Giáo án Lớp 3 - Tuần 20 - Năm học 2020-2021 - Trần Thị Tuyết
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ TỔ QUỐC. DẤU PHẨY
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Nắm được nghĩa một số từ ngữ về Tổ quốc để xếp đúng các nhóm.
- Bước đầu biết kể về một vị anh hùng (BT2).
- Đặt thêm được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3).
2. Năng lực, phẩm chất:
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học.
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tự chủ và tự học.
- Góp phần hình thành và phát tiển phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ.
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ ghi tóm tắt tiểu sử 13 vị anh hùng được nêu tên trong BT2.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Khởi động: 5’
- Giáo viên tổ chức trò chơi “Truyền điện” Nói 1 câu nhân hóa một sự vật.
- GV nhận xét.
- Giáo viên giới thiệu bài – HS viết mục bài vào vở - Giáo viên nêu mục tiêu bài học.
2. Thực hành, luyện tập: 28’
hám phá: 10’ a. Giới thiệu điểm ở giữa. - GV vẽ hình như SGK. GV nhấn mạnh A, O, B là 3 điểm thẳng hàng. (theo thứ tự: điểm A, rồi đến điểm O, đến điểm B). O là điểm ở giữa hai điểm A và B). - GV cho 1 số VD khác để HS tự phân biệt được thế nào là điểm ở giữa - HS nhắc lại thế nào là điểm giữa. GV chốt kiến thức. b. Giới thiệu trung điểm của đoạn thẳng. - Vẽ hình trong SGK. GV nhấn mạnh 2 điều kiện để điểm M là trung điểm của đoạn AB: + M là điểm ở giữa hai điểm A và B. + AM = MB (độ dài đoạn thẳng AM bằng độ dài đoạn thẳng MB và cùng bằng 3cm). - GV nêu thêm một số ví dụ để HS hiểu thêm về trung điểm của đoạn thẳng. - HS nhắc lại thế nào là trung điểm của đoạn thẳng. GV chốt kiến thức. 3. Thực hành, luyện tập.15’ Bài 1: - (Nhóm 4)- Nhóm trưởng điều hành các bạn tự phân tích yêu cầu. - HS tự làm vào vở, trình bày trong nhóm. - Đại diện các nhóm nêu kết quả.- GV chấm đánh giá, chốt kiến thức. - GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ để xác định 3 điểm thẳng hàng và xác định lần lượt các điểm O, M, N là điểm giữa ở hai điểm nào. Bài 2: (Nhóm 4) - HS quan sát hình vẽ, đọc các phương án đã cho, lựa chọn phương án đúng. HSCHT chỉ cần nêu được đúng sai mà không cấn giải thích. Một HS chữa bài (miệng). GV và cả lớp nhận xét. Kết quả: a. Đúng; b. sai; c. sai; d. sai; e. đúng Bài 3 (dành cho HSNK): Nêu tên trung điểm của các đoạn thẳng. - HS làm bài cá nhân sau đó chữa bài. VD: Trung điểm của đoạn thẳng BC là I Trung điểm của đoạn thẳng GE là K Trung điểm của đoạn thẳng AD và IK là O 4. Vận dụng: 5’ - HS lên vẽ một đoạn thẳng và xác định điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng đó. - GV nhận xét, cho HS nhắc lại kiến thức bài học. - Dặn HS luyện tập thêm về xác định điểm ở giữa và trung điểm của đoạn thẳng. TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (người chỉ huy, các chiến sĩ nhỏ tuổi); HSNK: Bước đầu biết đọc với giọng biểu cảm 1 đoạn trong bài. - Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý (HSNK kể lại được toàn bộ câu chuyện). 2. Năng lực, phẩm chất: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học. - Góp phần hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tự chủ và tự học. - Góp phần hình thành và phát tiển phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm. * QPAN: Giới thiệu vị trí và vai trò của chiến khu Việt Bắc trong thời kì kháng chiến. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ truyện trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Khởi động: 5’ - Kiểm tra HS đọc lại Báo cáo kết quả tháng thi đua “Noi gương chú bộ đội” và trả lời câu hỏi về ND bài. - Gv nhận xét, giới thiệu bài học hôm nay bằng tranh. 2. Khám phá: 2.1. Luyện đọc. 25’ a. GV đọc diễn cảm toàn bài. b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu: HS nối tiếp nhau mỗi em đọc một câu. - GV hướng dẫn các em đọc một số từ khó, câu khó. HS tập đặt câu với các từ: thống thiết, bảo tồn. - HS đọc theo cặp phần giải nghĩa từ. - HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4. + Nhóm trưởng điều hành, phân công nhiệm vụ cho các thành viên. + HS đọc cá nhân. + HS đọc trong nhóm. - Đại diện một số nhóm thi đọc: Lớp trưởng điều hành các bạn thi đọc nối tiếp từng đoạn – nhận xét bạn đọc. - Một HS đọc lại toàn truyện. 2.2 Tìm hiểu bài. (Nhóm 4)10’ - HS đọc thầm bài, thảo luận trả lời các câu hỏi: + Trung đoàn trưởng đến gặp các chiến sĩ nhỏ tuổi để làm gì? + Trước ý kiến đột ngột của chỉ huy, vì sao các chiến sĩ nhỏ ai cũng thấy cổ họng mình nghẹn lại? + Thái độ của các bạn sau đó thế nào? + Vì sao Lượm và các bạn không muốn về nhà? + Lời nói của Mừng có gì đáng cảm động? + Thái độ của trung đoàn trưởng như thế nào khi nghe lời van xin của các bạn? + Tìm hình ảnh so sánh ở cuối bài. + Qua câu chuyện này em hiểu điều gì về các chiến sĩ Vệ quốc quân nhỏ tuổi? - Gọi đại diện mỗi nhóm trả lời 1 câu hỏi. HS nhận xét, Gv nhận xét và kết luận. - ANQP: GV giới thiệu vị trí và vai trò của chiến khu Việt Bắc trong thời kì kháng chiến. 3. Luyện tập 3.1 Luyện đọc lại. 5’ - GV đọc diễn cảm đoạn 2. Hướng dẫn HS đọc đúng đoạn 2 (giọng xúc động, thể hiện thái độ sẵn sàng chịu đựng gian khổ, kiên quyết sống chết cùng chiến khu của các chiến sĩ nhỏ). - Các nhóm thi đọc Đ2. GV và cả lớp nhận xét bình chọn nhóm đọc hay nhất. 3.2 Kể chuyện: 20’ a. GV nêu nhiệm vụ. Dựa vào các câu hỏi gợi ý kể lại câu chuyện Ở lại với chiến khu. b. Hướng dẫn HS kể câu chuyện theo gợi ý. - Một HS đọc câu hỏi gợi ý (ở bảng phụ). HS khá kể mẫu đoạn 2. - HS tập kể trong nhóm 4. - Đại diện các nhóm thi kể chuyện. - GV và cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất. - Một HS kể lại toàn truyện. 4. Vận dụng: 5’ - Em hãy nói một câu với các chiến sĩ nhỏ tuổi Vệ quốc quân. - Cả lớp hát bài Đoàn vệ quốc quân(HS không thuộc thì GV cho HS vận động theo bài hát) - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện. Thứ ba ngày 26 tháng 1 năm 2021 Lớp học môn đặc thù Thứ tư ngày 27 tháng 1 năm 2021 Tiếng Anh Cô Linh soạn và dạy Tin Thầy Thắng soạn và dạy TOÁN SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000 I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10 000. - Biết so sánh các đại lượng cùng loại.. - Thực hành làm các bài tập: Bài 1(a),Bài 2. Dành cho HSNK: Bài 3. 2. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học. - Hình thành và phát triển phẩm chất chủ yếu như: chăm chỉ, tự học, kỉ luật, chủ động. II. Các hoạt động dạy - học: 1. Khởi động: 5’ - Giáo viên tổ chức trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng” xác định điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng. - GV nhận xét. - Giáo viên giới thiệu bài – HS viết mục bài vào vở - Giáo viên nêu mục tiêu bài học. 2. Khám phá: 10’ GV hướng dẫn HS nhận biết dấu hiệu và cách so sánh số trong phạm vi 10000. - HS thảo luận nhóm 4 tự so sánh và nêu cách so sánh các cặp số sau: - 999...1000; 9000 ....... 8999; 6579 ..... 6580 - Đại diên các nhóm nêu kết quả, cách so sánh. - HS và GV nhận xét, chốt kiến thức. + Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. + Nếu số chữ số bằng nhau ta so sánh từ hàng cao nhất. - Một số HS nhắc lại cách so sánh. 3. Thực hành, luyện tập. 15’ Bài 1: (Nhóm 2). a) Cho HS trao đổi theo cặp làm rồi chữa bài. Khi chữa nên cho HS nêu cách so sánh từng cặp số. (HSCHT làm 3 bài đầu) a) 1942...... 998 > 1999......2000 < ? 6742......6722 = 900 + 9........9009 Bài 2: (Cá nhân)- HS làm bài vào vở. GV lưu ý HS: Để so sánh 1km với 985m cần đổi 1km = 1000m để so sánh. (HSCHT làm 2 dòng đầu). - Một số HS chữa bài lên bảng; - Cho HS giải thích cách làm từng bài. - GV và cả lớp nhận xét. a) 1km........985m b) 60 phút.......1 giờ 600 cm.......1m 50 phút.......1 giờ 797 mm.......1m 70 phút ......1 giờ - GV hướng dẫn HS để tìm số lớn nhất hay bé nhất trong các số cần so sánh các số. Bài 3 : Dành cho HSNK. Củng cố cách tìm số lớn nhất, số bé nhất . + 1 HS lên bảng chữa bài. - GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại kết quả đúng. 4. Vận dụng: 5’ - Mua 1 quyển vở hết 6000đ, mua 1 cái bút hết 5500đ. Hỏi mua cái nào hết nhiều tiền hơn? - HS nêu kết quả, GV nhận xét. Cho HS nhắc lại cách sao sánh các số trong phạm vi 10 000. - GV nhận xét tiết học. Nhắc HS về nhà ôn bài. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ VỀ TỔ QUỐC. DẤU PHẨY I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nắm được nghĩa một số từ ngữ về Tổ quốc để xếp đúng các nhóm. - Bước đầu biết kể về một vị anh hùng (BT2). - Đặt thêm được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3). 2. Năng lực, phẩm chất: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học. - Góp phần hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tự chủ và tự học. - Góp phần hình thành và phát tiển phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ ghi tóm tắt tiểu sử 13 vị anh hùng được nêu tên trong BT2. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Khởi động: 5’ - Giáo viên tổ chức trò chơi “Truyền điện” Nói 1 câu nhân hóa một sự vật. - GV nhận xét. - Giáo viên giới thiệu bài – HS viết mục bài vào vở - Giáo viên nêu mục tiêu bài học. 2. Thực hành, luyện tập: 28’ Bài tập 1: (Nhóm 2)- 1 HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp theo dõi trong SGK. - HS trao đổi nhanh theo nhóm 2. Các em viết câu trả lời ra giấy nháp. - Đại diện các nhóm phát biểu. GV và cả lớp nhận xét và nêu lời giải đúng. + Những từ cùng nghĩa với Tổ quốc: đất nước, nước nhà, non sông, giang sơn. + Những từ cùng nghĩa với bảo vệ: giữ gìn, gìn giữ. + Những từ cùng nghĩa với xây dựng: dựng xây, kiến thiết. Bài tập 2: (Nhóm 4)- HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV cho HS chuẩn bị ND kể về một vị anh hùng mà em biết. - HS kể tự do, thoải mái và ngắn gọn những gì em biết về vị anh hùng mà em biết. - GV và cả lớp nhận xét bổ sung. - GV treo bảng phụ ghi sẵn tóm tắt tiểu sử các vị anh hùng. HS đọc Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu của bài. - GV lưu ý HS đọc kĩ từng câu văn, đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp. - HS làm bài cá nhân. GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. - Một HS chữa bài lên bảng. GV và cả lớp nhận xét, chốt ý đúng. - HS đọc lại đoạn văn đã được đặt dấu phẩy. Bấy giờ, ở Lam Sơn có ông Lê Lợi phất cờ khởi nghĩa. Trong những năm đầu, nghĩa quân còn yếu, thường bị giặc vây. Có lần, giặc vây rất ngặt, quyết vây bằng được chủ tướng Lê Lợi. 3. Vận dụng. 5’ - HS nói một câu thể hiện tình yêu của mình với Tổ quốc. - GV nhận xét, cho HS tự đánh giá em đã học được những gì qua tiết học. - GV nhận xét tiết học. Nhắc HS về nhà ôn bài. Thứ năm ngày 28 tháng 1 năm 2021 TOÁN LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Biết so sánh các số trong phạm vi 10 000; viết bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. - Nhận biết được thứ tự các số tròn trăm (nghìn) trên tia số và cách xác định trung điểm của đoạn thẳng. - Thực hành làm các bài tập: Bài 1,2,3,4(a). 2. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học. - Hình thành và phát triển phẩm chất chủ yếu như: chăm chỉ, tự học, kỉ luật, chủ động. II. Các hoạt động dạy - học: 1. Khởi động: 5’ - Giáo viên tổ chức trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng” làm bài tập sau: 3215.............3115 1617................1820 5432.............5423 4320................ 5320 - Giáo viên giới thiệu bài – HS viết mục bài vào vở - Giáo viên nêu mục tiêu bài học. 2. Thực hành, luyện tập: 25’ Bài 1: (Cá nhân) Cho HS đọc yêu cầu bài. >,<,=. Củng cố cho HS về so sánh số. a) 7766.......7676 b) 1000g..........1kg 8453......8435 950 g...........1 kg 9102......9120 1 km............1200m 5005.......4905 100 phút..........1 giờ 30 phút. HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài cho HS giải thích vì sao chọn dấu đó. b) GV hướng dẫn HS để điền dấu (, =) cần đổi các số về cùng đơn vị. Chẳng hạn: 1000g...1kg cần đổi 1kg= 1000g. Vậy 1000g = 1kg. - Tương tự HS làm phần còn lại rồi chữa. Bài 2: (Cặp đôi). Cho HS đọc yêu cầu bài .Viết các số 4208; 4802 ;4280 ; 4082 : a) Theo thứ tự từ bé đến lớn. b) Theo thứ tự từ lớn đến bé. - HS làm tự bài vào vở, đổi chéo vở kiểm tra. - HS chữa bài lên bảng. GV và cả lớp nhận xét. Bài 3: (Nhóm 4) Nhóm trưởng điều hành các bạn tự làm bài. - Đại diện HS lên bảng làm, chữa bài. + Số bé nhất có ba chữ số là 100. Số bé nhất có bốn chữ số là 1000. + Số lớn nhất có ba chữ số là 999. Số lớn nhất có bốn chữ số là 9999. Bài 4: a) GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ đoạn thẳng AB và đọc các số ứng với các vạch. Xác định trung điểm của đoạn thẳng AB ứng với số nào? - HS làm bài, sau đó một HS chữa bài; GV và cả lớp nhận xét. 3. Vận dụng. 5’ - Con ngan nặng 3kg, con gà nặng 2500g. Hỏi con nào cân nặng hơn? - GV nhận xét, cho HS tự đánh giá em đã học được những gì qua tiết học. - GV nhận xét tiết học. Nhắc HS về nhà ôn bài. TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA N ( Tiếp theo) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N (1 dòng Ng), V, T (1 dòng); viết đúng tên riêng Nguyễn Văn Trỗi (1 dòng) và câu ứng dụng Nhiễu điều phủ lấy giá gương/Người trong một nước phải thương nhau cùng (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. - HSNK viết đúng và đủ các dòng (tập viết trên lớp) trong trang vở TV3. 2. Năng lực, phẩm chất: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực thẩm mĩ. - Góp phần hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tự chủ và tự học. - Góp phần hình thành và phát tiển phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ. II. Đồ dùng dạy - học: Mẫu chữ viết hoa N (Ng). Tên riêng và câu ứng dụng trong bài, viết trên dòng kẻ ô li. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Khởi động: 5’ - Giáo viên tổ chức trò chơi “Ai nhanh – Ai đẹp” thi viết từ: Nhà Rồng - Giáo viên giới thiệu bài – HS viết mục bài vào vở - Giáo viên nêu mục tiêu bài học. 2. Thực hành, luyện tập: 25’ a. Luyện viết chữ hoa: - HS tìm các chữ hoa có trong bài: N (Ng, Nh), V, T, Tr - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. - HS tập viết vào bảng con: Ng, V, T, Tr b. Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng): - HS đọc từ ứng dụng : GV giới thiệu về anh hùng liệt sĩ Nguyễn Văn Trỗi - GV cho HS xem chữ mẫu đồng thời viết mẫu lên bảng. HS viết bảng con. c. Luyện viết câu ứng dụng: - Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước thì thương nhau cùng - GV giúp HS hiểu ý nghĩa câu tục ngữ - HS tập viết chữ viết hoa: Nguyễn, Nhiễu. d. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết: GV nêu yêu cầu bài viết + Các chữ Nh : 1 dòng ; Chữ V, T 1 dòng + Viết tên riêng : Nguyễn Văn Trỗi: 1 dòng + Víêt câu ứng dụng : 1 lần - HS viết vào vở. GV theo dõi và hướng dẫn thêm. - GV chấm bài của một số HS rồi nhận xét. 3. Vận dụng. 5’ - HS viết một tên một nhân vật lịch sử có âm n đứng đầu - GV nhận xét. - Nhắc HS luyện viết thêm trong vở TV để rèn chữ đẹp; HTL câu ứng dụng. CHÍNH TẢ TRÊN ĐƯỜNG MÒN HỒ CHÍ MINH I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT(2) a/b. 2. Năng lực, phẩm chất: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực thẩm mĩ. - Góp phần hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tự chủ và tự học. - Góp phần hình thành và phát tiển phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ. II. Các hoạt động dạy - học: 1. Khởi động: 5’ - Giáo viên cho lớp hát bài “Ở trường cô dạy em thế” - Giáo viên giới thiệu bài – HS viết mục bài vào vở - Giáo viên nêu mục tiêu bài học. 2. Khám phá: 20’ a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc một lần đoạn chính tả; 2 HS đọc lại. Cả lớp đọc thầm SGK. - Giúp HS nắm ND đoạn văn. GV hỏi: Đoạn văn nói lên điều gì? - HS đọc thầm đoạn văn tập viết những chữ dễ viết sai vào vở nháp. b. GV đọc cho HS viết bài. c. Chấm, chữa bài: Cho HS đổi chéo vở để kiểm tra và ghi số lỗi bằng bút chì ra lề vở. Sau đó GV chấm 5 - 7 bài, nhận xét về nội dung, chữ viết và cách trình bày bài. 3. Thực hành, luyện tập: 7’ Bài tập 2: a) (Điền vào chỗ trống s hay x): - HS làm bài theo nhóm rồi nêu kết quả. GV theo dõi. - Một HS chữa bài lên bảng. - Cả lớp nhận xét, chốt ý đúng: sáng suốt, xao xuyến, sóng sánh, xanh xao. Bài tập 3 (HSNK): - HS đọc yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn HS đặt câu với mỗi từ đã hoàn chỉnh ở BT2a. - HS làm bài cá nhân, GV theo dõi. - Gọi một số HS đọc câu mình vừa đặt. GV và cả lớp nhận xét. 4. Vận dụng. 3’ - HS thi nói, viết các tiếng có âm s, x - GV nhận xét, lưu ý HS cách trình bày bài chính tả và sửa lỗi đã mắc trong bài. Tiếng Anh Cô Linh soạn và dạy Thứ sáu ngày 29 tháng 1 năm 2021 Toán Cô Minh soạn và dạy THỂ DỤC TẬP HỢP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG, ĐI THEO NHỊP 1-4 HÀNG DỌC. TRÒ CHƠI “LÒ CÒ TIẾP SỨC” I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Thực hiện được tập hợp hàng ngang nhanh, trật tự, dóng hàng ngang thẳng. - Biết cách đi theo nhịp 1 – 4 hàng dọc. - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được 2. Năng lực, phẩm chất: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực chăm sóc sức khỏe, năng lực vận động cơ bản, năng lực hoạt động thể dục thể thao. - Góp phần hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tự chủ và tự học. - Góp phần hình thành và phát tiển phẩm chất bản thân, chăm chỉ, trách nhiệm. II. Địa điểm, phương tiện:- Sân trường dọn vệ sinh, 1 còi. III. Các hoạt động dạy học: 1.Phần mở đầu: (5’) - GV nhận lớp.- Phổ biến nội dung giờ học. - Xoay các khớp cổ tay, hông, đầu gối, - Trò chơi “Có chúng em” 2.Phần cơ bản: (25’) *Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàngđiểm số - Lần lượt từng tổ thực hiện tập hợp hàng ngang, dóng hàng ngang, điểm số (mỗi động tác 2 lần) - HS tập, cán sự lớp điều khiển. - HS từng tổ tập luyện, tổ trưởng điều khiển. - Lớp thực hiện liên hoàn các động tàc trên. - GV nhận xét. - Các tổ thi đua lẫn nhau. * Trò chơi: “ Lò cò tiếp sức” - GV nêu tên trò chơi, HS nhắc lại luật chơi. - HS chơi.-GV theo dỏi nhận xét. 3.Phần kết thúc: (5’) - Giản cách đội hình thả lỏng.- GV cùng HS hệ thống lại bài học. - GV nhận xét giờ học.- Giao bài tập về nhà TẬP LÀM VĂN BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Bước đầu biết báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua dựa theo bài tập đọc đã học (BT1). 2. Năng lực, phẩm chất: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học. - Góp phần hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tự chủ và tự học. - Góp phần hình thành và phát tiển phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy - học: Mẫu báo cáo (phô tô) để trống điền nội dung. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Khởi động: 5’ - Hai HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng. - Giáo viên giới thiệu bài – HS viết mục bài vào vở - Giáo viên nêu mục tiêu bài học. 2. Thực hành, luyện tập: 25’ Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1: - Một HS đọc yêu cầu của bài, cả lớp theo dõi SGK. - GV hướng dẫn HS dựa vào báo cáo kết quả tháng thi đua “Noi gương chú bộ đội” hãy báo cáo kết quả học tập, lao động của tổ em trong tháng. - HS thảo luận theo tổ. Các thành viên trong tổ đọc thầm báo cáo để đi đến thống nhất. - Gv nhắc HS: + Báo cáo hoạt động của tổ chỉ theo 2 mục. + Báo cáo cần chân thật, đúng hoạt động thực tế của tổ mình. + Mỗi bạn đóng vai tổ trưởng cần báo cáo rỏ ràng, rành mạch. - Các tổ làm việc theo 2 bước: + Các thành viên trao đổi. + Lần lượt từng học sinh đóng vai tổ trưởng. + Một vài HS thi trình bày báo cáo trước lớp. - Đại diện các tổ lên báo cáo kết quả học tập, lao động của tổ trong tháng (lời lẽ rõ ràng, rành mạch, thái độ tự tin). 3. Vận dụng. 5’ - HS nêu các phần cần thiết của một báo cáo. GV nhận xét. - HS tự đánh giá em đã học được những gì qua tiết học. - GV nhận xét, yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện kêt thêm. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ SINH HOẠT LỚP I. Yêu cầu cần đạt: - Giúp HS tổng kết đánh giá kết quả hoạt động trong tuần của từng bạn, của lớp. Từ đó chỉ ra những tồn tại, hạn chế cần khắc phục, sửa chữa; có hướng phát huy mặt tốt. - Thông qua một số nhiệm vụ trong tâm trong tuần 21. II. Các hoạt động: Hoạt động 1: Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt đánh giá hoạt động tuần 20. - Các tổ trưởng điều hành các bạn tự kiểm điểm bản thân. - Tổ trưởng báo cáo. - Lớp trưởng đánh giá chung. - GV nhận xét chung về mọi mặt: nề nếp, học tập, sinh hoạt đội sao và vệ sinh trong tuần. Nhắc nhở HS cần chú ý khắc phục những tồn tại đã mắc phải, như: cẩu thả khi làm bài, trình bày bẩn, quên bảng nhân, chia, ngồi học chưa chú ý...; một số em chậm tiến
File đính kèm:
giao_an_lop_3_tuan_20_nam_hoc_2020_2021_tran_thi_tuyet.doc