Giáo án Lớp 3 - Tuần 10 - Năm học 2020-2021 - Trần Thị Tuyết

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

SO SÁNH - DẤU CHẤM.

I. Yêu cầu cần đạt:

 - Biết thêm được một kiểu so sánh: so sánh âm thanh với âm thanh (BT1, 2).

 - Biết dùng dấu chấm để ngắt câu trong một đoạn văn (BT3).

II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ, tranh (ảnh) cây cọ có những chiếc lá to, rộng.

III. Các hoạt động dạy - học:

A. Bài cũ: 5’ - GV kiểm tra 2 HS làm lại bài tập trong tiết 1 (Ôn tập giữa HKI); 1 HS làm BT2 trên bảng, 1 HS làm miệng BT3.

 - GV hướng dẫn HS nhận xét kết quả và củng cố hiểu biết về phép so sánh.

 B. Dạy bài mới: 28’

1. GV giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học.

2. Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài tập 1: (Cặp đôi)- 1 HS đọc yêu cầu bài tập , cả lớp theo dõi ở SGK.

- GV giới thiệu tranh (ảnh) cây cọ để giúp HS hiểu hình ảnh thơ trong bài tập.

- GV hướng dẫn từng cặp HS tập trả lời câu hỏi trong SGK, sau đó nêu kết quả trước lớp để nhận xét:

+ Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào?

+ Qua sự so sánh trên, em hình dung tiếng mưa trong rừng cọ ra sao?

- GV giải thích: Trong rừng cọ, những giọt nước mưa đập vào lá cọ làm âm thanh vang động hơn, lớn hơn nhiều so với bình thường.

Bài tập 2: (Cá nhân)- HS đọc thầm BT trong SGK, nhắc lại yêu cầu của bài tập.

 - GV hướng dẫn HS dựa vào SGK, tự làm bài vào VBT; 2 HS làm trên bảng phụ. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Âm thanh 1 Từ so sánh Âm thanh 2

a. Tiếng suối như tiếng đàn cầm

b. Tiếng suối như tiếng hát xa

c. Tiếng chim như tiếng xóc những rổ tiền đồng

Bài tập 3: (Nhóm 4)

- Nhóm trưởng điều hành các bạn tự đọc yêu cầu, trao đổi trong nhóm phân tích yêu cầu.

+ HS tự làm vào vở BT, nêu kết quả trong nhóm.

+ Đại diện các nhóm trình bày bài làm trước lớp.- GV chấm đánh giá, chốt kiến thức. (Lưu ý HS ngắt câu trọn ý, viết hoa chữ đầu câu).

C. Củng cố, dặn dò. 5’

- HS tự đánh giá em đã học được những gì qua tiết học.

- GV yêu cầu HS về nhà xem lại BT3, 4.

 

doc11 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 14/03/2024 | Lượt xem: 43 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3 - Tuần 10 - Năm học 2020-2021 - Trần Thị Tuyết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ướng dẫn thêm.
Bài 3: Hướng dẫn HS dùng mắt để ước lượng các độ dài.
a) GV dựng chiếc thước mét thẳng đứng áp sát chân tường để HS biết được độ cao (chiều dài) của 1m khoảng ngần nào. Sau đó hướng dẫn HS dùng mắt định ra trên bức tường những độ dài 1m và đếm nhẩm. Sau đó gọi 1 số em HS nêu kết quả ước lượng của mình, GV ghi các kết quả đó thành 1 cột ở bảng. Sau đó GV đo để các em công nhận kết quả. GV khen ngợi các em có kết quả đúng rồi cho HS ghi vào vở.
- Phần b tiến hành tương tự.
Bài 1(tr. 48): (Nhóm 2)- GV giúp HS hiểu bài mẫu rồi cho HS tự làm bài và chữa bài.
- GV hướng dẫn HS phát biểu cách tìm ra bạn cao nhất và thấp nhất căn cứ vào số đo của các bạn.
- HS quan sát các bảng số liệu và thảo luận theo nhóm đôi.
- Gọi một số cặp lên trình bày trước lớp.
Cách 1: Đổi các số đo chiều cao của từng bạn về cùng 1 đơn vị đo.
Cách 2: Số đo chiều cao của các bạn đều giống nhau là có 1m và khác nhau ở số cm. Vậy chỉ cần so sánh các số đo theo cm với nhau.
- GV đánh giá, chốt kiến thức.
Bài 2(tr. 48): Tổ chức cho HS làm bài theo (nhóm 4).
	a) Đo chiều cao của các bạn ở tổ em rồi viết kết quả đo vào bảng sau.
- Các em dự đoán thứ tự cao thấp trong nhóm rồi thực hành kiểm tra.
	- Cho HS nêu cách tiến hành đo chiều cao từng bạn, thực hành đo.
	- Các nhóm thảo luận để sắp xếp các bạn có chiều cao từ thấp đến cao.
 Tên
Chiều cao
 Tên
Chiều cao












b) ở tổ em bạn nào cao nhất? Bạn nào thấp nhất?
- HS tìm ra được bạn nào cao nhất , bạn nào thấp nhất? 
- GV xem xét và uốn nắn cách làm của mỗi nhóm.
3. Chấm bài , dặn dò. 5’
- HS tự đánh giá em đã học được những gì qua tiết học.
- GV dặn HS về tập ước lượng và đo độ dài.
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
GIỌNG QUÊ HƯƠNG 
I. Yêu cầu cần đạt:
A. Tập đọc: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý. Giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa: Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4; HSNK trả lời được câu hỏi 5)
B. Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ (HS NK kể được cả câu chuyện).
II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
Tiết 1
A. Mở đầu: 3’
GV nhận xét bài kiểm tra giữa HKI của HS về KN đọc (thành tiếng, đọc thầm).
B. Dạy bài mới: 30’
1. Giới thiệu bài.
GV giới thiệu tên chủ điểm mới Quê hương; HS quan sát tranh chủ điểm.
2. Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng.
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu: HS nối tiếp nhau mỗi em đọc một câu.
- GV hướng dẫn các em đọc một số từ khó, câu khó.
- HS đọc theo cặp phần giải nghĩa từ. GV hướng dẫn HS đặt câu với từ: đôn hậu, thành thực, bùi ngùi.
- HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4.
+ Nhóm trưởng điều hành, phân công nhiệm vụ cho các thành viên.
+ HS đọc cá nhân.
+ HS đọc trong nhóm.
- Đại diện một số nhóm thi đọc: Lớp trưởng điều hành các bạn thi đọc nối tiếp từng đoạn – nhận xét bạn đọc.
- Một HS đọc lại toàn truyện.
Tiết 2
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài. (Nhóm 4)
- HS đọc thầm đoạn bài, thảo luận trả lời các câu hỏi: 
+ Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với những ai ?
+ Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và Đồng ngạc nhiên?
+ Vì sao anh thanh niên cảm ơn Thuyên và Đồng? 
+ Những chi tiết nào nói lên tình cảm tha thiết của các nhân vật đối với quê hương?
- Gọi đại diện mỗi nhóm trả lời 1 câu hỏi. HS nhận xét, Gv nhận xét và kết luận.
3. Luyện đọc lại.5’ - GV đọc diễn cảm đoạn 2 và 3. Gọi 2 nhóm HS (mỗi nhóm 3 em), phân vai thi đọc đoạn 2 và 3.
- Một nhóm HS thi đọc toàn truyện theo vai. Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn.
Kể chuyện: 18’
1. GV nêu nhiệm vụ.
Dựa vào 3 tranh ứng với 3 đoạn của chuyện, HS kể được toàn bộ câu chuyện.
2. Hướng dẫn kể lại câu chuyện theo tranh.
- HS quan sát từng tranh minh hoạ ở SGK; 1 HSNK nêu nhanh sự việc được kể trong từng tranh, ứng với từng đoạn.
- Từng cặp HS nhìn tranh, tập kể 1 đoạn của câu chuyện.
- Ba HS tiếp nối nhau kể trước lớp theo 3 tranh.
- Một vài HSNK kể toàn bộ câu chuyện.
C. Củng cố, dặn dò. 5’
- HS tự đánh giá em đã học được những gì qua tiết học. Liên hệ bản thân.
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện kể lại câu chuyện.
Thứ ba ngày 24 tháng 11 năm 2020
Lớp học môn đặc thù
Thứ tư ngày 25 tháng 11 năm 2020
Tiếng Anh
Cô Linh soạn và dạy
Tin
Thầy Thắng soạn và dạy
TOÁN
BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH.
I. Yêu cầu cần đạt:
	- Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính.
- Các bài tập cần làm.Bài 1,3.
- Bài 2 dành cho HS khá ,giỏi,
II. Đồ dùng dạy - học: Một số hình tam giác (tạo hình tương tự SGK).
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ: 5’ 
- GV nhận xét bài kiểm tra: nhận xét ưu điểm , khuyết điểm rồi trả bài.
B. Dạy bài mới: 25’
1. GV giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học.
2. Bài toán 1
	- GV giới thiệu bài toán: Hàng trên có 3 hình tam giác, hàng dưới nhiều hơn hàng trên 2 hình tam giác (GV vừa nêu vừa gắn hình lên bảng).
	- GV vẽ sơ đồ minh hoạ lên bảng. HS thảo luận theo cặp đôi rồi trả lời các câu hỏi.
 3 h. tam giác
 Hàng trên : | |
 	 2 h. t. giác ? hình tam giác 
 Hàng dưới: | | | 
 ? hình tam giác
Câu hỏi a: Hàng dưới có mấy hình tam giác?
	+ Đây là bài toán về nhiều hơn: Tìm số lớn (số hình tam giác ở hàng dưới).
	+ Chọn phép tính phù hợp: phép cộng (3 + 2 = 5).
Câu hỏi b: Cả hai hàng có mấy hình tam giác?
	+ Đây là bài toán tìm tổng hai số (số hình tam giác ở cả hai hàng).
	+ Chọn phép tính thích hợp: phép cộng (3 + 5 = 8).
* Trình bày bài giải như trong SGK.
3. Bài toán 2
	- Giới thiệu bài toán: Vẽ sơ đồ minh hoạ lên bảng:
 4 con cá
 Bể thứ nhất: | | 
 3 con cá	 ? con cá
 Bể thứ hai : |	 | |
Phân tích: - Muốn tìm số cá ở 2 bể, phải biết số cá ở mỗi bể.
 - Đã biết số cá ở bể thứ nhất, phải tìm số cá ở bể thứ hai
 Số cá ở bể thứ hai là: 4 + 3 = 7 (con)
 - Tìm số cá ở cả hai bể.
 Số cá ở cả hai bể là: 4 + 7 = 11 (con)	
* Trình bày bài giải như trong SGK
* GV giới thiệu: Đây là bài toán giải bằng hai phép tính.
4. Thực hành
Bài 1: (Nhóm 4) - Nhóm trưởng điều hành các bạn tự đọc đề bài, trao đổi trong nhóm phân tích đề - nêu cách giải.
+ HS tự giải vào vở, chia sẻ trong nhóm.	
+ Đại diện các nhóm trình bày bài giải trước lớp.
- GV chấm đánh giá, chốt kiến thức
+ Muốn tìm số tấm bưu ảnh của 2 anh em thì phải biết số tấm bưu ảnh của mỗi người.
	+ Bài toán đã cho biết anh có 15 tấm bưu ảnh. Do đó trước hết phải tìm số tấm bưu ảnh của em.
	+ HS tự tìm số tấm bưu ảnh của em (15 – 7 = 8 (tấm)).
	+ Tiếp theo HS tự tìm số tấm bưu ảnh của 2 anh em (15 + 8 = 23 (tấm))
+ HS trình bày bài giải vào vở rồi chữa bài.
Bài 2 (dành cho HS khá, giỏi): GV hướng dẫn tương tự bài 1.
	+ Tìm số dầu ở thùng thứ hai: 18 + 6 = 24 (l)
	+ Tìm số dầu ở cả hai thùng: 18 + 24 = 42 (l)
Bài 3: (Nhóm 4) - Nhóm trưởng điều hành các bạn tự đọc đề bài, trao đổi trong nhóm phân tích đề - nêu cách giải.
+ HS tự giải vào vở, chia sẻ trong nhóm.	
+ Đại diện các nhóm trình bày bài giải trước lớp.
- GV chấm đánh giá, chốt kiến thức
Bài giải: Bao ngô cân nặng là: 27 + 5 = 32 (kg)
 Cả hai bao cân nặng là: 27 + 32 = 59 (kg)
 Đáp số: 59 kg
C. Cũng cố, dặn dò: 5’
- HS nêu nội dung tiếp thu được qua bài học. Đánh giá tiết học.
- GV nhắc HS về nhà tiếp tục luyện tập thêm.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
SO SÁNH - DẤU CHẤM.
I. Yêu cầu cần đạt:	
	- Biết thêm được một kiểu so sánh: so sánh âm thanh với âm thanh (BT1, 2).
	- Biết dùng dấu chấm để ngắt câu trong một đoạn văn (BT3).
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ, tranh (ảnh) cây cọ có những chiếc lá to, rộng.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ: 5’ - GV kiểm tra 2 HS làm lại bài tập trong tiết 1 (Ôn tập giữa HKI); 1 HS làm BT2 trên bảng, 1 HS làm miệng BT3.
	- GV hướng dẫn HS nhận xét kết quả và củng cố hiểu biết về phép so sánh.
 B. Dạy bài mới: 28’
1. GV giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1: (Cặp đôi)- 1 HS đọc yêu cầu bài tập , cả lớp theo dõi ở SGK.
- GV giới thiệu tranh (ảnh) cây cọ để giúp HS hiểu hình ảnh thơ trong bài tập.
- GV hướng dẫn từng cặp HS tập trả lời câu hỏi trong SGK, sau đó nêu kết quả trước lớp để nhận xét: 
+ Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào? 
+ Qua sự so sánh trên, em hình dung tiếng mưa trong rừng cọ ra sao?
- GV giải thích: Trong rừng cọ, những giọt nước mưa đập vào lá cọ làm âm thanh vang động hơn, lớn hơn nhiều so với bình thường.
Bài tập 2: (Cá nhân)- HS đọc thầm BT trong SGK, nhắc lại yêu cầu của bài tập.
	- GV hướng dẫn HS dựa vào SGK, tự làm bài vào VBT; 2 HS làm trên bảng phụ. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Âm thanh 1
Từ so sánh
 Âm thanh 2
a. Tiếng suối
như
tiếng đàn cầm
b. Tiếng suối
như
tiếng hát xa
c. Tiếng chim
như
tiếng xóc những rổ tiền đồng
Bài tập 3: (Nhóm 4)
- Nhóm trưởng điều hành các bạn tự đọc yêu cầu, trao đổi trong nhóm phân tích yêu cầu.
+ HS tự làm vào vở BT, nêu kết quả trong nhóm.
+ Đại diện các nhóm trình bày bài làm trước lớp.- GV chấm đánh giá, chốt kiến thức. (Lưu ý HS ngắt câu trọn ý, viết hoa chữ đầu câu).
C. Củng cố, dặn dò. 5’
- HS tự đánh giá em đã học được những gì qua tiết học.
- GV yêu cầu HS về nhà xem lại BT3, 4.
TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA G (tiếp theo)
I. Yêu cầu cần đạt:
	- Viết đúng chữ hoa G (1 dòng Gi), Ô, T (1 dòng); viết đúng tên riêng Ông Gióng (1 dòng) và câu ứng dụng Gió đưa .... Thọ Xương (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
	- HSNK viết đúng và đủ các dòng (tập viết trên lớp) trong trang vở TV3.
II. Đồ dùng dạy - học: Mẫu chữ viết hoa G, Ô, T. 
	Tên riêng và câu ca dao trong bài viết trên dòng kẻ ô li. 
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ: 5’ - GV đọc cho HS viết (bảng lớp, bảng con) chữ hoa và tên riêng đã học ở bài trước (G, Gò Công); nhận xét, củng cố KN viết chữ hoa và tên riêng.
B. Dạy bài mới: 28’
1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con.
a. Luyện viết chữ hoa:
	- HS tìm các chữ hoa có trong bài: G ( Gi ), Ô, T, V, X. 
 - HS quan sát chữ mẫu, nêu qui trình.
 - GV viết mẫu , đồng thời nêu lại qui trình viết.
	- HS tập viết vào bảng con.
b. Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng)
	- HS đọc tên riêng: Ông Gióng.
	- GV giới thiệu và viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ. HS tập viết vào bảng con.
c. Luyện viết câu ứng dụng:
	- HS đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu nội dung câu ca dao.
	- HS nêu các chữ viết hoa trong câu ca dao, GV hướng dẫn HS luyện viết.
3. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết.
	GV nêu yêu cầu viết chữ theo cỡ nhỏ .
 + Viết chở Gi, Ô, T: Mỗi chữ 1 dòng.
 + Viết tên riêng: Ông Gióng: 1 dòng.
 + Viết câu ca dao: 1 lần.
 - HS viết bài vào vở.
4. Chấm, chữa bài. - GV đánh giá bài của một số HS rồi nhận xét
C. Củng cố, dặn dò. 5’
	Nhắc HS luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp; học thuộc lòng câu ứng dụng.
Thứ năm ngày 26 tháng 11 năm 2020
TOÁN
BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH (Tiếp theo)
I. Yêu cầu cần đạt:
- Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính.
- Các bài tập cần làm: Bài 1,2 .Bài 3( dòng 2)HS chỉ trả lời câu hỏi không viết phép tính.- Bài 3 ( dòng 1) dành cho HSNK.
II. Đồ dùng dạy - học: Các tranh vẽ tương tự SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ: 5’ Cả lớp làm vào nháp, 1 HS lên bảng giải bài toán theo tóm tắt sau:
 17 viên bi
 Dũng: | | 9 viên bi ? viên bi.
 Minh: | | | 
	- Cả lớp và GV nhận xét bài làm của HS làm trên bảng. 
 B. Bài mới: 28’
1. GV giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học.
2. Bài toán	- GV giới thiệu bài toán: Một cửa hàng ngày thứ bảy bán 6 xe đạp, ngày chủ nhật bánđược số xe đạp gấp đôi số xe đạp trên. Hỏi cả 2 ngày cửa hàng bán được bao nhiêu xe đạp? 
- HS thảo luận tìm hiểu đề bài: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì ?
- GV vẽ sơ đồ minh hoạ lên bảng: - Hướng dẫn cách giải: 
 6 xe
 Thứ bảy: | | ? xe đạp 
 Chủ nhật: | | | 
- HS nêu cách giải, GV nhật xét, chốt cách giải: 
+ Bước 1: Tìm số xe đạp bán trong ngày chủ nhật: 6 x 2 = 12 ( xe ). 
+ Bước 2: Tìm số xe đạp bán cả hai ngày: 6 + 12 = 18 ( xe ).
3. Thực hành.
Bài 1: (Nhóm 4)- Nhóm trưởng điều hành các bạn tự đọc đề bài, trao đổi trong nhóm phân tích tóm tắt đề - nêu cách giải.
+ HS tự giải vào vở, trình bày trong nhóm.
+ Đại diện các nhóm trình bày bài giải trước lớp.- GV chấm đánh giá, chốt kiến thức.
	+ Bước 1: Tìm quảng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh: 5 x 3 = 15 (km)
	+ Bước 2: Tìm quảng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh: 5 + 15 = 20 (km)
Bài 2: HS thực hiện tương tự bài 1, giải bài toán qua 2 bước. Đổi chéo vở kiểm tra theo cặp.
	+ Tìm số lít mật ong lấy ra: 24 : 3 = 8 (l)
	+ Tìm số lít mật ong còn lại: 24 – 8 =16 (l)
Bài 3 (dòng 2 – HSNK làm cả bài): (Cá nhân) HS tự làm bài vào vở, sau đó 4 em lên chữa bài trên bảng. Cả lớp và GV nhận xét, kết luận:
a, 5 x 3 + 3 = 15 +3 7 x 6 – 6 = 42 - 6 b, 6 x 2 – 2 = 12 – 2 56 : 7 + 7 = 8 + 7
	 = 18 = 36 = 10 = 15
3. Cũng cố, dặn dò: 5’
	- HS nêu nội dung tiếp thu được qua bài học. Đánh giá tiết học.
	- Dặn HS về ôn lại. Chuẩn bị tiết sau.
CHÍNH TẢ
Nghe - viết: QUÊ HƯƠNG
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần et/oet (BT2); BT3 a.
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng lớp – Tranh minh hoạ giải đố ở BT3.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ: 5’ 
-1 HS đọc cho cả lớp viết các từ ngữ: quả xoài, nước xoáy, vẻ mặt, buồn bã, GV nhận xét, củng cố cách viết chữ ghi tiếng có vần khó oai/oay.
B. Dạy bài mới: 25’
1. Giới thiệu bài. GV nêu mục tiêu bài học.
2. Hướng dẫn HS viết chính tả.
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
	- GV đọc thong thả 3 khổ thơ đầu của bài Quê hương, 2 HS đọc lại 3 khổ thơ sẽ viết chính tả..
	- Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách trình bày bài: 
	+ Nêu những hình ảnh gắn liền với quê hương?
	+ Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa?
	- HS tập viết chữ ghi tiếng khó hoặc dễ lẫn. 
b. GV đọc cho HS viết bài vào vở: GV lưu ý HS ghi đầu bài, dặn dò cách trình bày đúng thể thơ 6 chữ (cách lề 2 ô li)
c. Chấm, chữa bài: GV đọc cho HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở. Sau đó GV chấm 5 – 7 bài, nhận xét về nội dung, chữ viết và cách trình bày bài.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. (Nhóm 4)
- HS thảo luận, làm bài theo nhóm 4 rồi đại diện nhóm nêu kết quả.
- GV nhận xét, bổ sung giúp HS nắm vững các từ ngữ đã học.
Bài tập 2 (Điền vào chỗ trống et/oet)
(em bé toét miệng cười, mùi khét, cưa xoèn xoẹt, xem xét)
- Một số HS đọc lại những từ đã được điền hoàn chỉnh.
Bài tập 3 (a): Viết lời giải các câu đố.
	- a: nặng - nắng ; lá - là b: cổ - cỗ ; co – cò – cỏ
	- GV kết hợp củng cố cách viết phân biệt l/ n ( thanh hỏi, ngã , nặng ).
C. Củng cố, dặn dò: 5’
GV lưu ý HS cách trình bày bài chính tả và sửa lỗi đã mắc trong bài. Nhắc HS luyện viết thêm. 
TẬP LÀM VĂN
TẬP VIẾT THƯ VÀ PHONG BÌ THƯ
I. Yêu cầu cần đạt:
	Biết viết 1 phong thư ngắn (nội dung khoảng 4 câu) để thăm hỏi, báo tin cho người thân dựa theo mẫu SGK; biết cách ghi phong bì thư.
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ chép sẵn phần gợi ý ở BT1 – SGK.
	- Một bức thư và phong bì thư đã viết mẫu.
	- Giấy rời và phong bì thư (HS chuẩn bị) để thực hành ở lớp.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ: 5’ 1 HS đọc bài Thư gửi bà, nêu nhận xét về cách trình bày 1 bức thư.
	+ Dòng đầu bức thư ghi những gì? (địa điểm, thời gian gửi thư).
	+ Dòng tiếp theo ghi lời xưng hô với ai? (với người nhận thư – bà)
	+ Nội dung thư (Thăm hỏi sức khoẻ của bà, kể chuyện về mình và người thân)
	+ Cuối thư ghi những gì? (Lời chào, chữ ký và tên). 
B. Dạy bài mới: 25’
1. Giới thiệu bài. GV nêu mục tiêu bài học.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1: (Cá nhân)HS đọc thầm nội dung bài tập 1.
	- GV yêu cầu 1 HS đọc lại phần gợi ý viết trên bảng phụ.
	- Mời 4 – 5 HS nói mình sẽ viết thư cho ai.
	- GV gọi 1 HS làm mẫu, nói về bức thư mình sẽ viết (theo gợi ý).
	+ Em sẽ viết thư gửi ai?
	+ Dòng đầu thư, em sẽ viết như thế nào?
	+ Em viết lời xưng hô như thế nào?
	+ Trong phần nội dung, em sẽ hỏi thăm điều gì, báo tin gì?
	+ Ở phần cuối bức thư, em chúc điều gì, hứa hẹn điều gì?
	- GV nhắc nhở HS trước khi viết thư.
	- HS thực hành viết thư trên giấy rời. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu, phát hiện những HS viết thư hay.
	- HS viết thư xong, GV mời 1 số em đọc thư trước lớp. GV nhận xét nhanh.
Bài tập 2: (Cặp đôi)HS đọc BT, quan sát phong bì viết mẫu trong SGK, trao đổi về cách trình bày mặt trước phong bì.
	+ Góc bên trái (phía trên): Viết rõ tên và địa chỉ người gửi thư.
	+ Góc bên phải (phía dưới): Viết rõ tên và địa chỉ người nhận thư.
	+ Góc bên phải (phía trên): dán tem thư của bưu điện.
	- HS ghi nội dung cụ thể trên phong bì thư. GV quan sát và giúp đỡ thêm.
	- Bốn HS đọc kết quả. GV và cả lớp nhận xét. 
C. Củng cố, dặn dò: 5’
	- HS nhắc lại cách viết 1 bức thư, cách viết trên phonng bì thư. 
	- GV yêu cầu HS về nhà hoàn thiện nội dung thư, phong bì thư, dán tem rồi bỏ vào hòm thư bưu điện, gửi cho người nhận.
Tiếng Anh
Cô Linh soạn và dạy
Thứ sáu ngày 27 tháng 11 năm 2020
Toán
Cô Minh soạn và dạy
THỂ DỤC
ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ, TAY, CHÂN, LƯỜN CỦA BÀI THỂ DỤC PTC
I. Mục tiêu: 
- Biết cách thực hiện hai động tác vươn thở, tay của bài thể dục phát triển chung.
- Bước đầu biết cách thực hiện động tác chân, lườn của bài phát triển chung.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
II. Địa điểm, phương tiện: - Sân trường dọn vệ sinh, 1 còi.
III. Nội dung và phương pháp:
1. Phần mở đầu: (5’)
- GV nhận lớp. - Phổ biến nội dung giờ học.
- HS khởi động xoay các khớp
2. Phần cơ bản: (25’)
- Ôn 4 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung
+ GV chia tổ tập luyện 
+ HS tập từng động tác sau đó tập liên hoàn hai động tác, GV hô nhịp HS tập 
+ GV theo dỏi nhận xét.
+ Thi đua giữa các tổ dưới sự điều khiển của cán sự lớp
- Trò chơi “Chạy tiếp sức”
+ GV nêu tên trò chơi và HS nêu luật chơi
+ HS chơi. GV theo dỏi nhận xét.
3. Phần kết thúc: (5’)
- Đứng tại chỗ và hát.- HS cúi thả lỏng người.
- GV cùng HS hệ thống lại bài học.
- GV nhận xét giờ học.- Giao bài tập về nhà.
TẬP ĐỌC 
ĐẤT QUÝ, ĐẤT YÊU (tiết 1)
I. Yêu cầu cần đạt:
A.Tập đọc: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất.
II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ truyện trong SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ: 5’ - Kiểm tra 3 HS bài Thư gửi bà và nêu cách viết một bức thư.
- Gv nhận xét.
B. Dạy bài mới: 30’
1. Giới thiệu bài.
- GV cho HS quan sát nêu nội dung bức tranh. GV giới thiệu bài nêu mục tiêu bài học.
2. Luyện đọc.
a. GV đọc toàn bài. GV đọc xong, yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ.
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu: HS nối tiếp nhau mỗi em đọc một câu.
- GV hướng dẫn các em đọc một số từ khó, câu khó.
- HS đọc theo cặp phần giải nghĩa từ, giải nghĩa thêm:khách du lịch, sản vật.
- GV chia đôi đoạn 2 (phần 1: Lúclàm như vậy?; phần 2: còn lại).
- HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4.
+ Nhóm trưởng điều hành, phân công nhiệm vụ cho các thành viên.
+ HS đọc cá nhân.
+ HS đọc trong nhóm.
- Đại diện một số nhóm thi đọc: Lớp trưởng điều hành các bạn thi đọc nối tiếp từng đoạn – nhận xét bạn đọc.
+ Một HS đọc lời viên quan (ở đoạn 2) với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
+ Bốn nhóm HS tiếp nối nhau đọc ĐT 4 đoạn của bài (tạm chia đôi đoạn 2 ).
C. Củng cố, dặn dò. 5’
- Gọi một HS đọc lại toàn bộ câu chuyện 
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc lại câu chuyện.
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
SINH HOẠT LỚP
I. Yêu cầu cần đạt:
	Giúp HS nhận ra được những ưu điểm và tồn tại trong tuần của từng bạn, của lớp. Từ đó, yêu cầu những em mắc lỗi biết nhận lỗi và sửa chữa; có hướng phát huy mặt tốt. 
Thi làm s

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_10_nam_hoc_2020_2021_tran_thi_tuyet.doc