Giáo án Lớp 3 Tuần 18 – GV: Ngô Quang Huấn
Tiết 3Tự nhiên và xã hội
Bài 36 : VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
I. Mục tiêu:
Sau bài học học sinh biết:
- Nêu tác hại của rác thải đối với sức khoẻ con người
- Thực hiện hành vi đúng để tránh ô nhiễm do rác thải gây ra đối với môi trường sống.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh sưu tầm được về rác thải, cảnh thu gom và xử lý rác thải; các hình trong sgk tr.68-69.
êu: - Củng cố và ghi nhớ qui tắc tính chu vi hình chữ nhật. - Vận dụng qui tắc để giải các bài toán có liên quan. - Rèn KN tính và giải toán về chu vi HCN. - GD HS chăm học để liên hệ thực tế. B- Đồ dùng: GV : Thước và phấn màu. Vở LTT HS : SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: - Nêu qui tắc tính chu vi hình chữ nhật? - Nhận xét, cho điểm. 3. Dạy- học bài mới: HD HS làm bài tập: * Bài 1: - Đọc đề? - HS đo và tình chu vi hình chữ nhật. - Chữa bài, nhận xét * Bài 2: - Đọc đề? HD tóm tắt đề bài - GV HD HS tính chu vi 2 HCN. - HS làm vở - Chữa bài, nhận xét. * Bài 3: - Đọc đề - Làm vở. Chấm bài, nhận xét. 4. Củng cố: - Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm ntn? * Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát - 2- 3 HS nêu - Nhận xét - HS đọc - Lớp làm vở a) AB =4cm BC = 3cm Chu vi hình chữ nhật là; ( 4 + 3 ) x 2 = 14( cm) b) MN =5cm NP = 4cm Chu vi hình chữ nhật là: ( 5 + 4) x 2 =18 (cm) - HS đọc - Tóm tắt đề. - làm vở. Bài giải + Chu vi khu đất hình chữ nhật là: ( 85 + 65) x 2 = 300( m) Đáp số: 300m - Đổi vở kiểm tra. - 1 HS đọc đề bài, nêu yêu cầu - Vẽ hình theo mẫu, đo độ dài các cạnh và tính chu vi các hình. a) Hình chữ nhật ABCD AB = 3cm BC =5cm Chu vi hình chữ nhật ABCD là: (5 + 3) x 2 =16(cm) Phần b), c) làm tương tự phần a). Ngày soạn: 26/12/2009 Ngày dạy: Thứ ba ngày 29 tháng 12 năm 2009 Tiết 1: Thể dục Bài 35 : Đội hình đội ngũ và bài tập rèn luyện tư thế cơ bản A. Mục tiêu - Tiếp tục ôn đội hình đội ngũ : tập hợp hàng ngang, quay phải, quay trái, đi chuyển hướng phải trái, đi vượt chướng ngại vật thấp. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác. - Chơi trò chơi : Mèo đuổi chuột B. Địa điểm, phương tiện Địa điểm : trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ Phương tiện : Còi, kẻ sẵn vạch chơi trò chơi C. Nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung 1. Phần mở đầu 2. Phần cơ bản 3. Phần kết thúc Thời lượng 3 - 5 ' 25 - 27 ' 2 - 3 ' Hoạt động của thầy * GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - GV điều khiển lớp - Chơi trò chơi : Có chúng em - Tập bài TD phát triển chung * Ôn tập đội hình đội ngũ và bài tập rèn luyện tư thế cơ bản - Chơi trò chơi : Mèo đuổi chuột * GV cùng HS hệ thống bài - GV nhận xét chung giờ học - Dặn HS về nhà ôn bài Hoạt động của trò + Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập - HS chơi trò chơi - HS tập bài thể dục 1 lần + HS tập phối hợp các động tác : tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải quay trái, đi đều 1 - 4 hàng dọc, đi chuyển hướng phải, trái - HS tập theo tổ như đã phân công khu vực - Thi biểu diễn giữa các tổ - HS chơi trò chơi - Đứng tại chỗ vỗ tay hát Tiết 2: Toán Chu vi hình vuông A- Mục tiêu - Xây dựng và ghi nhớ quy tắc tính chu vi hình vuông. Vận dụng quy tắc để giải các bài toán có liên quan. - Rèn KN tính chu vi hình vuông - GD HS chăm học để liên hệ thực tế. B- Đồ dùng GV : Thước và phấn màu. HS : SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ tổ chức: 2/ Kiểm tra: - Muốn tính chu vi HCN ta làm ntn? - Nhận xét, cho điểm. 3/ Bài mới: a) HĐ 1: Xây dựng công thức tính chu vi hình vuông. - Vẽ hình vuông ABCD có cạnh 3dm. - Tính chu vi hình vuông? - 3 là gì của hình vuông? - Hình vuông có mấy cạnh? các cạnh ntn với nhau? + GV KL: Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài 1 cạnh nhân với 4. b) HĐ 2: Luyện tập: * Bài 1: HS tự làm, đổi vở- KT * Bài 2: - đọc đề? - Muốn tính độ dài đoạn dây ta làm ntn? - Gọi 1 HS làm trên bảng. - Chấm bài, nhận xét. * Bài 3: - đọc đề? - Nêu quy tắc tính chu vi HCN? - Chấm bài, nhận xét. 4/ Củng cố: - Nêu qui tắc tính chu vi HCN? hình vuông? * Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát 2- 3 HS nêu - Nhận xét. - 3 + 3 + 3 + 3 = 12dm (Hoặc: 3 x 4 = 12dm) - Là cạnh của hình vuông - Có 4 cạnh có độ dài bằng nhau - HS đọc qui tắc. - HS đọc đề - Ta tính chu vi hình vuông - Lớp làm vở Bài giải Độ dài đoạn dây đó là: 10 x 4 = 40( cm) Đáp số: 40cm. - HS đọc - HS nêu - làm vở Bài giải Chiều dài hình chữ nhật là: 20 x 3 = 60( cm) Chu vi của hình chữ nhật là: ( 60 + 20) x 2 = 160( cm) Đáp số: 160cm. - HS đọc Tiết 3: Chính tả: Ôn tập và kiểm tra cuối học kì I (tiết 3) A. Mục tiêu - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc. - Luyện tập điền vào giấy tờ in sẵn : Điền đúng nội dung vào giấy mời cô (thầy) hiệu trưởng đến dự liên hoan với lớp chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20 - 11. B. Đồ dùng GV : Phiếu viết tên bài tập đọc : Một trường tiểu học ở vùng cao HS : SGK. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Kết hợp trong bài mới. 2. Dạy- học bài mới 2.1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học 2.2. Bài tập * Bài tập 1 - Kiểm tra đọc ( 1/4 số HS ) - GV đưa phiếu - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn HS vừa đọc. - GV cho điểm. * Bài tập 2 - Nêu yêu cầu BT + GV HD HS : - Mỗi em phải đóng vai lớp trưởng viết giấy mời thầy ( cô ) hiệu trưởng - Bài tập này giúp các em thực hành viết giấy mời đúng nghi thức. Em phải điền vào giấy mời những lời lẽ trân trọng, ngắn gọn. Nhớ ghi rõ ngày giờ, địa điểm. * Ôn tập kể chuyện: - Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc - HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - HS trả lời - 1, 2 HS đọc yêu cầu - GV mời 1, 2 HS điền miệng nội dung vào giấy mời - HS làm bài vào vở - Kể chuyện nối tiếp theo đoạn, cả chuyện. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà ôn bài. Tiết 4: Đạo đức: Thực hành kĩ năng cuối học kì I A. Mục tiêu: - Kiểm tra, đánh giá thái đọ hành vi thực hành và kết quả học tập của HS. - HS biết tự đánh giá hành vi của mình và của bạn, nhận ra được hành vi đúng? Sai? để vận dụng vào thực tế cuộc sống. B. Đồ dùng dạy- học: - Vở BTĐĐ C. Các hoạt động dạy- học: 1. Khởi động: - Hát tập thể các bài hát về chủ đề đã học 2. Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức a. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập lại các chuẩn mực, hành vi đạo đức đã học trong học kì 1. b. Cách tiến hành: b.1. Thảo luận nhóm: - Em hãy kể tên các bài đạo đức đã học? - Vì sao chúng ta cần phải giữ lời hứa với mọi người? - Hãy nêu những tấm gương, mẩu chuyện về việc tự làm lấy công việc của mình? - Các em đã làm gì để chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em? - Cần làm gì khi bạn có niềm vui hay nỗi buồn? - Hãy kể lại một việc mà em đã làm để thể hiện ý thức tự giác tham gia việc trường, việc lớp? - Tìm thành ngữ, tục ngữ nói về tình hàng xóm, láng giềng. - Vì sao chúng ta phải biết ơn thương binh và gia đình liệt sĩ? - Nói những điều em biết về Bác Hồ. b.2. Trình bày kết quả: Mỗi nhóm trình bày2-3 ý. b.3. Dựa vào kết quả thảo luận của HS để bổ sung. - Thảo luận nhóm - Báo cáo kết quả - Nhận xét, bổ sung 3. Hoạt động 2: Hát múa tập thể - Yêu cầu các nhóm trình bày các bài hát, múa, đọc thơ về các chủ đề đã học - Thực hành: Mỗi nhóm trình bày 5 phút Tiết 5: Tự nhiên và xã hội: Bài 35: Ôn tập và kiểm tra học kì I ( tiếp) A. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Củng cố các kiến thức đã họcvề cách phòng một số bệnh có liên quan đến cơ quan bên trong, những hiểu biết về gia đình, nhà trường và xã hội. - Củng cố ý thức giữ gìn sức khoẻ và tham gia vào các hoạt động. B- Đồ dùng dạy học Các bảng, biểu phụ, giấy khổ to, bút, băng dính. C- Hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò 1. Khởi động: 2. Ôn tập 2.1. Hoạt động 1: a-Mục tiêu: Củng cố các kiến thức đã học về cách phòng một số bệnh có liên quan bên trong. b- Cách tiến hành: Yêu cầu: * Thảo luận câu hỏi. N1:Nêu các cơ quan bên trong cơ thể? N2: Nêu chức năng của các cơ quan đó? N3:Nêu các bệnh thường gặp và cách phòng tránh? - Hết thời gian yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp. - Nhóm khác nhận xét, bổ xung - Chối ý kiến: KL: Mỗi cơ quan bộ phận có chức năng,nhiêm vụ khác nhau. Chúng ta phải biết giữ gìn các cơ quan, phòng tránh cac bệnh tật để khoẻ mạnh. 2.2. Hoạt động 2: a-Mục tiêu: Củng cố những hiểu biết về gia đình, nhà trường và xã hội. b-Cách tiến hành: GT gia đình mình cho các bạn? Bố mẹ em làm nông nghiêp hay sản xuất công nghiệp hay buôn bán? Em đã giúp đỡ bố mẹ như thế nào? 3- Hoạt động nối tiếp *Củng cố Nêu cách phòng 1 số bệnh thường gặp? *Dặn dò: - Nhắc nhở h/s công việc về nhà - Lớp hát. * Thảo luận theo nhóm. - Chia nhóm. - Các nhóm thảo luận các câu hỏi: - Đại diên báo cáo kết quả. - Nhận xét: +Các cơ quan bên trong cơ thể gồm: CQ tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá, bài tiết, thần kinh +Chức năng: . C.quan tuần hoàn:Tim và các mạch máu .C.q hô hấp:Mũi,khí quản, phế quản, phổi .C.q tiêu hoá:Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, hậu môn .Cq bài tiết: Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái. .Cq thần kinh: Não, tuỷ sống và các dây thần kinh. +Các bệnh thường gặp: .C.q hô hấp: Viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi. Ta phải giữ ấm cơ thể .Cq tiêu hoá: Tiêu chảy, đau dạ dày . Cq bài tiết: Viêm thận, sỏi thậnPhải uống nhiều nước .C.q thần kinh: Trẻ em thường bị bệnh thấp tim và một số bẹnh về tim mạch. Cần phải tránh bị viêm họng kéo dài *Làm việc cá nhân. - Giới thiệu về gia đình mình. - Từng em giới thiệu về gia đình mình Giới thiệu về số lượng người trong gia đình mình, nghề nghiệp của bố mẹ, anh chị em trong nhà, ngoài thời gian học ra em giúp đỡ bố mẹ những việc gì - Vài em nêu lại một số bệnh thường gặp của các cơ quan. - VN thực hành tốt để tránh các bệnh tật. Ngày soạn: 26/12/2009 Ngày dạy: Thứ tư ngày 30 tháng 12 năm 2009 Tiết 1: Toán: Luyện tập A- Mục tiêu - Củng cố về tính chu vi HCN, hình vuông và giải toán về hình học. - Rèn KN giải toán cho HS - GD HS chăm học toán B- Đồ dùng GV : Bảng phụ- Phiếu HT HS : SGK. C- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra: - Nêu quy tắc tính chu vi HCN? Hình vuông? - Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy- học bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 1: * Bài 2: - Đọc đề bài - HD : Chu vi của khung tranh chính là chu vi hình vuông có cạnh 50cm. - Đề bài hỏi chu vi theo đơn vị nào? - Giải bài xong ta cần làm gì? - Chấm bài, nhận xét. * Bài 3:- Đọc đề? - Muốn tính cạnh hình vuông ta làm ntn? - Chấm bài, nhận xét. * Bài 4: - Đọc đề? - Nửa chu vi HCN là gì? - Làm thế nào để tính được chiều dài của HCN? - Chấm , chữa bài. 3. Củng cố: - Nêu cách tính chu vi HCN và Chu vi hình vuông? * Dặn dò: Ôn lại bài. - 2 -3 HS nêu - Nhận xét. - HS tự làm- Đổi vở KT - HS đọc - Đơn vị mét - Ta cần đổi đơn vị cm ra mét + HS làm vở- 1 HS làm bài bảng lớp Bài giải Chu vi của khung tranh đó là: 50 x 4 = 200( cm) Đổi 200cm = 2 m Đáp số: 2 m. - HS đọc - Ta lấy chu vi chia cho 4 - HS làm vở- 1 HS chữa bài Bài giải Cạnh của hình vuông đó là: 24 : 4 = 6( cm) Đáp số: 6cm. - HS đọc - Là tổng chiều dài và chiều rộng - Lấy nửa chu vi trừ đi chiều rộng + HS làm phiếu HT + 1 HS chữa bài. Bài giải Chiều dài hình chữ nhật là: 60 - 20 = 40(m ) Đáp số: 40m. Tiết 2: Tập đọc: Ôn tập và kiểm tra cuối học kì I (tiết 4) A.Mục tiêu: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc. - Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy. B. Đồ dùng: GV : Phiếu ghi tên bài tập đọc HS : SGK. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ - Kết hợp trong bài mới 3. Dạy- học bài mới * Bài tập 1 - Kiểm tra đọc ( 1/4 số HS ) - GV đưa phiếu - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn HS vừa đọc. - GV cho điểm. * Bài tập 2 - Nêu yêu cầu BT - GV nhận xét - Hát - Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc - HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - HS trả lời + Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào mỗi ô trống trong đoạn văn. - 1 HS đọc chú giải cuối bài - Cả lớp đọc thầm đoạn văn, trao đổi theo cặp - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở - Nhận xét 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. Tiết 3Tự nhiên và xã hội Bài 36 : Vệ sinh môi trường I. Mục tiêu: Sau bài học học sinh biết: - Nêu tác hại của rác thải đối với sức khoẻ con người - Thực hiện hành vi đúng để tránh ô nhiễm do rác thải gây ra đối với môi trường sống. II. Đồ dùng dạy học: Tranh sưu tầm được về rác thải, cảnh thu gom và xử lý rác thải; các hình trong sgk tr.68-69. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Tổ chức: Bài mới: Hoạt động 1: a.Mục tiêu: HS thấy được sự ô nhiễm và tác hại của rác thải đối với đời sống con người. b.Cách tiến hành: Bước 1: Thảo luận nhóm Chia lớp làm 3 nhóm . Yêu cầu các nhóm thảo luận các câu: + Hãy nói cảm giác của bạn khi đi qua đống rác. Rác có hại như thế nào? + Những sinh vật nào thường sống trong đống rác, chúng có hại gì đối với sức khoẻ con người? Bước 2: Các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung: *Kết luận: Trong các loại rác, có những loại rác rễ bị thối rữa và nhiều vi khuẩn gây bệnh. Chuột, gián, ruồi thường sống ở nơi có rác. Chúng là những con vật trung gian truyền bệng cho người. Hoạt động 2: a. Mục tiêu: HS nói được những việc làm đúng và những việc làm sai trong việc thu gom rác thải. b.Cách tiến hành: Bước 1: Quan sát các tranh sgk và các tranh sưu tầm được Cho biết việc nào làm đúng việc nào làm sai? Bước 2: Các nhóm trình bày - Giáo viên kết luận 3- Hoạt động nối tiếp *Củng cố - Em cần làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng? - Em đã làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng? - Hãy nêu cách xử lí rác ở phố em? *Dặn dò: - Nhắc nhở h/s công việc về nhà Lớp hát. Thảo luận nhóm - Các nhóm nhận nội dung thảo luận của mình. - Đọc các câu hỏi của nhóm mình trước lớp: - Các nhóm thảo luận theo nhóm đôi +Khi đi qua đống rác mùi rất hôi thối, khó chịu. Rất hại đối với sức khoẻ. +Trong rác rất nhiều các sinh vật gây bệnh sinh sống như: Ruồi, gián, chuột. Chúng là các con vật trung gian truyền bệnh Đại diện các nhóm đôi trình bày ý kiến của mình trước lớp: Nhóm khác bổ sung. Làm việc theo cặp - Các nhóm quan sát các tranh ở trang 69 và các ảnh sưu tầm được cho biết quan điểm của mình. Hình nào đúng hình nào sai - Một số nhóm trình bày quan điểm của mình trước lớp, nhóm khác bổ sung - Một số em nhắc lại - Một số h/s trình bày - Vệ sinh nơi công cộng: Không vứt rác, phóng uế bừa bãi, đi vệ sinh đúng nơi quy định - Nêu cách xử lí rác của phố mình - VN thực hành vệ sinh nhà mình sạch sẽ và xử lý rác của gia đình đúng theo quy định . Tiết 4: Mỹ thuật Giáo viên chuyên dạy Tiết 5: HDTH Tiếng Việt Luyện viết thêm: Ba điều ước. Mục tiêu: + Rèn kĩ năng viết chính tả : - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng, đẹp 1 đoạn văn trong bài Ba điều ước. - Làm đúng bài tập điền các tiếng chứa âm, vần dễ lẫn ( d/gi/r hoặc ăc/ăt ) II. Đồ dùng: GV : Bảng phụ viết ND BT2 HS : Vở chính tả, SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu; Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Viết 1 số từ chứa tiếng có âm đầu tr/ch. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS nghe - viết a. HD HS chuẩn bị - GV đọc đoạn văn - Rít có nhiều tiền, điều ước được thực hiện. Rít cảm thấy thế nào ? - Bài chính tả gồm mấy đoạn ? - Chữ đầu mỗi đoạn được viết ntn ? b. GV đọc cho HS viết bài c. Chấm, chữa bài - GV chấm bài. - Nhận xét bài viết của HS. 3. HD HS làm BT * Bài tập 2 - Nêu yêu cầu BT2. - GV nhận xét - HS viết bảng con, 2 em lên bảng viết - Nhận xét - HS theo dõi SGK - 2, 3 HS đọc lại - Có nhiều tiền, điều ước được thực hiện nhưng Rít cảm thấy ccô đơn. -HS trả lời. - Chữ đầu mối đoạn viết hoa, lùi vào 1 ô. + HS đọc thầm lại bài + HS viết bài vào vở + Chọn tiếng nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống. - 1 em lên bảng, lớp làm bài vào vở nháp. - Nhận xét bài làm của bạn - 1 HS đọc bài làm - Lời giải : gì, dẻo, ra, duyên. gì, ríu ran. IV. Củng cố, dặn dò; - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà ôn bài. Tiết 6: HDTH Toán Luyện thêm: Tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông. A- Mục tiêu - Củng cố về tính chu vi HCN, hình vuông và giải toán về hình học. - Rèn KN giải toán cho HS - GD HS chăm học toán B- Đồ dùng GV : Bảng phụ- Phiếu HT Vở LTT HS : SGK. C- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra: - Nêu quy tắc tính chu vi HCN? Hình vuông? - Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy- học bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 1: - Đọc đề bài GV nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 1 HS chữa bài. - GV nhận xét, chữa bài. * Bài 2: -HD tương tự bài1. * Bài 3:- Đọc đề? - Muốn tính cạnh hình vuông ta làm ntn? - Chấm bài, nhận xét. * Bài 4: - Đọc yêu bài? - HS tự làm bài. - Chấm , chữa bài. 3. Củng cố: - Nêu cách tính chu vi HCN và Chu vi hình vuông? * Dặn dò: Ôn lại bài. - 2 -3 HS nêu - Nhận xét. - HS đọc đề. - HS tự làm- Đổi vở KT C.dài 5m 38dm 235cm C.rộng 4m 27dm 128cm CVhình CN (5+4)x2 = 18m (38+27)x2 = 130m (235+128)x2 = 726m - HS đọc - HS đọc - Ta lấy chu vi chia cho 4 - HS làm vở- 1 HS chữa bài Bài giải Cạnh của hình vuông đó là: 72 : 4 = 18( m) Đáp số: 18m. - HS đọc - làm vở + 1 HS chữa bài. (X + 3) x 2 =14 (X + 13) x2 = 60 X + 3 = 14 :2 X + 13 = 60 : 2 X + 3 = 7 X + 13 = 30 X = 7 – 3 X = 30 : 2 X = 4 X = 15 - HS nêu. Tiết 7: hoạt động NGLL Giáo viên tổng phụ trách dạy Ngày soạn: 28/12/2009 Ngày dạy: Thứ năm ngày 31 tháng 12 năm 2009 Tiết 1: Thể dục Bài 36 : Sơ kết học kì I A. Mục tiêu: - Sơ kết học kì I. Yêu cầu HS hệ thống được những kiến thức, kĩ năng đã học, những ưu khuyết điểm trong học tập từ đó cố gắng tập luyện tốt hơn nữa. - Chơi trò chơi : Đua ngựa hoặc trò chơi HS ưa thích. Yêu cầu biết tham gia chơi tương đối chủ động. B. Địa điểm, phương tiện: Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ Phương tiện : Còi, dụng cụ, kẻ sẵn vạch chơi trò chơi C. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung 1. Phần mở đầu 2. Phần cơ bản 3. Phần kết thúc Thời lượng 3 - 5 ' 25 - 27 ' 2 - 3 ' Hoạt động của thầy * GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - GV điều khiển lớp - Chơi trò chơi : Kết bạn - Thực hiện bài thể dục phát triển chung * GV cùng HS hệ thống lại những kiến thức, kĩ năng đã học trong học kì - Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. - Bài thể dục phát triển chung 8 động tác. - Thể dục rèn luyện tư thế kĩ năng vận động cơ bản : Đi vượt chướng ngại vật thấp, đi chuyển hướng phải trái. - Trò chơi vận động : Tìm người chỉ huy, Thi đua xếp hàng, Mèo đuổi chuột, Chim về tổ, Đua ngựa + Chơi trò chơi : Đua ngựa * GV cùng HS hệ thống bài - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà ôn bài Hoạt động của trò + Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập - HS chơi trò chơi - HS tập bài thể dục 1 lần - HS thực hiện các kiến thức đã học theo tổ - HS chơi tò chơi - Đứng tại chỗ vỗ tay, hát. Tiết 2: Toán Luyện tập chung A- Mục tiêu: - Củng cố về nhân, chia số có hai, ba chữa số cho số có một chữ số. Tính giá trị biểu thức. Tính chu vi hình vuông, HCN... - Rèn KN tính và giải toán - GD HS chăm học toán B- Đồ dùng: GV : Bảng phụ- Phiếu HT HS : SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài: 3. Dạy- học bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. HD làm bài tập * Bài 1, Bài 2: * Bài 3: - Đọc đề? - BT yêu cầu gì? - Muốn tính chu vi HCN ta làm ntn? - Chấm bài, nhận xét. * Bài 4: - Đọc đề? - Bài cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Bài toán thuộc dạng toán gì? - Chấm bài, nhận xét. * Bài 5:- Đọc đề? - Biểu thức thuộc dạng gì? - Nêu cách tính GTBT đó? - Chấm, chữa bài. 4. Củng cố: * Đánh giá bài làm của HS * Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát - HS tự làm- Đổi vở- KT - HS đọc - HS nêu - HS nêu - Làm vở- 1 HS bài bảng lớp. Bài giải Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là: ( 100 + 60) x 2 = 320cm Đáp số: 320cm. - HS đọc - HS nêu - HS nêu - Bài toán giải bằng hai phép tính. Bài giải Số mét vải đã bán là: 81 : 3 = 27( m) Số mét vải còn lại là: 81 - 27 = 54( m) Đáp số: 54 mét - HS đọc - HS nêu - HS nêu + HS làm phiếu HT a) 25 x 2 + 30 = 50 + 30 = 80 b) 75 + 15 x 2 = 75 + 30 = 105 c) 70 + 30 : 2 = 70 + 15 = 85 Tiết 3: Luyện từ và câu Ôn tập và kiểm tra
File đính kèm:
- Tuan 18.doc