Giáo án Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2020-2021 - Trần Thị Tuyết
TẬP ĐỌC
HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA (tiết 1)
I. Yêu cầu cần đạt:
A. Tập đọc: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4)
B. Kể chuyện: Sắp xếp lại các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh hoạ. (HSNK kể được cả câu chuyện)
- KNS: Tự nhận thức bản thân.
II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
Tiết 1
A. Bài cũ: 5’ – Kiểm tra theo cặp đọc thuộc lòng bài Nhớ Việt Bắc và TLCH về nội dung bài. - GV nhận xét, đánh giá.
B. Dạy bài mới: 30’
1. Giới thiệu bài. GV cho HS xem tranh giới thiệu bài, nêu mục tiêu tiết học.
2. Luyện đọc.
a. GVđọc mẫu toàn bài: Chú ý đọc giọng người kể khoan thai, chậm rãi
b. Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc từng câu: HS nối tiếp nhau mỗi em đọc một câu.
- GV hướng dẫn các em đọc một số từ khó, câu khó.
- HS đọc theo cặp phần giải nghĩa từ. hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm. HS tập đặt câu với các từ trên.
- HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4.
+ Nhóm trưởng điều hành, phân công nhiệm vụ cho các thành viên.
+ HS đọc cá nhân. + HS đọc trong nhóm.
- Đại diện một số nhóm thi đọc: Lớp trưởng điều hành các bạn thi đọc nối tiếp từng đoạn - nhận xét bạn đọc.
- Một HS đọc cả bài.
nhau của 1 số và giải bài toán có liên quan đến phép chia. - Các bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1,2,3). Bài 2,3. - Bài 1: (cột 4) dành cho HSNK. II. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: 5’ - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện: 36 : 3 84 : 2 Lớp làm bảng con. - GV nhận xét. B. Bài mới : 25’ 1. GV giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học. 2. Hướng dẫn HS thực hiện phép chia số có 2chữ số cho số có 1 chữ số. - GV nêu phép chia 72 : 3 65 : 2 HS tự thực hiện theo nhóm 4. - Gọi 1 HS thực hiện miệng, GV ghi bảng. - GV lưu ý: ở lượt chia thứ nhất : 7 : 3 = 2 (dư 1) tiếp tục hạ 2 để có 12 : 3 = 4. Vậy72 : 3 = 24 65 :2 = ? ( HS tự thực hiện). - Gọi 1 vài HS nêu lại cách thực hiện - Cho HS nhận xét 2 phép chia trên. 2: Thực hành. Bài 1. (Cá nhân) (cột 1, 2, 3): - Gọi 2 HS lên bảng: 1 HS thực hiện 1 phép chia của phần a; 1 HS thực hiện 1 phép chia ở phần b. - Các HS khác tự làm bài, sau đó chữa bài làm của các bạn ở trên bảng. Khi chữa bài, cho HS nêu lại cách thực hiện từng phép chia. 84 3 96 6 90 5 Bài 2: ((Nhóm 4)- Nhóm trưởng điều hành các bạn tự đọc đề bài, trao đổi trong nhóm phân tích đề - nêu cách giải. + HS tự giải vào vở, chia sẻ trong nhóm. + Đại diện các nhóm trình bày bài giải trước lớp.- GV chấm đánh giá, chốt kiến thức Giải: 1/5 giờ có số phút là: 60 : 5 = 12 ( phút) Đáp số: 12 phút. Bài 3: Tương tự bài 2. Lưu ý cách trình bày bài giải: Thực hiện phép tính -> Trả lời. Giải: May được số bộ quần áo và còn thừa số mết là: 31 : 3 = 10 (bộ) thừa 1 mét. Đáp số: 10 bộ và thừa 1 mét. - Khi chữa bài cho HS thảo luận cách trình bày bài giải để trả lời đúng yêu cầu của câu hỏi. C. Củng cố, dặn dò: 5’ - HS nêu nội dung tiếp thu được qua bài học. Đánh giá tiết học. - Dặn HS về luyện tập thêm. Chuẩn bị tiết sau. LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. ÔN TẬP CÂU AI THẾ NÀO? I. Yêu cầu cần đạt: - Tìm được các từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ (BT1). - Xác định được các sự vật so sánh với nhau về những đặc điểm nào (BT2). - Tìm đúng bộ phận trong câu TLCH Ai (cái gì, con gì)? Thế nào? (BT3). II. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: 5’ - Kiểm tra 2 HS làm lại bài tập (T13: BT2 và BT3). - GV nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: 25’ 1. GV giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1: (Cá nhân)- HS đọc yêu cầu. (Tìm các từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ). - 1 HS đọc lại 6 dòng thơ trong bài Vẽ quê hương. - Giúp HS hiểu thế nào là các từ chỉ đặc điểm – GV hỏi: + Tre và lúa ở dòng thơ 2 có đặc điểm gì? – HS trả lời, GV gạch chân dưới các từ xanh. + Sông máng ở dòng thơ 3 và 4 có đặc điểm gì? – HS trả lời, GV gạch chân. - Tương tự, GV yêu cầu HS tự tìm các từ chỉ đặc điểm của các sự vật tiếp theo: trời mây, mùa thu. - HS nêu kết quả. GV nhận xét, chốt ý. Bài tập 2: (Cặp đôi)- HS đọc yêu cầu của bài tập. GV giúp HS hiểu yêu cầu. - HS hỏi đáp theo cặp: + Tác giả so sánh những sự vật nào với nhau? + Tiếng suối và tiếng hát được so sánh với nhau về những đặc điểm gì? - Tương tự, HS suy nghĩ và làm bài b, c, d. - HS phát biểu ý kiến, GV treo bảng phụ đã kẻ bảng, điền nội dung vào bảng để chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3. (Nhóm 4) Tìm bộ phận của câu trả lời câu hỏi Ai (con gì, cái gì)? Thế nào?. - Nhóm trưởng điều hành các bạn tự đọc yêu cầu, trao đổi trong nhóm phân tích yêu cầu. + HS tự làm vào vở BT, nêu kết quả trong nhóm. + Đại diện các nhóm trình bày bài làm trước lớp.- GV chấm đánh giá, chốt kiến thức. Cả lớp chữa bài vào VBT. C. Củng cố, dặn dò. 5’ GV yêu cầu HS về nhà xem lại các bài tập, HTL các câu thơ có hình ảnh so sánh đẹp ở BT2. TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA K (Tiếp theo) I. Yêu cầu cần đạt: - Viết đúng chữ hoa K (1 dòng), Kh, Y (1 dòng); viết đúng tên riêng Yết Kiêu (1 dòng) và câu ứng dụng Khi đói cùng chung một dạ/ Khi rét cùng chung một lòng (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. - HSNK viết đúng và đủ các dòng (tập viết trên lớp) trong trang vở TV3. II. Đồ dùng dạy - học: Mẫu chữ viết hoa K, Y. Tên riêng và câu ca dao trong bài viết trên dòng kẻ ô li. III. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: 5’ - GV đọc cho HS viết (bảng lớp, bảng con) chữ hoa và tên riêng đã học ở bài trước (Ông Ích Khiêm, Ít); nhận xét, củng cố KN viết chữ hoa và tên riêng. B. Dạy bài mới: 25’ 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con a. Luyện viết chữ hoa: - HS tìm các chữ hoa có trong bài: Y, K. GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. - HS tập viết vào bảng con. b. Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng) - HS đọc tên riêng (Yết Kiêu). - GV giới thiệu và viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ. HS tập viết vào bảng con. c. Luyện viết câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng- GV giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ. - HS nêu các chữ viết hoa trong câu ca dao, GV hướng dẫn HS viết chữ Khi. 3. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết. - GV nêu yêu cầu viết chữ theo cỡ nhỏ + Các chữ K : 1 dòng ; Chữ KH, Y :1 dòng + Viết tên riêng : Yết Kiêu: 1 dòng + Víêt câu ứng dụng : 1 lần - HS viết vào vở. GV theo dõi và hướng dẫn thêm. 4. Chấm, chữa bài: GV chấm bài của một số HS rồi nhận xét. C. Củng cố, dặn dò. 5’ Nhắc HS luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp; học thuộc lòng câu ứng dụng. Thứ ba ngày 22 tháng 12 năm 2020 Lớp học môn đặc thù Thứ tư ngày 23 tháng 12 năm 2020 Tiếng Anh Cô Linh soạn và dạy Tin Thầy Thắng soạn và dạy TOÁN CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. Yêu cầu cần đạt: - Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư). - Các bài tập cần làm .Bài 1 ( cột 1,3,4) Bài 2,3. HSNK: Bài 1 (cột 3). II. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: 5’ - 2 HS lên thực hiện:78 : 3 46 : 4 Lớp làm vào vở nháp. - GV nhận xét đánh giá. B. Bài mới : 28’ 1. GV giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học. 2. Giới thiệu phép chia 648 : 3 - GV đưa ra phép chia. HS thảo luận theo cặp tìm cách chia và trình bày. - GV nhận xét, hướng dẫn cách đặt tính. Cho nhiều HS nhắc lại. 648 3 + Lần 1: Tìm chữ số thứ nhất của thương. 6 + Lần 2: Tìm chữ số thứ hai của thương. 04 216 + Lần 3: Tìm chữ số thứ ba của thương. 3 3. Giới thiệu phép chia 236:3 18 - Tiến hành tương tự như trên 18 Đây là phép chia có dư 0 GV lưu ý HS ở lần chia thứ nhất có thể lấy một chữ số hoặc hai chữ số tùy vào phép chia. 4. Thực hành . Bài 1. (Cá nhân) (cột 1, 3, 4): - HS nêu cách thực hiện tính, sau đó làm bài vào vở. - Một số HS lên bảng chữa bài. - GV và cả lớp nhận xét. Bài 2: (Nhóm 4)- Nhóm trưởng điều hành các bạn tự đọc đề bài, trao đổi trong nhóm phân tích đề - nêu cách giải. + HS tự giải vào vở, chia sẻ trong nhóm. + Đại diện các nhóm trình bày bài giải trước lớp.- GV chấm đánh giá, chốt kiến thức. Bài giải Có tất cả số hàng là: 234 : 9 = 16 (hàng ) Đáp số: 16 hàng. Bài 3: (Cặp đôi)(Viết theo mẫu): - GV phân tích bài mẫu để HS biết cách làm bài. - HS làm bài, GV theo dõi, sau đó nêu kết quả chữa bài. Số đã cho 432m 888 kg 600 giờ 312 ngày Giảm 8 lần 432 : 8 = 54 m Giảm 6 lần 432 : 6 = 72 m C. Củng cố, dặn dò: 5’ - HS nêu nội dung tiếp thu được qua bài học. Đánh giá tiết học. - Dặn HS về ôn lại các bảng nhân, chia đã học. Chuẩn bị tiết sau. TẬP ĐỌC HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA (tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt: A. Tập đọc: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4) B. Kể chuyện: Sắp xếp lại các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh hoạ. (HSNK kể được cả câu chuyện) - KNS: Tự nhận thức bản thân. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ truyện trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Tiết 1 A. Bài cũ: 5’ – Kiểm tra theo cặp đọc thuộc lòng bài Nhớ Việt Bắc và TLCH về nội dung bài. - GV nhận xét, đánh giá. B. Dạy bài mới: 30’ 1. Giới thiệu bài. GV cho HS xem tranh giới thiệu bài, nêu mục tiêu tiết học. 2. Luyện đọc. a. GVđọc mẫu toàn bài: Chú ý đọc giọng người kể khoan thai, chậm rãi b. Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu: HS nối tiếp nhau mỗi em đọc một câu. - GV hướng dẫn các em đọc một số từ khó, câu khó. - HS đọc theo cặp phần giải nghĩa từ. hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm. HS tập đặt câu với các từ trên. - HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4. + Nhóm trưởng điều hành, phân công nhiệm vụ cho các thành viên. + HS đọc cá nhân. + HS đọc trong nhóm. - Đại diện một số nhóm thi đọc: Lớp trưởng điều hành các bạn thi đọc nối tiếp từng đoạn - nhận xét bạn đọc. - Một HS đọc cả bài. Tiết 2 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài. (Nhóm 4) - HS đọc thầm đoạn bài, thảo luận trả lời các câu hỏi: + Ông lão người Chăm buồn vì chuyện gì? + Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào? + Các em hiểu tự mình kiếm nổi bát cơm nghĩa là gì? + Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì? + Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm như thế nào? + Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con làm gì? (Sau khi HS trả lời GV giải thích thêm tiền ngày trước đúc bằng kim loại nên cho vào lửa không cháy, nếu để lâu có thể sẽ chảy ra.) + Vì sao người con phản ứng như vậy? + Thái độ của ông lão như thế nào khi thấy con thay đổi như vậy? + Tìm những câu trong truyện nói lên ý nghĩa của truyện này. - Gọi đại diện mỗi nhóm trả lời 1 câu hỏi. HS nhận xét, Gv nhận xét và kết luận. 4. Luyện đọc lại. 5’ - GV đọc lại đoạn 4 và 5; 3 HS thi đọc đoạn văn. - Một HS đọc cả truyện. Kể chuyện: 18’ 1. GV nêu nhiệm vụ: Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự trong truyện, sau đó dựa vào tranh minh hoạ kể lại từng đoạn câu chuyện. 2. Hướng dẫn HS kể chuyện. - GV hướng dẫn HS quan sát lần lượt từng bức tranh nghĩ về nội dung từng tranh, tự sắp xếp các tranh theo đúng nội dung câu chuyện. - HS làm việc cá nhân, sau đó các em nêu cách sắp xếp của mình. GV và cả lớp nhận xét chốt ý đúng: 3 – 5 – 4 – 1 – 2. - GV nêu yêu cầu: nhìn vào tranh kể lại từng đoạn câu chuyện. - HS tập kể theo nhóm 4. - Đại diện các nhóm thi kể. - 2 HS NK thi kể toàn truyện; GV và cả lớp nhận xét, bình chọn. C. Củng cố - dặn dò: 5’ - GV hỏi: Em thích nhân vật nào trong truyện này? Vì sao? - GV nhận xét giờ học. Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện. Thứ năm ngày 24 tháng 12 năm 2020 TOÁN CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Tiếp theo) I. Yêu cầu cần đạt: - Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị. - Các bài tập cần làm: Bài 1(cột 1,2,4).Bài 2,3. HS khá, giỏi: Bài 1(cột 3). II. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: 5’ - HS làm vào vở nháp rồi kiểm tra theo cặp: 578 : 3 457 : 4 - 2HS lên bảng làm. GV nhận xét đánh giá B. Dạy bài mới: 28’ 1. GV giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học. 2. Giới thiệu phép chia 560 : 8 - GV đưa ra phép chia. HS thảo luận theo cặp tìm cách chia và trình bày. - GV nhận xét, hướng dẫn cách đặt tính. Cho nhiều HS nhắc lại. GV ghi bảng. - Nhiều HS nhắc lại cách thực hiện tính. GV: Đây là phép chia hết. 3. Giới thiệu phép chia 632 : 7 - Thực hiện tương tự như trên: 632 : 7 = 90 (dư 2) - GV: Đây là phép chia có dư; GV lưu ý HS: Ở lần chia thứ hai số bị chia bé hơn số chia thì viết 0 ở hàng đơn vị. 4. Thực hành. Bài 1. (Cá nhân) (cột 1, 2, 4): HS rèn luyện cách thực hiện phép chia mà thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị. - HS nêu cách thực hiện tính, sau đó làm bài vào vở. - Một số HS lên bảng chữa bài. - GV và cả lớp nhận xét. Bài 2: (Nhóm 4)- Nhóm trưởng điều hành các bạn tự đọc đề bài, trao đổi trong nhóm phân tích đề - nêu cách giải. + HS tự giải vào vở, chia sẻ trong nhóm. + Đại diện các nhóm trình bày bài giải trước lớp.- GV chấm đánh giá, chốt kiến thức. Giải: Năm đó có tất cả số tuần lễ và số ngày là: 365 : 7 = 52(dư1). Đáp số : 52 tuần và 1 ngày Bài 3: Đúng thì điền Đ; sai thì điền S. HS trao đổi theo cặp, nêu kết quả và giải thích - GV và cả lớp nhận xét. C. Củng cố, dặn dò: 5’ - HS nêu nội dung tiếp thu được qua bài học. Đánh giá tiết học. - Dặn HS về ôn lại các bảng nhân, chia đã học. Chuẩn bị tiết sau. CHÍNH TẢ HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA I. Yêu cầu cần đạt: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT điền tiếng có vần ui/uôi (BT2); Làm đúng BT(3) a. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết 2 lần các từ ngữ trong BT2. III. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: 5’ - GV đọc - HS viết nháp, 2 hs viết bảng: màu sắc, nong tằm, lá trầu, đàn trâu, nhiễm bệnh. - GV nhận xét, đánh giá. B. Dạy bài mới: 28’ 1. GV giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học. 2. Hướng dẫn HS viết chính tả. a. Hướng dẫn HS chuẩn bị. - GV đọc bài chính tả, 2 HS đọc lại bài, cả lớp theo dõi trong SGK. - Hướng dẫn HS nhận xét: + Lời nói của người cha được viết như thế nào? + Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? Vì sao ? - HS tập viết chữ khó vào bảng con. b. GV đọc cho HS viết. c. Đánh giá, nhận xét. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài tập 2: - 1 HS đọc yêu cầu của bài (Điền vào chỗ trống ui hay uôi?) - HS làm bài cá nhân. Sau đó mời 1 HS lên bảng làm bài trên bảng phụ rồi đọc kết quả. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng: mũi dao, con muỗi, hạt muối, múi bưởi, núi lửa, nuôi nấng, tuổi trẻ, tủi thân. - Một số HS đọc lại bài theo lời giải đúng. Cả lớp chữa bài vào VBT. Bài tập 3 (Nhóm 4): GV cho HS làm bài 3a; HSNK làm thêm bài 3b. - HS tự làm bài rồi thống nhất kết quả trong nhóm, sau đó đọc kết quả. Cả lớp và GV nhận xét chốt ý đúng. - a) sót , xôi, xấu. b) mật , nhất, gấc. C. Củng cố, dặn dò. 5’ GV nhận xét giờ học, dặn HS về hoàn thành BT. TẬP ĐỌC NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN I. Yêu cầu cần đạt: - Bước đầu biết đọc bài với giọng kể, nhấn giọng một số từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên. - Hiểu được đặc điểm của nhà rông và những sinh hoạt cộng đồng ở Tây Nguyên gắn với nhà rông. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: 5’ - Gọi 5 HS kể nối tiếp nhau 5 đoạn câu chuyện Hũ bạc của người cha; TLCH về nội dung câu chuyện. - GV nhận xét, đánh giá. B. Dạy bài mới: 25’ 1. Giới thiệu bài. - GV cho HS quan sát nêu nội dung bức tranh, giới thiệu và nêu mục tiêu bài học. 2. Luyện đọc. a. GV đọc mẫu toàn bài. b. Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - HS đọc nối tiếp nhau từng câu. - GV hướng dẫn các em đọc một số từ khó, câu khó: bền chắc, không đụng sà, không vướng mái, thờ dân làng. - HS đọc theo cặp phần giải nghĩa từ. Giải nghĩa thêm 1 số từ. - HS luyện đọc từng khổ thơ theo nhóm 4. + Nhóm trưởng điều hành, phân công nhiệm vụ cho các thành viên. + HS đọc cá nhân. + HS đọc trong nhóm. - Đại diện một số nhóm thi đọc: Lớp trưởng điều hành các bạn thi đọc nối tiếp từng đoạn - nhận xét bạn đọc. - Một HS đọc cả bài. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài. - HS đọc thầm cả bài trao đổi theo nhóm trả lời các câu hỏi sau: + Vì sao nhà rông phải chắc? + Gian đầu của nhà rông được trang trang trí như thế nào? + Vì sao nói gian giữa là trung tâm của nhà rông? + Từ gian thứ 3 dùng để làm gì? - Gọi đại diện mỗi nhóm trả lời 1 câu hỏi. HS nhận xét, Gv nhận xét và kết luận. - GV hỏi thêm: Em nghĩ gì về nhà rông ở Tây Nguyên sau khi đã xem tranh, đọc bài giới thiệu nhà rông? (nhà rông rất độc đáo/ lạ mắt / đồ sộ ) 4. Luyện đọc bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Gọi 2 HS đọc lại. - 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài. Cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. C. Củng cố, dặn dò. 5’ - HS nêu nội dung bài. - GV chốt ý: Nhà rông ở Tây Nguyên rất độc đáo. Đó là nơi sinh hoạt công cộng của buôn làng, nơi thể hiện nét đẹp văn hoá của đồng bào Tây Nguyên. Thứ sáu ngày 25tháng 12 năm 2020 Toán Cô Minh soạn và dạy THỂ DỤC HOÀN THIỆN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG. TRÒ CHƠI ĐUA NGỰA I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung. - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi . II. Địa điểm, phương tiện: - Sân trường, 1 còi. - Bìa cứng, làm thân ngựa - Kẻ sẵn vạch cho trò chơi “Chim về tổ” III. Nội dung và phương pháp: 1. Phần mở đầu: (5’) - GV nhận lớp.- Phổ biến nội dung giờ học. - HS khởi động xoay các khớp. - Trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ” 2. Phần cơ bản: (25’) - Ôn bài thể dục phát triển chung : + Tập liên hoàn 8 động tác, mỗi động tác 4 x 8 nhịp + HS chia tổ tập luyện + Các tổ trưởng điều khiển. GV theo dỏi nhận xét. + Thi đua giữa các tổ dưới sự điều khiển của cán sự lớp: Mỗi tổ cử 4 – 5 em lên biễu diễn bài thể dục phát triển chung + GV nhận xét, sửa sai - Trò chơi “Đua ngựa” + GV nêu tên trò chơi và cách chơi: khi có hiệu lệnh , em cưỡi ngựa phi nhanh theo cách giậm nhảy bằng hai chân . + HS chơi thử + HS chơi, GV nhận xét. 3. Phần kết thúc: (5’) - GV cùng HS hệ thống lại bài học. - GV nhận xét giờ học. - Giao bài tập về nhà LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ VỀ CÁC DÂN TỘC. LUYỆN TẬP VỀ SO SÁNH I. Yêu cầu cần đạt: - Biết tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta (BT1). - Điền đúng từ ngữ thích hợp vào chỗ trống (BT2). - Dựa theo tranh gợi ý, viết (hoặc nói) được câu có hình ảnh so sánh (BT3). - Điền được từ ngữ thích hợp vào câu có hình ảnh so sánh (BT4). II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ, VBT III. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: 5’ - Gọi HS tìm 3 từ chỉ đặc điểm. Đặt 1 câu với một từ đó. - GV nhận xét đánh giá. B. Dạy bài mới: 28’ 1. GV giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1: (Cá nhân)- HS đọc yêu cầu bài tập. GV giúp HS hiểu rõ nội dung yêu cầu. - HS nối tiếp kể tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta. GV nhận xét, chốt ý đúng. - 3 HS đọc lại kết quả đúng: Tày, Nùng, Thái, Dao Bài tập 2: (Nhóm 4) - Gọi một HS đọc yêu cầu của bài tập. - Nhóm trưởng điều hành các bạn tự đọc yêu cầu, trao đổi trong nhóm phân tích yêu cầu. + HS tự làm vào nháp, nêu kết quả trong nhóm. + Đại diện các nhóm trình bày bài làm.- GV chấm đánh giá, chốt kiến thức. Cả lớp chữa bài vào VBT. VD: Đồng bào miền núi thường trồng lúa trên những thửa ruộng bậc thang. Bài tập 3: (Cá nhân)- HS nêu yêu cầu, quan sát từng tranh vẽ. - HS nối tiếp nhau nói tên từng cặp sự vật được so sánh với nhau trong mỗi tranh. - GV và cả lớp nhận xét chốt ý đúng - Ví dụ: Tranh 3: Ngọn đèn được so sánh với ngôi sao/ Ngôi sao được so sánh với ngọn đèn. Bài tập 4: (Cặp đôi)- Một HS đọc yêu cầu bài. GV giúp HS nắm yêu cầu bài. HS trao đổi theo cặp làm bài rồi nêu kết quả. a. Công cha nghĩa mẹ được so sánh như núi Thái Sơn, như nước trong nguồn chảy ra. b. Trời mưa đường đất sét trơn như đổ mỡ. c. Ở thành phố có nhiều toà nhà cao như núi. C. Củng cố, dặn dò. 5’ - HS nêu nội dung tiếp thu được qua bài học. Đánh giá tiết học. - Nhận xét tiết học, dặn HS về đọc lại các bài tập. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ SINH HOẠT LỚP I. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS nhận ra được những ưu điểm và tồn tại trong tuần của từng bạn, của lớp. Từ đó, yêu cầu những em mắc lỗi biết nhận lỗi và sửa chữa; có hướng phát huy mặt tốt. II. Các hoạt động: Hoạt động 1: Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt: - Các tổ trưởng tự nhận xét những ưu điểm và tồn tại trong tuần của từng bạn. - Từng HS tự kiểm điểm trước lớp. - GV nhận xét nề nếp học tập và sinh hoạt trong tuần. Nhắc nhở HS cần chú ý khắc phục những tồn tại đã mắc phải, như: nói chuyện riêng, vệ sinh chậm, quên bảng nhân chia - GV nhận xét tuyên dương những bạn tham gia tốt các sân chơi Trạng nguyên TV, Giải toán trên báo, Mượn và đọc nhiều sách, báo. - Tổ chức bình bầu - xếp loại HS. Hoạt động 2: Kế hoạch tuần tới - Phổ biến kế hoạch tuần tới: Tích cực học bài và làm bài. Cần phát huy những mặt tốt, khắc phục những khuyết điểm đã nêu. Cả lớp cần chú ý chuẩn bị bài đầy đủ, tiếp tục rèn chữ viết. - Nhắc HS tiếp tục đóng nộp bảo hiểm y tế. - Tham gia tốt thi TNTV, IOE và các câu lạc bộ.
File đính kèm:
giao_an_lop_3_tuan_14_nam_hoc_2020_2021_tran_thi_tuyet.doc