dung tiếp thu được qua bài học. Đánh giá tiết học. - Dặn HS luyện tập thêm. TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ(T1+2) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức, kĩ năng: * Tập đọc: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hàng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - KNS: Đảm nhận trách nhiệm. * Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện; HSNK đặt được tên và kể lại từng đoạn của câu chuyện. 2. Năng lực, phẩm chất: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học. - Góp phần hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tự chủ và tự học. - Góp phần hình thành và phát tiển phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ truyện trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Khởi động: 5’ - Gọi HS đọc bài Hội đua coi ở Tây Nguyên và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét. - Gv nhận xét, giới thiệu bài học hôm nay bằng tranh. 2. Khám phá: 2.1. Luyện đọc. 25’ a. GV đọc diễn cảm toàn bài. b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu: HS nối tiếp nhau mỗi em đọc một câu. - GV hướng dẫn các em đọc một số từ khó, đọc đúng các câu khó. - HS đọc theo cặp phần giải nghĩa từ. - HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4. + Nhóm trưởng điều hành, phân công nhiệm vụ cho các thành viên. + HS đọc cá nhân. + HS đọc trong nhóm. - Đại diện một số nhóm thi đọc: Lớp trưởng điều hành các bạn thi đọc nối tiếp từng đoạn – nhận xét bạn đọc. - Một HS đọc lại toàn truyện 2.2 Tìm hiểu bài. (Nhóm 4)10’ - HS đọc thầm bài, thảo luận trả lời các câu hỏi: + Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khó. + Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa Tiên Dung và Chử Đồng Tử diễn ra như thế nào? + Vì sao công chúa Tiên Dung lại kết duyên cùng Chử Đồng Tử? + Chử Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân làm những việc gì? + Nhân dân làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử Đồng Tử? - Gọi đại diện mỗi nhóm trả lời 1 câu hỏi. HS nhận xét, Gv nhận xét và kết luận. 3. Luyện tập 3.1 Luyện đọc lại. 5’ - GV đọc lại đoạn 2. Sau đó hướng dẫn HS đọc đúng đoạn văn. - Một vài HS thi đọc đoạn văn. - Một số học sinh đọc toàn bài. 3.2 Kể chuyện: 20’ a. GV nêu nhiệm vụ:- Dựa vào bốn tranh minh hoạ bốn đoạn truyện và các tình tiết, HS đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện. Sau đó kể lại được từng đoạn câu chuyện. b. Hướng dẫn HS kể chuyện + Dựa vào tranh đặt tên cho từng đoạn. - HS quan sát từng tranh, thảo luận nhóm đặt tên cho từng đoạn. - Đại diện nhóm nối tiếp nhau đặt tên cho từng đoạn câu chuyện. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lại những tên đúng. + Kể lại từng đoạn câu chuyện. - Từng cặp HS tập kể từng đoạn câu chuyện. - Bốn HS nối tiếp nhau kể 4 đoạn câu chuyện theo. - Một HS kể lại toàn bộ câu chuyện. Cả lớp và GVnhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng: 5’ - GV hỏi: Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì? - Hãy nói về một lễ hội ở quê em - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về tập kể chuyện. Tiếng Anh Cô Linh soạn và dạy Thứ sáu ngày 19 tháng 3 năm 2021 Toán Cô Minh soạn và dạy THỂ DỤC NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN. TRÒ CHƠI “HOÀNG ANH HOÀNG YẾN” I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Biết cách nhảy dây kiểu chụm hai chân và thực hiện đúng cách so, chao dây, quay dây, động tác nhảy nhẹ nhàng. - Biết cách thực hiện bài thể dục phát triển chung với hoa và cờ - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được 2. Năng lực, phẩm chất: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực chăm sóc sức khỏe, năng lực vận động cơ bản, năng lực hoạt động thể dục thể thao. - Góp phần hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tự chủ và tự học. - Góp phần hình thành và phát tiển phẩm chất bản thân, chăm chỉ, trách nhiệm. II. Địa điểm, phương tiện: -Sân trường dọn vệ sinh, 1 còi, dây. III. Nội dung và phương pháp: 1.Phần mở đầu: (5’) - GV nhận lớp.-Phổ biến nội dung giờ học. - Xoay các khớp cổ tay, hông, đầu gối, - Trò chơi “Nhóm ba nhóm bảy” 2.Phần cơ bản: (25’) * Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa và cờ: - GV làm mẫu động tác với hoa và cờ để HS nắm được cách thực hiện. - HS tập thử 1 lần - HS tập cả 8 động tác - GV theo dỏi sửa sai *Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân - GV nêu tên và HS nhắc lại cách so dây, chao dây, quay dây. - HS thực hiện so dây, chao dây, quay dây. - HS tập theo : - HS tập cá nhân, GV theo dỏi sửa sai * Trò chơi: “ Hoàng Anh Hoàng Yến” - GV nêu tên trò chơi và luật chơi: Khi GV hô tên hàng nào hàng đó chạy vào vạch giới hạn của bên mình: VD: GV hô : “Hoàng Anh” thì cả hàng đó nhanh chóng chạy qua vạch dưới hạn, hàng mang tên Hoàng Yến phải nhanh chóng chạy đuổi theo, nếu đuổi kịp thì vỗ nhẹ vaò tay bạn, .. - HS nhắc lại luật chơi. - HS chơi.- GV theo dỏi nhận xét. 3.Phần kết thúc: (5’) - Giản cách đội hình thả lỏng các khớp. - GV cùng HS hệ thống lại bài học. - GV nhận xét giờ học.- Giao bài tập về nhà CHÍNH TẢ SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT(2) a/b. 2. Năng lực, phẩm chất: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực thẩm mĩ. - Góp phần hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tự chủ và tự học. - Góp phần hình thành và phát tiển phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng lớp ghi nội dung BT2. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Khởi động: 5’ - Giáo viên tổ chức cho HS thi viết 4 tiếng có âm đầu tr/ch. GV nhận xét. - Giáo viên giới thiệu bài – HS viết mục bài vào vở - Giáo viên nêu mục tiêu bài học. 2. Khám phá: 20’ a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc 1 lần bài chính tả. Cả lớp theo dõi trong SGK. - HS tự tìm những chữ có trong bài văn dễ viết sai, tự viết vào giấy nháp những chữ đó. b. GV đọc cho HS viết bài vào vở. c. Chấm, chữa bài. 3. Thực hành, luyện tập: 5’(Nhóm 4) Bài tập 2. (Nhóm 4) (lựa chọn) GV chọn cho HS làm bài 2a (HSNKlàm thêm bài 2b); - Nhóm trưởng điều hành các bạn tự đọc đề bài, trao đổi trong nhóm phân tích yêu cầu. - HS tự làm vào vở, trình bày trong nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.- GV chấm đánh giá, chốt kiến thức. Lời giải:a. Hoa giấy - giản dị - giống hệt - rực rỡ. Hoa giấy - rải kín - gió. b. lệnhdập dềnh lao lên Bên công kênh trên mênh mông. 4. Vận dụng. 3’ GV lưu ý HS cách trình bày bài chính tả và sửa lỗi đã mắc trong bài. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ SINH HOẠT LỚP I. Yêu cầu cần đạt: - Nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần về vệ sinh trực nhật, nề nếp, học tập
File đính kèm:
giao_an_lop_3_tuan_25_nam_hoc_2020_2021_tran_thi_tuyet.doc