Giáo án Lớp 3 - Tuần 11 - Năm học 2020-2021
Luyện từ và câu.
TỪ NGỮ VỀ QUÊ HƯƠNG - ÔN TẬP CÂU: AI LÀM GÌ?
I/ Mục tiêu:
- Hiểu và xếp đúng vào hai nhóm một số từ ngữ về quê hương(BT1).
- Biết dùng từ cùng nghĩa thích hợp thay thế từ quê hương trong đoạn văn(BT2).
-Nhận biết được các câu theo mẫu Ai làm gì? Và tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai? Hoặc làm gì? (BT3).
- Đặt được 2-3 câu theo mẫu Ai làm gì? Với 2-3 từ ngữ cho trước (BT4).
II/ Đồ dùng dạy học: 3 tờ giấy khổ to.
III/ Hoạt động dạy và học:
A/ Bài cũ:
Các nhóm HS làm BT 2 (tiết 10) và báo cáo. GV nhận xét và củng cố kiến thức đã học về so sánh.
B/ Bài mới :
1/ Giới thiệu bài:
Đưa ra mục tiêu cần đạt. HS nêu mục tiêu.
2/ Hướng dẫn HS làm bài tập:
a- Bài tập 1: HS đọc sgk, nhắc lại yêu cầu bài tập: Xếp lại những từ ngữ đã cho vào 2 nhóm:
1- Chỉ sự vật ở quê hương 2- Chỉ tình cảm đối với quê hương.
- HS thảo luận nhóm đôi làm bài vào vở BT.
- GV dán 3 tờ phiếu khổ to lên bảng, mời 3 HS đại diện 3 nhóm lên bảng làm bài.
- HS nhận xét, GV chốt lại lời giải đúng.
b- Bài tập 2:
- GV hướng dẫn HS dựa vào sgk, làm BT, nêu kết quả để nhận xét.
- Sau đó cho 3 HS đọc lại đoạn văn với sự thay thế của 3 từ ngữ thích hợp: ( quê quán, quê cha đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn).
c- Bài tập 3: Thảo luận nhóm 4 tìm câu trả lời và báo cáo kết quả.
VD: Cha/ làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân.
- Bài 4: HS chữa miệng.
VD: Bác nông dân dang cày ruộng.
- GV nhận xột bổ sung.
3/ Củng cố, dặn dò: Nhắc lại nội dung chính của bài. Nhận xét giờ học.
______________________________
m số ô tô còn lại ở bến xe? Cách 2 : + Bước 1 : Tìm số ô tô còn lại sau lần rời bến thứ nhất? + Bước 2 : Tìm số ô tô còn lại ở bến xe? - Hoạt động 2 : HS làm bài tập 1, 3, 4(a,b ). - Thảo luận nhóm 4 làm bài. - Đại diện các nhóm lên bảng chữa bài. Bài 3: - 1 HS nhìn vào tóm tắt đọc bài toán và giải - GV nhận xét bổ sung. Bài 4: Tính( theo mẫu): HS làm vở nháp, 2 học sinh lên bảng viết phép tính và thực hiện tính. Lớp và GV cùng nhận xét. C/ Củng cố, dặn dò. ____________________________ Âm nhạc ______________________________ Chính tả(nghe viết) TIẾNG HÒ TRÊN SÔNG I/ Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài chính tả : Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập điền tiếngcó vần ong/ oong (BT2) - Làm đúng bài tập (3)a/b. II/ Đồ dùng dạy học: 1 số tờ giấy khổ to. III/ Hoạt động dạy và học: A/ Bài cũ: - HS thi giải câu đố đã học xong tiết trước. B/ Bài mới : 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn HS viết chính tả: a- Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc bài thong thả , rõ ràng + Điệu hò chèo thuyền của chị Gái gợi cho tác giả nghĩ đến gì ? + Bài chính tả có mấy câu ? + Nêu các tên riêng có trong bài ? - Hướng dẫn HS tập viết các chữ khó : Gió chiều, lơ lửng, chèo thuyền. b- GV đọc bài cho HS viết. c- Chấm, chữa bài. 3/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: a- Bài tập 1: HS làm bài cá nhân, sau đó mời 2 Hs lên bảng thi làm bài đúng nhanh. Lời giải: - Chuông xe đạp kêu kinh coong. - làm xong việc, cái xoong. b- Bài tập 2: GV chọn HS làm bài tập a, phát giấy cho các nhóm làm bài. - Đại diện các nhóm dán bài lên bảng lớp, đọc kết quả. a) - Từ chỉ sự vật có tiếng bắt đầu bằng s: - sông, suối, sắn , sen, sim, sung, quả sấu, lá sả, su su, sâu, sáo,sếu, sóc, sói, sư tử, chim sẻ, - Từ chỉ hoạt động,đặc điểm, tính chất có tiếng bắt đầu bằng x:- mang xách, xô đẩy, xiên, xọc, cuốn xéo, xếch, xộc xệch, xoạc, xa xa, xôn xao, xáo trộn,.. - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. 4/ Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học. ______________________ Tập đọc. VẼ QUÊ HƯƠNG I) Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc đúng nhịp thơ và bộc lộ niềm vui qua giọng đọc. - Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của bạn nhỏ.(trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc hai khổ thơ trong bài) . - HS NK thuộc cả bài thơ. II)Chuẩn bị: Tranh minh hoạ SGK. III)Các hoạt động dạy - học : A)Bài cũ(5p): Các nhóm kể lại câu chuyện: Đất quý, đất yêu. Nhóm trưởng báo cáo. B)Bài mới(30p) : 1)Giới thiệu bài: - GV treo tranh và hỏi: Tranh vẽ những cảnh gì? - GV giới thiệu và ghi mục bài. - Đưa ra mục tiêu bài học. HS đọc mục tiêu. 2)Luyện đọc(15p): a- GV đọc bài thơ. b- GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu thơ và luyện phát âm từ khó. - Đọc từng khổ thơ trước lớp. - Giải nghĩa từ khó - 4 HS nối tiếp nhau đọc bài trước lớp : mỗi em 1 đoạn -Tổ chức thi đọc giữa các nhóm 2)Hướng dẫn HS tìm hiểu bài(7p): - Nhóm 4 trao đổi thảo luận. Đọc thầm toàn bộ bài thơ, trả lời câu hỏi: + Kể tên những cảnh vật được tả trong bài thơ? (tre, nứa, lúa, sông máng, trời, mây, mùa thu, nhà, trường học, cây gạo, nắng, Mặt trời, lá cờ Tổ quốc ) + Hãy nêu những màu sắc được nhắc đến trong bài? ( tre xanh, lúa xanh, sông máng xanh mát, trời mây xanh ngắt, nhà ngói đỏ tươi, trường học đỏ thắm, Mặt trời đỏ chói) + Vì sao bức tranh quê hương rất đẹp? Chọn câu trả lời em cho đúng nhất? (ý c:Vì bạn nhỏ yêu quê hương) 3/ Học thuộc lòng bài thơ(8p) - GV hướng dẫn HS đọc thuộc lòng bài thơ. - HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ. - HS và GV theo dõi nhận xét 4/ Củng cố, dặn dò(2p): Nêu nội dung của bài. Dặn HS về học thuộc lòng bài. ______________________________ Chiều Tự nhiên xã hội. THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ MỐI QUAN HỆ HỌ HÀNG. I. Mục tiêu: - Biết mối quan hệ, biết xưng hô đúng đối với những người trong họ hàng. - HSNK: Phân tích mối quan hệ họ hàng trong một số trường hợp cụ thể, ví dụ: 2 bạn Quang và Hương (anh em họ), Quang và mẹ Hương (cháu và cô ruột) II. Đồ dùng dạy- học: Các hình trong SGK, HS mang ảnh họ hàng đến lớp (nếu có). III. Hoạt động dạy và học: Bài cũ : Một vài em giới thiệu về họ hàng nội ngoại của mình. Bài mới : 1. GTB : Khởi động: Chơi trò chơi: Đi chợ, mua gì? cho ai? - GV đưa ra mục tiêu bài học. HS đọc mục tiêu. 2. Hướng dẫn thực hành: * Hoạt động 1(17p): Phân tích và vẽ sơ đồ họ hàng qua tranh Bước 1: Thảo luận nhóm -Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và trả lời các câu hỏi -Trong tranh vẽ 1 có những ai? Gia đình đó có mấy thế hệ (Có ông, bà, bố, mẹ Hương, Hương, Hồng, bố, mẹ Quang, Quang và Thủy. Như vậy gia đình đó có 3 thế hệ) - Ông bà của Quang có bao nhiêu người con, đó là những ai?(..có 2 con đó là bố mẹ Hương và bố mẹ Quang) - Ai là con dâu, ai là con rể của ông bà? (Con dâu của ông bà là mẹ Quang, con rể là bố của Hương) - Ai là chấu nội, ai là cháu ngoại của ông bà ?(Quang và Thủy là cháu nội, Hương và Hồng là cháu ngoại của ông bà) - GV tổng kết các ý kiến của các nhóm, nhận xét Kết luận : Đây là bức tranh vẽ gia đình có 3 thế hệ đó là ông bà, bố mẹ và các con. Bước 2:Hoạt động cả lớp Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ gia đình theo các gợi ý - Gia đình có mấy thế hệ? (có 3 thế hệ) - Thế hệ thứ nhất gồm những ai? (có ông bà) - Ông bà sinh được mấy người con, đó là những ai? (2 người con là bố Quang và mẹ Hương) - Ông bà có mấy con rể, con dâu, là những ai? - Ông bà sinh được mấy người con, đó là những ai?(con dâu là mẹ quang, con rể là bố Hương) - Bố mẹ Quang sinh được mấy người con, đó là những ai? (..sinh được 2 người con là Quang và Thủy) - Bố mẹ Hương sinh được mấy người con?(Hương và Hồng) GV vẽ sơ đồ lên bảng Ông x bà Mẹ của Quang Mẹ của Hương Bố của Quang Bố của Hương Quang Thủy Hương Hồng - HS nhìn vào sơ đồ nói lại mối quan hệ của mọi người trong gia đình * Hoạt động 2(10p) : Xưng hô đối xử đúng với họ hàng Mục tiêu : Biết cách ứng xử xưng hô với những người trong họ hàng Cách tiến hành - Bước 1: HS thảo luận nhóm đôi theo câu hỏi ghi kết quả ra giấy - Gọi dại diện các nhóm trả lời - Các nhóm khác theo dõi, nhận xét - mẹ Hương thuộc họ nội hay họ ngoại cua Quang? (Mẹ Hương thuộc họ nội bạn Quang) - Bố Quang thuộc họ nội hay họ ngoại của Hương? (..thuộc họ ngoại của Hương) - Bước 2: Hoạt động cả lớp ? - Anh em Quang và chị em Hương có nghĩa vụ gì về những người trong họ hàng mình?(..phải yêu thương, quý trọng và lễ phép với những người họ hàng của mình. * Củng cố- dặn dò(3p) - Những người trong họ hàng cần có tình cảm như thế nào với nhau? - Về nhà thực hành lễ phép với những người trong họ hàng _____________________ Tin VẼ HÌNH TỪ HÌNH MẪU CÓ SẮN. CHỌN ĐỘ DÀY, MÀU NÉT VẼ ( Tiết 1) I. Mục tiêu: - Vẽ được hình từ hình mẫu có sẵn. - Biết cách chọn độ dày, màu, nét vẽ. II. Đồ dung dạy học: Máy tính. III. Các hoạt động dạy và học: A. Khởi động: GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS, kiểm tra máy tính phòng học, khởi động máy. B. Hoạt động cơ bản: 1. Chọn độ dày nét vẽ. Em thực hiện các thao tác chọn độ dày nét vẽ theo hướng dẫn ( SGK) Bước 1: Chọn hình chữ nhật trong số các hình mẫu. Bước 2: Nháy chọn đường nét rồi chọn kích thước cho nét vẽ. Bước 3. Di chuyển chuột vào trang vẽ, nhẫn giữ nút trái chuột, kéo chuột một đoạn ( Tùy kích thước hình chữ nhật em muốn vẽ), sau đó thả ra. 2. Chọn màu nét vẽ. Em thực hiện các thao tác sau: Bước 1. Chọn hình tròn nằm trong khung hình chữ nhật trong số các hình mẫu. Bước 2. Trong hộp màu, chọn màu xanh cho nét vẽ. Em sẽ thấy màu đen ở Color1 chuyển thành màu xanh. Bước 3. Di chuyển con trỏ chuột vào trang vẽ, nhấn giữ nút trái chuột và kéo thả để vẽ hình. - Học sinh nêu ra kết luận: ( SGK). 3. Ghi nhớ: HS nêu nội dung cần ghi nhớ. - GV nhận xét bổ sung. 4. Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học. _________________________ Đạo đức THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ I I/ Mục tiêu : Giúp học sinh: - Vận dụng được các kiến thức và kĩ năng của 5 bài đạo đức đã học vào cuộc sống thực tế. II/ Hoạt động dạy và học : A. Khởi động: - Lớp hát bài. B. Hướng dẫn HS thực hành: * Hoạt động 1 : Củng cố nội dung : - HS nhắc lại 5 bài đạo đức đã học : Kính yêu Bác Hồ Giữ lời hứa Tự làm lấy việc của mình Quan tâm, chăm sóc ông bà , cha mẹ, anh chị em Chia sẻ vui buồn cùng bạn - HS nêu lại 5 ghi nhớ của 5 bài học * Hoạt động 2: Thực hành. Hoạt động nhóm (5 nhóm). Các nhóm thảo luận: - Nhóm 1: Hát, đọc thơ, kể chuyện giới thiệu tranh ảnh về Bác Hồ. - Nhóm 2: Sưu tầm và kể lại các gương biết giữ lời hứa của bạn bè trong lớp trong trường. - Nhóm 3: Sưu tầm và kể lại các mẫu chuyện về tự làm lấy việc của mình. - Nhóm 4: Vẽ ra giấy một món quà em muốn tặng ông bà, cha mẹ nhân ngày sinh nhật đồng thời sưu tầm các bài thơ, ca dao, tục ngữ về tình cảm gia đình. - Nhóm 5: Sưu tầm truyện, tấm gương nói về tình bạn. * Hoạt động 3: Các nhóm trình bày trước lớp. - Bình chọn nhóm thể hiện tốt nhất. III/ Cũng cố - dặn dò. - Nhận xét tiết học ___________________________ Thứ Tư, ngày 2 tháng 12 năm 2020. Toán BẢNG NHÂN 8. I/ Mục tiêu: - Bước đầu thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được phép nhân 8 trong giải toán. - Làm bài tập 1,2,3. II)Chuẩn bị: Các tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn. III)Hoạt động dạy học:: A) Bài cũ: Các nhóm giải bài tập 3 (sgk). 1 em làm ở bảng phụ trình bày. B)Bài mới : 1)Giới thiệu bài: - GV đưa ra mục tiêu bài học, HS nêu mục tiêu. 2)Hướng dẫn lập bảng nhân 8(10p): a- Tiến hành lập bảng nhân 8: - GV gắn 1 tấm bìa có 8 hình tròn lên bảng và hỏi : Có mấy hình tròn - HS quan sát trả lời có 8 hình tròn - 8 hình tròn được lấy mấy lần (..8 hình tròn được lấy 1 lần) - 8 được lấy mấy lần ? (..lấy 1 lần) Lập phép nhân : 8 1 = 8. - Trường hợp 8 x 2: ( tiến hành tương tự). - HS nêu cách tìm 8 2 bằng cách đưa về tính tổng 2 số. 8 2 = 8 + 8 -> 8 2 = 16. - Trường hợp 8 x 3: 8 3 = 8 + 8 + 8 -> 8 3 = 24. - Các trường hợp còn lại HS tự lập vào vở nháp. b, HS có thể nêu cách làm khác.VD: 8 4 = 8 3 + 8 = 24 + 8 = 32. c - HS tự lập bảng nhân 8: + Nhóm 4 HS tự lập bảng nhân 8, cỏc nhóm báo cáo. GV nhận xét. - GV chỉ vào bảng nói : Đây là bảng nhân 8 . Các phép nhân trong bảng đều có một thừa số là 8, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3..,10 -Yêu cầu HS đọc thuộc bảng nhân - xóa dần bảng cho HS đọc thuộc lòng 3)Thực hành(20p): - Bài 1 :Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - HS tự làm bài - Gọi HS nêu kết quả Củng cố bảng nhân 8 - Bài 2: Gọi 1 HS đọc bài toán - Hỏi : có tất cả mấy can dầu ? - Mỗi can dầu có bao nhiêu lít ? - Vậy để biết 6 can dầu có tất cả bao nhiêu lít dầu ta làm thế nào ? - Nhóm đôi HS thảo luận làm vào vở -1 HS lên bảng làm - Chữa bài Bài giải Cả 6 can có số lít dầu là 8 6 = 48 (l) Đáp số : 48 ldầu Bài 3: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Số đầu tiên trong dãy số này là số nào? (số 8) --Tiếp sau số 8 là số nào? ( số 16) - 8 cộng thêm mấy thì được 16 (cộng thêm 8) - Tiếp sau số 18 là số nào? (số 24) - GV: Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 8, hoặc bằng số đứng nagy sau nó trừ đi 8 .- HS tự làm bài - Gọi HS trả lời miệng - chữa bài GV theo dõi, hướng dẫn thêm. Chấm bài. C)Củng cố, dặn dò(2p). - Gọi HS đọc lại bảng nhân 8 . - Nhận xét giờ học. __________________________ Anh ____________________________ Luyện từ và câu. TỪ NGỮ VỀ QUÊ HƯƠNG - ÔN TẬP CÂU: AI LÀM GÌ? I/ Mục tiêu: - Hiểu và xếp đúng vào hai nhóm một số từ ngữ về quê hương(BT1). - Biết dùng từ cùng nghĩa thích hợp thay thế từ quê hương trong đoạn văn(BT2). -Nhận biết được các câu theo mẫu Ai làm gì? Và tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai? Hoặc làm gì? (BT3). - Đặt được 2-3 câu theo mẫu Ai làm gì? Với 2-3 từ ngữ cho trước (BT4). II/ Đồ dùng dạy học: 3 tờ giấy khổ to. III/ Hoạt động dạy và học: A/ Bài cũ: Các nhóm HS làm BT 2 (tiết 10) và báo cáo. GV nhận xét và củng cố kiến thức đã học về so sánh. B/ Bài mới : 1/ Giới thiệu bài: Đưa ra mục tiêu cần đạt. HS nêu mục tiêu. 2/ Hướng dẫn HS làm bài tập: a- Bài tập 1: HS đọc sgk, nhắc lại yêu cầu bài tập: Xếp lại những từ ngữ đã cho vào 2 nhóm: 1- Chỉ sự vật ở quê hương 2- Chỉ tình cảm đối với quê hương. - HS thảo luận nhóm đôi làm bài vào vở BT. - GV dán 3 tờ phiếu khổ to lên bảng, mời 3 HS đại diện 3 nhóm lên bảng làm bài. - HS nhận xét, GV chốt lại lời giải đúng. b- Bài tập 2: - GV hướng dẫn HS dựa vào sgk, làm BT, nêu kết quả để nhận xét. - Sau đó cho 3 HS đọc lại đoạn văn với sự thay thế của 3 từ ngữ thích hợp: ( quê quán, quê cha đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn). c- Bài tập 3: Thảo luận nhóm 4 tìm câu trả lời và báo cáo kết quả. VD: Cha/ làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân. - Bài 4: HS chữa miệng. VD: Bác nông dân dang cày ruộng. - GV nhận xột bổ sung. 3/ Củng cố, dặn dò: Nhắc lại nội dung chính của bài. Nhận xét giờ học. ______________________________ Chính tả NHỚ - VIẾT : VẼ QUÊ HƯƠNG I)Mục tiêu : - Nhớ viết đúng bài chính tả; trình bày sạch sẽ và đúng hình thức bài thơ 4 chữ . - Làm đúng bài tập 2 a/b II)Đồ dùng dạy học: Bảng phụ II)Hoạt động dạy học A)Bài cũ: Gọi 4 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào bảng con các từ có tiếng bắt đầu bằng s/x B)Bài mới : 1)Giới thiệu bài: - GV đưa ra mục tiêu bài học, HS đọc mục tiêu 2)Hướng dẫn viết chính tả(20p) a/Trao đổi về nội dung đoạn thơ - Gv đọc thuộc lòng 4 khổ thơ 1 lần - Gọi 4 HS đọc thuộc lòng lại +Bạn nhỏ vẽ những gì ? (bạn nhỏ vẽ: làng xóm, tre, lúa, sông máng, trời mây, nhà ở, trường học . +Vì sao bạn nhỏ thấy bức tranh quê hương rất đẹp (Vì bạn rất yêu quê hương) b) Hướng dẫn cách trình bày -Yêu cầu HS mở SGK - Đoạn thơ có mấy khổ thơ? - Cuối mỗi khổ thơ có dấu câu gì? - Giữa các khổ thơ có dấu câu gì? - Các chữ đầu mỗi dòng viết như thế nào? c) Hướng dẫn viết từ khó - HS nêu các từ khó: làng xóm, lúa xanh, lượn quanh, ước mơ... - HS viết các từ vừa tìm được d) Nhớ- viết chính tả - HS viết bài- GV theo dõi e) Soát lỗi - GV đọc lại đoạn thơ HS soát lỗi g) Chấm bài - Nhận xét - chữa lỗi 3) Hướng dẫn HS làm bài tập(10p) Bài 2a: - Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập - HS tự làm bài -1 HS lên bảng làm - Chữa bài - Nhận xét , và chốt lại lời giải đúng III)Củng cố - dặn dò - Nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà viết lại các chữ viết còn sai Thứ Năm, ngày 3 tháng 12 năm 2020. Sáng Toán LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán. - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân với ví dụ cụ thể. -Làm bài tập 1,2(cột a),bài 3,4. II/ Hoạt động dạy và học: A/ Bài cũ: Cho HS chơi trò chơi truyền điện đọc bảng nhân 8. B/ Bài mới : 1/ Giới thiệu bài: - GV đưa ra mục tiêu bài học. HS đọc mục tiêu. 2/ Luyện tập(30p): Bài 1: HS nêu yêu cầu BT - Bài yêu cầu chúng ta làm gì? (Tính nhẩm) a)Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc kết quả phép tính trong phần a b)- Goi 4 HS lên bảng làm bài cả lớp làm vào vở Ví dụ: 4 x 8 = 32 8 x 4 = 32 thứ tự các thừa số trong hai phép tính nhân 8 x 3 và 3 x 8 ? (Hai phép tính này có kết quả bằng 32, có các thừa số giống nhau nhưng thứ tự khác nhau) Vậy 8 x 3 = 3 x 8 Bài 2(cột a): Bài yêu cầu làm gì? (tính giá trị của biểu thức) - GV hướng dẫn học sinh : Khi tính giá trị của biểu thức có cả phép nhân và phép cộng, ta thực hiện phép nhân trước, sau đó lấy kết quả của phép nhân cộng với số kia - Hướng dẫn HS làm cột a - Nhúm đôi cùng thảo luận làm bài. VD: 8 3 + 8 = 24 + 8 8 x 4 + 8 = 32 + 8 = 32 = 40 Bài 3: - Gọi 1 Hs đọc yêu cầu bài tập - Hướng dẫn HS làm - Gọi 1 HS lên làm vào bảng phụ, lớp làm vào vở - Nhận xét - chữa bài Giải Bốn cuộn có số mét là: 8 4 = 32 (m) Cuộn dây điện còn lại số mét là: 50 – 32 = 18 (m) Đáp số: 18 m Bài 4: Củng cố kĩ năng tính nhẩm và tính chất giao hoán, chuẩn bị cho học tính diện tích. 83 = 24 (ô vuông). 3 8 = 24 (ô vuông). Nhận xét: 8 3 = 3 8. 3/ Củng cố, dặn dò. - Nhận xét giờ học_______________________________ Tập viết. ÔN CHỮ HOA G (TIẾP) I)Mục tiêu: Viết đúng chữ hoa G (1 dòng chữ Gh ) , R , Đ (1 dòng ) ; viết đúng tên riêng Ghềnh Ráng (1 dòng ) và câu ứng dụng :Ai về ...Loa Thành Thục Vương (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ . II)Đồ dùng dạy học: Chữ mẫu, chữ tên riêng III)Hoạt động dạy và học: A)Bài cũ: HS viết bảng con một số từ: Gò Công, ông Gióng, B)Bài mới : 1)Giới thiệu bài: - GV đưa ra mục tiêu bài học. HS đọc mục tiêu. 2)Hướng dẫn HS viết chữ hoa(5p): a) Quan sát và nêu quy trình viết chữ Gh , R - GV đính bảng các chữ hoa G , R - HS quan sát chữ mẫu và nêu lại quy trình viết. - GV viết mẫu, hướng dẫn HS viết. b) HS viết vào bảng con - GV nhận xét . 3)Hướng dẫn viết từ ứng dụng(5p): a) Giới thiệu viết từ ứng dụng: - Gọi HS đọc từ ứng dụng. GV: Đây là tên một địa danh nổi tiếng ở miền Trung nước ta. b)Quan sát và nhận xét. - Các chữ trong từ ứng dụng có độ cao như thế nào? - Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ? c- Viết bảng. 4)Hướng dẫn viết câu ứng dụng(5p): a/Giới thiệu câu ứng dụng - Gọi HS đọc câu ứng dụng: Ai về đến huyện ......Loa Thành Thục Vương - GV giải thích câu ứng dụng b)Quan sát và nhận xét c)Viết bảng 5)Hướng dẫn viết câu vào vở tập viết(15p). - HS viết bài vào vở.: +Viết chữ hoa G (1 dòng chữ Gh ) + Chữ R , Đ (1 dòng ) + 1 dòng chữ Ghềnh Ráng và câu ứng dụng(1 lần) cỡ nhỏ - GV chỉnh sửa lỗi cho từng HS. - Chấm bài (1/3 lớp). C)Củng cố, dặn dò. Nhận xét giờ học ______________________________ Chiều Thủ công CẮT DÁN CHỮ I,T (T1) I.Mục tiêu: - Biết cách kẻ, cắt, dán chữ I,T. - Kẻ, cắt, dán được chữ I,T. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối thẳng . II. Chuẩn bị : - Mẫu chữ I,T. - Giấy thủ công, thước, bút chì . III. Các hoạt động dạy –học: A. Khởi động: GV kiểm tra đô dùng của học sinh. B. Bài mới: 1. GTB: 2. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài: 1 Hoạt động 1: Hướng dẫn hs quan sát ,nhận xét -.GV giới thiệu chữ I ,T và hướng dẫn hs quan sát để rút ra được nhận xét : +Chữ I, T nét chữ rộng 1ô +Chữ I,T có nửa trái và nửa phải giống nhau. 2 Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu . + Bước 1: Kẻ chữ I ,T. - lật mặt sau tờ giáy thủ công kẻ chữ I (1ô) và chữ T(chiều dài 5ô, chiều rộng 1ô). + Bước 2: Cắt chữ I,T. - Gấp đôi hình chữ nhật đã kẻ chữ T theo đường dấu giữa. - Gấp theo đường kẻ nửa chữ I,bỏ phần gạch chéo và cắt . + Bước 3: Dán chữ I,T. -Bôi hồ đều vào mặt sau và dán cho phẳng . * GV tổ chức cho hs thực hành bằng giấy nháp . 3.Củng cố,dặn dò : -GV nhận xét tiết học . ___________________________ Tin VẼ HÌNH TỪ HÌNH MẪU CÓ SẮN. CHỌN ĐỘ DÀY, MÀU NÉT VẼ ( Tiết 2) I. Mục tiêu: - Vẽ được hình từ hình mẫu có sẵn. - Biết cách chọn độ dày, màu, nét vẽ. II. Đồ dung dạy học: Máy tính. III. Các hoạt động dạy và học: A. Khởi động: GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS, kiểm tra máy tính phòng học, khởi động máy. B. Hoạt động thực hành: 1. Học sinh trao đổi với bạn cách vẽ 4 hình trong sách giáo khoa. 2. Vẽ các hình theo mẫu ( SGK) rồi trao đổi với bạn cách vẽ chiếc đèn ông sao với nét vẽ dày hơn. 3. Em vẽ theo mẫu rồi lưu bài vẽ có tên ngôi nhà vào thư mục trên máy tính. - báo cáo kết quả với giáo viên. C. Hoạt động ứng dụng mở rộng: Em hãy vẽ một vài vật dụng bất kì trong gia đình ( ví dụ: ti vi, bàn ghế, tủ lạnh,...). So sánh với bạn xem ai vẽ đẹp hơn. - GV theo dõi giúp đỡ học sinh hoàn thành bài tập. - Báo cáo trước lớp. Tắt máy. 4. Củng cố dặn dò: GV cho HS nêu lại nội dung ghi nhớ. - Nhận xét tiết học. ___________________________ Hoạt động thư viện ĐỌC SÁCH TỰ CHỌN ___________________________ Thứ Sáu, ngày 4 tháng 12 năm 2020. Toán NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I)Mục tiêu: - Biết đặt tính và tính nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số. - Vận dụng trong giải bài toán có phép nhân . - Làm bài tập 1,2(cột a), bài 3,4. II)Đồ dùng dạy- học: III)Hoạt động dạy và học: A)Bài cũ: HS làm vào bảng con đặt tính rồi tính các phép tính sau 25 8 14 7 - GV nhận xét. B)Bài mới : 1)Giới thi
File đính kèm:
- giao_an_lop_3_tuan_11_nam_hoc_2020_2021.doc