Giáo án Lớp 3 - Tuần 14 (Buổi 1) - Năm học 2015-2016

* Hoạt động 1: Phân tích truyện "Chị Thủy của em”

* Mục tiêu: HS biết được một số biểu hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.

* Cách tiến hành:

- Kể chuyện "Chị Thủy của em"

+ Trong câu chuyện có những nhân vật nào?

+ Vì sao bé Viên lại cần sự quan tâm của Thủy?

+ Thủy đã làm gì để bé Viên chơi vui ở nhà?

+ Vì sao mẹ của bé Viên lại thầm cảm ơn Thủy?

+ Em biết được điều gì qua câu chuyện trên?

+ Vì sao phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng?

- GV nhận xét kết luận.

* Hoạt động 2: Đặt tên tranh.

* Mục tiêu: HS hiểu được các hành vi, việc làm đối với hàng xóm láng giềng.

* Cách tiến hành:

- Chia lớp thành 4 nhóm.

- Yêu cầu mỗi nhóm thảo luận về nội dung 1 tranh và đặt tên cho tranh.

- Mời đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận.

- KL: Các việc làm của các bạn nhỏ trong tranh 1, 3 và 4 là quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. Còn ở tranh 2 là làm ồn ảnh hưởng đến hàng xóm láng giềng.

B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

* Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến.

* Mục tiêu: HS biết bày tỏ thái độ của mình trước những ý kiến, quan niệm có liên quan đến việc quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.

* Tiến hành:

- Gọi HS nêu Yêu cầu BT3 - VBT.

- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, bày tỏ thái độ của mình đối với các quan niệm có liên quan đến bài học.

- Giải thích về ý nghĩa các câu tục ngữ.

- Mời đại diện từng nhóm trình bày kết quả.

- KL: Các ý a, c, d là đúng : ý b là sai. Hàng xóm láng giềng cần quan tâm giúp đỡ lẫn nhau

C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:

- Thực hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.

- Chuẩn bị kể về một số việc liên quan “Tình làng, nghĩa xóm”.

D. ĐÁNH GIÁ:

- Đánh giá tiết học.

 

doc17 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 611 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3 - Tuần 14 (Buổi 1) - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 học toán. .(Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4) (tr67).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Cân đồng hồ loại nhỏ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:	
A. Kiểm tra:
- Gọi 2HS lên bảng làm bài 300g + 73g.
- Nhận xét đánh giá.
 B.Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện tập:
Bài 1: 
- Mời 1HS giải thích cách thực hiện.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 
- Mời 3 em lên bảng chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 : 
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Mời một em lên bảng giải bài.
- Nhận xét bài làm của học sinh .
Bài 3: 
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì? 
- GV theo dõi nhắc nhở HS thực hiện đổi đơn vị đo.
- Giúp đỡ HS làm chậm.
- Nhận xét đánh giá.
Bài 4: Trò chơi: Dùng cân để cân vài đồ dùng học tập.
C. Củng cố dặn dò:
- Cho HS thực hành cân 1 số đồ vật.
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- HS lên bảng làm bài.
- 1HS đọc yêu cầu BT, giải thích mẫu.
- Cả lớp làm vào vở rồi chữa bài .
 744 g > 474 g 305 g < 350g 400g + 8g < 480g 450g < 500g - 40g
1kg > 900g + 5g 760g + 240g = 1kg
- Một học sinh nêu bài toán.
- HS nêu ý kiến.
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- Một học sinh lên bảng trình bày bài giải, lớp bổ sung:
Giải :
Cả 4 gói kẹo cân nặng là :
130 4 = 520 (g )
Cả kẹo và bánh cân nặng là :
520 + 175 = 695 (g)
 Đ/S: 695 g
- Một em đọc bài tập 3.
- Phân tích bài toán.
- Lớp thực hiện làm bài vào vở. 
- Một em giải bài trên bảng, lớp bổ sung. 
Giải :
Đổi 1 kg = 1000g
Số đường còn lại là :
1000 – 400 = 600 (g )
Mỗi túi đường nhỏ cân nặng là :
600 : 3 = 200 (g)
 Đ/S: 200g
HS thực hành cân đồ dùng học tập.
 - Thực hành cân hộp bút, cân hộp đồ dùng học toán, ghi lại kết quả của 2 vật đó rồi trả lời: vật nào nhẹ hơn?
__________________________________________________________________
 	 Ngày soạn: 15/11 /2015
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 17/11/2015
BUỔI 1:
Toán:
Tiết 67: BẢNG CHIA 9
 I. MỤC TIÊU: 
- Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong giải toán có lời văn ( có một phép chia 9). (Bài 1 (cột 1, 2, 3), bài 2 (cột 1, 2, 3), bài 3, bài 4). (tr 68).
- GDHS yêu thích học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Hình 9 chấm tròn. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra:
- Yêu cầu HS đọc bảng nhân 9. 
- Nhận xét đánh giá.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn Lập bảng chia 9:
- Gọi HS đọc bảng nhân 9.
- Yêu cầu HS dựa vào bảng nhân 9 tự lập bảng chia 9 theo cặp.
- Mời 1 số cặp nêu kết quả thảo luận.
GV ghi bảng: 9 : 9 = 1
 18 : 9 = 2
 27 : 9 = 3 ......
- Tổ chức cho HS ghi nhớ bảng chia 9.
3. Luyện tập:
Bài 1: 
- HD HS chơi truyền điện.
- Chú ý HS làm bài chậm. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Mời 3HS lên bảng chữa bài.
- Biết 9 5 = 45 em có thể biết ngay kết quả 45 : 9 được không?
Bài 3:
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- Mời 1 học sinh lên bảng giải.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 4: 
- Hướng dẫn tương tự như BT3.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Nhận xét chữa bài.
C. Củng cố dặn dò:
- Yêu cầu đọc lại bảng chia 9.
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- HS đọc bài.
- HS đọc bảng nhân 9.
- HS làm việc theo cặp - lập bảng chia 9.
- 1 số cặp nêu kết quả làm việc, các nhóm khác bổ sung để hoàn thiện bảng chia 9.
- Cả lớp HTL bảng chia 9.
- HS nêu yêu cầu BT.
- HS thi đua nêu kết quả theo trò chơi “truyền điện”.
 18 : 9 = 2 27 : 9 = 3 63 : 9 = 7
 45 : 9 = 5 72 : 9 = 8 63 : 7 = 9
 9 : 9 = 1 90 : 9 = 10 72 : 9 = 8
- HS nêu cầu.
- Tự làm bài vào vở.
 9 5 = 45 9 6 = 54 9 8 = 72
 45 : 9 = 5 54 : 9 = 6 72 : 9 = 8 ....
- Một em đọc bài.
- Cả lớp phân tích bài toán rồi làm vào vào vở.
- 1HS lên bảng trình bày bài giải, lớp bổ sung: 
Giải :
Số kg gạo trong mỗi túi là :
45 : 9 = 5 ( kg )
 Đ/S: 5 kg gạo
- HS đọc bài toán.
- HS lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét chữa bài.
Giải :
Số túi gạo có tất cả là :
45 : 9 = 5 ( túi )
 Đ/S: 5 túi gạo
- Đọc lại bảng chia 9.
_______________________________________
Chính tả:
Tiết 27: NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT điền tiếng có vần ay/ây (BT2).
- Làm đúng BT (3) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
- GDHS rèn chữ viết đúng đẹp, biết gữi vở sạch. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Bảng phụ. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:	
A. Kiểm tra:
- GV đọc một số từ cho HS viết. 
- Nhận xét đánh giá. 
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn nghe viết:
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Giáo viên đọc đoạn chính tả một lượt. 
- Gọi 1HS đọc lại bài. 
- Đoạn văn kể chuyện gì?
+ Câu nào trong đoạn văn là lời của nhân vật? Lời đó được viết như thế nào?
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ?
- Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn và luyện viết các tiếng khó: chờ sẵn, nhanh nhẹn, lững thững, ...
- Đọc cho học sinh viết vào vở. 
- GV theo dõi nhắc nhở HS viết chậm.
- Đọc cho HS soát lỗi.
- Nhận xét 3- 5 bài.
3. Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài 2(a): 
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập.
- GV theo dõi gợi ý. 
- Nhận xét bài làm của học sinh, chốt lại lời giải đúng. 
Bài 3(b): 
- HD HS thi đua làm nhanh vào VBT.
- Yêu cầu mỗi nhóm cử 3 em thi tiếp sức.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Gọi 6 em đọc lại đoạn văn đã điền hoàn chỉnh.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới.
- HS viết: Huýt sáo, suýt ngã.
- Một học sinh đọc lại bài. 
- Nêu ý kiến.
+ Câu "Nào, bác cháu ta lên đường!" - là lời của ông Ké, được viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
+ Viết hoa các chữ đầu dòng, đầu câu, tên riêng.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con.
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở. 
- HS chữa lỗi.
- Học sinh làm bài vào VBT. 
- Hai học sinh lên bảng thi làm bài(chỉ ghi lại từ cần điền).
- Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét, bình chọn bạn làm đúng, nhanh. 
- HS đọc lại từng cặp từ theo lời giải đúng.
- Lớp chữa bài vào vở bài tập: Cây sậy , chày giã gạo ; dạy học / ngủ dậy ; số bảy , đòn bẩy . 
- Hai em nêu yêu cầu bài tập.
- Thực hiện làm bài vào vở.
- Lớp chia nhóm cử ra mỗi nhóm 3 bạn để thi tiếp sức trên bảng(ghi các từ điền được theo thứ tự). 
- 5 – 6 em đọc lại kết quả trên bảng.
Lời giải đúng bài 3b:
 Tìm nước, dìm chết, chim gáy thoát hiểm. 
_____________________________________
Hoạt động giáo dục đạo đức:
Tiết 14: QUAN TÂM GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU: 
- Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng.
- Biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng gềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.( Biết ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.)
II. TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN: 
- Giáo viên: Thẻ màu.
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. TIẾN TRÌNH:	
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: 
1. Khởi động:
- Lớp hát một bài.
2. Giới thiệu bài:
3. Học sinh đọc mục tiêu:
4. Bài mới:
* Hoạt động 1: Phân tích truyện "Chị Thủy của em”
* Mục tiêu: HS biết được một số biểu hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
* Cách tiến hành:
- Kể chuyện "Chị Thủy của em"
+ Trong câu chuyện có những nhân vật nào?
+ Vì sao bé Viên lại cần sự quan tâm của Thủy?
+ Thủy đã làm gì để bé Viên chơi vui ở nhà?
+ Vì sao mẹ của bé Viên lại thầm cảm ơn Thủy?
+ Em biết được điều gì qua câu chuyện trên?
+ Vì sao phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng?
- GV nhận xét kết luận.
* Hoạt động 2: Đặt tên tranh.
* Mục tiêu: HS hiểu được các hành vi, việc làm đối với hàng xóm láng giềng. 
* Cách tiến hành: 
- Chia lớp thành 4 nhóm.
- Yêu cầu mỗi nhóm thảo luận về nội dung 1 tranh và đặt tên cho tranh.
- Mời đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- KL: Các việc làm của các bạn nhỏ trong tranh 1, 3 và 4 là quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. Còn ở tranh 2 là làm ồn ảnh hưởng đến hàng xóm láng giềng.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
* Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến.
* Mục tiêu: HS biết bày tỏ thái độ của mình trước những ý kiến, quan niệm có liên quan đến việc quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. 
* Tiến hành:
- Gọi HS nêu Yêu cầu BT3 - VBT.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, bày tỏ thái độ của mình đối với các quan niệm có liên quan đến bài học.
- Giải thích về ý nghĩa các câu tục ngữ.
- Mời đại diện từng nhóm trình bày kết quả.
- KL: Các ý a, c, d là đúng : ý b là sai. Hàng xóm láng giềng cần quan tâm giúp đỡ lẫn nhau
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Thực hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
- Chuẩn bị kể về một số việc liên quan “Tình làng, nghĩa xóm”.
D. ĐÁNH GIÁ:
- Đánh giá tiết học.
- Quan sát tranh và nghe GV kể chuyện.
+ Có chị Thủy, bé Viên.
+ Vì mẹ đi vắng ...
+ Làm chong chóng, Thủy giả làm cô giáo dạy cho Viên học.
+ Vì Thủy đã giúp đỡ trông giữ bé Viên.
+ Cần phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
+ Vì ai cũng có lúc gặp khó khăn, hoạn nạn. Những lúc đó rất cần sự cảm thông, giúp đỡ của những người xung quanh.
- Thảo luận theo nhóm.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác bổ sung.
- 2 em nêu cầu BT3.
- Thảo luận nhóm và làm BT.
- Đại diện từng nhóm bày tỏ ý kiến của nhóm mình đối với các quan niệm liên quan đến bài học. Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
___________________________________________ 
Tự nhiên và xã hội:
Tiết 27: TỈNH (THÀNH PHỐ) NƠI BẠN ĐANG SỐNG
I. MỤC TIÊU: 
- Kể được tên một số cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế....ở địa phương.
- Nói được về một số danh lam, di tích lịch sử hay đặc sản của địa phương.
- GDHS có ý thức gắn bó yêu quê hương.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Các hình trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra:
- Nên chơi các trò chơi thế nào để đảm bảo an toàn?
- Nhận xét đánh giá.
B. Bài mới: 
 1. Giới thiệu bài: 
2. Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm.
* Mục tiêu: Nhận biết được một số cơ quan hành chính cấp tỉnh.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Yêu cầu lớp chia thành các nhóm (mỗi nhóm 4 học sinh) quan sát các hình minh họa trong SGK trang 52, 53 ,54 thảo luận theo gợi ý:
+ Kể tên một số cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế cấp tỉnh có trong các hình ?
- GV tới các nhóm nhắc nhở.
Bước 2 : 
- Yêu cầu một số cặp lên hỏi và trả lời trước lớp.
- Kết luận: Ở mỗi tỉnh (TP) đều có các cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế ... để điều hành công việc, phục vụ đời sống vật chất, tinh thần và sức khỏe cho nhân dân.
3. Hoạt động 2: Nói về tỉnh(TP) nơi bạn đang sống. 
* Mục tiêu: HS có hiểu biết về các cơ quan hành chính, văn hoá, y tế ở tỉnh nơi em đang sống.
* Cách tiến hành: 
 Bước 1: Hướng dẫn.
- Yêu cầu HS đưa tranh ảnh, họa báo về một số cơ quan hành chính của tỉnh như cơ quan văn hóa, y tế, hành chính... đã sưu tầm được theo nhóm.
Bước 2: 
- Mời đại diện các nhóm trưng bày các tranh ảnh sưu tầm được và lên giới thiệu trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm làm việc tốt. 
C. Củng cố dặn dò:
- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày.
- Chuẩn bị bút vẽ, bút màu để giờ học sau vẽ tranh. 
- HS trả lời.
- Các nhóm cử ra nhóm trưởng để điều khiển nhóm thảo luận.
- Lần lượt từng cặp lên trình bày trước lớp mỗi em chỉ kể tên một vài cơ quan.
- Lớp theo dõi và nhận xét.
- Các nhóm trình bày, xếp đặt các tranh ảnh sưu tầm được và cử đại diện lên giới thiệu trước lớp.
- Lớp quan sát nhận xét và bình chọn.
- Đại diện các nhóm giới thiệu.
__________________________________________________________________
 Ngày soạn: 17/11/2015
 Ngày giảng: Thứ năm ngày 19/11/2015
BUỔI 1:
Toán:
Tiết 69: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SÔ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU: 
- Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư).
- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài toán có liên quan đến phép chia. Bài 1 (cột 1, 2, 3), bài 2, bài 3(tr70).
- GDHS yêu thích học toán. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra:
- Gọi HS đọc các bảng nhân chia đã học.
- Nhận xét đánh giá.
 B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. HD thực hiện chia:
- Ghi lên bảng phép tính 72 : 3 = ? .
- HD học sinh thực hiện chia.
- GV ghi bảng như SGK.
 Nêu và ghi lên bảng: 65 : 2 = ?
- Yêu cầu HS tự thực hiện phép chia.
- Gọi HS nêu cách thực hiện, cả lớp nhận xét bổ sung.
- Cho HS nhắc lại cách thực hiện phép chia. 
3. Luyện tập:
Bài 1*: 
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Yêu cầu 2 em lên bảng làm bài.
- GV theo dõi gợi ý HS làm bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài.
- Gọi một em lên bảng giải bài. 
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
Bài 3**: Gọi học sinh đọc bài 3.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Gọi một học sinh lên bảng giải 
- Nhận xét chữa bài.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- HS đọc bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- HS phát biểu phép chia.
- HS chia theo gợi ý. 
72
3
 6
12
12
0
24
- Hai học sinh nhắc lại cách chia.
- Lớp tự làm vào nháp.
- 1 em lên bảng thực hiện phép tính.
- HS nêu cách thực hiện phép chia, cả lớp nhận xét bổ sung. 
Vậy 65 : 2 = 32 (dư 1)
- Nêu yêu cầu.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- Hai em thực hiện trên bảng .
84
3
96
6
90
5
6
24
24
0
28
6
36
36
0
16
5
40
40
0
18
- Một học sinh nêu yêu cầu bài. 
-.Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở 
- Một học sinh lên bảng thực hiện, lớp nhận xét bổ sung. 
 giờ có số phút là : 60 : 5 = 12 ( phút )
- Một em đọc bài toán.
- Nêu ý kiến.
- Cả lớp làm vào vào vở.
- Một em lên bảng giải bài, lớp nhận xét chữa bài.
Giải :
Số bộ quần áo có thể may nhiều nhất là : 31 : 3 =10 ( dư 1)
 Đ/S: 10 bộ, thừa 1m vải 
_____________________________ 
 Tập làm văn:
Tiết 14: NK: TÔI CŨNG NHƯ BÁC - GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG.
I. MỤC TIÊU: 
- Nghe câu chuyện Tôi cũng như bác (BT1).
- Bước đầu biết giới thiệu một cách đơn giản (theo gợi ý) về các bạn trong tổ của mình với người khác (BT2).
- GDHS yêu thích học tiếng việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giấy A3, bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra:
- Gọi học sinh đọc lại bức thư viết gửi bạn miền khác.
- Nhận xét. 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài :
2. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 : (Giảm tải: Không yêu cầu làm bài)
- Giáo viên kể câu chuyện cho HS nghe tham khảo.
- Câu chuyện có gì đáng buồn cười?
Bài 2 :
- Yêu cầu học sinh đọc các câu hỏi gợi ý.
- Hướng dẫn HS cách giới thiệu.
+ Tổ em gồm những bạn nào? Các bạn là người dân tộc nào?
+ Mỗi bạn có đặc điểm gì hay?
+ Tháng vừa qua, các bạn làm được những việc gì tốt?
- Mời HS làm mẫu.
- Yêu cầu HS làm việc theo tổ. 
- Mời đại diện các tổ thi đua giới thiệu về tổ mình trước lớp.
- Theo dõi nhận xét.
C. Củng cố dặn dò:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung. 
- Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau.
- HS đọc thư của mình viết cho bạn miền khác.
- Lắng nghe GV kể chuyện.
+ Người đó tưởng nhà văn cũng không biết chữ như mình .
- Một học sinh đọc đề bài tập 2.
- Cả lớp đọc yêu cầu và câu hỏi gợi ý.
- Theo dõi GV hướng dẫn.
- 2 em giới thiệu mẫu.
- Các tổ làm việc - từng em tập giới thiệu.
- Đại diện các tổ thi giới thiệu về tổ của mình trước lớp.
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn giới thiệu hay nhất.
________________________________
Luyện từ và câu:
Tiết 14: ÔN TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM ÔN TẬP CÂU "AI THẾ NÀO?"
I. MỤC TIÊU: 
- Tìm được các từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ (BT1).
- Xác định được các sự vật so sánh với nhau về những đặc điểm nào (BT2).
- Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai (con gì, cái gì)? Thế nào? (BT3).- - - GDHS yêu thích học tiếng việt. .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:	
A. Kiểm tra:
- Yêu cầu HS làm lại bài tập 1-tiết 13? 
- Nhận xét.
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: 
- Mời một em đọc lại 6 dòng thơ trong bài Vẽ quê hương.
- Hướng dẫn nắm được yêu cầu của bài:
+ Tre và lúa ở dòng thơ 2 có đặc điểm gì ?
+ Sông Máng ở dòng thơ 3và 4 có đặc điểm gì ?
+ Trời mây mùa thu có đặc điểm gì?
- GV gạch dưới các từ chỉ đặc điểm.
- Gọi 1HS nhắc lại các từ chỉ đặc điểm của sự vật trong đoạn thơ.
- KL: Các từ xanh, xanh mát, xanh ngắt, bát ngát là các từ chỉ đặc điểm của tre, lúa, sông máng, trời mây, mùa thu.
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT.
Bài 2: 
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu trao đổi thảo luận theo nhóm.
- Mời hai em đại diện lên bảng điền vào bảng kẻ sẵn.
- Giáo viên và học sinh cả lớp theo dõi nhận xét.
Bài 3: 
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập.
- Mời 3 em lên bảng gạch chân đúng vào bộ phận trả lời trong câu hỏi vào các tờ giấy dán trên bảng.
- Yêu cầu đọc nối tiếp đoạn văn nói rõ dấu câu được điền.
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
C. Củng cố dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài học.
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới.
- HS trả lời miệng.
- Một em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 1. 
- Một em đọc lại 6 dòng thơ của bài Vẽ quê hương.
- Cả lớp đọc thầm bài tập.
+ Tre xanh , lúa xanh 
+ xanh mát , xanh ngắt 
+ Trời bát ngát , xanh ngắt .
- Cả lớp làm bài vào VBT.
- Một học sinh đọc bài tập 2.
- Lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Cả lớp hoàn thành bài tập.
- Đại diện hai nhóm lên bảng thi điền nhanh , điền đúng vào bảng kẻ sẵn.
- Hai em đọc lại các từ vừa điền. 
Sự vật A
So sánh
Sự vật B
Tiếng suối 
trong 
tiếng hát 
Ông - bà 
hiền 
hạt gạo
Giọt nước 
vàng 
mật ong 
- 2 em đọc nội dung bài tập 3.
- HS làm bài cá nhân vào VBT.
- 1HS làm bài trên bảng lớp.
- Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung. 
- HS chữa bài trong vở (nếu sai). 
a. Anh Kim Đổng rất nhanh trí và dũng cảm.
....
________________________________
Tiếng Việt(TC):
Tiết 3: LUYÊN VIẾT 
I. MỤC TIÊU:	
- viết được một đoạn văn ngắn giới thiệu về tổ học tập của em.
- HS có ý thức tốt trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Vở bài tập Seqas.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- GVNX chốt lại.
B. Dạy bài mới: 
1 Giới thiệu bài:
2. HD củng cố kiến thức:
 - Ghi : một cảnh đẹp ở nước ta 
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV nêu câu hỏi gợi ý.
GV giúp HS nắm vững thêm về học tập của mình
 ? Tổ em có bao nhiêu bạn?
? Mỗi bạn có điểm gì nổi bật?
? Tháng vừa qua các bạn đó làm được những việc gì tốt?
 - Gọi HS làm mẫu miệng từng câu hỏi gợi ý.
b. Tổ chức cho HS làm bài:
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi. 
- Đại diện nhóm kể. 
- GV nhận xét sửa câu cho HS.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV đọc lại bài. 
- GV nhận xét.
 C. Củng cố, dặn dò: 
- GV hệ thống ND bài.
- GVNX tiết học.
 - HS nêu lại câu hỏi gợi ý.
- HS nêu ý kiến.
- Vài HS nêu.
- Đại diện mỗi nhóm kể.
- Cả lớp nhận xêt bình chọn.
- Học sinh viết bài vào Vở.
- HS đọc lại bài.
__________________________________________________________________
 	 Ngày soạn: 18/11 /2015
 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 20/11/2015
Toán:
Tiết 70: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tiếp)
I. MỤC TIÊU: 
- Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (có dư ở các lượt chia).
- Biết giải toán có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông. Bài 1, bài 2, bài 4(TR. 71).
- GDHS yêu thích học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 A. Kiểm tra:
- Gọi 2 HS lên bảng làm BT: Đặt tính rồi tính : 49 : 2 77 : 5
- Nhận xét.
 B. Bài mới: 
 1. Giới thiệu bài: 
 2. HD chia:
- Ghi phép tính 78 : 4 lên bảng .
- Mời một em thực hiện đặt tính và tính.
- Gọi HS nêu cách thực hiện phép tính.
- GV nhận xét chốt lại ý đúng.
3. Luyện tập:
Bài 1*: 
- HD mẫu 
77
2
6
 17
 16
 1
38
- Yêu cầu 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: 
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài.
- Gọi một em lên bảng giải bài. 
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
Bài 3**: 
- HD HS vẽ trên bảng lớp.
- Yêu cầu HS thực hành.
- Nhận xét đánh giá.
Bài 4**: Gọi học sinh đọc bài 4
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm. 
- Trò chơi xếp hình cả lớp thi xếp hình. 
- Gọi 5 học sinh lên bảng thi xếp hình .
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét về số dư và số chia?
- Nh

File đính kèm:

  • docTUAN 14 BUOI 1.doc