Giáo án Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2013-2014 - Quách Văn Quyền

Hoạt động dạy

HĐ1: Củng cố về số có bốn chữ số:

- Y/c 1 HS tự nêu ví dụ về số có bốn chữ số, xác định giá trị của từng chữ số.

- GVnhận xét, cho điểm.

HĐ2: Giới thiệu số có 4 chữ số, các trường hợp có chữ số 0:

- Ghi bảng lớp. Lưu ý HS khi viết, đọc số đều từ trái sang phải (từ hàng cao đến hàng thấp).

HĐ3: Thực hành

 GV quan sát hướng dẫn HS làm bài:

Bài1: Viết (theo mẫu)

-Củng cố cách đọc số có bốn chữ số trong trường hợp chữ số hàng trăm, chục, đơn vị là 0.

Bài 2: (Dành cho HS khá, giỏi)

Viết tiếp vào chỗ chấm (theo mẫu).

M: Viết số: 5400; đọc số: Năm nghìn bốn trăm.

-Củng cố cách đọc, viết số có bốn chữ số trong đó có các hàng trăm, chục, đơn vị có chữ số 0.

Bài 3: Số?

GV hướng dẫn HS đọc đúng.

-Củng cố cho HS về dãy số tự nhiên liên tiếp có bốn chữ số.

Bài 4: Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm:

- Yêu cầu HS nhận biết đúng dãy số để viết đúng số có 4 chữ số khi tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục.

-Củng cố cho HS về tìm quy luật của dãy số có 4 chữ số: tròn nghìn, trăm, chục.

- Chấm bài, nhận xét.

HĐ tiếp nối:

- GV nhận xét tiết học.

- Về đọc lại các số trong các bài tập.

 

doc33 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 421 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2013-2014 - Quách Văn Quyền, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 lần 2.
-Quan sát giúp HS viết đúng, đẹp.
c. Chấm, chữa bài:
- Đọc lần 3.
- Chấm (8 bài), nhận xét.
3. Hướng dẫn HS làm BT
Bài1: Điền vào chỗ trống:
- GV và HS nhận xét, chốt lời giải đúng.
b. đi biền biệt, thấy tiêng tiếc, xanh biêng biếc.
-GV củng cố cho HS về cách dùng từ có âm đôi iê.
Bài2: Tìm các từ ngữ:
- GV chia làm 2 nhóm.
- GV và HS nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
+ Chấm 1 số bài, nhận xét.
-Củng cố cho HS về cách viết l/n; iêt/iêc.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học, khen HS học tốt.
- Về viết lại lỗi chính tả sai, đọc lại các bài tập, ghi nhớ chính tả.
- 1 HS đọc lại. Lớp theo dõi trong SGK.
- Viết hoa cả 2 chữ Hai và Bà.
- Tô Định, Hai Bà Trưng. Các tên riêng đó viết hoa 2 chữ đầu của mỗi chữ ghi tiếng.
+ Đọc thầm lại đoạn văn. Viết ra giấy nháp những từ dễ sai.
- Chép bài vào vở.
- Soát bài, viết lỗi sai xuống cuối bài viết.
- 2HS nêu yêu cầu bài b.
- HS làm bài vào vở nháp.
- 2HS lên bảng thi điền nhanh.
- 1HS nêu yêu cầu.
- Chơi tiếp sức.
- Lớp viết bài vào vở.
a. lao động, liên lạc, long đong,, nông thôn, nông dân, nóng nực,
b. mải miết, viết, liếc mắt, tiếc của.
Tiết 3: Tự nhiên và xã hội:
Vệ sinh môi trường (tiếp)
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
-Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi. Thực hiện đại, tiểu tiện đúng nơi quy định.
KNS: + Kỹ năng quan sát tìm kiếm và xử lí các thông tin để biết tác hại của phân và nước tiểu ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
+ Kỹ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm, cam kết thực hiện các hành vi đúng, phê phán và lên án các hành vi không đúng nhằm đảm bảo vệ sinh môi trường.
II.Đồ dùng dạy-học: Các hình trang 70,71 SGK
III.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1.Bài cũ 
H: Rác có hại như thế nào đối với sức khoẻ con người?
2.Dạy bài mới:
*.GTB 
HĐ1:Làm việc cá nhân
Mục tiêu: Quan sát tranh, nêu tác hại của người, gia súc phóng uế bừa bãi đối với môi trường và sức khoẻ.
Cách tiến hành:
B1Quan sát tranh:
B2.HS nêu những điều đã quan sát
B3. Thảo luận nhóm
- Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi. Hãy nêu 1số dẫn chứng cụ thể em đã quan sát thấy ở địa phương?
- Cần phải làm gì để tránh những hiện tượng trên?
+ GV kết luận: Phân, nước tiểu là các chất cặn bã của quá trình tiêu hoá, bài tiết. Chúng có mùi hôi, thối, chứa nhiều mầm bệnh vì vậy, để giữ gìn môi trường trong lành chúng ta cần có ý thức xử lí các nguồn nước thải, chất thải hợp vệ sinh.
HĐ2: Hoạt động nhóm
Mục tiêu: Các loại nhà tiêu và cách sử dụng hợp vệ sinh 
Cách tiến hành:
B1.GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu quan sát tranh
B2.Thảo luận:
- ở địa phương bạn thường sử dụng loại nhà tiêu nào?
- Bạn và những người trong GĐ cần làm gì để giữ cho nhà tiêu luôn sạch sẽ?
- Đối với vật nuôi thì cần làm gì để phân vật nuôi không làm ô nhiễm môi trường?
- GVkết luận: Dùng nhà tiêu hợp vệ sinh, sử lí phân người và động vật hợp lí sẽ góp phần phòng chống ô nhiễm môi trường, không khí, đất và nước góp phần giữ gìn vệ sinh môi trường.
3.Củng cố-dặn dò
-Thực hiện tốt bài học để bảo vệ môi trường.
HS trả lời, HS khác nhận xét
- Cá nhân HS quan sát các hình TR70,71 trong SGK.
- Một số HS nói nhận xét của mình về những gì quan sát thấy trong hình.
- 4 nhóm thảo luận theo gợi ý của GV
+Các nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung:
Đó là nguồn bệnh làm lây lan ảnh hưởng đến SK con người.
-Đi đại, tiểu tiện đúng nơi qui định
-HS lắng nghe.
- Các nhóm quan sát H3,4(SGK). Nêu tên từng loại nhà tiêu có trong hình.
-Thảo luận theo câu hỏi gợi ý củaGV.
-Các nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung.
-HS lắng nghe, ghi nhớ.
Tiết 4: Mĩ thuật
Trang trí hình vuông
I. Mục tiêu: HS hiểu các cách sắp xếp hoạ tiết và sử dụng màu sắc khác nhau trong hình vuông.
	- HS biết cách trang trí hình vuông.
	- Trang trí được hình vuông và vẽ màu theo ý thích.
II. Chuẩn bị.
	GV: Một số đồ vật hình vuông có trang trí: khăn vuông, gạch hoa.
	 Một số bài trang trí hình vuông của HS năm trước.
	 Hình gợi ý cách trang trí hình vuông.
	HS: Vở vẽ, bút chì, màu vẽ.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu.
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. Dạy bài mới:
a. GTB.
b. Bài dạy:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ1: Quan sát nhận xét
- GV cho HS xem bài có trang trí hình vuông.
- GV nêu: Hoạ tiết lớn thường TT ở giữa, hoạ tiết nhỏ ở 4 góc và xung quanh, hoạ tiết giống nhau vẽ bằng nhau và cùng màu.
- Khi vẽ màu cần làm rõ trọng tâm, có đậm, có nhạt. Cần sắp xếp hoạ tiết lớn với hoạ tiết nhỏ cho bài phong phú.
HĐ2: Cách trang trí hình vuông.
- GV kể bảng cho HS quan sát: kẻ HV, kẻ các đường trục, vẽ hình mảng, vẽ các hoạ tiết, vé màu.
HĐ3: Thực hành
- GV gúp HS thực hành đúng với chủ 
đề bài học.
- Nhắc HS khi tô màu không dùng nhiều màu quá, vẽ hoạ tiết chính trước, phụ sau. Tô màu có đậm, nhạt, rõ trọng tâm.
HĐ4: Nhận xét, đánh giá.
- GV chọn bài.
3. Dặn dò:
- Sưu tầm tranh về đề tài ngày tết và lễ hội.
- Quan sát để thấy có nhiều cách trang trí qua cách sắp xếp hoạ tiết và vẽ màu.
- Quan sát GV hướng dẫn.
- Vẽ vào vở.
- HS nhận xét , xếp loại các bài của các bạn.
- Tìm ra bài vẽ mình thích.
Thứ tư ngày 1 tháng 1 năm 2014
	Tiết 1: Tập đọc:
 Báo cáo kết quả tháng thi đua “Noi gương chú bộ đội”
I. Mục đích, yêu cầu:
-Bước đầu biết đọc đúng giọng đọc một bản báo cáo.
- Hiểu nội dung một báo cáo hoạt động của tổ, lớp. (trả lời được các câu hỏi SGK). 
II. Đồ dùng dạy- học.
	Bảng ghi nội dung đoạn cần hướng dẫn luyện đọc: Tôi.vừa qua.
III. Các hoạt động dạy- học.
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét cho điểm.
B. Dạy bài mới:
1. GTB.
2: Luyện đọc
a. GV đọc toàn bài: Giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát.
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ:
+ Đọc từng đoạn trước lớp:
- GV theo dõi, hướng dẫn HS ngắt nghỉ đúng, sửa lỗi phát âm cho HS.
- GV giúp HS hiểu 1 số từ ngữ khó: Ngày 22-12.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm:
3: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
-Theo em báo cáo trên là của ai?
Bạn báo cáo với những ai?
-Bản báo cáo gồm những nội dung nào?
- Báo cáo kết quả thi đua trong tháng để làm gì?
4: Luyện đọc lại
GV và HS nhận xét bình chọn bạn đọc đúng, hay.
C. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về đọc lại bài, nhớ lại xem tổ mình đã làm được những gì trong tháng vừa qua để chuẩn bị cho tiết TLV tuần 20.
- 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ: Bộ đội về làng
- HS chú ý lắng nghe. 
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong báo cáo (2 lượt).
-HS đọc phần chú giải SGK.
- Đọc theo cặp, góp ý cho nhau.
- 2 HS thi đọc cả bài.
+ Lớp đọc thầm bản báo cáo.
- Là của bạn lớp trưởng.
+Với tất cả các bạn trong lớp về kết quả thi đua của lớp trong tháng thi đua " Noi gương chú bộ đội"
+ 1HS đọc từ mục A đến hết, lớp đọc thầm.
- Nêu nhận xét về các mặt hoạt động của lớp: học tập, lao động, các công tác khác, cuối cùng là đề nghị khen thưởng những tập thể, cá nhân tốt nhất.
- Để thấy lớp thực hiện đợt thi đua như thế nào?
- HS thi đọc toàn bài. 
Tiết 2: Toán:
Các số có bốn chữ số (Tiếp)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
-Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0 ) và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ 0 có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có 4 chữ số.
-Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số. 
II. Đồ dùng dạy- học.
	Bảng phụ kẻ các bảng của bài học.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
HĐ1: Củng cố về số có bốn chữ số:
- Y/c 1 HS tự nêu ví dụ về số có bốn chữ số, xác định giá trị của từng chữ số.
- GVnhận xét, cho điểm.
HĐ2: Giới thiệu số có 4 chữ số, các trường hợp có chữ số 0:
- Ghi bảng lớp. Lưu ý HS khi viết, đọc số đều từ trái sang phải (từ hàng cao đến hàng thấp).
HĐ3: Thực hành
 GV quan sát hướng dẫn HS làm bài:
Bài1: Viết (theo mẫu)
-Củng cố cách đọc số có bốn chữ số trong trường hợp chữ số hàng trăm, chục, đơn vị là 0.
Bài 2: (Dành cho HS khá, giỏi)
Viết tiếp vào chỗ chấm (theo mẫu).
M: Viết số: 5400; đọc số: Năm nghìn bốn trăm.
-Củng cố cách đọc, viết số có bốn chữ số trong đó có các hàng trăm, chục, đơn vị có chữ số 0.
Bài 3: Số?
GV hướng dẫn HS đọc đúng.
-Củng cố cho HS về dãy số tự nhiên liên tiếp có bốn chữ số.
Bài 4: Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm:
- Yêu cầu HS nhận biết đúng dãy số để viết đúng số có 4 chữ số khi tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục.
-Củng cố cho HS về tìm quy luật của dãy số có 4 chữ số: tròn nghìn, trăm, chục.
- Chấm bài, nhận xét.
HĐ tiếp nối:
- GV nhận xét tiết học.
- Về đọc lại các số trong các bài tập.
- 1 HS tự nêu ví dụ về số có bốn chữ số, xác định giá trị của từng chữ số.
- Lớp nhận xét.
- Quan sát bảng trong SGK T95, nhận xét và tự viết số, đọc số.
-Nhiều HS thực hành đọc trước lớp - HS khác nhận xét.
- Làm bài vào vở, sau đó chữa bài.
+ 4 HS lên làm, 1 số HS nhận xét và đọc lại số.
Hàng
Viết số
Đọc số
N
T
C
ĐV
2
3
8
2
2
2
0
6
7
0
5
0
0
0
0
1
0
0
0
0
0
0
9
5
2000
3600
8700
2010
2509
2005
Hai nghìn.
Ba nghìn sáu trăm.
Tám nghìn bảy trăm.
Hai nghìn không trăm mười.
Hai nghìn năm trăm linh chín.
Hai nghìn không trăm linh năm.
+ 4HS khá lên làm, lớp nhận xét.
a. Viết số: 9100; đọc số: Chín nghìn một trăm.
b. Viết số: 3210; đọc số: Ba nghìn hai trrăm mười.
c. Viêt số: 6034; đọc số: Sáu nghìn không trăm ba mươi tư.
d. Viết số: 2004; đọc số: Hai nghìn không trăm linh tư.
g. Viết số: 2030; đọc số: Hai nghìn không trăm ba mươi.
+ 3 HS lên làm, lớp nhận xét đọc lại số.
a. 6972- 6973- 6974- 6975- 6976- 6977
b. 4008- 4009- 4010- 4011- 4012- 4013
c. 9000- 9001- 9002- 9003- 9004- 9005.
+ 3 HS lên làm, lớp nhận xét.
a. 5000, 6000, 7000, 8000, 9000.
b. 4100, 4200, 4300, 4400, 4500
c. 7010, 7020, 7030, 7040, 7050.
Tiết 3: Luyện từ và câu:
Tuần 19
I. Mục đích, yêu cầu:
-Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, các cách nhân hoá (BT1, BT2).
-Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi khi nào?; tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Khi nào?; trả lời được các câu hỏi Khi nào? (BT3, BT4).
II. Đồ dùng dạy- học.
	-Bảng lớp kẻ bảng trả lời BT1,2. Viết các câu văn BT3.
	-Vở BT.
III. Các hoạt động dạy- học.
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1.GTB.
2.Hướng dẫn hs làm bài tập:
a. Nhận biết hiện tượng nhân hoá và các cách nhân hoá.
Bài tập1: Đọc hai khổ thơ dưới đây và trả lời câu hỏi.
- Con đom đóm trong bài được gọi là "anh" Như vậy con đom đóm đã được nhân hoá.
Bài2: Đọc lại bài thơ Anh Đom đóm. Tìm những con vật khác ngoài con Đom Đóm được gọi là tả như người (nhân hoá) viết vào chỗ trống trong bảng sau.
b: Ôn cách đặt, trả lời câu hỏi khi nào?
Bài tập 3: Gạch dưới
- GV nhắc HS xác định đúng bộ phận của câu sau đó mới gạch.
- GV và HS nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài tập 4: Trả lời câu hỏi:
-Chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Xem lại bài tập đã làm để ghi nhớ câu, từ.
+ 1HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi SGK.
- HS theo dõi theo cặp, viết , trả lời ra giấy nháp.
- 1HS lên làm, lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
+ Con Đom Đóm được gọi bằng: anh
+ Tính nết của Đom Đóm: Chuyên cần.
+ HĐ: lên đèn, đi gác, đi rất êm, đi suốt đêm, lo cho người ngủ.
- 1HS nêu yêu cầu:
- 1HS đọc thành tiếng: Anh Đom Đóm.
- Làm bài cá nhân. HS nêu miệng, lớp nhận xét.
Tên các con vật
Các con vật được gọi bằng
Các con vật được tả như tả người
Cò Bợ Vạc
Chị, thím
ru con: ru.giấc, lặng lẽ mò tôm
+ HS nêu yêu cầu.
- HS suy nghĩ làm việc cá nhân vào vở BT.
a. Anh Đom Đóm lên đèn đi gác khi trời đã tối.
b. Tối mai anh Đom Đóm lại đi gác.
c. Chúng em học bài thơ anh Đom Đóm trong học kì 1.
+ 3HS lên làm, lớp nhận xét. 1số HS nêu miệng.
a.  từ ngày 19.1
b. Ngày 31.5 học kì1 kết thúc.
c. Tháng 6
Tiết 4: Thủ công
ôn tập chương II
 cắt, dán chữ cái đơn giản
I. Mục tiêu: 
- Củng cố kiến thức, kĩ năng cắt, dán chữ cái đơn giản: I, T
- Kẻ căt, dán được chữ : I, T đúng qui trình kĩ thuật
- HS thích cắt dán chữ.
II. Chuẩn bị:
- Mẫu chữ I,T 
- Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán
III. Các hoạt động dạy- học
1. GTB(1').
2. Học sinh thực hành cắt, dán chữ I, T.(25' )
- GV yêu cầu HS nhắc lại và thực hiện các thao tác kẻ, cắt chữ I, chữ T.
GV nhận xét và nhắc lại các bước kẻ, cắt, dán chữ I, T theo qui trình:
+ Bước1: Kẻ chữ I, T.
+ Bước2:Cắt chữ T.
+ Bước3: Dán chữ I, T.
- HS thực hành kẻ, cắt, dán các chữ I, T. Trong khi HS thực hành, GV quan sát, uốn nắn, giúp đỡ những em còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm. GV nhắc HS dán chữ cho cân đối và miết cho phẳng.
 3. Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm và nhận xét sản phẩm ( 7' ).
- Chú ý khen ngợi những em có sản phẩm đẹp để khích lệ khả năng sáng tạo của HS.
- GV đánh giá sản phẩm thực hành của HS.
IV. Nhận xét, dặn dò( 2' ):
- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS.
- Dặn dò HS giờ học sau mang giấy thủ công, bút chì, thước kẻ, kéo thủ công, hồ dán để học bài.
Thứ năm ngày 2 tháng 1 năm 2014
	Tiết 1: Toán:
Các số có bốn chữ số (tiếp theo)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
-Biết cấu tạo thập phân của số có bốn chữ số.
-Biết viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.
II. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
HĐ1: Củng cố kiến thức bài trước:
- GV đọc cho 1HS viết số, lớp viết giấy nháp:
	Một nghìn hai trăm linh tám (1208)
- GV nhận xét, cho điểm.
HĐ2: GV hướng dẫn HS viết số có 4 chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị:
- Số 5247 có mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
- GV hướng dẫn viết.
- Nêu số: 7070 
+ GV lưu ý cho HS: Nếu tổng có số hạng bằng 0 thì có thể bỏ số hạng đó đi.
HĐ3: Thực hành
- GV giúp HS yếu kém làm bài.
Bài 1: Viết (theo mẫu):
a. M: 8679= 8000 + 600 +70 +9
b. M: 2004= 2000 + 4
-Củng cố cách viết số thành tổng.
Bài 2: Viết các tổng thành số có bốn chữ số (theo mẫu):
a. M:5000 + 200 + 70 + 8 = 5278
b. M:4000 +20 +1= 4021.
-GV củng cố cho HS nắm vữmg giá trị của các số hạng để viết thành số có 4 chữ số.
Bài 3: Viết số (theo mẫu) biết số đó gồm:
M: Ba nghìn, hai trăm, năm chục, tám đơn vị: 3258.
-Củng cố cho HS cách viết số có bốn chữ số khi cho biết các số hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị.
Bài 4: (Dành cho HS khá, giỏi)
Viết tiếp vào chỗ chấm (theo mẫu). 
-Củng cố cho HS về xác định giá trị của chữ số trong các hàng.
+ Chấm bài, nhận xét.
HĐ tiếp nối:
- GV nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài và ôn lại cách viết thành tổng hoặc ngược lại.
- 1HS viết số, lớp viết giấy nháp:
	Một nghìn hai trăm linh tám (1208)
- HS viết bảng số: 5247, 1 số HS đọc lại số.
- Số 5247 có 5 nghìn, 2 trăm, 4 chục và 7 đơn vị.
- 1HS viết bảng, lớp viết vở nháp số 5247 thành tổng: 
5247= 5000+200+40+7.
- 2HS đọc lại số. Viết số thành tổng.
7070 = 7000 + 0 + 70 + 0 =7000+70.
Hoặc: 7070 = 7000 + 70.
- Tiếp nối nhau nêu y/c bài tập.
-Nêu y/c bài tập
- Tự làm bài vào vở, sau đó chữa bài.
-HS nghe GV hướng dẫn mẫu.
+ 4HS lên làm, lớp nhận xét.
9217=9000 + 200 +10 + 7
9696=9000 + 600 + 90 + 6
4538=4000 + 500 + 30 + 8
5555=5000 +500 +50 + 5
7789=7000 +700 + 80 + 9
6574=6000 + 500 +70 + 4
2005=200 + 5 ; 1909=1000 +900 +9
9400=9000 + 400;3670=3000 +600 +70
2010=2000 +10 ; 2020=2000 +20.
-Nêu y/c bài tập
+ 4 HS lên làm, lớp nhận xét.
7000 + 600 + 50 + 4 =7 654
8000 + 400 + 20 + 7 = 8427
2000 + 800 + 90 + 6 = 2896
9000 + 900 + 90 + 9 = 9999
3000 + 60 + 8 = 3068; 6000+4=6004
7000 + 200 + 5 =7205; 5000+7=5007
9000 + 50 + 6 = 9056; 9000+9=9009
2000 +1 00 + 3 = 2103
3000 + 300 + 3 = 3303
8000 + 700 + 5 = 8705
-Nêu y/c bài tập
+ 2HS lên làm, 1 số HS làm bài của mình, lớp nhận xét.
a. Năm nghìn, bốn trăm, chín chục, hai đơn vị: 5492.
b. Một nghìn, bốn trăm, năm chục, bốn đơn vị: 1454.
c. Bốn nghìn, hai trăm, năm đơn vị: 4205.
d. Bảy nghìn, bảy chục: 7070.
e. Hai nghìn, năm trăm: 2500.
+ 4HS khá lên làm, lớp nhận xét, 1 số HS nêu miệng.
a. Chữ số 5 trong số 2567 chỉ năm trăm.
b. Chữ số 5 trong số 5982 chỉ 5 nghìn
c. Chữ số 5 trong số 4156 chỉ 5 chục
d. Chữ số 5 trong số 1945 chỉ 5 đơn vị.
Tiết 2: Tập viết:
Tuần 19
I. Mục đích, yêu cầu: 
-Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N (1 dòng chữ Nh), R, L (1 dòng); viết đúng tên riêng Nhà Rồng (1 dòng) và câu ứng dụng: Nhớ sông Lô.... nhớ sang Nhị Hà (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy- học.
	GV: Mẫu chữ viết hoa: N (Nh).
	 Bảng lớp viết tên riêng, câu ứng dụng.
	HS: Vở TV, bảng con, phấn, bút.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1. GTB.
2. Hướng dẫn viết chữ hoa:
a. Quan sát nêu qui trình:
- GV đưa mẫu chữ N(Nh) cho HS quan sát.
- GV viết mẫu, hướng dẫn cách viết.
b. Viết bảng:
- GV sửa lỗi cho HS.
3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng:
a. Giới thiệu từ ứng dụng:
- GV giới thiệu bến Nhà Rồng.
b. Quan sát, nhận xét.
Hỏi: Khi viết từ ứng dụng ta viết như thế nào?
 -Các chữ có độ cao như thế nào?
-Khoảng cách các chữ cách nhau bao nhiêu?
c. Viết bảng:
- GV sưả sai cho HS.
4:Hướng dẫn viết câu ứng dụng:
a. Giới thiệu câu ứng dụng:
- GV giúp HS hiểu về Sông Lô, Phố Ràng, Nhị Hà.
- GV hướng dẫn khoảng cách giữa các con chữ. HD học sinh viết liền mạch.
b. Viết bảng:
- GV sửa lỗi cho HS.
5: Hướng dẫn viết bài vào vở:
- GV nêu yêu cầu.
- Quan sát, hướng dẫn HS viết đúng, đẹp.
+ Chấm bài, nhận xét.
6. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về viết bài ở nhà. 
- Nêu chữ hoa có trong bài: Nh, R, L, C, H.
- Quan sát, nêu qui trình viết.
+ 2HS viết bảng, lớp viết bảng con chữ Nh.
- Đọc từ ứng dụng trong bài: Nhà Rồng.
- Viết hoa hai con chữ đầu của mỗi chữ ghi tiếng.
- Chữ Nh, R, g cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
- Các con chữ cách nhau bằng nửa chữ o. Giữa 2 chữ ghi tiếng cách nhau bằng 1 chữ o.
+ Viết bảng con: Nhà Rồng.
- Đọc câu: Nhớ Hà.
+ 2HS lên bảng viết, HS viết bảng con: Ràng, Nhị Hà.
- Viết bài vào vở.
Tiết 3: Tự nhiên và xã hội:
Vệ sinh môi trường (Tiếp)
 I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Nêu được tầm quan trọng của việc xử lí nước thải hợp vệ sinh đối với đời sống con người và động vật, thực vật.
KNS: + Kỹ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí thông tin để biết tác hại của nước bẩn, nước ô nhiễm ảnh hưởng tới sinh vật và sức khỏe của con người.
+Kỹ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để bảo vệ môi trường.
 +Kỹ năng hợp tác: Hợp tác với mọi người xung quanh để bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy - học
	Các hình trang 72,73 SGK.
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ: 
-Hãy nêu tác hại của việc người, gia súc phóng uế bừa bãi? Cần làm gì để tránh hiện tượng đó?
- GV nhận xét .
2. Dạy bài mới:
*. GTB.
HĐ1: Quan sát tranh
Mục tiêu: Biết được những hành vi đúng, hành vi sai trong việc thải nước bẩn ra môi trường sống.
Cách tiến hành:
B1. Quan sát tranh:
B2. Trình bày:
B3. Thảo luận nhóm:
Hỏi: Trong nước thải có gì gây hại cho SK con người?
-Theo bạn các loại nước thải của gia đình, bệnh viện, nhà máycần cho chảy ra đâu?
B4. Trình bày:
GV nêu cho HS hiểu các chất có trong nước thải và tác hại của nó.
Kết luận: Nêu các chất độc hại trong nước thải và ảnh hưởng của nó đối với con người, môi trường.
HĐ2: Thảo luận về cách xử lí nước thải hợp vệ sinh:
Mục tiêu: Giải thích được tại sao cần phải xử lí nước thải.
Cách tiến hành:
B1. Hoạt động cá nhân:
B2. Quan sát hình:
Hỏi: Theo bạn hệ thống cống nào hợp vệ sinh? Tại sao?
-Theo bạn nước thải có cần được xử lí không?
B3. Trình bày:
- GV lấy ví dụ về tác hại của nước thải đối với sức khoẻ con người.
Kết luận: Việc xử lí nước thải, nhất là nước thải CN trước khi đổ vào hệ thống thoát nước chung là cần thiết, là việc nên làm để góp phần bảo vệ môi trường luôn trong lành.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Thực hiện giữ gìn nguồn nước, tránh ô nhiễm môi trường vì như vậy sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ con người.
- HS trả lời
- Quan sát hình 1,2 trang 72 SGK nêu những gì nhìn thấy, hành vi nào đúng, hành vi nào sai. ở nơi bạn sống có hiện tượng đó không.
- Một số nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
- Có nhiều chất bẩn, độc hại, vi khuẩn gây bệnh.
- Cần phải xử lí.
- Một số nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
- Từng cá nhân HS cho biết ở GĐ, địa phư

File đính kèm:

  • docTuan 19.doc