Giáo án Lớp 3 - Tuần 2 (Buổi 1) - Năm học 2015-2016

Chính tả:

Tiết 3: AI CÓ LỖI

 I. MỤC TIÊU:

 - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

- Tìm và viết được từ ngữ chứa tiếng có vần uêch/uyu (BT2).

- Làm đúng BT(3) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.

 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Bảng phụ.

 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 A. Kiểm tra:

 - GV đọc cho HS viết bảng con.

- - Nhận xét sửa sai.

B. B. Bài mới

1. Giới thiệu bài:

2. HD chuẩn bị:

- GV đọc đoạn viết:

- Đoạn này viết từ bài nào ?

- Đoạn này có nội dung thế nào ?

- Tìm tên riêng trong bài ?

- Nhận xét tên riêng ?

- HS viết tiếng khó.

- GV đọc cho HS viết.( Cho HS T chép)

- GV theo dõi uốn nắn nhắc nhở HS viết chậm.

- GV thu bài nhận xét.

3. HD bài tập:

Bài 2(b): Đọc yêu cầu.

- HD làm bài.

- Cho HS chơi tiếp sức trên bảng.

- Nhận xét và chữa bài

Bài 3: Đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS làm bài.

- Nhận xét và chữa bài.

C. Củng cố, dặn dò:

 - Nhận xét giờ học, khen những HS có tiến bộ. Về nhà khắc phục những thiếu xót.

- Dặn HS chuẩn bại bài sau.

 - HS lên bảng viết, viết bảng con: ngọt ngào, ngan ngát, cái liềm.

- 2 HS đọc: Ai có lỗi

- En-ti-cô ân hận khi bình tĩnh lại. Nhìn vai áo cậu bị sứt chỉ, cậu muốn xin lỗi bạn nhưng không đủ can đảm

- Cô-rét-ti,

- Viết hoa chữ cái đầu tiên đặt dấu gạch nối giữa các chữ.

Cô-rét-ti, khuỷu tay, sứt chỉ,

- Viết tiếng khó vào bảng con.

- HS viết bài.

- Nêu yêu cầu.

- HS làm bài.

uyu: khuỷu tay, khuỷu chân, khúc khuỷu

- 1 HS làm trên bảng. Lớp làm VBT

Cây sấu, viết xấu

San sẻ, xẻ gỗ

Củ sắn, xắn tay áo

 

doc16 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 378 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3 - Tuần 2 (Buổi 1) - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ch mắng của bố có đúng không vì sao ?
-**Theo em mỗi bạn đều có điểm gì đáng khen ?
- Câu chuyện trên cho em biết điều gì ?
4. Luyện đọc lại:
- HD đọc phân vai. 
- GV tới nhóm nhắc nhở sửa lỗi cho HS.
- Nhận xét tuyên dương nhóm đọc hay.
- 2 HS đọc bài .
- Học sinh quan sát, đọc thầm.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
- Luyện đọc từ khó.
- Đọc nối tiếp nhau 3 đoạn trong bài.
- HS đọc theo nhóm.
- Thi đọc.
- Hai bạn nhỏ trong truyện tên là Cô-rét-ti, En-ri-cô. Cô-rét-ti vô ý chạm khuỷu tay vào En-ri-cô làm cho En-ri-cô viết hỏng. En-ri-cô giận bạn đã đẩy Cô-rét-ti làm hỏng hết trang viết của Cô-rét ti. 
- Sau cơn giận En-ri-cô bình tĩnh lại nghĩ là Cô-rét-ti không cố ý chạm vào khuỷu tay mình. 
- Tan học thấy Cô-rét-ti đi một mình En-ri-cô nghĩ là bạn định đánh mình nên rút thước cầm tay. Nhưng Cô-rét-ti cười hiền hậu đề nghị : Ta lại thân nhau như trước đi khiến En-ri-cô ngạc nhiên rồi ôm chầm lấy bạn vì cậu rất muốn làm lành với bạn. 
- Tại mình vô ý. Mình phải làm lành với En-ri-cô. 
 - En-ri-cô là bạn của mình. Không thể để mất tình bạn.
 - Chắc En-ri-cô tưởng mình chơi xấu bạn ấy. 
 En-ri-cô rất tốt. Cậu ấy tưởng mình cố tình chơi xấu mình phải chủ động làm lành. 
 - En-ri-cô là người có lỗi, đã không chủ động xin lỗi bạn lại giơ thước doạ đánh bạn. 
 - Lời trách mắng của bố đúng. Vì người có lỗi phải xin lỗi trước. En-ri-cô dã không đủ can đảm để xin lỗi bạn. 
- En-ri-cô đã biết ân hận biết thương bạn.
Cô-rét-ti biết quý trọng tình bạn và rất độ lượng.
Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn ...
- H/S đọc phân vai theo nhóm.
- Các nhóm đọc phân vai.
- Nhận xét nhóm đọc hay.
Kể chuyện:
1. GV nêu nhiệm vụ.
2. HD kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh.
a. HSQS và kể nhẩm theo tranh.
b. HS nối tiếp kể 5 đoạn của câu chuyện.
- Yêu cầu kể theo cặp.
- Kể trước lớp.
c. Nhận xét.
- Về nội dung.
- Về diễn đạt.
- Khen ngợi HS có lời kể sáng tạo.
C. Củng cố, dặn dò: 
 - Em nhận xét gì về 2 bạn trong bài?
 - Về nhà kể cho người thân nghe.
 - Chuẩn bị bài Cô giáo tí hon.
- HS quan sát tập kể nhẩm.
- HS nối tiếp kể 5 đoạn của câu chuyện.
- Thi kể trước lớp.
____________________________________
Toán:
Tiết 6: TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (CÓ NHỚ MỘT LẦN)
 I. MỤC TIÊU: 
 - Biết cách thực hiện phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc ở hàng trăm).
 - Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có một phép trừ). Bài 1 (cột 1, 2, 3), bài 2 (cột 1, 2, 3), bài 3 .
 - HS say mê hoc tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 A. Kiểm tra: 
- Gọi HS lên bảng. 326 + 236 
 152 + 435
- Nhận xét.
 B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. HD thực hiện cách trừ các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần)
G a. GV đưa phép tính 1:
4 432 - 215 = ?
 - HD đặt tính theo cột dọc.
 - Cho HS nêu cách tính.
Vậy: Đây là phép tính trừ có nhớ 1 lần ở hàng chục.
b. GV đưa phép tính 2
627 - 143 = ?
 - Đây là phép tính trừ có nhớ 1 lần ở hàng trăm.
2. Luyện tập:
Bài 1: 
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV và lớp nhận xét.
- YC HS nêu rõ cách tính.
Bài 2: Đọc yêu cầu.
 - HD làm bài vào vở.
 935
551
384
 - GV nhăc nhở gợi ý HS còn lúng túng.
 - GV nhận xét. 
 - Phép trừ có nhớ ở hàng nào ?
Bài 3: 
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- HD làm bài.
Bài 4**: Đọc yêu cầu. 
- Bài yêu cầu gì, hỏi gì thực hiện thế nào?
- Yêu cầu HS thực hiện.
- Nhận xét đánh giá. 
C. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà xem lại bài tập.
- 2 HS tính.
1 HS lên bảng đặt tính và tính.
- Cả lớp làm nháp. 
 432
 - 215
 217
4 432 - 215 = 217
1 HS lên bảng đặt tính và tính.
 Cả lớp làm nháp.
627- 143 = 484
- Nêu yêu cầu 
- 3 HS làm trên bảng lớp. Cả lớp làm vào bảng con.
541 
127 
414 
422
144 
278
 783 
 356 
427
- Nêu đầu bài.
- HS làm bảng.
627 
443 
184 
746
251 
495
 516 
 342 
174
- Phép tính trừ có nhớ 1 lần ở hàng trăm.
- HS đọc bài. Lớp đọc thầm.
- HS ghi tóm tắt rồi giải.
- 1 HS làm trên bảng. Lớp làm vở.
Bài giải :
Bạn Hoa sưu tầm được số tem là
335 - 128 = 207 (tem )
 Đáp số : 207 tem
- HS đọc bài.
- Lớp đọc thầm.
- HS làm bài.
Bài giải 
 Đoạn dây còn lại dài là
243 - 27 = 216 (cm ) 
 Đáp số : 216 cm
__________________________________________________________________
 	 Ngày soạn: 23/8/2015
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 25/8 /2015
BUỔI 1:
Toán:
Tiết 7: LUYỆN TẬP
 I. MỤC TIÊU: 
Giúp HS
 - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số có ba chữ số (không nhớ hoặc có nhớ một lần).
- Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có một phép cộng hoặc một phép trừ).
 ( Bài 1, bài 2 (a), bài 3 (cột 1, 2, 3), bài 4).
 - HS say mê học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Bảng phụ.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 A. Kiểm tra: 
- Yêu cầu HS làm bài. 867 
 - 584 
- Nhận xét đánh giá.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1: Nêu yêu cầu 
- Gọi HS thực hiện bảng lớp, bảng con.
- Gợi ý HS còn lúng túng.
- GV và lớp nhận xét
Bài 2: Đọc yêu cầu.
- GV HD: 
 542
 - 318 
 224
- Yêu cầu HS làm bảng con.
- GV nhận xét. 
Bài 3: 
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- Muốn điền được hiệu( số bị trừ, số trừ) ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét.
Bài 4: 
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- Thực hiện tính gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
Bài 5**: Đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS lập được các phép tính. 
- Nhận xét đánh giá.
C. Củng cố dặn dò : 
- Nêu cách tìm số bị trừ, số trừ?
- Về nhà xem lại bài tập.
- Lớp làm bảng con.
- Nêu yêu cầu.
- 2 HS làm trên bảng, lớp làm bảng con.
 567 864
 - 325 -528
 242; 336 ;...
387 - 58 = 329; 100 - 75 = 25
- Đặt tính rồi tính 
- Theo dõi mẫu.
- HS làm bài.
 a. 409
 b. 455 ; 220
- Nêu yêu cầu.
1 HS làm trên bảng
- Cả lớp làm trong SGK
- HS đọc bài.
- HS nêu ý kiến.
- HS làm bài vào vở.
Bài giải:
Cả 2 ngày bán được số gạo là
415 + 325 = 740 (kg ) 
 Đáp số : 740 kg
- HS đọc bài và tìm hiểu rồi giải.
Giải:
Khối lớp 3 có số HS là 
165 - 84 = 81 (HS)
 Đáp số : 81 HS
_______________________________________
Chính tả:
Tiết 3: AI CÓ LỖI
 I. MỤC TIÊU:
 - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Tìm và viết được từ ngữ chứa tiếng có vần uêch/uyu (BT2).
- Làm đúng BT(3) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Bảng phụ.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 A. Kiểm tra: 
 - GV đọc cho HS viết bảng con. 
- - Nhận xét sửa sai.
B. B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. HD chuẩn bị:
- GV đọc đoạn viết:
- Đoạn này viết từ bài nào ?
- Đoạn này có nội dung thế nào ?
- Tìm tên riêng trong bài ?
- Nhận xét tên riêng ?
- HS viết tiếng khó.
- GV đọc cho HS viết.( Cho HS T chép)
- GV theo dõi uốn nắn nhắc nhở HS viết chậm.
- GV thu bài nhận xét.
3. HD bài tập:
Bài 2(b): Đọc yêu cầu. 
- HD làm bài. 
- Cho HS chơi tiếp sức trên bảng.
- Nhận xét và chữa bài
Bài 3: Đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét và chữa bài. 
C. Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét giờ học, khen những HS có tiến bộ. Về nhà khắc phục những thiếu xót.
- Dặn HS chuẩn bại bài sau.
 - HS lên bảng viết, viết bảng con: ngọt ngào, ngan ngát, cái liềm...
- 2 HS đọc: Ai có lỗi
- En-ti-cô ân hận khi bình tĩnh lại. Nhìn vai áo cậu bị sứt chỉ, cậu muốn xin lỗi bạn nhưng không đủ can đảm
- Cô-rét-ti,
- Viết hoa chữ cái đầu tiên đặt dấu gạch nối giữa các chữ.
Cô-rét-ti, khuỷu tay, sứt chỉ,
- Viết tiếng khó vào bảng con.
- HS viết bài.
- Nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
uyu: khuỷu tay, khuỷu chân, khúc khuỷu
- 1 HS làm trên bảng. Lớp làm VBT
Cây sấu, viết xấu
San sẻ, xẻ gỗ
Củ sắn, xắn tay áo
_____________________________________
Hoạt động giáo dục đạo đức:
Tiết 2: KÍNH YÊU BÁC HỒ(TIẾP) 
I. MỤC TIÊU:
- Biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước, dân tộc.
- Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ.
- Thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.( Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện năm điều Bác Hồ dạy.)
II.TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN: 	
- Vở BT đạo đức.
- Các bài thơ bài hát, truyện, tranh ảnh, về nội dung bài học.
III. TIẾN TRÌNH:	
- Học sinh lấy đồ dùng.
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1. Khởi động: Hát bài hát về Bác Hồ.
2. Giới thiệu bài:
3. Học sinh đọc mục tiêu:
4. Bài mới:
* Hoạt động 1: HS tự liên hệ.
* Mục tiêu: Giúp học sinh đánh giá việc thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy và phương hướng phấn đấu.
* Cách tiến hành:
1. GV chia HS thành các nhóm yêu cầu HS đưa ra ý kiến của mình rồi giải thích lý do.
2. Các nhóm thảo luận.
 - Em sẽ dự định làm gì trong thời gian tới?
 - GV Kết luận: 
- Chia lớp thành 4 nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Hoạt động 2: HS trình bày, giới thiệu tư liệu tranh ảnh bài thơ nói về Bác Hồ với Thiếu nhi.
 * Mục tiêu: Giúp HS biết thêm thông tin về tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ và các em cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác.
 * Cách tiến hành: 
- Tổ chức cho các nhóm trình bày kết quả đã sưu tầm được.
- GV cùng lớp nhận xét.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
- HS hát, kể chuyện, hoặc giới thiệu tranh ảnh về Bác Hồ.
- Nhận xét kết quả đã sưu tầm của các bạn.
* Hoạt động 1: Củng cố bài học.
 * Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại bài học.
 * Cách tiến hành:
- GV YC HS đóng vai phóng viên phỏng vấn các bạn trong lớp về Bác Hồ, về thiếu nhi ...
- GV gợi ý: + Bác Hồ quê ở đâu?
+ Bác Hồ sinh ngày tháng năm nào?
+ Em biết bài hát nào về Bác? 
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Em làm được những điều nào trong Năm điều Bác Hồ dạy? 
- Em làm gì để thể hiện lòng kính yêu Bác?
Về nhà thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy.
 - Chuẩn bị bài. Giữ lời hứa.
- HS đóng vai phóng viên phỏng vấn các bạn trong lớp về Bác Hồ, về thiếu nhi.
___________________________________________ 
Tự nhiên và xã hội:
Tiết 3: VỆ SINH HÔ HẤP 
( Tích hợp BVMT)
 I. MỤC TIÊU:
- Nêu được những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh hô hấp. 
- Nêu ích lợi tập thể dục buổi sáng và giữ sạch mũi, miệng.
* Có ý thức tham gia tập thể dục giữ gìn sức khỏe.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Các hình trong SGK trang 8, 9.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm. 
* Mục tiêu : Nêu được ích lợi của việc tập thở buổi sáng. 
* Cách tiến hành : 
Bước 1 : Làm việc theo nhóm. 
- Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi gì ?
- Hàng ngày chúng ta nên làm gì để giữ sạch mũi họng ?
Bước 2: Làm việc cả lớp. 
- Lớp quan sát bổ sung. 
- Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi gì ?
GV nhắc HS: Hằng ngày cần lau sạch mũi và súc miệng bằng nước muối để tránh bị nhiễm trùng các bộ phận cơ quan hô hấp trên. 
c. Hoạt động 2: Làm việc theo cặp 
* Mục tiêu: Kể ra những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh hô hấp. 
* Cách tiến hành: 
Bước1: Làm việc theo cặp.
- Chỉ và nói tên các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ gìn cơ quan hô hấp? 
Bước 2: Làm việc cả lớp 
- GV gọi 1 em lên trình bày .
- GV sửa sai những ý kiến chưa đúng cho HS. 
- GV yêu cầu HS liên hệ thực tế: Kể ra những việc nên làm và có thể làm được để bảo vệ và giữ gìn cơ quan hô hấp ?
- Nêu những việc các em có thể làm ở nhà và xung quanh khu vực nơi các em sống để giữ bầu không khí trong lành ?
GV kết luận: Nêu ý chính.
4. Củng cố 
- Giữ gìn vệ sinh cơ quan hô hấp có lợi gì?
5. Dặn dò:
- Nhận xét giờ học, dặn HS về nhà thực hiện vệ sinh đường hô hấp.
- Hoạt động nhóm 4.
- Học sinh quan sát các hình 1, 2, 3
- Cử đại diện nhóm báo cáo.
- 2 em ngồi cạnh nhau là 1 cặp quan sát các hình ở trang 9 sgk và trả lời câu hỏi:
+ Những việc không nên làm là hình 4, 6, 7 . 
+ Những việc nên làm hình 2, 8. Chơi ở chỗ sạch sẽ thoáng mát, công viên. 
Mỗi HS chỉ phân tích 1 bức tranh. 
- Không hút thuốc lá thuốc lào và chơi ở những nơi có nhiều khói bụi. Khi quét dọn, làm vệ sinh lớp học, nhà ở cần phải đeo khẩu trang.
- Luôn quét dọn lau sạch đồ đạc cũng như sàn nhà để bảo đảm không khí trong nhà luôn sạch không có nhiều bụi. 
- Tham gia tổng vệ sinh đường đi, ngõ xóm, không vứt rác, khạc nhổ bừa bãi 
__________________________________________________________________
 Ngày soạn: 25/8 /2015
 Ngày giảng: Thứ năm ngày 27/8 /2015
BUỔI 1:
Toán:
Tiết 9: ÔN TẬP CÁC BẢNG CHIA 
 I. MỤC TIÊU: 
 - Thuộc các bảng chia (chia cho 2, 3, 4, 5).
- Biết tính nhẩm thương của các số tròn trăm khi chia cho 2, 3, 4 (phép chia hết). (Bài 1, bài 2, bài 3).
 - HS say mê học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phụ.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 A. Kiểm tra: 
- Gọi HS lên bảng.
 5 3 .2 5 ; 4 7 . 7 4 ; 
 3 7 . 3 8 ; 55. 4 5
- Nhận xét.
 B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. HD ôn tập:
Bài 1: Củng cố bảng chia.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV và lớp nhận xét.
- HD nhận biết mối liên quan nhân chia.
Bài 2: 
- GV HD mẫu:
2 trăm : 2 = 1 trăm
200 : 2 = 100
- Yêu cầu làm bài bảng con.
- GV nhận xét 
Bài 3: 
- GV nêu yêu cầu.
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Thực hiện phép tính gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
Bài 4**: 
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét.
C. Củng cố dặn dò : 
- Gọi HS đọc bảng nhân, chia đã học.
- Về nhà xem lại bài tập. Về nhà hoàn thành nốt bài tập.
- HS lên bảng tính (điền dấu >; <; =)
- Nêu yêu cầu.
- HS nhẩm miệng.
- Nhiều HS được nêu.
- Đọc yêu cầu
- HS làm bảng con.
400 : 2 = 200; 800 : 2 = 400
600 : 3 = 200; 300 : 3 = 100
400 : 4 = 100; 800 : 4 = 200
- Đọc đầu bài.
- 1 HS làm trên bảng. Lớp làm vở.
Bài giải: 
Mỗi hộp có số cốc là
24 : 4 = 6 (cốc)
 Đáp số : 6 cốc
- HS đọc yêu cầu. 
- 1 HS làm trên bảng.
- Lớp làm SGK.
 Tập làm văn:
Tiết 2: VIẾT ĐƠN 
 I. MỤC TIÊU:
 - Bước đầu viết được đơn xin vào Đội TNTP Hồ Chí Minh dựa theo mẫu đơn của bài Đơn xin vào Đội (SGK tr9)
 -* Viết được đơn theo mẫu.
 - HS có ý thức tốt trong học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Giấy A3, bút dạ, VBT.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 A. Kiểm tra: 
 - Kiểm tra vở 5 em viết đơn xin cấp thẻ đọc sách.
- Nhận xét đánh giá.
 B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD làm bài tập:
Bài 1: Cho 2 HS đọc yêu cầu.
- GV đưa yêu cầu : Viết đơn vào đội theo mẫu đã học trong tiết tập đọc. 
- Phần nào trong đơn phải viết theo mẫu?
- Phần nào không nhất thiết phải viết theo mẫu?
 - GV yêu cầu HS viết đơn vào tờ giấy rời hoặc VBT.
 - GV theo dõi gợi ý HS còn lúng túng.
 - Cho một số em đọc đơn và nhận xét. 
C. Củng cố dặn dò: 
- Người ta cần viết đơn để làm gì?
- Nhận xét giờ học, khen ngợi các HS viết tốt. Dặn HS về nhà tập viết đơn để xin vào đội.
- Đọc yêu cầu.
- Mở đầu phải viết tên đội. 
Địa điểm ngày tháng viết đơn
Tên của đơn
Tên người hoặc tên tổ chức nhận đơn
Họ tên ngày tháng năm sinh của người viết dơn
- Trình bày lí do viết đơn.
Lời hứa của người viết đơn khi đạt được nguyện vọng. 
Chữ kí và họ tên người viết đơn
Cách diễn đạt 
Sự chân thực 
Sự hiểu biết 
Nguyện vọng.
- HS thực hiện viết đơn.
- HS đọc đơn.
________________________________
Luyện từ và câu:
Tiết 2: MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIẾU NHI
ÔN TẬP CÂU: AI LÀ GÌ?
I. MỤC TIÊU:
- Tìm được một vài từ ngữ về trẻ em theo yêu cầu của BT1.
- Tìm được các bộ phận câu trả lời câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)? Là gì? (BT2).
- Đặt được câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm (BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.Kiểm tra:
- Tìm sự vật được so sánh với nhau trong câu văn sau:
 Trăng tròn như quả bóng.
- Nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD làm bài tập:
Bài 1: 
- Tổ chức làm bài theo hình thức: Thi tiếp sức. Mỗi em viết nhanh từ tìm được rồi chuyển cho bạn.
- Nhận xét đánh giá.
Bài 2: 
- Bài yêu cầu gì ?
- HS gạch 1 gạch dưới bộ phận Ai (cái gì, con gì, là gì ?)
- Yêu cầu, làm bài.
- Nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài 3: 
- Xác định bộ phận Ai (cái gì, con gì, là gì?)
- GV cùng lớp nhận xét chốt lời giải đúng.
C. Củng cố, dặn dò: 
- Em được người thân thương yêu không, hãy nói một câu có dùng từ thương yêu?
- Nhận xét giờ học. Tuyên dương những HS hăng hái phát biểu.
- HS làm bài miệng.
 Trăng tròn (như) quả bóng.
- 1 HS đọc yêu cầu cả lớp đọc thầm.
- Chỉ trẻ em: thiếu nhi, nhi đồng, trẻ em, thiếu niên, trẻ nhỏ ...
- Chỉ tính nết của trẻ em: lễ phép, ngoan ngoãn, ngây thơ, hiền lành, thật thà ...
- Chỉ tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em: yêu quý, yêu mến, thương yêu..
- Học sinh đọc yêu cầu. Lớp đọc thầm. 
- HS làm bài.
a, Thiếu nhi là măng non của đất nước
b, Chúng em là HS tiểu học 
c, Chích bông là bạn của em
- Đọc yêu cầu.
- HS làm bài.
a, Cái gì là hình ảnh thân thuộc của làng quê Việt Nam ?
b, Ai là chủ tương lai của đất nước? 
c, Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh là gì ?
________________________________
Tiếng Việt(TC):
Tiết 3: LUYỆN VIẾT
I. MỤC TIÊU: 
- Điền cho đúng cho sạch đẹp Đơn xin vào đội thiếu niên tiền phong Hố Chí Minh theo mẫu in trong sách bài tập củng cố kiến thức và kỹ năng tiếng việt tập 1.
- Có ý thức phấn đấu vào đội.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Vở bài tập Seqap.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
- GV đọc các từ: 
- GVNX chốt lại.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn củng cố kiến thức:
Bài 1:
- Đơn xin vào đội thiếu niên tiền phong Hố Chí Minh cần viết theo thứ tự nào? 
- GV hướng dẫn HS điền vào ô trống.
- Yêu cầu HS nêu thứ tự.
- Nhận xét. 
Bài 2:
- GV HD viết vào chỗ trống theo mẫu đơn.
- GV đi kiểm tra uốn nắn HS viết. 
c.Nhận xét, chữa bài:
- GV đọc lại bài. 
- Nhận xét 3 - 5 bài. 
- GVNX nêu và ghi 1 số lỗi trong bài viết.
- GV sửa lại những lỗi đó.
- GV NX. 
4. Củng cố:
- Nhắc lại thứ tự viết đơn xin vào đội?
- GVNX tiết học.
 5. Dặn dò:
- Về tập viết đơn xin vào đội.
- Lớp hát 1 bài.
- 2 học sinh lên bảng viết.
- HS khác nhận xét.
- HS theo dõi trong sách.
- HS nêu ý kiến.
- HS viết theo đúng mẫu đơn.
- HS nghe soát bài, dùng bút chì để chữa lỗi ra lề.
- HS nêu cách sửa. 
- HS đọc lại từ đã sửa.
__________________________________________________________________
 	 Ngày soạn: 26/8 /2015
 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 28/8 /2015
Toán:
Tiết 10: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
- Biết tính giá trị của biểu thức có phép nhân, phép chia.
- Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có một phép nhân).( Bài 1, bài 2, bài 3).
- Rèn kĩ năng xếp ghép hình đơn giản.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra: 
- Gọi HS tính 32 : 4 3 = ?; 40 : 5 4 = ?
- Nhận xét đánh giá.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1: 
- Nêu thứ tự thực hiện phép tính?
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét.
Bài 2:
- GV yêu cầu HS đọc bài. 
 - HD làm bài.
 - Nhận xét và chữa bài
Bài 3: Yêu cầu đọc và tóm tắt.
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Dùng phép tính gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
Bài 4**: 
- GV hướng dẫn cách xếp hình. 
- Nhận xét đánh giá.
C. Củng cố dặn dò: 
- Nêu thứ tự thực hiện biểu thức có phép nhân chia cộng trừ ?
- Nhận xét giờ học. 
- HS làm bài.
- Đọc yêu cầu.
- 3 HS làm trên bảng. Cả lớp làm vở.
a, 5 3 + 132 = 15 + 132
 = 147
b, 32 : 4 + 106 = 8 + 106
 = 114
c, 20 3 : 2 = 60 : 2 
 = 30
- HS đọc bài.
- 1 HS làm trên bảng. Cả lớp làm vào SGK.
- Đã khoanh ở hình A. 
- Đã khoanh ở hình B.
- 1 HS đọc bài cả lớp đọc thầm. 
- Nhiều em nêu miệng tóm tắt. 
Cả lớp giải bài vào vở
Bài giải
Bốn bàn có số học sinh là:
2 4 = 8 (HS) 
Đáp số : 8 H/S
- Đọc bài.
- HS thực hành xếp hình.(vẽ hoàn thành hình vào VBT).
______________________________________
Chính tả:
Tiết 4: CÔ GIÁO TÍ HON
 I. MỤC TIÊU:
 - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT(2) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
 - HS cẩn thận trong khi viết bài.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Bảng phụ.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra: 
- GV đọc cho HS viết bảng con: nguệch ngoạc, khuỷu tay, xấu hổ, sông sâu.
- Nhận xét đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD nghe viết:
- GV đọc mẫu.
- Đoạn văn có mấy câu ? 
- Chữ đầu câu viết như thế nào ?
- Tìm tên riêng trong đoạn văn ?
- HS viết tiếng khó vào bảng con.
- Đọc cho HS viết.
- GV theo dõi uốn nắn.
- GV Nhận xét 5- 7 bài.
3. HD bài tập:
Bài 2: 
- HD làm bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận x

File đính kèm:

  • docTUAN 2 BUOI 1.doc
Giáo án liên quan