Giáo án Lớp 3 Tuần 24 – GV: Ngô Quang Huấn
Tiết 6: HDTH Toán
LUYỆN THÊM VỀ NHÂN, CHIA SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ.
A- Mục tiêu:
- Củng cố về KN thực hiện phép nhân, chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số, giải toán có lời văn.
- Rèn KN tính và giải toán cho HS
- GD HS chăm học toán.
B- Đồ dùng:
GV : Bảng phụ- Phiếu HT.
Vở LTT
HS : SGK
đúng các từ ngữ khó đọc trong bài, .... - Ngắt nghỉ đúng trong các câu dài. - Đọc diễn cảm bài văn. - Nắm được cốt truyện và ý nghĩa của câu chuyện + Rèn dọc nâng cao: - Luyện đọc phân vai. B. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc HS : SGK C. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Mở đầu - GV nhận xét về bài kiểm tra giữa HKI 2. Dạy- học bài mới: 2.1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) 2.2. Luyện đọc trơn: GV đọc diễn cảm toàn bài * Đọc từng câu - Kết hợp tìm từ khó * Đọc từng đoạn trước lớp - GV HD ngắt câu * Đọc từng đoạn trong nhóm 2.3. Luyện đọc nâng cao: - GV đọc diễn cảm đoạn 2, 3 - HD tìm giọng đọc,chọn vai. - Nhận xét, đánh giá - HS nghe HS nối nhau đọc từng câu trong bài - Luyện đọc từ khó. - HS nối nhau đọc từng đoạn trước lớp - Nhận xét bạn đọc, luyện đọc câu - HS đọc theo nhóm ba - Thi đọc ( đoạn, bài) - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3 - 2 nhóm HS đọc phân vai - Đọc trong nhóm. - 1 nhóm đọc toàn chuyện theo vai - Nhận xét 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà ôn bài. Tiết 6: HDTH Tiếng Việt Luyện thêm LTVC:Kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật. I. Mục tiêu - Rèn kĩ năng nói : Kể lại rõ ràng, tự nhiên một buổi biểu diễn nghệ thuật đã được xem.(Thực tế hoặc qua ti vi) - Rèn kĩ năng viết : Dựa vào những điều vừa kể, viết được 1 đoạn văn kể lại buổi biểu diễn nghệ thuật. II. Đồ dùng GV : Bảng lớp viết gợi ý cho bài kể, tranh ảnh về các loại hình nghệ thuật. Vở TVTH HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài viết về người lao động trí óc. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS làm BT * Bài tập 1 / 20 - Nêu yêu cầu BT. - GV nhận xét - Viết lại những điều mình kể. - GV nhắc HS viết lại những điều vừa kể sao cho rõ ràng, thành câu - GV theo dõi, giúp đỡ - GV chấm 1 số bài. - 2 HS đọc bài - Nhận xét + Kể lại buổi biểu diễn nghệ thuật mà em đã được xem. - Dựa vào gợi ý 1 HS làm mẫu - 1 vài HS kể + Dựa vào những điều vừa kể, hãy viết 1 đoạn văn từ 7 đến 10 câu kể về 1 buổi diễn nghệ thuật mà em được xem. - HS viết bài. - 1 số HS đọc bài IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. Tiết 7: GĐHS yếu Toán Luyện thêm về nhân, chia số có 4 chữ số. A- Mục tiêu - Củng cố về thực hiện phép nhân, chia số có bốn chữ só cho số có một chữ số, tìm thành phần chưa biết của phép nhân, giải toán có lời văn. - Rèn KN tính và giải toán cho HS - GD HS chăm học toán. B- Đồ dùng GV : Bảng phụ- Phiếu HT Vở LTT HS : SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy: Hoạt động học: 1. Tổ chức: 2. Dạy- học bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: 2.2 HD làm bài tâp: * Bài 1/23:- BT yêu cầu gì? - Gọi 3 HS làm trên bảng - Chấm, chữa bài. * Bài 2:- Đọc đề? - X là thành phần nào của phép tính? - Nêu cách tìm X? - Gọi 2 HS làm trên bảng - Chữa bài, đánh giá. * Bài 3: - BT cho biết gì? - BT hỏi gì? - Muốn tìm số xe đạp chưa sản xuất ta làm ntn? - Ta cần tìm gì trước? cách làm? - Gọi 1 HS làm trên bảng - Chấm , chữa bài. 3. Củng cố: - Hệ thống nội dung bài ôn. - Dặn dò: Ôn lại bài. - hát - Thực hiện phép chia - Lớp làm phiếu HT 3612 6 3530 5 3043 5 012 602 030 706 043 608 0 0 3 0 - Tìm X - Thừa số chưa biết - lấy tích chia cho thừa số đã biết - Lớp làm nháp a) X x 5 = 2135 b) X : 8 = 246 X = 2135 : 5 X = 246 x 8 X = 427 X = 1968 - HS nêu - HS nêu - Lấy số xe đạp phải sản xuất trừ số xe đạp đã sản xuất - Tìm số xe đã sản xuất.( lấy số xe phải sản xuất chia 4) - Lớp làm vở Bài giải Số xe đạp đã sản xuất là: 2032 : 4 = 508 (chiếc) Nhà máy còn phảI sản xuất số xe đạp là: 2032 – 508 = 1824( chiếc) Đáp số: 1824 chiếc xe đạp. Thứ ba ngày 24 tháng 2 năm 2010 Đồng chí Hằng soạn – dạy Ngày soạn: 22/2/2010 Ngày dạy: Thứ tư ngày 25tháng 2 năm 2010 Tiết 1: Toán Làm quen với chữ số La Mã A- Mục tiêu - Bước đầu HS làm quen với chữ số La mã. Nhận biết được các chữ số La Mã từ 1 đến 12, số 20, 21. - Rèn KN nhận biết và viết chữ số La Mã - GD HS chăm học để vận dụng vào thực tế. B- Đồ dùng * GV : Một số đồ vật có ghi chữ số La Mã, bảng phụ * HS : SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài: 2. Dạy- học bài mới: 2.1. GT về chữ số La Mã và một vài số La Mã thường gặp - Ghi các chữ số La Mã và GT cho HS: I: Đọc là một. V: Đọc là năm X: Đọc là mười. 2.2. Cách đọc- viết chữ số La Mã - Viết số: II, chỉ và cho HS đọc + Số II do hai chữ số I viết liền nhau và có giá trị là “ hai” + Ghép ba chữ số I với nhau ta được chữ số III, đọc là ba. - Ghi bảng chữ số IV, số IV do chữ số V ghép với chữ số I viết liền bên trái để chỉ giá trị ít hơn V một đơn vị. Tương tự với số IX - Ghép vào bên phải chữ số V một chữ số I, ta được số lớn hơn V một đơn vị, đó là số sáu, đọc là sáu, viết là VI. -Tương tự GT chữ số VII, VIII, I X, XI. - Ghi bảng số XX, viết hai chữ số X liền nhau ta được chữ số XX( hai mươi) - Viết vào bên phải số XX một chữ số I, ta được số lớn hơn XX là số XXI. 2.3. Luyện tập. * Bài 1: treo bảng phụ - Gọi HS đọc cá nhân, đọc xuôi, ngược - Nhận xét, sửa sai. * Bài 2:- Đưa đồng hồ ghi các số bằng chữ số La Mã. - Gọi HS đọc số giờ. - Nhận xét, cho điểm. * Bài 3:- Bt yêu cầu gì? - Gọi 2 HS làm trên bảng - Chấm bài, nhận xét. 3. Củng cố:- Thi viết các số từ 1 đến 12 bằng chữ số La mã. - Dặn dò: Thực hành đọc và viết số La Mã ở nhà. - Hát - HS đọc: một, năm, mười - Cả lớp đọc - Viết II vào nháp và đọc : hai - Viết III vào nháp và đọc : ba - Viết IV vào nháp và đọc : bốn - Viết VI vào nháp và đọc : sáu - HS lần lượt viết và đọc các số theo HD của GV - Viết XX và đọc : Hai mươi - Viết XXI và đọc : Hai mươi mốt - đọc: một, ba, năm, bảy, chín, mười một, hai mươi mốt, hai, ...... - Đọc: sáu giờ, mười hai giờ, ba giờ. - Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. a) II, IV, V, VI, VII, I X, XI. b) XI, I X, VII, VI, V, IV, II. - Chia hai đội thi viết Tiết 2: Tập đọc Tiếng đàn A. Mục tiêu + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Đọc trôi chảy toàn bài. - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài: vi - ô- lông, ắc sê; các tiéng có thanh ngã: sẫm màu, khẽ rung, vũng nước... + Rèn kĩ năng đọc hiểu : - Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài. - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Tiếng đàn của Thủy trong trẻo, hồn nhiên như tuổi thơ của em. Nó hòa hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống xung quanh. B. Chuẩn bị: * Đồ dùng: - GV : Tranh minh hoạ nội dung. - HS : SGK. * Hình thức: Cả lớp, cá nhân, nhóm. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Tổ chức: - GT người dự 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc chuyện : Đối đáp với vua 3. Dạy- học bài mới 3.1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) 3.2. Luyện đọc a. GV đọc diễn cảm toàn bài b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu. - GV viết bảng: vi- ô- lông; ắc- sê. - GV kết hợp sửa phát âm cho HS. * Đọc từng đoạn trước lớp. + GV chia bài làm 2 đoạn - Đ1 : Từ đầu ...... khẽ rung động. - Đ2 : Còn lại. - Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài. * Đọc từng đoạn trong nhóm. * Thi đọc bài - Nhận xét, đánh giá HS đọc bài - Đọc đồng thanh 3.3. HD HS tìm hiểu bài. - Thủy làm những gì đẻ chuẩn bị vào phòng thi? - Những từ nào miêu tả âm thanh của cây đàn? - Cử chỉ, nét mặt của Thủy khi kéo đàn thể hiện điều gì? - Tìm những chi tiết miêu tả khung cảnh thanh bình ngoài gian phòng như hòa với tiếng đàn? 3.4. Luyện đọc lại - GV HD HS thể hiện đúng ND từng đoạn - GV và cả lớp bình chọn bạn đọc hay - 2 HS nối tiếp nhau đọc bài. - Nhận xét. - HS theo dõi SGK. - HS nối nhau đọc từng câu trong bài. - 2, 3 HS đọc, cả lớp đồng thanh. - HS nối nhau đọc 2 đoạn trước lớp. - HS đọc theo nhóm 2. - Đọc bài theo nhóm 2. - Nhận xét, đánh giá - Cả lớp đọc đồng thanh bài văn. * Đọc đoạn 1- TLCH - Thủy nhận đàn, lên dây và kéo thử vài nốt nhạc. - những âm thanh trong trẻo vút bay lên giữa yên lặng của gian phòng. - Thủy rất cố gắng tập trung vào việc thể hiện bản nhạc, Thủy rung động với bản nhạc. * Đọc đoạn 2 - Vài cánh ngọc lan êm ái rụng xuống nền đất mát rượi; lũ trẻ dưới đường đang rủ nhau thả những chiếc thuyền giấy trên những vũng nước mưa; dân chài đang tung lưới bắt cá; hoa mười giờ nở đỏ quanh các lối đi ven hồ - Thi đọc đoạn văn tả tiếng đàn - 2 vài HS thi đọc cả bài 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung giờ học. - Dặn HS về nhà ôn bài. Tiết 3: Tự nhiên và xã hội: Bài 47: Hoa A- Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết: - QS so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc,mùi hương của 1 số loài hoa. - Kể tên 1 số bộ phận thường có của 1 bông hoa. - Phân loại các bông hoa sưu tầm được. - Nêu đượccá chức năng và ích lợi của cây. B- Đồ dùng dạy học: Thầy: - Hình vẽ SGK trang 90, 91. - Sưu tầm các loại hoa kkhác nhau khác nhau. Trò: - Sưu tầm các loại hoa kkhác nhau khác nhau. C- Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1- Tổ chức: 2- Kiểm tra: Nêu ích lợi của 1 số lá cây? 3- Bài mới: Hoạt động 1: QS và thảo luận nhóm. a-Mục tiêu:Biết QS để tìm ra sự khác nhau về mầu sắc, mùi hương của 1 số loài hoa. Kể tên các bộ phận thường có của 1 bông hoa. b-Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm Yêu cầu: QS hình trang 86,87, kết hợp hoa mang đến thảo luận: Màu sắc, bông nào có mùi thơm, bông nào không có mùi thơm Chỉ cuống hoa, cánh hoa, nhị hoa của 1 số bông hoa sưu tầm được. Bước2: Làm việc cả lớp: *KL: Các loài hao thường khác nhau về hìnhdạng, màu sắc và mùi hương. Mỗi bông hao thường có cuống hoa, đài hoa, cánh hoa, nhị hoa. Hoạt động 2: Làm việc với việc thật: a-Mục tiêu:Phân loại các bông hoa sưu tầm được. b-Cách tiến hành: Chia nhóm. Phát giấy. Giao việc:Xếp các bông hoa sưu tầm được theo từng nhóm tuỳ theo tiêu chí phân loại do nhóm đặt ra.Vẽ thêm các bông hoa bên cạnh những bông hoa thật. Hoạt động 3: thảo luận a-Mục tiêu:Nêu được chức năng và ích lợi của hoa. b-Cách tiến hành: - Hoa có chức năng gì? - Hoa được dùng để làm gì? *KL: Hoa là cơ quan sinh sản của cây. Hoa thường dùng để trang tí, làm nước hoa... 4- Củng cố- Dặn dò: -Nêu chức năng và ích lợi của hoa. - Về học bài. - Hát. - Vài HS. Lắng nghe. Thảo luận. Đại diện báo cáo KQ. Các loài hao thường khác nhau về hìnhdạng, màu sắc và mùi hương. Mỗi bông hao thường có cuống hoa, đài hoa, cánh hoa, nhị hoa. Làm việc theo nhóm. Đại diện báo cáo KQ. Là cơ quan sinh sản của cây. Trang trí, làm nước hoa... - HS nêu. Tiết 4: Mỹ thuật Giáo viên chuyên dạy Tiết 5: HDTH Tiếng Việt Luyện viết thêm: Tiếng đàn I. Mục tiêu: + Rèn kĩ năng viết chính tả : - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong bài Tiếng đàn. - Tìm và viết đúng các từ gồm hai tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng s/x hoặc mang thanh hỏi/thanh ngã. II. Đồ dùng: GV : Phiếu ghi ND BT2. Vở TVTH HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Viết 4 từ chỉ hoạt động bắt đầu bằng s/x. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2. HD HS nghe - viết. a. HD HS chuẩn bị - GV đọc đoạn văn 1 lần. - Nêu ND đoạn văn. b. GV đọc cho HS viết. - GV theo dõi, động viên HS viết bài. c. Chấm, chữa bài - GV chấm bài. - Nhận xét bài viết của HS. 3. HD HS làm BT chính tả. * Bài tập 2 / 24 - Nêu yêu cầu BT2. - GV nhận xét. + 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con - Nhận xét. - 2, 3 HS đọc lại, cả lớp theo dõi SGK. - Tả khung cảnh thanh bình ngoài gian phòng như hoà với tiếng đàn. - Tập viết những chữ dễ viết sai ra bảng con. + HS viết bài vào vở. + Tìm nhanh các từ gồm hai tiếng, tiếng nào cũng bắt đầu bằng s/x. - 2 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở. - Nhận xét. - Nhiều em đọc kết quả * Lời giải : - Bắt đầu bằng s : sung sướng, sục sạo, sạch sẽ, sẵn sàng, sóng sánh, .... - Bắt đầu bẵng x : xôn xao, xào xạc, xộc xệch, xốn xang, xao xuyến, .... IV. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. Tiết 6: HDTH Toán Luyện thêm về nhân, chia số có 4 chữ số. A- Mục tiêu: - Củng cố về KN thực hiện phép nhân, chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số, giải toán có lời văn. - Rèn KN tính và giải toán cho HS - GD HS chăm học toán. B- Đồ dùng: GV : Bảng phụ- Phiếu HT. Vở LTT HS : SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Tổ chức: 2/ Luyện tập: * Bài 1:- BT yêu cầu gì? - Gọi HS làm trên bảng - Chấm, chữa bài. * Bài 2:- :- BT yêu cầu gì? - Gọi 3 HS làm trên bảng - Chữa bài, đánh giá. * Bài 3: - BT cho biết gì? - BT hỏi gì? - Muốn tìm số vở của 1 lớp ta làm ntn? - Ta cần tìm gì trước? cách làm? - Gọi 1 HS làm trên bảng - Chấm , chữa bài. * Bài 4: - Nêu yêu cầu BT . - Phát phiếu, thảo luận nhóm. - Gọi 1 HS làm trên bảng trình bày. - Nhận xét, cho điểm. 3/ Củng cố dặn dò: - Hệ thống nội dung bài ôn. - Dặn dò: Ôn lại bài. - hát - Điền số vào ô trống.. - Lớp làm phiếu HT TS 306 217 1508 TS 7 7 6 6 6 6 Tích 2142 1302 9048 - Đúng điền Đ, sai điền S vào ô trống. - Thực hiện phép chia, điền Đ hoặc S vào ô trống. - Lớp làm phiếu HT a) Đúng; b) Sai; c) Đúng. - Có 6 thùng vở,1thùng 460 quyển, chia đều cho 8 lớp. - Số vở của 1 lớp? - Lấy số vở 6 thùng chia 8 - Tìm số vở 6 thùng bằng cách Lấy số vở 1 thùng nhân 6. - lớp làm vở Bài giải Số vở của 6 thùng là: 460 x 6 = 2760( quyển) Mỗi lớp có số vở là: 2760 : 8 = 345quyển) Đáp số: 345 quyển vở. - HS nêu: Điền số thích hợp vào ô trống. - Thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. Tiết 7: Hoạt động NGLL Giáo viên tổng phụ trách dạy Thứ năm ngày 26tháng 2 năm 2010 Đồng chí Hằng soạn – dạy Ngày soạn: 24/2/2010 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 26tháng 2 năm 2010 Tiết 1: Toán Thực hành xem đồng hồ A- Mục tiêu - Củng cố cho HS hiểu biết về thời điểm. Xem đồng hồ chính xác đến từng phút. - Rèn KN xem đồng hồ cho HS - GD HS ham học để liên hệ thực tế. B- Đồ dùng GV : - Mô hình đồng hồ - Phiếu HT HS : SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Tổ chức: 2/ Bài mới: a) HĐ 1: HD xem đồng hồ. - Quan sát hình 1. - Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Nêu vị trí của kim giờ và kim phút? - Quan sát đồng hồ thứ hai. - Kim giờ và kim phút đang ở vị trí nào? + GV: Kim phút đi từ vạch nhỏ này đến vạch nhỏ liền sau là được 1 phút. - Tính số phút mà kim phút đã đi từ vị trí số 12 đến vị trí vạch nhỏ thứ ba sau số 2? - Vậy đồng hồ thứ hai chỉ mấy giờ? - Quan sát đồng hồ thứ ba. - Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Nêu vị trí của kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 6 giờ 56 phút? - Vậy còn thiếu mấy phút thì đến 7 giờ? - Vậy ta đọc cách hai là 7 giờ kém 4 phút. b) HĐ 2: Thực hành * Bài 1:- Đọc đề? - Chia nhóm đôi, thực hành xem giờ. * Bài 2: - Phát phiếu HT - Gọi 2 HS vẽ trên bảng - Nhận xét, chữa bài. * Bài 3: Trò chơi: Thi quay kim đồng hồ - Gọi từng nhóm 4 HS lên bảng - GV đọc số giờ - Nhận xét, cho điểm. 3/ Củng cố: - Đánh giá giờ học - Dặn dò: Thực hành xem đồng hồ ở nhà. - Hát - Quan sát đồng hồ 1 - 6 giờ 10 phút - Kim giờ chỉ qua số 6 một chút, kim phút chỉ đến số 2. - Quan sát đồng hồ 2 - Kim giờ ở qua vạch số 6 một chút, vậy là hơn 6 giờ. Kim phút chỉ qua vạch số 2 được 3 vạch nhỏ. - Nhẩm miệng 5, 10( đến vạch số 2) tính tiếp 11, 12, 13, vậy kim phút đi được 13 phút. - Chỉ 6 giờ 13 phút - Quan sát đồng hồ 3 - Đồng hồ chỉ 6 giờ 56 phút - Kim giờ chỉ qua số 6, đến gần số 7, kim phút chỉ qua vạch số 11 thêm 1 vạch nhỏ nữa. - Còn thiếu 4 phút nữa thì đến 7 giờ - Đọc: 7 giờ kém 4 phút - Đọc + HS 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ? + HS 2: Nêu số giờ của từng đồng hồ. ( Đổi vị trí cho nhau) + Vẽ kim phút vào phiếu HT - 4 HS cùng quay kim đồng hồ chỉ số giờ GV đọc Tiết 2: Âm nhạc Giáo viên chuyên dạy Tiết 3: Chính tả ( nghe viết ) Tiếng đàn. I. Mục tiêu: + Rèn kĩ năng viết chính tả : - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong bài Tiếng đàn. - Tìm và viết đúng các từ gồm hai tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng s/x hoặc mang thanh hỏi/thanh ngã. II. Đồ dùng: GV : Phiếu ghi ND BT2. HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Viết 4 từ chỉ hoạt động bắt đầu bằng s/x. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2. HD HS nghe - viết. a. HD HS chuẩn bị - GV đọc đoạn văn 1 lần. - Nêu ND đoạn văn. b. GV đọc cho HS viết. - GV theo dõi, động viên HS viết bài. c. Chấm, chữa bài - GV chấm bài. - Nhận xét bài viết của HS. 3. HD HS làm BT chính tả. * Bài tập 2 / 56. - Nêu yêu cầu BT2a - GV nhận xét. + 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con - Nhận xét. - 2, 3 HS đọc lại, cả lớp theo dõi SGK. - Tả khung cảnh thanh bình ngoài gian phòng như hoà với tiếng đàn. - Tập viết những chữ dễ viết sai ra bảng con. + HS viết bài vào vở. + Tìm nhanh các từ gồm hai tiếng, tiếng nào cũng bắt đầu bằng s/x. - 2 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở. - Nhận xét. - Nhiều em đọc kết quả * Lời giải : - Bắt đầu bằng s : sung sướng, sục sạo, sạch sẽ, sẵn sàng, sóng sánh, .... - Bắt đầu bẵng x : xôn xao, xào xạc, xộc xệch, xốn xang, xao xuyến, .... IV. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. Tiết 4: Tập làm văn Nghe kể : Người bán quạt may mắn. I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng nói : Nghe kể câu chuyện Người bán quạt may mắn, nhớ nội dung câu chuyện, kể lại đúng, tự nhiên. II. Đồ dùng: GV : Tranh minh hoạ truyện kể, bảng lớp viết câu hỏi gợi ý trong SGK. HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở viết của 1 số em B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) 2. HD HS nghe - Kể chuyện a. HS chuẩn bị - Nêu yêu cầu BT b. GV kể chuyện + GV kể chuyện lần 1. - Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn điều gì - Ông Vương Hi Chi viết chữ vào những chiếc quạt để làm gì ? - Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt ? + GV kể chuyện lần 2, 3 c. HS thực hành kể chuyện, tìm hiểu câu chuyện - Qua câu chuyện này em biết gì về Vương Hi Chi ? - Em biết thêm nghệ thuật gì qua câu chuyện này ? - HS lấy vở - Nghe và kể lại câu chuyện Người bán quạt may mắn - HS nghe - Bà lão bán quạt đến nghỉ dưới gốc cây, gặp ông Vương Hi Chi, phàn nàn quạt bán ế nên chiều nay cả nhà bà không có cơm ăn. - Ông Vương Hi Chi viết chữ, đề thơ vào tất cả những chiếc quạt vì tin rằng bằng cách ấy sẽ giúp được bà lão. Chữ ông đẹp nổi tiếng, nhận ra chữ ông, mọi người sẽ mua. - Vì mọi người nhận ra nét chữ, lời thơ của Vương Hi Chi trên quạt. Họ mua quạt như mua 1 tác phẩm nghệ thuật quý giá. + HS kể chuyện theo nhóm. - Đại diện các nhóm kể - Vương Hi Chi là 1 người có tài và nhân hậu, biết cách giúp đỡ người nghèo khổ. - HS trả lời IV. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. Tiết 5: Họat động tập thể Sơ kết tuần 24 I. Mục tiêu: - HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần 24 - Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều mình làm tốt - GDHS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động II Nội dung sinh hoạt: 1 GV nhận xét ưu điểm : - ổn định tổ chức sau tết nguyên đán. - Giữ gìn vệ sinh chung, vệ sinh theo sự phân công của nhà trường tốt - Ngoan lễ phép với thầy cô, đoàn kết với bạn bè - Thực hiện tốt nề nếp lớp, xếp hàng ra vào lớp nhanh - Trong lớp chú ý nghe giảng : Kiều Anh, Huệ, P. Linh, Ngọc - Chịu khó giơ tay phát biểu :Sỹ Anh, Ngọc, Cường - Có nhiều tiến bộ về chữ viết : Huệ, Ngọc - Tiến bộ hơn về mọi mặt : Tú,Quỳnh 2. Nhược điểm : - Một số em đi học muộn : Diệu Anh, Mạnh - Chưa chú ý nghe giảng : Hiệp,Tuyên, Phương, Thuần.... - Chữ viết chưa đẹp, sai nhiều lối chính tả : Tuân, Mạnh, Tú - Cần rèn thêm về đọc Mạnh, Phương,Yến .... 3 HS bổ xung 4 Vui văn nghệ 5 Đề ra phương hướng tuần sau - Duy trì nề nếp lớp - Trong lớp chú ý nghe giảng, chịu khó phát biểu - Trống vào lớp phải vào lớp ngay, truy bài có hiệu quả. - Một số bạn về nhà luyện đọc và rèn thêm về chữ viết Tiết 6: hdth Toá
File đính kèm:
- Tuần 24.doc