Giáo án Lớp 3 - Tuần 22 bản đẹp - Năm học 2015-2016

Hoạt động 1: KTBC-GTB

- Kiểm tra các kiến thức bài: rễ cây tiết 1

- Gọi 2 học sinh tra lời nội dung.

- Nhận xét đánh giá.

Hoạt động 2: (15’)GQMT1

 Bước 1: Thảo luận theo nhóm

- Chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận theo gợi ý:

+ Nói lại việc bạn đã làm theo yêu cầu trong SGK trang 82.

+ Theo bạn vì sao nếu không co rễ , cây không sống được?

+ Theo bạn, rễ cây có chức năng gì ?

Bước 2: Làm việc cả lớp

- Mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.

- Nhận xét và kết luận: SGK.

 Hoạt động 3: (15’) gqmt3:

 Bước 1: Làm việc theo cặp

- Yêu cầu 2 em ngồi quay mặt vào nhau và chỉ vào rễ của những cây có trong các hình 2, 3, 4 , 5 trang 85 sách giáo khoa cho biết những rễ đó được dùng để làm gì ?

 Bước 2 : Hoạt động cả lớp .

- Cho HS thi đua đặt ra những câu hỏi và đố nhau về việc con người sử dụng một số loại rễ cây để làm gì ?

- Giáo viên nêu kết luân: sách giáo khoa.

Hoạt động kết thúc: (5’)

- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày.

- Xem trước bài lá cây .

 

doc20 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 466 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3 - Tuần 22 bản đẹp - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ắm được: Tâm hình tròn là điểm nằm giữa hình tròn, bán kính là đoạn thẳng nối tâm với 1 điểm trên hình tròn , đường kính là đoạn thẳng đi qua tâm nối hai điểm trên hình tròn 
+ Độ dài 2 đoạn thẳng OA và OB bằng nhau.
+ O là trung điểm của đoạn thẳng AB.
+ Gấp 2 lần độ dài bán kính.
- NHắc lại KL.
- Quan sát để biết về cấu tạo của com pa .
- Com pa dùng để vẽ hình tròn.
- Theo dõi.
- Thực hành vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2cm theo hướng dẫn của giáo viên .
- Nêu cách lại cách vẽ hình tròn bằng com pa .
- Một em đọc đề bài 1.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 2HS nêu kết quả, lớp theo dõi bổ sung.
 + Đường kính MN, PQ còn các đoạn OM , ON ,OP,OQ là bán kính .
+ Đường kính: AB còn CD không phải là đường kính vì không đi qua tâm O.
- Vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2cm và đường tròn tâm I, bán kính 3cm.
- HS vẽ vào vở.
- 1HS nêu cầu BT.
- Cả lớp tự vẽ bán kính OM, đường kính CD vào hình tròn tâm O cho trước, rồi trả lời BTb. 
 + Hai đầu sai.
+ Hai câu cuối đúng
**************************
Tiết 3: Thủ công
Giáo viên dạy chuyên
******************************
Tiết 4: ÂM nhạc
Giáo viên dạy chuyên
*******************************
Tiết 5: Chính tả (nghe – viết)
PPCT 41: Nghe –viết: Ê - đi - xơn
 I. MỤC TIÊU:
 1 - Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn bài Ê - đi - xơn. 
 2- Làm đúng bài tập 2b. 
 3- Biết giữ vở
 II. CHUẨN BỊ : - Bảng phụ viết ( 2 lần ) nội dung của bài tập 2b.
 III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 : KTBC-GTB (5’)
- Mời 2HS lên bảng viết, cả lớp biết vào nháp 4 tiếng có dấu hỏi và 4 tiếng có dấu ngã.
- Nhận xét đánh giá. 
Hoạt động 2: (15’)GQMT1
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết :
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Giáo viên đọc đoạn văn.
- Yêu cầu hai em đọc lại, cả lớp đọc thầm. 
+ Những chữ nào trong bài được viết hoa ?
-Tên riêng Ê - đi - xơn được viết như thế nào?
- Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng con và viết các tiếng khó.
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
* Giáo viên đọc cho học sinh viết vào vở. 
* Chấm, chữa bài.
Hoạt động 3: (15’) GQMT2;3 Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2b : - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào VBT.
- Giáo viên mở bảng phụ.
- Mời 2 học sinh lên bảng thi làm bài và đọc câu đố.
- Cùng với cả lớp nhận xét, chốt lại câu đúng.
- Gọi 1 số HS đọc lại các câu đó đã điền dấu hoàn chỉnh.
Hoạt động 3: Hoạt dộng kết thúc
 Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai.
- 2 em lên bảng viết.
- Cả lớp viết vào giấy nháp .
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài. 
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
- 2 học sinh đọc lại bài, cả lớp đọc thầm.
+ Viết hoa những chữ đầu đoạn, đầu câu và tên riêng Ê - đi - xơn.
+ Viết hoa chữ cái đầu tiên, có gạch ngang giữa các tiếng. 
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con một số từ như : Ê - đi - xơn, sáng kiến ...
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở. 
- Nghe va tự sửa lỗi bằng bút chì. 
- 1 em đọc yêu cầu BT.
- Học sinh làm bài vào VBT.
- Hai em lên bảng thi làm bài.
- Cả lớp nhận xét bổ sung: Chẳng , đổi , dẻo , đĩa - là cánh đồng. 
- Bình chọn bạn làm đúng và nhanh nhất.
- 2HS đọc lại câu đố sau khi đã điền dấu hoàn chỉnh. 
- Ba em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.
*****************************
Ngày soạn: 26/01/2016 
Ngày dạy : 
Thứ tư, ngày 3 tháng 02 năm 2016
Tiết 1: Tập đọc
PPCT 44: CÁI CẦU
I.MỤC TIÊU 
1.1 Hiểu nghĩa của các t : Chum, ngòi, sông Mã .
1.2. Hiểu nội dung bài : Bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu do cha làm ra la đẹp nhất , đáng yêu nhất. Học thuộc lòng bài thơ em thích. Trả lời được câu hỏi SGK.
2.1 Đọc trôi chảy tồn bài, biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc các dòng thơ và khổ thơ.
 2.2. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc các dịng thơ, khổ thơ.
3. Giáo dục Hs biết yêu quí công ơn của các thầy cô giáo.
 II. Chuan bị : Tranh minh họa bài thơ .
 III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 KTBC-GTB (5’)
- Gọi 2 em đọc bài Nhà bác học và bà cụ kết hợp TLCH. 
- Nhận xét .
Hoạt đông 2: (15’)GQMT 1.1;2.1
b) Luyện đọc:
 * Đọc diễn cảm bài thơ.
- Cho học sinh quan sát tranh minh họa bài thơ.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: “chum , ngòi , sông Mã 
- Yêu cầu học sinh đọc từng câu. GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho các em.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ khó phát âm. 
- Yêu cầu HSđọc nối tiếp 4 khổ thơ trước lớp.
- Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng ở các dòng thơ , khổ thơ nhấn giọng ở các từ ngữ biểu cảm trong bài.
- Giúp học sinh hiểu nghĩa từ ngữ mới trong bài. 
- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. 
HĐ 3: (15’) gqmt1.2;3
Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài thơ. 
+ Người cha trong bài thơ làm nghề gì ?
+ Cha đã gửi cho bạn nhỏ chiếc ảnh về cái cầu nào , được bắc qua dòng sông nào ? 
- Yêu cầu HS đọc thầm lại các khổ 2, 3, 4 của bài thơ. 
+ Từ chiếc cầu của cha làm bạn nhỏ đã nghĩ đến những gì ?
- Bạn nhỏ yêu nhất chiếc cầu nào? Vì sao?
- Mời một học sinh đọc lại bài thơ, cả lớp đọc thầm theo .
+ Trong bài em thích nhất khổ thơ nào? Vì sao 
+ Bài thơ cho thấy tình cảm của bạn nhỏ đối với cha như thế nào? 
- Giáo viên kết luận .
 Học thuộc lòng bài thơ :
- Giáo viên đọc mẫu lại bài thơ .
- Hướng dẫn đọc diễn cảm từng câu với giọng nhẹ nhàng tha thiết. 
- Mời 2 em thi đọc bài thơ.
- Hướng dẫn học sinh HTL bài thơ theo phương pháp xóa dần.
- Mời 2HS thi đọc thuộc cả bài thơ .
- Giáo viên theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất. 
Hoạt động kết thúc (5’)
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà học thuộc bài và xem trước bài nhà ảo thuật.
- Hai học sinh đọc bài, mỗi em đọc 2 đoạn và nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện.
- Cả lớp theo dõi nhận xét. 
- Lớp theo dõi, giáo viên giới thiệu.
- Lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Lớp quan sát tranh minh họa .
- Nối tiếp nhau đọc, mỗi em đọc hai dòng thơ.
- Luyện đọc các từ ở mục A. 
- Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trước lớp
- Tìm hiểu nghĩa từ: chum, ngòi, sông Mã (SGK).
- Luyện đọc trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
- Đọc thầm bài thơ.
+ Người cha làm nghề xây dựng cầu.
+ Cầu Hàm Rồng bắc qua con sông Mã .
- Lớp đọc thầm lại các khổ thơ 2, 3, 4.
+ Bạn nghĩ tới sợi tơ nhỏ như chiếc cầu giúp nhện qua chum nước; nghĩ đến ngọn gió như chiếc cầu giúp sáo qua sông 
+ Bạn yêu nhất chiếc cầu Hàm Rồng vì đó là chiếc cầu do cha bạn và đồng nghiệp làm nên. 
Một em đọc lại bài thơ, cả lớp đọc thầm.
+ Phát biểu suy nghĩ của mình.
+ Bạn nhỏ rất yêu cha.
 -Lắng nghe.
- Hai học sinh thi đọc cả bài thơ. 
- Đọc từng câu rồi cả bài theo hướng dẫn của giáo viên .
- 2 nhóm thi đọc thuộc lòng 4 khổ của bài thơ.
- Hai em thi đọc thuộc lòng cả bài thơ trước lớp
Ca Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay. 
- Hai em nhắc lại nội dung bài.
********** Tiết 2: Toán
PPCT 108: Ôn tập
I/ Mục tiêu : 
1-Biết và có kỹ năng so sánh các số trong phạm vi 10000;viết 4 số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
2-Nhận biết được thứ tự các số tròn trăm(nghìn)trên tia số và cách xác định trung điểm của đoạn thẳng.
3-Rèn tính cẩn thận khi làm bài.
II/Đồ dùng dạy học: 
GV:bảng phụ, PBT
HS: SGK,bảng con.
III/ Hoạt động dạy học:
 5’
20’
10’
5’
*HĐ1: cá nhân.
-Muốn so sánh các số trong phạm vi 10000 ta làm như thế nào ?
-So sánh cặp số sau :7845 7458
-Nhận xét nhận xét
*Giới thiệu bài: Ghi bảng. 
*HĐ2: Cá nhân, cả lớp. GQMT1.3
Bài 1 :Gọi HS nêu yêu cầu
-Nhận xét sửa sai
Bài 2 :Gọi HS nêu yêu cầu
-Thu chấm nhận xét
-Câu b *
Bài 3 : Gọi HS nêu yêu cầu
-Theo dõi nhận xét
*HĐ3: Nhóm, cả lớp.GQMT2,3
Bài 4 :Gọi HS nêu yêu cầu
-Chia nhóm yêu cầu thảo luận
-Gọi đại diện nhóm trình bày
-Nhận xét tuyên dương
*HĐ4: Cả lớp.
-Viết số có các chữ số giống nhau.
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà làm bài tập
-Chuẩn bị: Phép cộng các số trong phạm vi..
-HS trả lời.
-1 em lên bảng.
-Nhắc lại
- 2 hs lên bảng làm ,cả lớp làm bảng con 
7766 >7676 9102 < 9120
1km < 1200m 950g <1kg 
100 phút >1giờ 30phút 
-HS làm vào PBT
a- 4082 ,4208 ;4280 ;4802 .
b*- 4802 ;4280 ;4208 ;4082 .
-HS nêu y/c.
 a.100 ;b-1000; c- 999 ; d - 9999
- Tự xác định trung điểm của mỗi đoạn thẳng.
a/Trung điểm của đoạn thẳng AB ứng với 300.
b/Trung điển của đoạn thẳng CD ứng với 200.
-HS viết trên bảng con.
******************************
Tiết 3: Tự nhiên xã hội
PPCT 43: RỄ CÂY
I.MỤC TIÊU
 1.Nhận dạng và nêu đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm , rễ phụ và rễ củ. 
 2.Phân loại một số rễ cây sưu tầm được.
 3. Giáo dục các em biết chăm sóc cây trồng.
 II. CHUẨN BỊ : - Các hình trong SGK. Sưu tầm các loại rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ.
 III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động 1: KTBC-GTB: (5’)
+ Nêu chức năng của thân cây đối với cây.
+ Nêu ích lợi của thân cây.
- Nhận xét đánh giá. 
Hoạt động 2: (30’) GQMT1
Làm việc với SGK . 
 Bước 1: Thảo luận theo cặp :
- Yêu cầu từng cặp quan sát các hình 1, 2, ... 7 trang 82, 83 và mô tả về đặc điểm của rễ cọc rễ chùm, rễ phụ, rễ củ. 
Bước 2: Làm việc cả lớp 
- Mời một số em đại diện một số cặp lên trình bày về đặc điểm của rễ cọc , rễ chùm và rễ phụ , rễ củ.
- Giáo viên kết luận: sách giáo khoa. 
Hoạt động 3 : GQMT2;3 Làm việc với vật thật .
Bước 1: - Chia lớp thành hai nhóm. 
- Phát cho mỗi nhóm một tờ bìa và băng dính .
- Yêu cầu hai nhóm dùng băng keo gắn các loại rễ đã sưu tập được lên tờ bìa rồi viết lời ghi chú bên dưới các loại rễ.
Bước 2: - Mời đại diện từng nhóm giới thiệu bộ sưu tập các loại rễ của nhóm mình trước lớp. 
- Nhận xét, khen ngợi nhóm sưu tầm được nhiều, trình bày đẹp, nhanh và giới thiệu đúng. 
Hoạt động kết thúc: (5’)
- Về nhà học bài và xem trước bài rễ cây (tt.)
Hoạt động của trò 
- 2 em trả lời nội dung câu hỏi.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Lớp theo dõi.
- Từng cặp ngồi quay mặt với nhau quan sát tranh 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trong sách giáo khoa trang 82 và 83 chỉ tranh và nói cho nhau nghe về tên và đặc điểm của từng loại rễ cây có trong các hình. 
- Một số em đại diện các cặp lần lượt lên mô tả về đặc điểm và gọi tên từng loại rễ cây.
- Lớp lắng nghe va nhận xét bổ sung. 
- Các nhóm thảo luận rồi dán các loại rễ cây mà nhóm sưu tầm được vào tờ bìa và ghi tên chú thích về đặc điểm của từng loại rễ vào phía dưới các rễ vừa gắn. 
- Đại diện các nhóm lần lượt lên chỉ và giới thiệu bộ sưu tập các loại rễ cho lớp nghe.
- Lớp theo dõi bình chọn nhóm thắng cuộc.
- Hai em nhắc lại nội dung bài học.
*****************************
Tiết 4: Thể dục
 GVchuyên
**********************************
Ngày soạn: 26/01/2016 
Ngày dạy : 
Thứ năm, ngày 4 tháng 02 năm 2016
Tiết 1: Tự nhiên và xã hội
PPCT 44: RỄ CÂY (t t)
 I. MỤC TIÊU:
 1- Nêu được chức năng của rễ cây. 
 2- Kể ra được ích lợi của một số rễ cây.
 3- Giáo dục HS thích tìm tòi học hỏi về tự nhiên.
 II. Chuẩn bị : Các hình trong sách trang 84, 85.
 III. Hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: KTBC-GTB
- Kiểm tra các kiến thức bài: rễ cây tiết 1
- Gọi 2 học sinh tra lời nội dung.
- Nhận xét đánh giá. 
Hoạt động 2: (15’)GQMT1 
 Bước 1: Thảo luận theo nhóm 
- Chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận theo gợi ý:
+ Nói lại việc bạn đã làm theo yêu cầu trong SGK trang 82.
+ Theo bạn vì sao nếu không co rễ , cây không sống được?
+ Theo bạn, rễ cây có chức năng gì ?
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- Nhận xét và kết luận: SGK.
 Hoạt động 3: (15’) gqmt3: 
 Bước 1: Làm việc theo cặp 
- Yêu cầu 2 em ngồi quay mặt vào nhau và chỉ vào rễ của những cây có trong các hình 2, 3, 4 , 5 trang 85 sách giáo khoa cho biết những rễ đó được dùng để làm gì ?
 Bước 2 : Hoạt động cả lớp .
- Cho HS thi đua đặt ra những câu hỏi và đố nhau về việc con người sử dụng một số loại rễ cây để làm gì ?
- Giáo viên nêu kết luân: sách giáo khoa. 
Hoạt động kết thúc: (5’)
- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày.
- Xem trước bài lá cây .
- 2HS trả lời câu hỏi: Kể tên một số cây có rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- Lớp theo dõi.
- Các nhóm tiến hành thảo luận.
- Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung: Rễ cây đâm sâu xuống đất hút các chất dinh dưỡng , nước và muối khống để nuôi cây và giữ cho cây không bị đổ vì vậy nếu không có rễ thì cây sẽ chết.
-
- Quan sat các hình 4,5,6,7,8 trang 80, 81 sách giáo khoa .
- Các cặp trao đổi thảo luận, sau đó một số em đại diện len đứng trước lớp đố nhau 
-Lần lượt em này hỏi một câu em kia trả lời sang câu khác lại đổi cho nhau. 
Nếu cặp nào trả lời đúng nhiều câu hơn thì cặp đó thắng .
- Lớp theo dõi bình chọn nhóm thắng cuộc.
- Hai học sinh nhắc lại nội dung bài học .
********************************
Tiết 2: Toán
PPCT 109: NHÂN SỐ CÓ BỐN CỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
 I. MỤC TIÊU 
1- Học sinh biết thực hiện phép nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số .( có nhớ một lần ). 
2-Vận dụng phép nhân để làm phép tính và giải tốn. BT 1, 2 cột a, 3, 4 
*Làm bài 4 cột a.
3-Rèn tính chính xác. 
 II. Hoạt động dạy - học: 	
Hoạt động của thầy
Hoạt động 
Hoạt động 1 .KTBC-GTB
- Gọi 2HS lên bảng làm lại BT 2 tiết trước.
- Nhận xét .
Hoạt động 2: (15’)GQMT1
* Hướng dẫn phép nhân không nhớ.
- Giáo viên ghi lên bảng phép nhân : 
 1034 x 2 = ?
- Yêu cầu HS tự thực hiện nháp.
- Gọi hoc sinh nêu miệng cách thực hiện phép nhân, GV ghi bảng như sách giáo khoa.
- Gọi 1 số HS nhắc lại.
* Hướng dẫn phép nhân có nhớ .
- Giáo viên ghi bảng : 2125 x 3 = ?
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào nháp.
- Mời 1HS lên bảng thực hiện.
- Gọi HS nêu cách thực hiện, GV ghi bảng.
- Cho HS nhắc lại. 
Hoạt động 3: (15’)GQMT2;3
Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 1.
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. 
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: - Gọi học sinh nêu bài tập 2
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở .
- Mời hai học sinh lên bảng giải bài. 
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: 
- Gọi học sinh đọc bài 3.
- Hướng dẫn HS phân tích bài tốn.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở 
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài
Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài và mẫu.
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài.
- Mời hai học sinh nêu miệng kết quả. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Hoạt động 4: Hoạt động kết thúc: (5’)
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- Hai học sinh lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu 
- Học sinh đặt tính và tính . 
 1034 
 x 2 
 2068
- 1 số em nêu cách thực hiện phép nhân, ghi nhớ
- Cả lơp cùng thực hiện phép tính.
- Một em lên bangr thực hiện, lớp nhận xét bổ sung. 
 2125
 x 3
 6375
- Hai học sinh nêu lại cách nhân.
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 1.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Hai học sinh lên bảng thực hiện, cả lớp nhận xét bổ sung.
- Một em đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào vở.
- Hai em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung: 
- Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài .
- Một học sinh đọc đề bài.
- Phân tích bài tốn theo gợi ý của GV.
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- Một học sinh lên bảng chữa bài, lớp bổ sung: 
- Một em đọc yêu cầu bài và mẫu.
- Ca lớp làm vào vở.
- Hai học sinh nêu miệng kết quả, lớp bổ sung:
- 2HS nhắc lại cách thực hiện phép nhân số có bốn chữ số với số có 1 chữ số.
Tiết 3: Luyện từ và câu
PPCT 22: MỞ RỘNG VỐN TỪ SÁNG TẠO.
DẤU PHẨY, DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI
I.MỤC TIÊU:
1.Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm sáng tạo trong các bài tập đọc, chính tả đ học BT1. 
2.Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu BT2. Biết dùng đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi trong bài BT3.
3.GD các em tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ - Một tờ giấy khổ to kẻ bảng ghi lời giải BT1; 
 - 2 băng giấy viết 4 câu văn của bài tập 2. 
 - 2 băng giấy viết truyện vui : “điện“ - BT3
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1.KTBC-GTB
- Yêu cầu 2 em lên bảng làm bài tập 2 và 3 của tiết trước.
- Nhận xét .
Giới thiệu bài:
Hoạt động 2: GQMT 1Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu BT.
 - Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy A 4 yêu cầu dựa vào các bài tập đọc, và chính tả ở các tuần 21, 22 để tìm các từ ngữ chỉ trí thức và hoạt động trí thức. 
- Mời đại diện các nhóm dán nhanh bài làm lên bảng và đọc kết quả.
- Nhận xét chốt lại câu đúng, bình chọn nhóm thắng cuộc .
Hoạt động 2: GQMT2;3
 Bài 2: Yêu cầu một em đọc thành tiếng về yêu cầu bài tập 2.
-Yêu cầu cả lớp đọc thầm .
- Dán lên bảng 2 băng giấy đã viết sẵn 4 câu .
- Mời hai học sinh lên bảng làm bài .
- Yêu cầu đọc lại 4 cau sau khi đã điền dấu xong 
Bài 3: 
- Yêu cầu HS đoc đề bài và truyện vui : “Điện“.
+ Yêu cầu của bài tập là gì ?
- Yêu cầu lớp làm việc cá nhân. 
- Dán 2 tờ giấy lớn lên bảng. 
- Mời 2 em đại diện lên bảng thi làm bài nhanh rồi đọc kết quả.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét bổ sung nếu có .
- Mời 3 – 4 học sinh đọc lại đoạn văn khi đã sửa xong các dấu.
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT theo lời giải đúng.
Hoạt động kết thúc
- Nhắc lại nội dung bài học .
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới .
- 2HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn .
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Một em đọc yêu cầu bài tập1.
- Hai em đọc lại bài .
- Cả lớp đọc thầm bài tập.
- Các nhóm thảo luận làm bài.
- Đại diện nhóm dán bài lên bảng, đọc kết quả.
- Cả lớp nhận xét bổ sung: tiến sĩ , đọc sách , học , mày mò, nhớ nhập tâm , nghề thêu, nhà bác học , viết , sáng tạo , người trí thức yêu nước vv
- Lớp quan sát bình chọn nhóm thắng cuộc 
- Một học sinh đọc bài tập 2.
- Lớp theo dõi và đọc thầm theo .
- Học sinh tự làm bài và chữa bài .
- Hai em lên bảng làm bài, lớp bổ sung:
a/ Ở nhà, em thường giúp bà xâu kim .
b/ Trong lớp, Liên luôn chú ý nghe giảng .
- Một học sinh đọc đề bài tap 3.
+ Bài tập 3 trong truyện vui “ Điện “ bạn Hoa điền tồn dấu chấm vào ô trống , chúng ta cần kiểm tra lại .
- Lớp độc lập suy nghĩ và làm bài vào nháp.
- Hai học sinh lên thi làm trên bảng.
- Cả lớp nhận xét tuyên dương bạn thắng cuộc.
- 3 em đọc lại truyện vui sau khi đã điền đúng dấu câu.
- Cả lớp làm bài vào VBT.
- Hai học sinh nêu lại nội dung vừa học. 
**********************************
Tiết 4: Mĩ thuật
PPCT 22: VẼ TRANG TRÍ
VẼ MÀU VÀO DÒNG CHỮ NÉT ĐỀU
I- MỤC TIÊU:
1- HS làm quen với kiểu chữ nét đều. 
2- HS biết cách vẽ màu vào dòng chữ.
3- HS vẽ màu hồn chỉnh dòng chữ nứt đều.
II- CHUẨN BỊ:
 GV: - Sưu tầm 1 số dòng chữ nét đều. Bảng mẫu chữ nét đều.
 - Bài vẽ của HS năm trước.
 HS: Giấy vẽ hoặc vở Tập vẽ 3, màu,...
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động 1 KTBC-GTB
- Giới thiệu bài mới.
Hoạt động 2: (10’) Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét.
- GV cho HS xem 1 số dòng chữ nét đều và gợi ý: 
+ Trong 1 dòng chữ các nét được vẽ như thế nào ?
+ Nét của mẫu chữ ?
+ Trong 1 dòng chữ được vẽ màu như thế nào?
- GV củng cố:
 Hoạt đông 3: (10’) Cách vẽ màu vào dòng chữ.
- GV y/c HS quan sát dòng chữ trong vở Tập vẽ 3 và gợi ý.
+ Tên dòng chữ ?
+ Các con chữ, dòng chữ ?
- GV hướng dẫn tìm màu và cách vẽ màu.
+ Chọn màu theo ý thích.
+ Vẽ màu ở dòng chữ trước, màu nền sau: Màu dòng chữ vẽ 1 màu và màu nền vẽ 1 màu.
+ Màu chữ khác với màu nền, vẽ đều màu,...
Hoạt đông 4: (10’)Hướng dẫn HS thực hành.
- GV nêu y/c vẽ màu.
- GV bao quát lớp, nhắc nhở HS chọn 2 màu để vẽ, vẽ màu cẩn thận không bị nhem ra phía ngồi, giữa các con chữ phải vẽ đều màu,...
- GV giúp đỡ HS yếu, động viên HS khá, giỏi.
Hoạt đông 5: Hoạt động kết thúc : (5’)Nhận xét, đánh giá.
- GV chọn 1 số bài vẽ đẹp, chưa đẹp để n.xét.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét bổ sung.
- Về nhà quan sát cái bình đựng nước.
- Đưa vở, bút chì, tẩy ,màu,.../.
Hoạt động của trò
- HS quan sát và trả lời câu hỏi.
+ Trong dòng chữ các nét được vẽ bằng nhau.
+ HS trả lời theo cảm nhận riêng.
+ Các con chữ được vẽ 1 màu và vẽ đều màu nhau. 
- HS lắng nghe.
- HS quan sát và trả lời.
+ HS trả lời.
+ Các nét chữ được vẽ bằng nh

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_22.doc