Giáo án Lớp 3 - Tuần 24 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Cư Pui 1

Tiết 3: TỰ NHIÊN XÃ HỘI: HOA

I. MỤC TIÊU

Sau bài học HS biết:

- Quan sát, so sánh tìm ra được sự khác nhau về màu sắc, hương thơm của các loài hoa.

- Xác định được các bộ phận thường có của một bông hoa.

- Nêu được chức năng và ích lợi của hoa trong cuộc sống.

KNS: + Kĩ năng quan st, so snh để tìm ra sự khc nhau về đặc điểm bn ngồi của một số lồi hoa.

+ Tổng hợp, phn tích thơng tin để biết vai trị, ích lợi đối với đời sống thực vật, đời sống con người của cc lồi hoa.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Các hình trong SGK.

- Ba bông hoa thật: hồng, cúc, li.

- Các loại hoa HS sưu tầm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Khởi động

- Trò chơi: Ai thính mũi hơn.

- Giới thiệu trò chơi, sau đó yêu cầu.

- Bịt mắt HS, lần lượt cho các em ngửi 3 loại hoa và yêu cầu HS đoán xem đó là hoa gì?

2. Bài mới

- Giới thiệu bài ghi bảng

HĐ1: Quan sát và thảo luận

MT: Biết quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, mùi hương của một số loài hoa

- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm

- Yêu cầu HS

- Theo dõi và giúp đỡ HS.

- Gọi HS lên bảng giới thiệu.

- Nhận xét, khen ngợi sự chuẩn bị của HS.

+ Hoa có màu sắc như thế nào?

+ Mùi hương của các loại hoa giống hay khác nhau

HĐ2: Các bộ phận của hoa

- Cho HS quan sát 1 bông hoa thật có đủ các bộ phận.

- Chỉ vào các bộ phận và yêu cầu HS gọi tên,sau đó giới thiệu lại về tên các bộ phận cho Hs biết: Hoa thường có bộ phận là cuống hoa, đài hoa.

- Yêu cầu

- Gọi một số HS lên bảng chỉ và gọi tên các bộ phận của 1 bông hoa bất kì.

HĐ3: Thảo luận cả lớp

MT: Nêu được vai trò và ích lợi của hoa

- Yêu cầu HS làm việc cặp đôi.

- Yêu cầu HS kể thêm những ích lợi khác của hoa mà em biết.

- Nêu: Hoa có nhiều ích lợi, hoa dùng để trang trí.

- Hoa có hương thơm nhưng chúng ta có nên ngửi nhiều hương thơm hoa không?

3. Củng cố, dặn dị

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS

 

doc18 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 444 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3 - Tuần 24 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Cư Pui 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bài cũ
- Gọi HS đọc các từ cần chú ý phân biệt của tiết trước và 2 HS viết trên bảng lớp 
2. Bài mới
- Giới thiệu và ghi tên bài.
- Đọc đoạn văn lần 1.
- Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối?
- Hãy đọc câu đối của vua và vế đối lại của Cao Bá Quát.
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa?
- Các từ chỉnh sửa lỗi.
- Đọc từng câu
- Đọc lại bài.
- Chấm 7 bài.
Bài 2a 
- Yêu cầu Làm việc theo cặp.
- Nhận xét câu trả lời.
Bài 3
- Nêu yêu cầu đề bài.
- Phát phiếu thảo luận nhóm.
- Theo dõi giúp đỡ.
- Ghi nhanh các từ lên bảng.
- Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dị 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dị
- HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu GV: lưỡi liềm, non nớt, lưu luyến, nóng nực.
- Nghe và nhắc lại tên bài học.
- Theo dõi Gv đọc, 1 HS đọc lại
- Vì nghe nói cậu là học trò.
- Nước trong leo lẻo cá đớp cá.
- Trời nắng chang chang người trói người.
- Đoạn văn có 5 câu.
- Những chữ đầu câu,tên riêng..
- Viết cách lề 2 ô .
- Viết bảng con.
- 1 HS lên bảng viết.
- Viết bài theo yêu cầu. 
- 1 HS đọc yêu cầu SGK. 
- Lớp đọc thầm.
- 1 HS đọc câu hỏi.
- 1HS trả lời và ngược lại.
- Một số cặp trình bày trước lớp.
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài. 
- Lớp đọc thầm SGK. 
- Đại diện nhóm nhận phiếu.
- Tự thảo luận theo câu hỏi của phiếu bài tập.
- 2 nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- Về nhà làm bài vào vở.
Tiết 5: SINH HOẠT ĐẦU TUẦN: CHÀO CỜ
I. MỤC TIÊU
- HS biết tự giác xếp hàng nhanh trật tự.
- Im lặng lắng nghe nhận xét của thầy TPT và BGH nhà trường.
II. CHUẨN BỊ
- Ghế học sinh
III. HOẠT ĐỘNG DƯỚI CỜ
- Nhắc nhở HS xếp hàng: HS xếp hàng nhanh trật tự, khơng xơ đẩy nhau, ngồi ngay ngắn.
- Nghe thầy TPT nhận xét tuần học vừa qua dựa trên sổ theo dõi của cờ đỏ.
- Nghe đại diện BGH nhắc nhở chuẩn bị cho tuần học tới.
- GV nhắc tổ trực nhật thu dọn ghế.
*****************************
Thứ ba ngày 23 tháng 02 năm 2016
Tiết 1: TỐN: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
Giúp HS: 
- Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính. 
- Rèn luyện kĩ năng giải bằng 2 phép tính.
II. CHUẨN BỊ
- Bảng phụ cho bài tập 3, 4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra bài về nhà ở tiết trước.
- Nhận xét.
2. Bài mới
-Giới thiệu ghi đề bài.
Bài 1
- Yêu cầu.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2 
- Nêu yêu cầu
- Nhận xét chữa bài
Bài 4. 
- Yêu cầu đọc đề bài.
- Bài toán thuộc loại toán gì?
- HD giải
- Nhận xét.
* HTĐB: HDHS yếu thực hiện theo từng bước giải để hoàn thành các bước giải
- Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dị 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò
- HS lên bảng làm.
- Nhắc lại đề bài.
- 2 HS đọc yêu cầu đề bài, và nêu cách đặt tính và tính.HS lên bảng, lớp làm bài vào bảng con.
- Tương tự bài 1, tự làm bài vào vở.
- Đổi chéo vở kiểm tra. 
- 1 HS đọc kết quả.
- 1 HS đọc.
- Thuộc dạng giải bài toán bằng hai phép tính.
- Thực hiện giải theo hướng dẫn của GV.
- 1 HS lên bảng giải, lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét bài làm trên bảng.
- Về nhà tiếp tục luyện tập về chia số có bốn chữ số cho số có 1 chữ số.
TIẾT 2: TỐN: LÀM QUEN VỚI CHỮ SỐ LA MÃ
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
- Bước đầu làm quen với chữ số La Mã. 
- Nhận biết được các chữ số La Mã từ 1 đến 12, 20, 21.
II. CHUẨN BỊ
- Bộ đồ dùng dạy toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra bài về nhà ở tiết trước.
- Nhận xét.
2. Bài mới
- Giới thiệu ghi đề bài.
- Viết lên bảng: I, V, X và giới thiệu cho HS.
- Ghép 2 chữ số I với nhau ta được chữ số 2 đọc là 2.
- HD Tương tự trên:
- Giải thích cách viết các chữ số IV, IX,...
Bài 1
- Yêu cầu
- Nhận xét.
- Đưa ra mô hình đồng hồ bằng số La Mã và quay kim.
Bài 2 
- Yêu cầu
Bài 3. 4 
- Yêu cầu
- Thu vở nhận xét.
3. Củng cố, dặn dị 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò
- HS lên bảng làm bài.
- Nhắc lại đề bài.
- Quan sát chữ số và lần lượt đọc theo lời GV.
- Viết vào bảng con và đọc theo.
- Số III tượng tự số II thêm I.
- Số IV thực hiện theo HD của giáo viên và viết bảng con.
- V, VI, VII, VIII, IX, X, XI, XII, XX, XXI, Thực hiện theo HD.
- 1 HS đọc yêu cầu: Làm bài theo cặp.
- 2 - 3 cặp đọc cho cả lớp nghe.
- Quan sát chiếc đồng hồ.
- Đọc giờ đúng trên đồng hồ theo yêu cầu của GV.
- 1 HS đọc đề bài.
- Lớp tự làm bài vào vở.
- HS lên bảng làm.
- Chữa bài
- Về nhà làm lại bài tập vào vở.
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: TỰ NHIÊN XÃ HỘI: HOA
I. MỤC TIÊU
Sau bài học HS biết:
- Quan sát, so sánh tìm ra được sự khác nhau về màu sắc, hương thơm của các loài hoa.
- Xác định được các bộ phận thường có của một bông hoa.
- Nêu được chức năng và ích lợi của hoa trong cuộc sống.
KNS: + Kĩ năng quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về đặc điểm bên ngồi của một số lồi hoa.
+ Tổng hợp, phân tích thơng tin để biết vai trị, ích lợi đối với đời sống thực vật, đời sống con người của các lồi hoa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Các hình trong SGK.
- Ba bông hoa thật: hồng, cúc, li...
- Các loại hoa HS sưu tầm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Khởi động
- Trò chơi: Ai thính mũi hơn.
- Giới thiệu trò chơi, sau đó yêu cầu.
- Bịt mắt HS, lần lượt cho các em ngửi 3 loại hoa và yêu cầu HS đoán xem đó là hoa gì?
2. Bài mới
- Giới thiệu bài ghi bảng
HĐ1: Quan sát và thảo luận
MT: Biết quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, mùi hương của một số loài hoa 
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm
- Yêu cầu HS
- Theo dõi và giúp đỡ HS.
- Gọi HS lên bảng giới thiệu.
- Nhận xét, khen ngợi sự chuẩn bị của HS.
+ Hoa có màu sắc như thế nào?
+ Mùi hương của các loại hoa giống hay khác nhau
HĐ2: Các bộ phận của hoa
- Cho HS quan sát 1 bông hoa thật có đủ các bộ phận.
- Chỉ vào các bộ phận và yêu cầu HS gọi tên,sau đó giới thiệu lại về tên các bộ phận cho Hs biết: Hoa thường có bộ phận là cuống hoa, đài hoa...
- Yêu cầu
- Gọi một số HS lên bảng chỉ và gọi tên các bộ phận của 1 bông hoa bất kì.
HĐ3: Thảo luận cả lớp
MT: Nêu được vai trò và ích lợi của hoa 
- Yêu cầu HS làm việc cặp đôi.
- Yêu cầu HS kể thêm những ích lợi khác của hoa mà em biết.
- Nêu: Hoa có nhiều ích lợi, hoa dùng để trang trí...
- Hoa có hương thơm nhưng chúng ta có nên ngửi nhiều hương thơm hoa không?
3. Củng cố, dặn dị 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS
- 2 HS lên bảng.
- 2 HS bịt mắt được ngửi hoa và đoán tên hoa rồi ghi lên bảng.
- Nhắc lại đầu bài
- Các HS khác nhận xét đúng, sai.
- Để ra trước mặt các bông hoa hoặc tranh vẽ hoa đã sưu tầm được,sau đó làm việc theo nhóm thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS quan sát sau đó trả lời theo yêu cầu của GV.
+ HS trả lời và lắng nghe GV giới thiệu
- 2 HS ngồi cạnh chỉ và giới thiệu cho nhau về các bộ phận của bông hoa mà mình đã sưu tầm được.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu. Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- Từng cặp cùng quan sát các loại hoa trong hình 5, 6, 7, 8 trang 91 SGK và nói cho bạn bên cạnh biết là hoa đó để làm gì.
- 2-3 HS trả lời trước lớp về lợi ích của từng loại hoa trong hình minh họa. Hình 5-6 hoa để ăn. Hình 7-8 hoa để trang trí.
- HS động não để kể tên hoa và lợi ích của hoa đó
- 1-2 HS nhắc lại kết luận.
- Không nên ngửi nhiều hoa vì như thế sẽ không tốt cho sức khoẻ.
- Sưu tầm một số quả 
Tiết 4: TẬP ĐỌC: TIẾNG ĐÀN
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
- Đọc đúng các từ tiếng khó: vi - ô - lông, lên dây, trắng trẻo, ...
- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Đọc trôi chảy toàn bài, bước đầu đọc bài với gọng nhẹ nhàng, chậm rãi, tình cảm, biết nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả.
2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. 
- Hiểu nội dung bài: Tiếng đàn của Thuỷ thật trong trẻo và hồn nhiên, nó hịa hợp với cuộc sống xung quanh và khung cảnh thiên nhiên
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh hoạ bài trong SGK. Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu đọc bài Đối đáp với vua.
- Nhận xét.
2. Bài mới
- Giới thiệu - ghi đề bài.
* Luyện đọc
- Đọc mẫu toàn bài.
- HD đọc câu.
- Theo dõi chỉnh sửa lỗi phát âm.
- HD đọc đoạn.
* Tìm hiểu bài
- Nhận xét tuyên dương.
- Đọc mẫu đoạn 1
- Nêu các từ nhấn giọng.
- Yêu cầu
- Tổ chức thi đọc.
- Nhận xét tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dị 
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò
- HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu và trả lời câu hỏi.
- Nhắc lại đề bài.
- Đọc thầm theo SGK.
- Mỗi HS đọc 2 câu.
- Sửa lỗi phát âm.
- Nối tiếp dọc từng đoạn.
- Lớp nhận xét
- Trả lời các câu hỏi.
- Luyện đọc theo nhóm. HS trong nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- 2 Nhóm thi đọc. 
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Lớp đọc thầm.
- Theo dõi và nêu các từ cần nhấn giọng.
- Tự luyện đọc theo hướng dẫn.
- 3 HS thi đọc, lớp theo dõi nhận xét.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
*****************************
Thứ tư ngày 24 tháng 02 năm 2016
Tiết 1: TỐN: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Giúp HS: 
- Củng cố về biết, nhận biết, đọc giá trị các chữ số La Mã từ 1 đến 12.
- Thực hành xem đồng hồ bằng chữ số La Mã.
II. CHUẨN BỊ
- Que tính
- Đồng hồ bằng chữ số La Mã
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra bài ở tiết trước.
- Nhận xét.
2. Bài mới
- Giới thiệu - ghi đề bài.
Bài 1
- Đưa ra chiếc đồng hồ bằng chữ số La Mã.
- Quay kim và yêu cầu HS đọc.
- Nhận xét tuyên dương.
Bài 2 
- Yêu cầu
- Chia bảng cho HS đọc.
- Nhận xét.
Bài 3
- Yêu cầu
- Nhận xét chữa bài.
Bài 4
- Tổ chức thi đua.
- Tổ nào làm nhanh sẽ tuyên dương.
Bài 5 
- Khi đặt một que diêm bên trái thì chữ số tăng hay giảm và hỏi ngược lại?
3. Củng cố, dặn dị 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò
- 2 HS lên bảng làm bài: 1 HS đọc, 1 HS viết chữ số La Mã.
- Nhắc lại đề bài.
- Quan sát mặt đồng hồ và đọc giờ. 
- HS đọc trước lớp
- Đọc ngược đọc xuôi, ... theo yêu cầu của GV.
- Tự làm bài vào vở.Đổi chéo vở kiểm tra.
- 1 HS đọc đáp án.
- Lớp nhận xét.
- Thi xếp chữ số theo yêu cầu.
- Thực hiện chơi theo yêu cầu của GV.
- HS tự suy nghĩ làm.
+ Khi đặt bên phải thì giá trị của chữ số tăng lênmột đơn vị.
+ Ngược lại thì giảm đi một đơn vị
- Về nhà tập đọc, viết thêm về chữ số La Mã.
TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ NGHỆ THUẬT. DẤU PHẨY
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Mở rộng vốn từ về nghệ thuật. 
- Ôn luyện về cách dùng dấu phẩy (ngăn cách giữa các bộ phận đồng chức).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Bảng phụ viết lời giải bài tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra bài tuần 23.
- Nhận xét 
2. Bài mới
- Giới thiệu – ghi đề bài.
Bài 1
- Yêu cầu
- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm những từ ngữ như thế nào?
- Nêu yêu cầu thi đua.
- Nhận xét chữa.
Bài 2 
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dị 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò
- HS lên bảng làm bài tập theo yêu cầu của GV.
- Nhắc lại đề bài.
- 2 HS đọc đề bài.
- Lớp theo dõi SGK.
- Tìm từ chỉ người hoạt động nghệ thuật, chỉ các hoạt động nghệ thuật và môn nghệ thuật.
- Thảo luận nhóm chuẩn bị thi đua.
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn sau.
- Tự làm bài cá nhân.
- HS đọc bài làm của mình.
- Lớp nhận xét chữa.
- Lắng nghe
TIẾT 3: TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA R
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Viết đẹp các chữ cái viết hoa: R
 - Viết đúng đẹp bằng cỡ chữ nhỏ tên riêng Phan Rang và câu ứng dụng:
Rủ nhau đi cấy đi cày
Bây giờ khó nhọc, có ngày phong lưu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Mẫu chữ hoa R.
- Tên riêng và câu ứng dụng ghi sẵn bảng phụ.
- Vở tập viết 3, tập 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ
- Thu vở chấm một số vở.
- Nhận xét.
2. Bài mới
- Giới thiệu và ghi tên bài.
+ Trong câu ứng dụng và tên riêng có những chữ hoa nào?
+ Em đã viết chữ viết hoa R như thế nào?
- Nhận xét về quy trình viết.
- Yêu cầu HS.
- Theo dõi giúp đỡ.
- Yêu cầu
- Phan Rang là một tỉnh ...
- Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? 
- Yêu cầu HS.
- Giải thích: Khuyên ta phải chăm chỉ, 
- Trong câu cần chú ý độ cao của chữ nào? 
- Nêu yêu cầu
- Theo dõi sửa lỗi cho từng HS.
- Thu 5 bài chấm nhận xét.
3. Củng cố, dặn dị 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò
- HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng của tiết trước.
- Nhắc lại đề bài.
- HS đọc: Quang Trung
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con: Quang Trung, Quê, Bên.
- Có các chữ hoa P, R, B.
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
- 1 HS nêu quy trình viết chữ viết chữ hoa R đã học ở lớp 2.
- HS tự viết theo cặp.
- HS viết đẹp kèm HS viết chưa đẹp.
- Lớp viết lại bảng con những chữ viết hoa.
- 1 HS đọc từ ứng dụng: Phan Rang.
- P, H, R, G cao 2.5 li, các chữ còn lại cao 1 li.
- Bằng một con chữ o
- 1 HS viết bảng l, lớp viết bảng con: Phan Rang.
- 1 HS đọc: R, h, y, B, g, l cao 2.5 li, chữ đ, p cao 2 li.
- Viết bảng con: Rủ, Bây
- Viết vào vở theo yêu cầu
- Về nhà hoàn thành bài viết.
Tiết 5: CHÍNH TẢ (Nghe - viết): TIẾNG ĐÀN
I. MỤC TIÊU
- Nghe viết đúng một đoạn trong bài Tiếng đàn.
- Tìm và viết đúng các từ gồm 2 tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng s/x, thanh hỏi, thanh ngã.
II. CHUẨN BỊ
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc các từ cần phân biệt của tiết chính tả trước.
2. Bài mới
- Giới thiệu - ghi tên bài.
- Đọc bài viết.
- Em hãy tả lại khung cảnh thanh bình bên ngoài như hoà cùng tiếng đàn.
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong bài những chữ nào phải viết hoa ? vì sao?
- Trong bài những chữ nào em thấy khó viết, dễ sai?
- Đọc từng từ cho HS viết:
- Chỉnh sửa lỗi chính tả cho HS.
- Đọc từng câu.
- Chấm 5 bài và nhận xét.
Bài 2: Yêu cầu
3. Củng cố, dặn dị 
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con: Xào rau, cái sào, xông lên,... 
- Nhắc lại đề bài.
- 2 HS đọc lại.
- Vài cánh ngọc lan êm ái rụng xuống vườn, lũ trẻ thả thuyền trên vũng nước mưa, dân chài tung lưới bắt cá
- 6 câu.
- 2 HS nêu và giải thích.
- Nối tiếp nêu và phân tích.
- 1 HS đọc lại.
- 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con.
- Viết bài.
- Đổi chéo vở soát lỗi.
- Nhận đồ dùng học tập.
- Tự làm bài.
- 1 HS đọc đáp án.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Về nhà hoàn thành bài tập.
*****************************
Thứ sáu ngày 26 tháng 02 năm 2016
Tiết 1: TOÁN: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ (tt)
I. MỤC TIÊU
- Giúp HS: Củng cố hiểu biết về thời gian. Biết xem đồng hồ chính xác đến từng phút.
II. CHUẨN BỊ
- Mặt đồng hồ có kim giờ phút có thể quay được.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra bài về nhà ở tiết trước. 
- Nhận xét.
2. Bài mới
- Giới thiệu - ghi đề bài.
- Sử dụng mặt đồng hồ có mặt chia phút giới thiệu chiếc đồng hồ.
Hình 1: Đồng chỉ mấy giờ?
- Nêu vị trí của kim giờ và kim phút.
- Hình 2, 3 tương tự..
Bài 1 
- Yêu cầu
- Kim giờ và kim phút đang ở vị trí nào?
Bài 2 
- Tổ chức thảo luận
Bài 3 
- Yêu cầu: Tổ chức 
3. Củng cố, dặn dị 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò
- 2 HS lên bảng xếùp số, lớp theo dõi nhận xét.
- Nhắc lại đề bài.
- Quan sát và trả lời câu hỏi.
- Thực hiện theo yêu cầu của gv
- Thảo luận cặp đôi. 
- Nêu giờ kèm vị trí các kim.
- 2 Cặp trình bày trước lớp.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- Tự vẽ kim phút theo yêu cầu của bài.
- Đổi chéo vở kiểm tra cho nhau.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Về tập xem đồng hồ chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: TẬP LÀM VĂN
NGHE - KỂ: NGƯỜI BÁN QUẠT MAY MẮN
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Rèn kĩ năng nói: Nghe và kể lại câu chuyện Người bán quạt may mắn. 
- Kể đúng nội dung tự nhiên, biết kết hợp với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt khi kể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bảng phụ viết sẵn các câu hỏi gợi ý nội dung câu chuyện.
- Tranh minh hoạ câu chuyện phóng to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài làm tuần trước
- Nhận xét.
2. Bài mới
- Giới thiệu ghi đề bài.
Kể chuyện lần 1
- Bà lão bán quạt gặp ai phàn nàn điều gì? 
- Khi đó ông Vương Hi Chi đã làm gì? 
- Ông Vương Hi Chi viết chữ thơ lên quạt để làm gì?
- Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt?
- Bà lão nghĩ thế nào trên đường về? 
- Em hiểu thế nào là cảnh ngộ?
Kể chuyện lần 2 
- Yêu cầu
- HTĐB: HD nhóm gặp khó khăn trong khi kể
- Nhận xét tuyên dương.
- Em hiểu gì về con người Vương Hi Chi ? 
3. Củng cố, dặn dị 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò
- 2 HS thực hiện theo yêu cầu, lớp theo dõi nhận xét.
- Nhắc lại đề bài.
- Lớp theo dõi.
- Bà lão bán quạt đến gốc cây nghỉ thì gặp ông Vương Hi Chi, bà phàn nàn quạt ế, chiều nay cả nhà bà sẽ phải nhịn cơm.
- Chờ bà lão thiu thiu ngủ ông lấy bút viết chữ lên quạt của bà.
- Chữ ông đẹp nổi tiếng, người xem quạt nhận ra chữ của ông sẽ mua quạt cho bà lão.
- Vì mọi người nhận ra nét chữ, lời thơ của Vương Hi Chi 
- Bà nghĩ có lẽ vị tiên ông nào đã cảm thương cảnh ngộ nên giúp bà bán chạy quạt đến thế.
- Là tình trạng không may.
- 3 HS nối tiếp kể lại chuyện theo yêu cầu của GV.
- Kể chuyện theo nhóm. 
- Trong nhóm theo dõi chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- 4 Nhóm thi kể trước lớp. 
- Lớp bình chọn nhóm kể hay nhất.
- Là người có tài, nhân hậu biết giúp đỡ người nghèo.
- 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: TỰ NHIÊN XÃ HỘI: QUẢ
I. MỤC TIÊU
Giúp HS: 
- Quan sát, so sánh tìm ra sự khác nhau về màu sắc, hình dạng, độ lớn của một số loại quả.
- Kể tên các bộ phận thường có của một quả. 
- Nêu được chức năng của hạt và ích lợi của các loại quả.
KNS: + Kĩ năng quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về đặc điểm bên ngồi của một số loại quả.
+ Tổng hợp, phân tích thơng tin để biết chức năng, ích lợi đối với đời sống thực vật, đời sống con người của các loại quả.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Các hình trong SGK.
- Sưu tầm các loại quả.
- Phiếu bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ
- Nêu các bộ phận của một bông hoa?
- Nêu ích lợi của hoa.
- Nhận xét
2. Bài mới
- Giới thiệu – ghi đề bài.
HĐ1: Quan sát 

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_Tuan_24.doc