Giáo án Lớp 3 - Tuần 21+22 - Năm học 2014-2015
1.Khởi động:
2.Kiểm tra bài cũ: Bài thơ Bè xuôi sông La
* Sông La đẹp như thế nào?
* Theo em, bài thơ nói lên điều gì?
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Sầu riêng là một cây ăn trái rất quý được coi là đặc sản của miền Nam. Hôm nay, các em sẽ theo tác giả Mai Văn Tạo đến thăm loại cây quý hiếm này qua bài tập đọc Sầu riêng.
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
HĐ1: Hướng dẫn đọc:
- GV hoặc HS chia đoạn: 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu kì lạ.
+ Đoạn 2: Hoa sầu riêng tháng năm ta.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Cần nhấn giọng ở các từ ngữ sau: hết sức đặc biệt, thơm đậm, rất xa, lâu tan, ngào ngạt, thơm mùi thơm
- GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết hợp luyện đọc câu văn dài khó:
- GV giải nghĩa một số từ khó:
- GV đọc diễn cảm cả bài.
HĐ2: Tìm hiểu bài:
* Sầu riêng là đặc sản của vùng nào?
* Em hãy miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng?
* Quả sầu riêng có nét gì đặc sắc?
* Dáng cây sầu riêng thế nào?
* Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng.
HĐ3: Đọc diễn cảm:
Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 1.
+ Đọc mẫu đoạn văn.
+ Theo dõi, uốn nắn
+ Nhận xét, ghi điểm.
4. Củng cố - dặn dò:
- Liên hệ giáo dục.
+ Nêu nội dung bài học?
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài Văn hay chữ tốt .
- Nhận xét tiết học.
sửa sai những lỗi cơ bản. HĐ2: Cá nhân: Bài 2: GV chọn câu 2a a). Chọn r, d hay gi để điền vào chỗ trống. - Cho HS đọc yêu cầu của BT 2a. - GV dán lên bảng tờ giấy đã chép sẵn BT 2a. Cho 1 HS lên bảng làm vào bài viết sẵn. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Bài 3: Chọn những tiếng thích hợp trong ngoặc ... - GV dán lên bảng tờ giấy đã chép sẵn BT 3. Cho 1 HS lên bảng làm vào bài viết sẵn. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: 3. Củng cố, dặn dò: + GV củng cố bài học. - Yêu cầu HS về nhà xem lại các bài tập để ghi nhớ các từ ngữ đã luyện tập, không viết sai chính tả. - GV nhận xét tiết học. + HS lên bảng: * Tuốt lúa, cuộc chơi, cái cuốc, sáng suốt. + Nhận xét, bổ sung. 1. Nhớ – viết: Chuyện cổ tích về loài người: + Sau khi trẻ sinh ra cần phải có me để bế bông, chăm sóc và có bố... + Các từ ngữ: Bế bồng, ngoan, chăm sóc, xanh, xa,... - HS đọc thuộc lòng bài CT. - HS nhớ – viết bài chính tả. - HS soát bài. - HS đổi tập cho nhau chữa lỗi. + HS sửa bài. 2. Bài tập : + HS đọc yêu cầu bài tập. - HS lên bảng, còn lại làm bài cá nhân vào VBT. Mưa giăng trên đồng Uốn mềm ngọn lúa Hoa xoan theo gió Rải tím mặt đường - Lớp nhận xét và sửa bài. + HS đọc yêu cầu bài tập. - HS lên bảng, còn lại làm bài cá nhân vào VBT. - Lời giải đúng: Những tiếng thích hợp trong ngoặc đơn cần chọn là: dáng – dần – điểm – rắn – thẫm – dài – rỗ – mẫn. KĨ THUẬT (Tiết 21) ĐIỀU KIỆN NGOẠI CẢNH CỦA CÂY RAU, HOA I. MỤC TIÊU: - Biết được các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây rau, hoa. - Biết liên hệ thực tiễn về ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa. II. CHUẨN BỊ: - Tranh ĐDDH (hoặc pho to hình trong SGK trên khổ giấy lớn) điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: + Em hãy nêu những vật liệu thường sử dụng để trồng rau, hoa? + Nêu tác dụng của các dụng cụ trong việc trồng rau hoa? + Nhận xét, ghi điểm 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học bài: “Điều kiện ngoại cảnh của cảy rau, hoa”. GV ghi đề. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: GVhướng dẫn tìm hiểu các điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến sự sinh trưởng phát triển của cây rau, hoa. - GV treo tranh hướng dẫn HS quan sát H.2 SGK. + Cây rau, hoa cần những điều kiện ngoại cảnh nào để sinh trưởng và phát triển? - GV nhận xét và kết luận: Các điều kiện ngoại cảnh cần thiết cho cây rau, hoa bao gồm nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh dưỡng, đất, không khí. HĐ2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu ảnh hưởng của các điều kiện ngoại cảnh đối với sự sinh trưởng phát triển của cây rau, hoa. - GV hướng dẫn HS đọc nội dung SGK. Gợi ý cho HS nêu ảnh hưởng của từng điều kiện ngoại cảnhđối với cây rau, hoa. + Nhiệt độ không khí có nguồn gốc từ đâu? + Nhiệt độ của các mùa trong năm có giống nhau không? + Kể tên một số loại rau, hoa trồng ở các mùa khác nhau. - GV kết luận: mỗi một loại cây rau, hoa đều phát triển tốt ở một khoảng nhiệt độ thích hợp.Vì vậy, phải chọn thời điểm thích hợp trong năm đối với mỗi loại cây để gieo trồng thì mới đạt kết quả cao. + Cây, rau, hoa lấy nước ở đâu? + Nước có tác dụng như thế nào đối với cây? + Cây có hiện tượng gì khi thiếu hoặc thừa nước? - GV nhận xét, kết luận. + Cây nhận ánh sáng từ đâu? + Ánh sáng có tác dụng gì đối với cây ra hoa? + Những cây trồng trong bóng râm, em thấy có hiện tượng gì? + Muốn có đủ ánh sáng cho cây ta phải làm thế nào? - GV nhận xét và tóm tắt nội dung. - GV lưu ý: Trong thực tế, ánh sáng của cây rau, hoa rất khác nhau. Có cây cần nhiều ánh sáng, có cây cần ít ánh sáng như hoa địa lan, phong lan, lan Ývới những cây này phải trồng ở nơi bóng râm. + Các chất dinh dưỡng nào cần thiết cho cây? + Nguồn cung cấp các chất dinh dưỡng cho cây là gì? + Rễ cây hút chất dinh dưỡng từ đâu? + Nếu thiếu, hoặc thừa chất dinh dưỡng thì cây sẽ như thế nào? - GV tóm tắt nội dung theo SGK và liên hệ: Khi trồng rau, hoa phải thường xuyên cung cấp chất dinh dưỡng cho cây bằng cách bón phân. Tuỳ loại cây mà sử dụng phân bón cho phù hợp. + Cây lấy không khí từ đâu? + Không khí có tác dụng gì đối với cây? + Làm thế nào để bảo đảm có đủ không khí cho cây? - Tóm tắt: Con người sử dụng các biện pháp kỹ thuật canh tác gieo trồng đúng thời gian, khoảng cách tưới nước, bón phân, làm đất để bảo đảm các ngoại cảnh phù hợp với mỗi loại cây. - GV cho HS đọc ghi nhớ. 4. Củng cố- dặn dò: + GV củng cố bài học - HS chuẩn bị các vật liệu, dụng cụ cho bài “Làm đất và lên luống để gieo trồng rau, hoa”. + Nhận xét tiết học - Hát. + Những vật liệu thường sử dụng để trồng rau, hoalà hạt giống, phân bón, đất trồng. + Cuốc dùng để cuốc, sới,... Dầm dùng để xới đất và đào hốc,... + Nhận xét, bổ sung. - HS quan sát tranh SGK. - Nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh dưỡng, đất, không khí. - HS lắng nghe. 1.Nhiệt độ: - Mặt trời. - Không. - Mùa đông trồng bắp cải, su hào Mùa hè trồng mướp, rau dền 2. Nước. - Từ đất, nước mưa, không khí. - Hoà tan chất dinh dưỡng - Thiếu nước cây chậm lớn, khô héo. Thừa nước bị úng, dễ bị sâu bệnh phá hoại 3.Ánh sáng: - Mặt trời - Giúp cho cây quang hợp, tạo thức ăn nuôi cây. - Cây yếu ớt, vươn dài, dễ đổ, lá xanh nhợt nhạt. - Trồng, rau, hoa ở nơi nhiều ánh sáng - HS lắng nghe. 4. Chất dinh dưỡng: - Đạm, lân, kali, canxi,.. - Là phân bón. - Từ đất. - Thiếu chất dinh dưỡng cây sẽ chậm lớn, còi cọc, dễ bị sâu bệnh phá hoại. Thừa chất khoáng, cây mọc nhiều thân, lá, chậm ra hoa, quả, năng suất thấp. - HS lắng nghe. 5. Không khí: - Từ bầu khí quyển và không khí có trong đất. - Cây cần không khí để hô hấp, quang hợp. Thiếu không khí cây hô hấp, quang hợp kém, dẫn đến sinh trưởng phát triển chậm, năng suất thấp. Thiếu nhiều cây sẽ bị chết. - Trồng cây nơi thoáng, thường xuyên xới cho đất tơi xốp. - HS đọc ghi nhớ SGK. Thứ sáu ngày 23 tháng 01 năm 2015 TẬP LÀM VĂN (Tiết 42) CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. MỤC TIÊU: - Nắm được cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn miêu tả cây cối (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối (BT1, mục III); biết lập dàn ý tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học (BT2). II. CHUẨN BỊ: - Tranh ảnh một số cây ăn quả. - Bảng phụ ghi lời giải BT 1, 2 (phần nhận xét). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Các em đã biết thế nào là bài văn miêu tả đồ vật, cách làm bài văn miêu tả đồ vật. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em biết thêm về bài văn miêu tả cây cối. Các em sẽ nắm được 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn miêu tả cây cối. Không những thế, bài học còn giúp các em biết lập dàn ý miêu tả một loại cây ăn quả quen thuộc. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Cả lớp: I. Phần nhận xét * Bài tập 1: Đọc bài văn và xác định các đoạn văn - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi - Cho HS trình bày. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Bài tập 2: Đọc lại bài “Cây mai tứ quý”. Trình bày - GV giao việc: Các em có nhiệm vụ đọc lại bài Cây mai tứ quý, sau đó so sánh với bài Bãi ngô ở BT 1 và chỉ ra trình tự miêu tả trong bài Cây mai tứ quý có gì khác với bài Bãi ngô. + Bài Cây mai tứ quý có mấy đoạn? Nội dung từng đoạn? * So sánh trình tự miêu tả giữa 2 bài: - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Bài tập 3: Từ cấu tạo của hai bài văn trên em hãy rút ra cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối? ** Ghi nhớ: - Cho HS đọc phần ghi nhớ. 4. Luyện tập thực hành: HĐ2: Cá nhân: Bài tập 1: Đọc bài văn và cho biết cây gạo - GV giao việc: Các em phải chỉ rõ bài Cây gạo được miêu tả theo trình tự như thế nào? - GV nhận xét và chốt lại Bài tập 2: Lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc. - Cho HS đọc yêu cầu BT 2. - GV giao việc: Các em có thể chọn một trong số loại cây ăn quả quen thuộc (cam, bưởi, chanh, xoài, mít,) lập dàn ý để miêu tả cây mình đã chọn. - Cho HS làm bài. GV phát giấy và bút dạ cho 2 HS. - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét và khen thưởng những HS làm bài tốt. 3. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh dàn ý. - Dặn HS về nhà quan sát một cây ăn quả. GV nhận xét tiết học. - Hát và báo cáo sĩ số. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc to, lớp theo dõi trong SGK. + HS thảo luậnnhóm đôi. - HS đọc thầm lại bài Bãi ngô, xác định các đoạn và nội dung từng đoạn. - HS lần lượt trình bày. Đoạn 1: 3 dòng đầu: Giới thiệu bao quát về bãi ngô, tả cây ngô từ khi còn lấm tấm như mạ non đến lúc nở thành những cây ngô với lá rộng dài, nõn nà. Đoạn 2: 4 dòng tiếp. - Tả hoa và búp ngô non giai đoạn đơm hoa, kết trái. Đoạn 3: Còn lại. - Tả hoa và lá ngô giai đoạn bắp ngô đã mập và chắc, có thể thu hoạch. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - HS đọc thầm bài Cây mai tứ quý . - HS phát biểu ý kiến. * Cây mai tứ quý có 3 đoạn: + Đoạn 1: 4 dòng đầu: Giới thiệu bao quát về cây mai (chiều cao, dáng, thân, tán gốc, cành, nhánh). + Đoạn 2: 4 dòng tiếp: Đi sâu tả cánh hoa, trái cây. + Đoạn 3: 4 dòng còn lại: Nêu cảm nghĩ của người miêu tả. - Bài Cây mai tứ quý tả từng bộ phận của cây. - Bài Bãi ngô tả từng thời kì phát triển của cây. - Lớp nhận xét. ** Bài văn miêu tả cây cối thường có 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài). + Phần mở bài: Tả hoặc giới thiệu bao quát về cây. + Phần thân bài: Có thể tả từng bộ phận hoặc tả từng thời kì phát triển của cây. + Phần kết bài: có thể nêu ích lợi của cây, ấn tượng đặc biệt hoặc tình cảm của người tả cây cối. + HS đọc bài học. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - HS đối chiếu so sánh và rút ra kết luận. + Bài văn tả cây gạo theo từng thời kì phát triển của bông gạo, từ lúc hoa còn đỏ mọng đến lúc hoa đã rụng hết, hình thành những quả gạo à những mảnh vỏ tách ra, lộ những múi bông gạo mới. - Lớp nhận xét. - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. + 2 HS làm bài vào giấy, HS còn lại làm bài vào vở nháp. - HS lần lượt phát biểu. - 2 HS dán lên bảng bài làm. - Lớp nhận xét. TOÁN (Tiết 105) LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Thực hiện được qui đồng mẫu số hai phân số. * Bài 1 (a), bài 2 (a), bài 4 II. CHUẨN BỊ: GV: Kế hoạch dạy học – SGK HS: Bài cũ – bài mới III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên bảng làm bài tập 3. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Chúng ta cùng tiếp tục thực hiện được qui đồng mẫu số hai phân số qua bài: “Luyện tập”. GV ghi đề b.Hướng dẫn luyện tập: HĐ1: Cả lớp: Bài 1: Quy đồng mẫu số các phân số. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: GV gọi HS đọc yêu cầu phần a. - GV yêu cầu HS viết 2 thành phân số có mẫu số là 1. - GV yêu cầu HS quy đồng mẫu số hai phân số và thành 2 phân số có cùng mẫu số là 5. - GV chữa bài và cho điểm HS. HĐ2: Nhóm: Bài 4 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. * Em hiểu yêu cầu của bài như thế nào ? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài và cho điểm HS. 4.Củng cố- Dặn dò: + Gv củng cố nội dung bài học - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập luyện tập thêm về quy đồng mẫu số các phân số và chuẩn bị bài sau. - HS lên bảng. HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. - HS lắng nghe. + HS đọc yêu cầu bài tập. - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. a. và; = = và; MSC là 49, Vì 49 : 7 = 7 ; = và ; = = a. Hãy viết và 2 thành 2 phân số đều có mẫu số là 5. - HS viết . - HS lên bảng: = = ; Giữ nguyên + HS làm theo nhóm. - Báo cáo kết quả. ** Quy đồng mẫu ; với MSC là 60. + Nhẩm 60: 12 = 5 ; 60 : 30 = 2. ; với MSC là 60 ta được: = = ; = = + Nhận xét, bổ sung. SINH HOẠT CUỐI TUẦN: TUẦN 22 Thứ hai ngày 26 tháng 01 năm 2015 TẬP ĐỌC (Tiết 43) SẦU RIÊNG (Mai văn Tạo) I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả. - Hiểu ND: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. CHUẨN BỊ: - Trang, ảnh về cây trái sầu riêng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: Bài thơ Bè xuôi sông La * Sông La đẹp như thế nào? * Theo em, bài thơ nói lên điều gì? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Sầu riêng là một cây ăn trái rất quý được coi là đặc sản của miền Nam. Hôm nay, các em sẽ theo tác giả Mai Văn Tạo đến thăm loại cây quý hiếm này qua bài tập đọc Sầu riêng. b. Luyện đọc và tìm hiểu bài: HĐ1: Hướng dẫn đọc: - GV hoặc HS chia đoạn: 3 đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu kì lạ. + Đoạn 2: Hoa sầu riêng tháng năm ta. + Đoạn 3: Còn lại. - Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. - Cần nhấn giọng ở các từ ngữ sau: hết sức đặc biệt, thơm đậm, rất xa, lâu tan, ngào ngạt, thơm mùi thơm - GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết hợp luyện đọc câu văn dài khó: - GV giải nghĩa một số từ khó: - GV đọc diễn cảm cả bài. HĐ2: Tìm hiểu bài: * Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? * Em hãy miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng? * Quả sầu riêng có nét gì đặc sắc? * Dáng cây sầu riêng thế nào? * Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng. HĐ3: Đọc diễn cảm: Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 1. + Đọc mẫu đoạn văn. + Theo dõi, uốn nắn + Nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố - dặn dò: - Liên hệ giáo dục. + Nêu nội dung bài học? - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài Văn hay chữ tốt . - Nhận xét tiết học. + Hat- báo cáo sĩ số - HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi. * Nước sông La trong xanh như ánh mắt, bên bờ sông, hàng tre xanh mướt như đôi hàng mi * Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của dòng dông La và nói lên tài năng sức mạnh của con người Việt Nam trong công cuộc xây dựng quê hương đất nước. - HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - HS đọc từ khó. + HS luyện đọc câu văn dài - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. - HS đọc chú giải. - Luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. - Đọc thầm đoạn 1 để trả lời các câu hỏi: * Sầu riêng là một loại cây ăn trái rất quý hiếm, được coi là đặc sản của miền Nam. - HS đọc thầm đoạn 2. * Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm, hương sầu riêng thơm ngát như hương cau, hương bưởi. Hoa đậu thành từng chùm, màu trắng ngà. Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti giữa những cánh hoa. * Quả sầu riêng lủng lẳng dưới cành trông như những tổ kiến. Mùi thơm đậm, bay rất xa, lâu tan trong không khí, còn hàng chục ngào ngạt.Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà . Đam mê. - HS đọc thầm đoạn 3 * Thân cây sầu riêng khẳng khiu, cao vút, cành ngang thẳng đuột, lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại tưởng là héo. - HS đọc thầm cả bài. - Các câu đó là: Sầu riêng là loại trái quý hiếm của miền Nam. + Hương vị quyến rũ đến kì lạ. + Đứng ngắm cây kì lạ này. + Vậy mà khi trái chín đam mê. - HS đọc toàn bài. + Luyện đọc phân vai theo nhóm đôi + Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. + Bình chọn người đọc hay. Ý nghĩa: Bài văn nêu lên giá trị và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng. TOÁN (Tiết 106) LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Rút gọn được phân số. - Qui đồng được mẫu số hai phân số. * Bài 1, bài 2, bài 3 (a, b, c) II. CHUẨN BỊ: GV: Kế hoạch bài học – SGK HS: Bài cũ – bài mới III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên bảng, yêu cầu các em làm lại bài tập 5. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: - Trong giờ học này, các em sẽ tiếp tục luyện tập về phân số, rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số. b.Hướng dẫn luyện tập HĐ1: Cả lớp: Bài 1: Rút gọn các phân số. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài. HS có thể rút gọn dần qua nhiều bước trung gian. Bài 2: Trong các phân số sau dưới nay phân số nào bằng * Muốn biết phân số nào bằng phân số, chúng ta làm như thế nào? - GV yêu cầu HS làm bài. HĐ2: Nhóm: Bài 3: Quy đồng các phân số sau: - GV yêu cầu HS tự quy đồng mẫu số các phân số, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - GV chữa bài và tổ chức cho HS trao đổi để tìm được MSC bé nhất (c. MSC là 36 ; d. MSC là 12). 4.Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết giờ học. - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. - HS lắng nghe. + HS đọc yêu cầu bài tập. - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. + HS đọc yêu cầu bài tập. - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - Chúng ta cần rút gọn các phân số. không rút gọn được. Các phân số bằng phân số + HS làm theo nhóm - Báo cáo kết quả. và ; = và ; = = và; MSC là 36 . Vì 36 chi được cho 9 và 12 36: 12 = 3 ; 36 : 9 = 4 = = và MSC là 12 . Vì 12 chia được cho 3 và 2 12: 3 = 4 ; 12: 2 = 6 Thứ ba ngày 27 tháng 01 năm 2015 TOÁN (Tiết 107) SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ I. MỤC TIÊU: - Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số. - Nhận biết một phân số lớn hơn hoặc bé hơn 1. * Bài 1, bài 2 a, b (3 ý đầu) II. CHUẨN BỊ: GV: - Hình vẽ như hình bài học SGK. - Kế hoạch bài học - GK HS: Bài cũ – bài mới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên bảng làm lại bài tập 3. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: - Các phân số cũng có phân số bằng nhau, phân số lớn hơn, phân số bé hơn. Nhưng làm thế nào để so sánh chúng? Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết điều đó. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Cả lớp: 1..Hướng dẫn so sánh hai phân số cùng mẫu số Ví dụ: GV vẽ đoạn thẳng AB như phần bài học SGK lên bảng. Lấy đoạn thẳng AC = AB và AD = AB. * Độ dài đoạn thẳng AC bằng mấy phần đoạn thẳng AB? * Độ dài đoạn thẳng AD bằng mấy phần đoạn thẳng AB? * Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng AC và độ dài đoạn thẳng AD. * Hãy so sánh độ dài AB và AB. * Hãy so sánh và? * Nhận xét * Em có nhận xét gì về mẫu số và tử số của hai phân số và? * Vậy muốn so sánh hai phân số cùng mẫu số ta chỉ việc làm như thế nào? - GV yêu cầu HS nêu lại cách so sánh hai phân số cùng mẫu số. 4.Luyện tập – Thực hành: HĐ2: Cá nhân: Bài 1: So sánh hai phân số. - GV yêu cầu HS tự so sánh các phân số, sau đó báo cáo kết quả trước lớp. - GV chữa bài, có thể yêu cầu HS giải thích cách so sánh của mình. Ví dụ: Vì sao < Bài 2: + GV hướng dẫn HS bài tập mẫu để rút ra nhận xét theo SGK. - GV yêu cầu HS làm tiếp các phân số còn lại của bài. - GV cho HS làm bài trước lớp. + Nhận xét và sửa sai. 4.Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết giờ học. - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyệ tập thêm và chuẩn bị bài sau. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. - HS lắng nghe. HS quan sát hình vẽ. - AC bằng độ dài đoạn thẳng AB. - AD bằng độ dài đoạn thẳng AB. - Độ dài đoạn thẳng AC bé hơn độ dài đoạn thẳng AD. - AB < AB - < - Hai phân số có mẫu số bằng nhau, phân số có tử số bé hơn, phân số có tử số lớn hơn. - Ta chỉ việc so sánh tử số của chúng với nhau. Phân số có tử số lớn hơn thì lớn hơn. Phân số có tử số bé hơn thì bé hơn. Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số bằng nhau. - Một vài HS nêu trước lớp. + HS đọc yêu cầu bài tập. - Vì hai phân số có cùng mẫu số là 7, so sánh hai tử số ta có 3 < 5 nên <. vì 4 > 2 ; vì 7 > 5; vì 2 < 9 + HS theo dõi. + HS làm bài tập. - Các phân số bé hơn 1 là: Vì tử số bé hơn mẫu số. - Các phân số lớn hơn 1 là: Vì có tử số lớn hơn mẫu số. - Phân số bằng 1 là: Vì có tử số và mẫu số bằng nhau. LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 43) CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO? I. MỤC TIÊU: - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào? (BT2). - Viết được đoạn văn có 2, 3 câu theo mẫu Ai thế nào? (BT2). II. CHUẨN BỊ: - Hai tờ giấy khổ to viết 4 câu kể (1, 2, 4, 5) trong đoạn văn ở phần nhận xét. - Một tờ giấy khổ
File đính kèm:
- giao_an.doc