Giáo án Lớp 3 Tuần 23 – GV: Ngô Quang Huấn

Tiết 1: Toán:

CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ

A- Mục tiêu:

- HS biết thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có một chữ số( trường hợp chia hết ). Vận dụng để giải toán có lời văn.

- Rèn KN tính và giải toán.

- GD HS chăm học toán.

B- Đồ dùng:

 GV : Bảng phụ- phiếu HT

HS : SGK

C- Các hoạt động dạy học chủ yếu

 

doc22 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 950 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 23 – GV: Ngô Quang Huấn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- HS nghe.
- HS nghe, theo dõi SGK.
- HS nối nhau đọc từng câu trong bài.
- HS nối nhau đọc 4 đoạn trước lớp
- HS đọc theo nhóm đôi
- Nhóm (cá nhân)
+ 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn truyện, tìm giọng đọc.
- Đọc cá nhân.
- Đọc ttrước lớp.
3. Củng cố, dặn dò:
	- GV nhận xét chung tiết học.
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
Tiết 6: HDTH Tiếng Việt
Luyện thêm LTVC: Dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm hỏi.
A. Mục tiêu:
	- Củng cố và mở rộng vốn từ ngữ về chủ đề sáng tạo
	- Ôn luyện về dấu phẩy ( đứng sau bộ phận trạng ngữ chỉ địa điểm ), dấu chấm, dấu chấm hỏi.
B. Chuẩn bị: Đồ dùng : GV : Bảng phụ viết BT1, 2.
 Vở TVTH
	 HS : SGK.
 Hình thức: Cá nhân, nhóm, lớp
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Làm miệng BT 2, BT3 tiết LT&C tuần 20.
2. Dạy- học bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.2. HD HS làm BT
* Bài tập 1 / 15
- Nêu yêu cầu BT.
- GV phát phiếu cho từng nhóm
- GV nhận xét
* Bài tập 2 / 35
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
- 2 HS làm
- Nhận xét.
- HS làm bài theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét.
- Lời giải : 
Bác sĩ chăm sóc sức khỏe ND
Giáo viên dạy học
Thợ thủ công sáng tác TP văn học
Nhà văn sản xuất hàng thủ công 
Nhà khoa học nghiên cứu 
+ Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn sau:
- Cả lớp đọc thầm, làm bài cá nhân.
- 2 em lên bảng làm
- Nhận xét
- Đọc bài làm của mình.
- Lời giải : 
Đồng bào ở đây gần hai mươI năm định cư đã biến đồi hoang thành ruộng bậc thang màu mỡ, htành đòng cỏ chăn nuôI và thảnhưng cây công nghiệp, rừng móc, rừng chè, rừng sa nhân xanh mườn mượt.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
 Tiết 7: GĐHS yếu Toán
Ôn về nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số.
A- Mục tiêu:
- Luyện tập củng cố cách thực hiện phép nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số( có nhớ hai lần không liền nhau). 
- Vận dụng để giải toán có lời văn.
- Rèn KN tính và giải toán
- GD HS chăm học toán.
B- Đồ dùng GV : Bảng phụ- Phiếu HT
 Vở LTT
 HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài:
3. Dạy- học bài mới:
HD làm bài tập
* Bài 1/20; - Đọc đề?
- Nêu cách đặt tính và thứ tự thực hiện tính?
- Gọi 4 HS làm trên bảng
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 2/20: 
- Nêu yêu cầu.
- Phát phiếu học tập.
- Gọi HS chữa bài.
- Nhận xét , đánh giá.
* Bài 3/20: 
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn tìm số gạo 3 xe chở ta làm ntn?
- Gọi 1 HS giải trên bảng
- Chấm bài, nhận xét.
3/ Củng cố:
 Tổng kết giờ, nhận xét
- Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
- Đặt tính rồi tính
- HS nêu
- Lớp làm phiếu HT
 3216 2071 1508 1717
x x x x
 2 3 4 5
 6432 6213 6032 8585
HS nêu. 
Làm bài cá nhân.
1HS chữa bài.
SBC
345
345
5296
7080
SC
 3
 3
 4
 5
Thương
115
115
1324
1416
- Có 1500kg gạo, thêm 3 xemỗi xe chở 2500kg gạo.
- Có tất cả bao nhiêu kg gạo?
- 3 xe chở bao nhiêu kg gạo?
- Lấy số gạo 1 xe nhân 3
- Lớp làm vở
Bài giải
Số gạo ba xe chở được là:
2500 x 3 = 7500(kg)
Có tất cả số gạo là:
1500 + 7500 = 9000(kg)
 Đáp số: 9000kg.
Ngày soạn: 6/2/2010
Ngày dạy: Thứ ba ngày 9 tháng 2 năm 2010
Tiết 1: Thể dục
Bài 45 : Trò chơi : Chuyển bóng tiếp sức.
I. Mục tiêu:
	- Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tương đối đúng.
	- Chơi trò chơi : Chuyển bóng tiếp sức. Yêu cầu biết được cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện: 
	Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ.
	Phương tiện : Còi, dụng cụ, dây, bóng để chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
1. Phần mở đầu
2. Phần cơ bản
3. Phần kết thúc
Thời lượng
3 - 5 '
25 - 27 '
2 - 3 '
Hoạt động của thầy
* GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu của giờ học.
- GV điều khiển lớp
* Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân
- GV chia HS trong lớp thành từng nhóm.
- GV đi đến từng tổ kiểm tra.
- Khi tập song GV cho HS thả lỏng tích cực.
- Chơi trò chơi ; Chuyển bóng tích cực
- GV nêu tên trò chơi giải thích cách chơi
* GV điều khiển lớp
- GV cùng HS hệ thống bài
- GV nhận xét chung tiết học
Hoạt động của trò
* Tập bài thể dục phát triển chung
- Trò chơi : Đứng ngồi theo lệnh
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập 
- HS tập theo địa điểm đã quy định
- HS tập hợp 2 - 4 hàng dọc có số người bằng nhau
- 1 số HS chơi thử
- HS chơi trò chơi
* Chạy châm thả lỏng tích cực, hít thở sâu
Tiết 2: Toán
Luyện tập
A. Mục tiêu:
 - Củng cố thực hiện nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số( có nhớ hai lần) và giải toán có lời văn.
- Rèn KN tính và giải toán.
- GD HS chăm học toán.
B. Đồ dùng : GV : Bảng phụ- phiếu HT
 HS : SGK.
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài
3. Dạy- học bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. HD làm bài tập:
* Bài 1: 
- Bt yêu cầu gì?
- Gọi 3 HS làm trên bảng
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 2: 
- Đọc đề?
- BT cho biết gì? hỏi gì?
- Gọi 1 HS giải trên bảng
Tóm tắt
Mua : 3 bút, 1 bút: 2500đ
Đưa : 8000đ
Trả lại: ....đồng?
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 3: 
- Đọc đề?
- X là thành phần nào của phép tính?
- Muốn tìm X ta làm ntn?
- Nhận xét, cho điểm.
* Bài 4: 
- Đọc đề?
- Giao việc:
+ Đếm số ô vuông?
+ Đã tô màu mấy ô vuông?
+ Cần tô màu mấy ô vuông nữa?
- Chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố:
- Tổng kết giờ học
- Dặn dò: Ôn lại bài
- Hát
- Đặt tính rồi tính
- Lớp làm phiếu HT
 1324 1719 2308
x x x 
 2 4 3
2648 6876 6924
- Đọc
- HS nêu
- Lớp làm vở
Bài giải
Số tiền An mua bút là:
2500 x 3 = 7500( đồng)
Số tiền cô bán hàng trả lại cho An là:
8000 - 7500 = 500( đồng)
 Đáp số: 500 đồng
- X là số bị chia
- Ta lấy thương nhân số chia
- Làm nháp, nêu KQ
a) X = 4581 ; b) X= 7292
- Đọc
- Có 9 ô vuông
- Có 7 ô vuông đã tô màu
- Cần tô màu thêm 2 ô nữa.
- Nêu KQ
Tiết 3: Chính tả ( nghe- viết):
Nghe nhạc
A. Mục tiêu:
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
	- Nghe - viết đúng bài thơ Nghe nhạc.
	- Làm đúng các bài tập phân biệt l/n hoặc ut/uc.
B. Chuẩn bị: * Đồ dùng GV : Bảng lớp viết ND BT2, BT3.
	 HS : SGK.
 * Hình thức: Lớp, nhóm, cá nhân
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc : rầu rĩ, giục giã, dồn dập, dễ dàng.
2. Dạy- học bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.2. HD HS nghe - viết:
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc bài chính tả 1 lần.
- Bài thơ kể chuyện gì ?
- Những chữ đầu mỗi dòng thơ viết ở vị trí nào ?
b. GV đọc bài
- GV QS giúp đỡ HS viết bài.
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS.
2.3. HD HS làm BT chính tả.
* Bài tập 2 / 43
- Nêu yêu cầu BT2 a
- GV nhận xét.
* Bài tập 3 / 43
- Nêu yêu cầu BT3a
- GV nhận xét
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét.
- HS theo dõi SGK.
- 2, 3 HS đọc lại.
- Bé Cương thích âm nhạc, nghe tiếng nhạc nổi lên, bỏ chơi bi nhún nhảy theo tiếng nhạc. Tiếng nhạc làm cho cây cối cũng lắc lư, viên bi lăn tròn rồi nằm im.
- Viết đầu ô thứ 2
- HS đọc thầm bài chính tả viết những tiếng dễ sai ra bảng con.
+ HS nghe, viết bài vào vở.
+ Điền vào chỗ trống l/n.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở
- Nhận xét.
- 5, 7 HS đọc bài làm của mình
- Lời giải :
- Náo động, hỗn láo, béo núc ních, lúc đó.
+ Tìm từ ngữ chỉ hoạt động chứa tiếng ....
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở
- Nhận xét.
- 1 số HS nhìn bảng đọc lại kết quả.
- Lời giải :
- loan báo, lách, leo, lao, lùng, lánh nạn ....
- nói, nấu, nướng, nung, nằm, ẩn nấp.....
3. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét chung tiết học.
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
Tiết 4: Đạo đức:
Bài 11: Tôn trọng đám tang ( tiết 1)
A. Mục tiêu:
1. HS hiểu:
 - Đám tang là lễ chôn cất những người đã chết, là một sự kiện đau buồn đối với những người thân của họ.
 - Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ chôn cất người đã khuất.
2. HS biết ứng xử đúng khi gặp đám tang.
3. HS có thái độ tôn trọng đám tang, cảm thông với nỗi đau của những gia đình có người vừa mất.
B. Tài liệu- Phương tiện:
 - Phiếu học tập cho HĐ 2.
 - Các tấm thẻ xanh - đỏ - trắng.
 - Truyện kể về chủ đề bài học.
C. Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài:
2. Dạy- học bài mới:
2.1. Khởi động:
2.2. Hoạt động 1: Kể chuyện Đám tang.
 a. Mục tiêu: HS biết vì sao cần phải tôn trọng đám tang và thể hiện một số cách ứng xử cần thiết khi gặp đám tang.
 b. Cách tiến hành:
- GV kể chuyện: Đám tang
- Tổ chức cho HS đàm thoại:
+ Mẹ Hoàng và một số người đã làm gì khi gặp đám tang?
+ Vì sao mẹ Hoàng lại dừng xe, nhường đường cho đám tang?
+ Hoàng đã hiểu ra điều gì sau khi nghe mẹ giải thích?
+ Qua câu chuyện trên, các em thấy cần phải làm gì khi gặp đám tang?
+ Vì sao cần phải tôn trọng đám tang?
- Theo dõi nội dung chuyện
- Đàm thoại cả lớp theo ND câu hỏi- nêu ý kiến.
- GV kết luận: Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ.
2.3. Hoạt động 2: Đánh giá hành vi:
 a. Mục tiêu: HS biết phân biệt hành vi đúng với hành vi sai sau khi gặp đám tang.
 b. Cách tiến hành:
- GV phát phiếu BT, nêu yêu cầu của BT
- Yêu cầu làm việc cá nhân
- Tổ chức cho HS trình bày kết quả
- KL: các việc b, d việc làm đúng; a, c, đ, e là những việc không nên làm.
- Nhận phiếu, theo dõi yêu cầu.
- Làm bài trên phiếu BT.
- Trình bày kết quả, giải thích lí do vì sao đó là hành vi đúng? Sai?
* ND phiếu: Em hãy ghi vào ô	chữ Đ trước những việc làm đúng và chữ S trước những việc làm sai khi gặp đám tang.
 Chạy theo xem, chỉ trỏ	Ngả mũ, nón
 Nhường đường Bóp còi xe xin đường
 Cười đùa Luồn lách, vượt lên trước
2.4. Hoạt động 3: Tự liên hệ
 a. Mục tiêu: HS biết tự đánh giá cách ứng xử của bản thân khi gặp đám tang.
 b. Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS tự liên hệ trong nhóm về cách ứng xử của mình.
- Yêu cầu 2-3 HS trao đổi vơi các bạn trong lớp
- Nhận xét : khen những HS có cách ứng xử đúng khi gặp đám tang.
- Tự liên hệ theo nhóm
- 2-3 HS trao đổi với cả lớp
Tiết 3: Tự nhiên xã hội
Bài 45: Lá cây
A- Mục tiêu: 
 Sau bài học, học sinh biết:
- Mô tả sự đa dạng về màu sắc, hình dáng và độ lớn của lá cây.
- Nêu đặc điểm chung cấu tạo ngoài của lá cây.
- Phân loại các lá cây sưu tầm được.
B- Đồ dùng dạy học: 
 GV: - Hình vẽ SGK trang 86,87. Giấy khổ Ao và băng keo.
 HS: - Sưu tầm các loại lácây khác nhau.
C- Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra:
- Nêu ích lợi của 1 số rễ cây?
- Nhận xét
3. Dạy- học bài mới:
 3.1. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
* Mục tiêu: Biết mô tả sự đa dạng về mầu sắc, hình dạng và độ lớn của lá cây. Nêu được đặc điểm chung về cấu tạo của lá cây.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp:
Yêu cầu: QS hình trang 86,87, kết hợp lá cây mang đến thảo luận:
- Màu sắc, hình dạng, kích thước của những lá cây.
- Chỉ cuống lá, phiến lá của 1 số lá cây sưu tầm được.
Bước 2: Làm việc cả lớp:
* Kết luận: Lá cây thường có mầu xanh lục, 1số lá cây có mầu đỏ hoặc vàng. Lá cây có nhiều hình dạng và độ lớn khác nhau. Mỗi lá thường có cuống lá và phiến lá, trên phiến lácó gân.
3.2. Hoạt động 2: Làm việc với việc thật:
* Mục tiêu: Phân loại các lá cây sưu tầm được.
* Cách tiến hành:
Chia nhóm.
Phát giấy.
Giao việc:Xếp lá cây theo từng nhó có kích thước, hình dạng tương tự như nhau đính vào giấy.
4. Củng cố- Dặn dò:
-Nêu đặc diểm chung về cấu tạo ngoài của lá cây?
- Về học bài.
Nhắc nhở h/s công việc về nhà
- Hát.
Vài HS nêu ích lợi của lá cây.
Nhận xét, nhắc lại. 
- Lắng nghe
- Hai bạn trong bàn thảo luận chỉ ra được màu sắc, hình dạng, kích thước của những lá cây.
- Chỉ được đâu lá cuống lá, phiến lá của những lá cây mà mình sưu tầm được
- Đại diện báo cáo kết quả.
Lá cây thường có mầu xanh lục, 1số lá cây có mầu đỏ hoặcvàng. Lá cây có nhiều hình dạng và độ lớn khác nhau. Mỗi lá thường có cuống lá và phiến lá,trên phiến lá có ngân.
- Làm việc theo nhóm.
- Đại diện báo cáo KQ.
HS nêu.
Ngày soạn: 20/2/2010
Ngày dạy: Thứ tư ngày 22 tháng 2 năm 2010
Tiết 1: Toán:
Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số
A- Mục tiêu:
- HS biết thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có một chữ số( trường hợp chia hết ). Vận dụng để giải toán có lời văn.
- Rèn KN tính và giải toán.
- GD HS chăm học toán.
B- Đồ dùng:
 GV : Bảng phụ- phiếu HT
HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Tổ chức:
2. Dạy- học bài mới:
2.1. HD thực hiện phép chia 6369 : 3
- Ghi bảng: 6369 : 3 =?
- Đặt tính theo cột dọc và thực hiện tính?
- Gọi 1 HS thực hiện trên bảng
- Chữa bài, nhận xét.
- Nếu HS chia sai thì HD chia theo các bước như SGK.
- Tương tự HD HS thực hiện phép chia 1276 : 4.
2.2. HD làm bài tập:
* Bài 1: Đọc đề?
- Gọi 3 HS làm trên bảng
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 2:
- BT cho biết gì?
- BT hỏi gì?
- Muốn tìm số bánh mỗi thùng ta làm ntn?
- Gọi 1 HS giải trên bảng
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 3: - Đọc đề?
- X là thành phần nào của phép tính?
- Muốn tìm X ta làm ntn?
- Gọi 2 HS làm trên bảng
- Chữa bài, nhận xét.
3/ Củng cố:
- Nêu cách đặt tính và thực hiện tính chia số có 4 chữ số cho số có một chữ số?
- Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
- Đặt tính và thực hiện ra nháp- Nêu KQ
6369 3 1276 4 
03 07
 06 2123 36 319
 09 0 
 0
- Tính
- Lớp làm phiếu HT
4862 2 3369 3 2896 4
08 03 09
 06 2431 06 1123 16 724
 02 09 0
 0 0 
- 1648 gói bánh, chia 4 thùng
- Một thùng có bao nhiêu gói bánh?
- Lấy số bánh(1648) chia cho số thùng (4) đựng bánh
- Lớp làm vở
Bài giải
Mỗi thùng có số bánh là:
1648 : 4 = 412( gói bánh)
 Đáp số: 412 gói bánh.
- Tìm X
- Là thừa số chưa biết
- Lấy tích chia cho thừa số đã biết
- Lớp làm phiếu HT
a) X x 2 = 1846 b) 3 x X = 1578
 X= 1846 : 2 X = 1578 : 3
 X = 923 X = 526
- HS nêu 
Tiết 2: Tập đọc:
Chương trình xiếc đặc sắc
A. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
	- Chú ý các từ ngữ : xiếc, đặc sắc, dí dỏm, biến hoá ......
	- Đọc chính xác các chữ số, các tỉ lệ phần trăm và số điện thoại.
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
	- Hiểu ND tờ quảng cáo trong bài.
	- Bước đầu có những hiểu biết về đặc điểm ND, hình thức trình bày và mục đích của 1 tờ quảng cáo.
B. Chuẩn bị: * Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ tờ quảng cáo trong SGK.
	 HS : SGK.
 * Hình thức: Cá nhân, lớp, nhóm
C. Các hoạt động dạy hoch chủ yếu
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc thuộc lòng bài Em vẽ Bác Hồ.
3. Dạy- học bài mới
3.1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
3.2. Luyện đọc.
a. GV đọc toàn bài.
b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu.
- GV kết hợp sửa phát âm cho HS.
* Đọc từng đoạn trước lớp
+ GV chia bài làm 4 đoạn
- Đ1 : Tên chương trình và tên rạp xiếc.
- Đ2 : Tiết mục mới.
- Đ3 : Tiện nghi và mức giảm giá vé.
- Đ4 : Thời gian biểu diễn. Cách liên hệ và lời mời.
+ GV kết hợp HD HS ngắt nghỉ.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ chú giải.
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
* Thi đọc.
3.3. HD HS tìm hiểu bài.
- Rạp xiếc in tờ quảng cáo này để làm gì ?
- Em thích những nội dung nào trong quảng cáo ? Nói rõ vì sao ?
- Cách trình bày quảng cáo có gì đặc biệt? 
- Em thường thấy quảng cáo ở những đâu?
3.4. Luyện đọc lại.
- GV HD HS luyện đọc
- 2, 3 HS đọc bài.
- Nhận xét.
- HS theo dõi SGK.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài
- HS nối nhau đọc 4 đoạn trước lớp
- HS đọc theo nhóm đôi.
- 4 HS tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn
- 2 HS thi đọc cả bài.
- Lôi cuốn mọi người đến rạp xem xiếc.
- HS trả lời
- HS trả lời.
- ở nhiều nơi
+ 1 HS khá giỏi đọc cả bài
- 4, 5 HS thi đọc đoạn quảng cáo.
- 2 HS thi đọc cả bài.
4. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét chung tiết học.
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
Tiết 3:Tự nhiên xã hội.
Khả năng kỳ diệu của lá cây.
I- Mục tiêu:Sau bài học, học sinh biết:
	-Nêu chức năng của lá cây.
	- Kể ra những ích lợi của lá cây.
II- Đồ dùng dạy học: Thầy:- Hình vẽ SGK trang 88,89. Giấy khổ Ao và băng keo.
	 Trò:- Sưu tầm các loại lácây khác nhau.
III- Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
Tổ chức:
Kiểm tra:
-Nêu đặc điểm chung về cấu tạo ngoài của lá cây?
Bài mới:
Hoạt động 2 Làm việc với SHK theo cặp.
*Mục tiêu:Biết chức năng của lá cây.
*Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp:
Yêu cầu: QS hình trang 88, tự đặt ra câu hỏi và trả lời câu hỏi của nhau.VD:
-Trông quá trình quang hợp, lá cây hấp thụ khí gì và thải ra khí gì?
Qua trình quang hợp xẩy ra trong điều kiện nào?
Trông qua trình hô hấp, lá cây hấp thụ khí gì và thải ra khí gì?
Ngoài chức năng quang hợp cây còn có chức năng gì?
Bước2: Làm việc cả lớp:
KL: Lá cây có 3 chức năng:
Quang hợp.
Hô hấp.
Thoát hơi nước.
Hoạt động 2Thảo luận nhóm.
Mục tiêu:Kể ra những ích lợi của lá cây.
Cách tiến hành:
Chia nhóm.
Phát giấy.
Giao việc:dựa vào thực tế và QS hình trang 89SGK nói về ích lợi của lá cây?
4- Củng cố- Dặn dò:
-Nêu ích lợi của lá cây?
- Về học bài.
Nhắc nhở h/s công việc về nhà
- Hát.
Vài HS nêu 
Lắng nghe.
Thảo luận.
- HS thi đặt ra câu hỏi và chức năng của lá cây.
Làm việc theo nhóm.
Đại diện báo cáo KQ.
Lá cây có ích lợi:
Để ăn.
Làm thuốc.
Gói bánh.
Làm nón.
Lợp nhà...
HS nêu.
Tiết 4: Mỹ thuật
Giáo viên chuyên dạy
Tiết 5: HDTH Tiếng Việt
Luyện viết thêm:Chương trình xiếc đặc sắc
A. Mục tiêu:
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
	- Nghe - viết đúng bài Chương trình xiếc đặc sắc.
 - Luuyện kỹ năng viết chính tả.+
	- Làm đúng các bài tập phân biệt l/n hoặc ut/uc.
B. Chuẩn bị: * Đồ dùng GV : Bảng lớp viết ND BT2, BT3.
	 HS : SGK.
 * Hình thức: Lớp, nhóm, cá nhân
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc : rầu rĩ, giục giã, dồn dập, dễ dàng.
2. Dạy- học bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.2. HD HS nghe - viết:
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc bài chính tả 1 lần.
- Bài thơ kể chuyện gì ?
- Những chữ đầu mỗi dòng thơ viết ở vị trí nào ?
b. GV đọc bài
- GV QS giúp đỡ HS viết bài.
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS.
2.3. HD HS làm BT chính tả.
* Bài tập 2 / 43
- Nêu yêu cầu BT2 a
- GV nhận xét.
* Bài tập 3 / 43
- Nêu yêu cầu BT3a
- GV nhận xét
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét.
- HS theo dõi SGK.
- 2, 3 HS đọc lại.
- Bé Cương thích âm nhạc, nghe tiếng nhạc nổi lên, bỏ chơi bi nhún nhảy theo tiếng nhạc. Tiếng nhạc làm cho cây cối cũng lắc lư, viên bi lăn tròn rồi nằm im.
- Viết đầu ô thứ 2
- HS đọc thầm bài chính tả viết những tiếng dễ sai ra bảng con.
+ HS nghe, viết bài vào vở.
+ Điền vào chỗ trống l/n.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở
- Nhận xét.
- 5, 7 HS đọc bài làm của mình
- Lời giải :
- Náo động, hỗn láo, béo núc ních, lúc đó.
+ Tìm từ ngữ chỉ hoạt động chứa tiếng ....
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở
- Nhận xét.
- 1 số HS nhìn bảng đọc lại kết quả.
- Lời giải :
- loan báo, lách, leo, lao, lùng, lánh nạn ....
- nói, nấu, nướng, nung, nằm, ẩn nấp.....
3. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét chung tiết học.
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
Tiết 4: Thủ công:
Đan nong đôi ( tiết 1)
A. Mục tiêu: 
 - Học sinh biết cách đan nong đôi.
 - Đan được nong đôi đúng quy trình kĩ thuật.
 - Học sinh yêu thích đan nan.
B. Chuẩn bị: 
- Một tấm đan nong đôi bằng bìa có kích thước lớn, các nan đan dọc khác màu nan ngang.
- Tranh quy trình đan nong đôi.
- Tấm đan nong mốt để so sánh.
- Các nan đan mẫu ba màu khác nhau.
- Bìa màu, bút chì, thước kẻ, kéo thủ công, hồ dán.
C. Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài: Kiểm tra đồ dùng của HS.
2. Dạy- học bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
- Giới thiệu tấm đan nong đôi và HD HS quan sát, nhận xét.
- Em hãy quan sát và so sánh tấm đan nong mốt và tấm đan nong đôi?
- Nêu tác dụng của cách đan nong đôi trong cuộc sống ?
- Quan sát, nhận xét:
+ Kích thước nan đan bằng nhau nhưng cách đan khác nhau
+ Đan nong, nia,
2.3. Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu- kết hợp tranh quy trình 
- Hướng dẫn mẫu:
b.1. Kẻ, cắt các nan đan: Như bài đan nong mốt: 
 + Nan dọc: Hình vuông cạnh 9 ô, cắt thành 9 nan như bài trước
 + 7 nan ngang 

File đính kèm:

  • docTuần 23.doc