Giáo án Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Cư Pui 1

Tiết 4: TẬP ĐỌC: BÁO CÁO KẾT QUẢ THÁNG THI ĐUA

“NOI GƯƠNG CHÚ BỘ ĐỘI”

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng

- Đọc đúng các từ ngữ H/S địa phương dễ viết sai do phát âm sai: noi gương, làm bài, lao động, liên hoan; kết quả, đầy đủ, đoạt giải, khen thưởng

- Đọc trôi chảy, rõ ràng, rành mạch từng nội dung, đúng giọng đọc một bản báo cáo.

2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu

- Hiểu nội dung một báo cáo hoạt động của tổ, lớp. Rèn cho hs thói quen mạnh dạn, tự tin khi điều khiểu một cuộc học tổ, họp lớp.

KNS: Thu thập v xử lý thơng tin. Thể hiện sự tự tin. Lắng nghe tích cực.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần hướng dẫn hs luyện đọc.

- 4 băng giấy ghi chi tiết nội dung các mục (học tập - lao động - các công tác khác - đề nghị khen thưởng) của báo cáo.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc18 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 623 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Cư Pui 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- HD đọc đoạn
- Theo dõi HD.
- Giải nghĩa thêm.
* HTĐB: HDHS yếu đọc đúng từ ,câu, đoạn bài văn
- Theo dõi nhận xét.
- Nhận xét tuyên dương.
* Tìm hiểu bài
- Yêu cầu đọc & tìm hiểu bài
- Nêu những tội ác của giặc đối với nhân dân ta?
- Hai Bà Trưng có tài và chí lớn như thế nào?
- Nhận xét và tuyên dương.
* Kể chuyện
- Nêu nhiệm vụ của phần kể chuyện.
*HTĐB: Hướng dẫn HS yếu kể từng đoạn theo tranh.
- Nhận xét HS.
2. Củng cố, dặn dò
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
- Lắng nghe và quan sát tranh.
- Nhắc lại đề bài.
- Nối tiếp đọc từng câu.
- Sửa lỗi phát âm.
- Mỗi học sinh đọc một đoạn.
- Tập ngắt nghỉ hơi đúng.
- 2 HS đọc từ ngữ ở chú giải.
- Đọc bài trong nhóm 4hs.
- Lần lượt từng HS trong nhóm đọc - Cả lớp nhận xét, sửa chữa. 
- Đọc & tìm hiểu nội dung
- Nêu
- Nêu
- Thực hiện đọc lại bài
- Kể theo cặp.
- 4 HS nối tiếp kể, lớp nhận xét.
*HS yếu có thể đọc thay lời kể
- Lắng nghe
- Thảo luận nhóm kể theo tranh.
- Từng nhóm thi kể, lớp nhận xét.
- Dân tộc Việt Nam có truyền thống chống giặc ngoại xâm
- Lắng nghe
Tiết 4: CHÍNH TẢ (Nghe - viết): HAI BÀ TRƯNG
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Rèn kĩ năng viết chính tả
- Nghe - viết chính xác đoạn 4 trong bài Hai Bà Trưng. 
- Biết viết đúng các tên riêng.
- Điền đúng vào chỗ trống tiếng cĩ vần iêc/iêt. Tìm được các tiếng có vần iêc/iêt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Chuẩn bị bài tập 2b, 3b SGK.
- Vở bài tập 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra bao bọc nhãn vở..
2. Bài mới 
- Giới thiệu – ghi đề bài.
- Đọc đoạn chính tả.
- Nội dung đoạn viết nói lên điều gì?
- Đoạn viết có mấy câu?
- Các chữ Hai và Bà trong bài Hai Bà Trưng được viết như thế nào?
- Tìm các tên riêng trong bài chính tả, các tên riêng đó viết như thế nào?
- Yêu cầu và ghi bảng.
- Đọc từng từ khó
- Lưu ý HS trước khi viết.
- Đọc từng câu.
- Chấm chữa bài.
* Bài tập 
Bài 2b
- Yêu cầu và HD
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 3b
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Tổ chức cho HS chơi tiếp sức và hướng dẫn cách chơi.
- Nhận xét tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học. Dặn dò.
- Nhắc lại đề bài.
- 2 HS đọc lại. 
- Lớp theo dõi đọc thầm.
- Đất nước thống nhất, Hai bà trở thành vị nữ anh hùng 
- 4 câu.
- Viết hoa cả chữ Hai và chữ Bà.
- Tô Định, Hai Bà Trưng là các tên riêng chỉ người. Viết hoa tất cả chữ cái đầu của mỗi tiếng.
- Đọc thầm bài nêu những từ khó viết. (lần lượt, sụp đổ, )
- Phân tích từ khó.
- Viết từ khó bảng con.
- HS viết bài vào vở.
- Đọc yêu cầu bài SGK.
- 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con:
- 2 HS đọc đề bài.
- 1 HS đọc phần làm mẫu.
- 2 Nhóm thi tiếp sức.
- Khi nghe hiệu lệnh của GV lần lượt mỗi nhóm viết nhanh lên bảng. 
- HS nhắc lại tên bài học.
Tiết 5: SINH HOẠT ĐẦU TUẦN: CHÀO CỜ
I. MỤC TIÊU
- HS biết tự giác xếp hàng nhanh trật tự.
- Im lặng lắng nghe nhận xét của thầy TPT và BGH nhà trường.
II. CHUẨN BỊ
- Ghế học sinh
III. HOẠT ĐỘNG DƯỚI CỜ
- Nhắc nhở HS xếp hàng: HS xếp hàng nhanh trật tự, khơng xơ đẩy nhau, ngồi ngay ngắn.
- Nghe thầy TPT nhận xét tuần học vừa qua dựa trên sổ theo dõi của cờ đỏ.
- Nghe đại diện BGH nhắc nhở chuẩn bị cho tuần học tới.
- GV nhắc tổ trực nhật thu dọn ghế.
*****************************
Thứ ba ngày 05 tháng 01 năm 2016
Tiết 1: TỐN: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Giúp HS củng cố về:
- Về đọc, viết các số có 4 chữ số (mỗi chữ số đều khác 0).
- Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có 4 chữ số trong từng dãy số.
- Làm quen bước đầu với các số tròn nghìn( từ 1000 - 9000).
II. CHUẨN BỊ
- Bài tập 1 và 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra vở bài tập đã giao về nhà ở tiết trước.
- Nhận xét 
2. Bài mới 
- Giới thiệu ghi đề bài.
Bài 1-2
- Yêu cầu HS nêu cách làm bài, sau đó làm bài vào phiếu (tiếp nối)
Bài 3
- Cho HS tự làm vào vở (a,b)
* HTĐB: HDHS yếu viết đúng các số theo yêu cầu đề bài
- Nhận xét HS
Bài 4
- Cho HS nêu cách làm bài.
- Xem vở vài em
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm thêm bài.
- 3 HS lên bảng làm bài.
- Nhắc lại đề bài.
- HS tự đọc rồi tự viết số 
- HS lên bảng làm tiếp nối.
- HS nêu sau đó tự làm vào vở (1 HS lên bảng làm.
a.8650, 8651, 8652, 8653,8654,
- HS nêu, làm vào vở
- Lắng nghe
Tiết 2: TỐN: CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (tt)
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
- Nhận biết các số có bốn chữ số (trường hợp chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0).
- Đọc, viết các số có bốn chữ số dạng nêu trên và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có bốn chữ số.
- Tiếp tục nhận ra thứ tự các số trong một nhóm các số có bốn chữ số.
II. CHUẨN BỊ
- Bảng phụ kẻ các bài thực hành.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra các bài ở tiết trước.
2. Bài mới 
- Giới thiệu – ghi đề bài.
- Giới thiệu các số có bốn chữ số, các trường hợp có chữ số 0
- Hướng dẫn quan sát nhận xét.
- Treo bảng phụ hướng dẫn từng dòng.
Bài 1
- Lưu ý đọc từ trái qua phải.
Bài 2
- Yêu cầu
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3
- Nêu yêu cầu
- Nhận xét 
- Sửa chữa
- Nêu đặc điểm của từng dãy số?
- Yêu cầu HS thực hiện tính như bài 2.
- Nhận xét 
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS lên bảng làm bài.
- Nhắc lại đề bài.
 - Quan sát nhận xét: Ở dòng đầu: “Ta phải viết số gồm 2 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị” 
- Viết bảng con và đọc số: Hai nghìn.
- Nối tiếp thực hiện viết, đọc các số khác cũng như trên.
- HS lên bảng - lớp viết bảng con.
- Miệng, lớp nhận xét
- Tự làm bài vào vở.
- Đổi chéo vở kiểm tra.
- Một số em đọc bài làm của mình.
- Lớp nhận xét.
- 3 HS nối tiếp nêu.
- Lắng nghe
Tiết 3: TỰ NHIÊN XÃ HỘI: VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (tt)
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
- Nêu được vai trò của nước sạch đối với sức khoẻ 
- Cần có ý thức và hành vi đúng, phòng tránh ô nhiễm nguồn nước để nâng cao sức khoẻ cho bản thân và cộng đồng.
- Giải thích được tại sao cần sử lí nước thải 
KNS: Quan sát, tìm kiếm và xử lí thơng tin; Tư duy phê phán; Làm chủ bản thân; Ra quyết định; Hợp tác.
II. CHUẨN BỊ
- Các hình trang 72.73 SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Bạn và những người trong gia đình cần làm gì để giữ cho nhà tiêu luôn sạch sẽ?
2. Bài mới 
- Giới thiệu và ghi đề bài
HĐ1: (Cặp đôi) Quan sát tranh.
MT: Biết được những hành vi đúng hành vi sai 
- Cho HS quan sát tranh theo nhóm đôi và trả lời theo gợi ý
- Yêu cầu
HĐ2: (Nhóm)
MT: Giải thích được tại sao cần phải xử lí nuớc thải.
- Phân tích cho HS hiểu nuớc thải sinh hoạt chứa nhiều chất bẩn vi khuẩn gây bệnh cho con người?
- Kết luận: Trong chất thải có chứa nhiều chất bẩn
- Yêu cầu
- Tổ chức cho HS quan sát hình 3 – 4 trang 73 theo nhóm và trả lời câu hỏi....
- Nhận xét 
- Kết luận: Việc xử lí các loại nước thải nhất là nước thải công nghiệp trước khi đổ vào hệ thống thoát nuớc chung là cần thiết.
3. Củng cố, dặn dò
- Hỏi một số câu hỏi về nội dung bài học.
- HS trả lời.
- Nhắc lại đề bài
- Thảo luận cặp đôi trong nước thải có gì gây hại cho sức khoẻ của con người?
- Theo bạn các loại nước thải của gia đình bệnh viện, nhà máy, ... cần cho chảy ra đâu?
- Một số cặp trình bày
- Thảo luận trả lời câu hỏi
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- QS hình 3 thảo luận trả lời câu hỏi chuẩn bị tiết ôn tập.
- Trả lời
Tiết 4: TẬP ĐỌC: BÁO CÁO KẾT QUẢ THÁNG THI ĐUA 
“NOI GƯƠNG CHÚ BỘ ĐỘI”
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
- Đọc đúng các từ ngữ H/S địa phương dễ viết sai do phát âm sai: noi gương, làm bài, lao động, liên hoan; kết quả, đầy đủ, đoạt giải, khen thưởng
- Đọc trôi chảy, rõ ràng, rành mạch từng nội dung, đúng giọng đọc một bản báo cáo.
2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu
- Hiểu nội dung một báo cáo hoạt động của tổ, lớp. Rèn cho hs thói quen mạnh dạn, tự tin khi điều khiểu một cuộc học tổ, họp lớp.
KNS: Thu thập và xử lý thơng tin. Thể hiện sự tự tin. Lắng nghe tích cực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần hướng dẫn hs luyện đọc.
- 4 băng giấy ghi chi tiết nội dung các mục (học tập - lao động - các công tác khác - đề nghị khen thưởng) của báo cáo. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc bài Hai BàTrưng
2. Bài mới 
- Giới thiệu - Ghi đề bài.
- Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc mẫu toàn bài .
- HD đọc từng đoạn
Đoạn 1: 3 dòng đầu.
Đoạn 2: Nhận xét các mặt 
Đoạn 3: đề nghị khen thưởng
*HTĐB: HDHS yếu đọc đúng
- HD học sinh tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm, trả lời câu hỏi
- Theo em, báo cáo trên là của ai?
- Bạn đó báo cáo với những ai?
- Bản báo cáo đó gồm những nội dung nào?
- Yêu cầu đọc lại nội dung báo cáo
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học, dặn HS học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài sau.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- Nhắc lại đề bài.
- Theo dõi, HS đọc mẫu.
- Tiếp nối nhau đọc từ đầu cho đến hết bài.
- Đọc 2 lượt.
- Đọc từng đoạn trong bài theo HD của GV.
- 4 HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài . 
- Chú ý ngắt nghỉ đúng chỗ
- Đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mới 
- 1 HS đọc cả lớp cùng theo dõi SGK.
- Bạn lớp trưởng
- .với tất cả bạn trong lớp
-  nêu nhận xét về hoạt động
- HS đọc lại nội dung bản báo cáo
- Lắng nghe
- Chuẩn bị bài sau
*****************************
Thứ tư ngày 06 tháng 01 năm 2016
Tiết 1: TỐN: CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (tt) 
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
- Nhận biết cấu tạo thập phân của số có bốn chữ số.
- Biết viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại .
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra vở bài tập 
- Yêu cầu. NX.
2. Bài mới 
- Giới thiệu và ghi tên bài.
- Viết lên bảng số 5247.
- Gọi HS đọc số rồi GV nêu câu hỏi: số 5247 có mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ? 
5247 = 5000 + 200 + 40 + 7
- GVhướng dẫn HS sau đó học sinh tự làm.
- Cho HS viết các tổng (theo mẫu):
Bài 1:
Bài 2: 
Bài 3: Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét 
Bài 4: Yêu cầu
3. Củng cố, dặn dò
- 3 HS lên bảng làm bài.
- Nhắc lại đề bài.
- Số 5247 có 5 nghìn, 2 trăm, 4 chục, 7 đơn vị.
- HS lên bảng, cả lớp làm vào bảng con 
- Hs tự làm vào vở.
- Đổi chéo vở kiểm tra cho nhau.
- Miệng tiếp nối
- Lắng nghe
TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
NHÂN HOÁ. ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI KHI NÀO?
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Nhận biết được hiện tượng nhân hoá,các cách nhân hoá.
- Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Kẻ bảng phụ trả lời bài tập 1, 2.
- Câu văn trong bài tập 3 và câu hỏi bài tập 4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- KT bao bọc sách vở của hs
2. Bài mới 
- Giới thiệu và ghi đề bài.
Bài 1: Yêu cầu (Nhóm)
- Yêu cầu thảo luận.
Bài 2: 
- Yêu cầu (CN)
*HTĐB: Theo dõi giúp dỡ HS yếu Thực hiện yêu cầu bài tập
Bài 3: (Nhóm)
- Chia lớp thành 3 nhóm.
- Nêu yêu cầu thảo luận.
- Nhận xét 
Bài 4 
- Yêu cầu
- Nhận xét HS.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn lại các bài tập và chuẩn bị bài sau.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Nhắc lại đề bài.
- 2 HS đọc đề bài. 
- 1 HS đọc nội dung bài.
- Thảo luận cặp đôi sau đó một số cặp trình bày.
- Con Đom Đóm trong bài thơ được gọi bằng “anh” là từ dùng để gọi người.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- 1 HS đọc bài Anh Đom Đóm SGK tiếng việt 3/1 trang 143- 144
- Suy nghĩ làm bài tập cá nhân vào vở.
- Nối tiếp phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét chốt lời giải đúng.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Trưởng nhóm điều khiển các bạn thực hiện theo yêu cầu của BT
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Đọc yêu cầu và nội dung bài.
- Thảo luận cặp đôi: 1 HS hỏi 1 HS trả lời.
- 3 cặp trình bày, lớp theo dõi nhận xét.
- Lắng nghe
- Về làm lại các bài vào vở.
Tiết 3: TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA N (tt)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Củng cố cách viết chữ hoa N (Nh) Thông qua bài tập ứng dụng:.
- Viết tên riêng Nhà Rồng bằng cỡ chữ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ cỡ nhỏ. 
Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng
Nhớ từ Cao Lạng, Nhớ sang Nhị Hà 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Mẫu chữ hoa N (Nh). Tên riêng và câu thơ của Tố Hữu trên dòng kẻ ô li. Vở tập viết 3, tập 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- KT đồ dùng 
2. Bài mới 
- Giới thiệu - ghi đề bài.
- Treo bảng có chữ mẫu N, Nh.
- Viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình viết.
- Theo dõi chỉnh lỗi.
- Treo mẫu và yêu cầu
- Giải thích: Nhà Rồng là
- Giải nghĩa cho HS biết từ sông Lô, phố Ràng, Cao Lạng, Nhị Hà
- Theo dõi chỉnh sửa lỗi.
- Treo bảng phụ và yêu cầu.
- Các chữ có chiều cao như thế nào?
- Theo dõi chỉnh sửa lỗi. 
- Thu chấm 10 bài và nhận xét.
- Nhận xét chữ viết của học sinh.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.Chuẩn bị bài sau.
- Nhắc lại đề bài.
- Quan sát và nhận xét.
- 2 HS nhắc lại quy trình viết.
- Quan sát lắng nghe.
- Viết bảng con chữ hoa N, Nh.
- 2 HS đọc từ ứng dụng “Nhà Rồng”
- Viết bảng con Nhà Rồng.
- Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhị Hà.
- Chữ Đ, N, g, q, h, p, đ cao 2,5 li còn lại cao 1 li.
- 3 HS lên bảng và lớp viết bảng con.
- Quan sát mẫu chữ ở vở TV
- Viết vào vở theo yêu cầu của giáo viên.
- Về nhà luyện viết thêm để rèn chữ đẹp.
Tiết 5: CHÍNH TẢ (Nghe - viết): TRẦN BÌNH TRỌNG
I. MỤC TIÊU
- Rèn kĩ năng viết chính tả: Nghe - viết đúng chính tả bài Trần Bình Trọng. Biết viết hoa đúng các tên riêng, các chữ đầu câu trong bài. Viết đúng các dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép, trình bày rõ ràng sạch đẹp.
- Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống (phân biệt l/n, iêt/iêc).
II. CHUẨN BỊ
- Bài tập 2: Vào 4 tờ giấy to cộng bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc một số từ cho HS viết bảng.
- Nhận xét.
2. Bài mới 
- Giới thiệu và ghi tên bài.
- Đọc đoạn văn một lần.
- Khi giặc dụ dỗ hứa phong tước vương, Trần Bình Trọng đã khẳng khái trả lời ra sao?
- Em hiểu câu nói này của Trần Bình Trọng như thế nào?
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Trong đoạn văn những chữ nào viết hoa ? vì sao ?
- Xoá bảng và đọc cho HS viết bảng các từ trên.
- Nhắc nhởù trước khi viết.
- Đọc 
- Đọc lại
- Chấm 5 – 7 bài, nhận xét.
* Bài tập 
- Chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu giao việc.
- Yêu cầu
- Nhận xét tuyên dương 
- Nhận xét chữa bài 3. 
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS.
- 2 HS lên bảng lớp viết. Cả lớp viết bảng con: liên hoan, nên người, lên lớp.
- Nhắc lại tên bài học.
- 2 HS đọc lại.
- Ta thà làm ma nước Nam chứ khơng thèm làm vương đất Bắc.
- Trần Bình Trọng yêu nước thà chết ở nước mình, không thèm sống làm tay sai cho giặc, phản bội Tổ quốc.
- Đoạn văn có 6 câu.
- Vì các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng.
- 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con. 
- Viết bài vào vở. 
- Đổi chéo vở soát lỗi.
- Đọc thầm yêu cầu BT 2
- 1 HS đọc đề bài.
- Đại diện nhóm nhận phiếu, thảo luận và làm bài vào phiếu.
- Đại diện các nhóm dán kết quả thảo luận lên bảng.
- Lớp nhận xét - bổ sung.
- Về nhà luyện viết bài vào vở luyện viết và chuẩn bị bài sau.
*****************************
Thứ sáu ngày 08 tháng 01 năm 2016
Tiết 1: TOÁN: SỐ 10000 - LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
- Nhận biết số 10000 (mười nghìn hoặc một vạn)
- Củng cố về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số.
II. CHUẨN BỊ
- Mười tấm bìa viết số 1000.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra các bài đã giao về nhà ở tiết trước.
- Nhận xét chữa bài HS.
2. Bài mới 
- Giới thiệu - ghi đề bài.
- HD thao tác để nhận biết 8000; 9000; 10000
- 9000 thêm một nghìn là mấy nghìn?
- Mười nghìn là số có mấy chữ số?
Bài 1; 2; 3; 4 Yêu cầu HS thực hiện:
- Nhận xét đánh giá
*HTĐB: HDHS yếu thục hiện bài tập theo yêu cầu
Bài 5: 
- Hai số tự nhiên liền nhau thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
Bài 6 
- HD HS về nhà
- Yêu cầu.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học. 
- 3 HS lên bảng làm bài.
- Nhắc lại đề bài.
- Làm theo HD
- Nêu..
- HS lên bảng làm,
- Làm vào bảng con. 
- Các số tròn nghìn từ 1000 đến 10000
- HS làm bảng con 2 HS lên bảng 
- Hơn kém nhau một đơn vị.
- HS làm vào vở.
- Vẽ tia số vào vở, đọc xuôi và đọc ngược.
- Lắng nghe
Tiết 2: TẬP LÀM VĂN: NGHE KỂ: CHÀNG TRAI LÀNG PHÙ ỦNG
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Rèn kĩ năng nói: Nghe kể câu chuyện chàng trai làng Phù Đổng, nhớ nội dung câu chuyện, kể lại đúng, tự nhiên.
KNS: Lắng nghe tích cực. Thể hiện sự tự tin. Quản lí thời gian.
- Rèn kĩ năng viết: Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c, đúng nội dung , đúng ngữ pháp (viết thành câu) rõ ràng, đủ ý.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Chuẩn bị tranh minh hoạ 3 câu hỏi gợi ý kể chuyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét bài kiểm tra củaHS.
2. Bài mới 
- Giới thiệu và ghi đề bài.
- GV nêu yêu cầu BT1. 
- Giới thiệu về Phạm Ngũ Lão: Vị tướng giỏi thời nhà Trần...
- Kể lần 1 hỏi: Truyện có những nhân vật nào?
- Kể lần 2 hỏi HS theo 3 câu hỏi gợi ý SGK
1. Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì?
2. Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai?
3. Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô?
*HTĐB: HDHS yếu thực hiện kể bằng lời,HS yếu có thể đọc SGK
- Nhận xét HS
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Nhắc lại tên bài học.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Nghe GV giới thiệu.
- Chàng trai làng Phù Đổng
- Ngồi đan sọt.
- Chàng trai mải mê đan sọt không nhận thấy kiệu Trần Hưng Đạo đã đến.
- Vì Hưng Đạo Vương mến trọng chàng trai giàu lòng yêu nước và có tài.
- HS tập kể theo nhóm.
- Viết vào vở trả lời câu b
- HS tiếp nối nhau đọc bài viết cả lớp nhận xét.
Tiết 3: TỰ NHIÊN XÃ HỘI: VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (tt)
I. MỤC TIÊU
Sau bài học HS biết:
- Nêu tác hại của việc người và gia súc uế bừa bã

File đính kèm:

  • docTUẦN 19.doc
Giáo án liên quan