Giáo án Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Hồng Nhung

TẬP VIẾT

ÔN CHỮ HOA A

I. Mục tiêu:

 - Viết đúng chữ hoa A (1 dòng), V, D (1 dòng); viết đúng tên riêng Vừ A Dính (1 dòng) và câu ứng dụng Anh em như thể chân tay/ Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.

 - HSNK viết đúng và đủ các dòng (tập viết trên lớp) trong trang vở TV3.

II. Đồ dùng dạy - học: Mẫu chữ viết hoa A. Tên riêng và câu ứng dụng trong bài viết trên dòng kẻ ô li.

III. Tiến trình lên lớp.

1.Khởi động.

GV kiểm tra vở tập viết của HS; nhắc nhở HS khi học tiết Tập viết.

 2. Họat động khám phá

 Giới thiệu bài , ghi mục bài, đọc MT bài học.

HĐ1. Hướng dẫn HS viết trên bảng con

a. Luyện viết chữ hoa:

 - HS tìm các chữ hoa có trong bài: A, V, D. GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.

 - HS tập viết từng chữ vào bảng con.

b. Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng):

 - HS đọc từ ứng dụng - GV giới thiệu về Vừ A Dính . Vừ A Dính là một thiếu niên người dân tộc Hmông, anh dũng hi sinh trong kháng chiến chông thựic dân Pháp để bảo vệ cán bộ cách mạng.

 - HS tập viết trên bảng con .

c. Luyện viết câu ứng dụng:

 - HS đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu nội dung.

 - HS nêu các chữ viết hoa trong câu, GV hướng dẫn HS viết chữ Anh, Rách.

 3. Luyện tập – vận dụng

- GV nêu yêu cầu : + Viết chữ A một dòng cỡ nhỏ.

 + Viết chử V,D 1 dòng cỡ nhỏ.

 + Viết tên riêng : 1 dòng.

 + Viết câu tục ngữ : 1 lần

- HS viết bài vào vỡ, GV theo dõi, hướng dẫn thêm.

HĐ3. Chấm, chữa bài.

 GV chấm bài của một số HS rồi nhận xét.

4. Củng cố:

 - HS nhắc lại quy trình viết chữ A.

5. Hướng dẫn học ở nhà:

 Nhắc HS luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp; học thuộc lòng câu ứng dụng.

 

doc22 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 12/03/2024 | Lượt xem: 45 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Hồng Nhung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uan hô hấp.
- Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên tranh vẽ.
- HSNK: Biết được hoạt động thở diễn ra liên tục; Nếu bị ngừng thở từ 3 – 4 phút người ta có thể bị chết.
II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ trong SGK, Tranh cơ quan hô hấp
III. Tiến trình lên lớp.
1.Khởi động. 
HS tập các động tác thư giãn
 Nhận xét
 2. Họat động khám phá
 Giới thiệu bài , ghi mục bài, đọc MT bài học.
 Hoạt động 1: Hoạt động thở. 
*Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề
- GV nêu câu hỏi: Em có nhận xét gì về sự thay đổi của lồng ngực khi thở ra hít vào?. Nêu ích lợi của việc thở sâu?
*Bước 2: Làm bộc lộ biếu tượng ban đầu của học sinh 
- GV yêu cầu học sinh nói lên các dự đoán của mình thảo luận nhóm 4 – Ban thư kí ghi ý kiến tổng hợp vào bảng nhóm:
- HS có thể dự đoán: Khi thở ra lồng ngực xẹp xuống, khi hí vào lồng ngực phồng lên. 
*Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi nghiên cứu
GV: Từ các dự đoán của nhóm bạn các em có điều gì băn khoăn không?
 HS có thể nêu các câu hỏi thắc mắc – GV ghi bảng.
+ Bạn có chắc chắn rằng khi thử ra lồng ngực xẹp xuống và khi hít vào lồng ngực phồng lên không?
+ Vì sao bạn nghi hít thở sâu lại có ích lợi như vậy?
- Từ các thắc mắc trên HS đề xuất ra các phương án tìm tòi.(Đọc SGK, hỏi người lớn, quan sát thực hành,)
- GV định hướng cho HS thực hành và quan sát là tối ưu nhất phù hợp với thời gian trên lớp.
*Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi 
- HS thực hành hít vào, thở ra và rút ra kết quả.
*Bước 5: Kết luận kiến thức:
 GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả
 Hướng dẫn HS so sánh với dự đoán ban đầu và khắc sâu kiến thức bài học:
 Hoạt động 2: Cơ quan hô hấp.
*Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề
- GV nêu: Hoạt động thở được diễn ra nhờ cơ quan nào?
+ HS: Cơ quan hô hấp
- GV nêu câu hỏi: Em hãy nêu tên các bộ phận của cơ quan hô hấp và chức năng của chúng.
*Bước 2: Làm bộc lộ biếu tượng ban đầu của học sinh 
- GV yêu cầu học sinh nói lên các dự đoán của mình thảo luận nhóm 4 – Ban thư kí ghi ý kiến tổng hợp vào bảng nhóm:
- HS có thể dự đoán: các bộ phận của cơ quan hô hấp: mũi, khí quản, phế quản và hai lá phổi 
+ Mũi, khí quản, phế quản có chức năng dẫn khí, hai ls phổi có chức năng trao đổi khí.
*Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi nghiên cứu
GV: Từ các dự đoán của nhóm bạn các em có điều gì băn khoăn không?
 HS có thể nêu các câu hỏi thắc mắc – GV ghi bảng.
+ Bạn có chắc chắn rằng cơ quan hô hấp có những bộ phận trên không?
 không?
+ Vì sao bạn nghi mũi, khí quản, phế quản lại có chức năng dẫn khí?.
- Từ các thắc mắc trên HS đề xuất ra các phương án tìm tòi.(Đọc SGK, hỏi người lớn, quan sát thực hành,)
- GV định hướng cho HS dọc SGK và quan sát sơ đồ cơ quan hô hấp là tối ưu nhất phù hợp với thời gian trên lớp.
*Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi 
- HS thực hành đọc SGK và quan sat sơ đồ cơ quan hô hấp.
*Bước 5: Kết luận kiến thức:
 GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả
 Hướng dẫn HS so sánh với dự đoán ban đầu và khắc sâu kiến thức bài học:
3. Củng cố: 
- Cho HS liên hệ thực tế hằng ngày, TL câu hỏi: Điều gì sẽ xảy ra nếu có dị vật làm tắc đường thở?
4.Hướng dẫn học ở nhà: 
- Dặn HS về cần biết giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
______________________________
HOẠT ĐỘNG THƯ VIỆN
SẮP XẾP – GIỚI THIỆU THƯ VIỆN LỚP HỌC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết sắp xếp thư viện lớp học gọn gàng, Biết tác dụng của 
2. Kỹ năng: HS biết trong thư viện lớp học có các đầu sách, các thể loại sách báo. Các em có kĩ năng sắp xếp khoa học, hợp lí để khi tìm các đầu sách dễ dàng hơn.
3. Thái độ: HS thích thú khi được sắp xếp thư viện lớp học, được giới thiệu cho các bạn biết về thư viện của lớp mình.đọc sách, biết quý trọng, giữ gìn thư viện và các loại sách.
II. Tài liệu và phương tiện: Tủ Thư viện của lớp
III. Tiến trình lên lớp.
 1.Khởi động. 
 HS ca múa tập thể
- GV nhận xét.
2. Họat động khám phá
 Giới thiệu bài , ghi mục bài, đọc MT bài học.
Hoạt động 1: Sắp xếp thư viện lớp học.
- Giáo viên nêu yêu cầu về sắp xếp thư viên.
Tổ 1: Sắp xếp các loại sách truyện
Tổ 2: Sắp xếp các loại báo, sách tham khảo
Tổ 3: Sắp xếp các loại sách giáo khoa.
- Các tổ trưởng phân công nhiệm vụ sắp xếp thư viện cho các thành viên.
- Học sinh lên sắp xếp thư viện lớp học.
- Nhận xét cách sắp xếp của các tổ, tuyên dương tổ sắp xếp khoa học và gọn gàng nhất.
Hoạt động 2: Giới thiệu các đầu sách, báo có trong thư viện
	- Giáo viên hướng dẫn học sinh thảo luận về các loại sách, báo, truyện,...coa trong thư viện lớp học.
	- Học thảo luận theo nhóm 4, sau đó đại diện nhóm lên giơi thiệu trước lớp về thư viện lớp học và các đầu sách.
	- Nhận xét các nhóm qua giới thiệu thư viện lớp học.
3. Luyện tập – vận dụng 
 Trò chơi: Thi tìm kiếm đầu sách nhanh.
	- Giáo viên nêu luật chơi: Mỗi lượt chơi gồm 3 đội. ( mỗi đội 3 người)
	Đội 1: Cho mỗi bạn chuẩn bị tên một đầu sách
	Đội 2: Nghe tên đầu sách và tìm thật nhanh.
	Đội 3: Quan sát , làm trọng tài xem đội nào tìm đúng và nhanh nhất.
	- Học sinh chơi trò chơi.
	- Nhận xét, bình chọn đội tốt nhất 
4. Củng cố: 
	- GV lưu ý HS cách trình bày, sắp xếp thư viện lớp học.
5.Hướng dẫn học ở nhà: 
- Dặn học sinh về nhà sắp xếp góc học tập ngăn nắp, gọn gàng 
______________________________
CHÍNH TẢ
Nghe – Viết: CẬU BÉ THÔNG MINH
I. Mục tiêu:
- Chép chính xác và trình bày đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng các bài tập (2) a/b; điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng (BT3). 
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ. 
III. Tiến trình lên lớp.
1.Khởi động. 
- GV nhắc lại một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ học Chính tả.
2. Họat động khám phá
 Giới thiệu bài , ghi mục bài, đọc MT bài học.
HĐ1: Hướng dẫn HS viết chính tả.
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc đoạn chính tả, HS theo dõi trong SGK. Sau đó 1 HS đọc lại.
- Hướng dẫn HS nhận xét: 
+ Đoạn này chép từ bài nào? Tên bài viết ở vị trí nào?
+ Đoạn chép có mấy câu? Cuối mỗi câu có dấu gì? Chữ đầu câu viết như thế nào?
- HS đọc thầm lại đoạn chính tả, tự viết ra nháp những chữ các em dễ mắc lỗi khi viết bài.
HĐ2: HS chép bài vào vở: GV theo dõi, uốn nắn.
HĐ3: Chấm, chữa bài: GV đọc cho HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở, chấm 5 – 7 bài, nhận xét về nội dung, chữ viết và cách trình bày bài.
3. Luyện tập – vận dụng 
Bài tập (2) – lựa chọn: Điền vào chỗ trống l/n hoặc an/ang
	GV chọn cho HS làm bài 2b (HS năng khiếu làm cả bài): Cho HS nêu Y/C của bài; HS làm bài vào bảng con rồi chữa bài.
 a) hạ lệnh nộp bài hôm nọ.
b) đàng hoàng đàn ông sáng loáng
Bài tập 3: - 1 HS đọc yêu cầu của bài (Điền chữ và tên chữ còn thiếu).
- HS làm bài cá nhân. Sau đó mời 2 HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh rồi đọc kết quả. GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Một số HS đọc lại bài tập, sau đó luyện đọc thuộc.
4. Củng cố
- GV lưu ý HS cách trình bày bài chính tả và sửa lỗi đã mắc trong bài. Khuyến khích học thuộc tên chữ cái.
4. Hướng dẫn học ở nhà:
 - GV nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bị bài sau
______________________________
Thứ Tư, ngày 23 tháng 9 năm 2020
TOÁN
CỘNG, TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (không nhớ)
I. Mục tiêu:
- Biết cách tính cộng, trừ các số có 3 chữ số( không nhớ) và giải toán về nhiều hơn ,ít hơn.
- Các bài tập cần làm : Bài 1(cột a,c),2,3.
- Dành cho HS năng khiếu: Bài 1(b). bài 5
III. Tiến trình lên lớp.
1.Khởi động. 
- N2 thực hiện phép cộng có ba chữ số
- GV nhận xét.
2. Họat động khám phá
 Giới thiệu bài , ghi mục bài, đọc MT bài học.
3. Luyện tập – vận dụng 
Bài 1: Dành cho HS năng khiếu bài b.
- Cho HS đọc yêu cầu bài . Tính nhẩm ,yêu cầu HS tính nhẩm (cho HS tự đọc hoặc ghi ngay kết quả vào chỗ chấm)
 Ví dụ : 400 +300 =700.
 100+20+4 =124
Yêu cầu cả lớp làm vào vở. HS lần lượt nêu kết quả. 
Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu bài. Đặt tính rồi tính.
- yêu cầu HS tự đặt tính, rồi tính kết quả 
 352 + 416 732 – 511 418 + 201 395 - 44 
 (HS tự đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau )
Bài 3: - Cho HS đọc yêu cầu bài.
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- HS ôn lại cách giải bài toán về ít hơn
Giải: Số HS khối 2 là: 245 - 32 = 213 ( học sinh)
 Đáp số: 213 học sinh
Bài 4: giảm tải
Bài 5: HSNK -Cho HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS lập được các phép tính đúng :
 315 + 40 = 355 40 + 315 = 355 355 - 40 = 315 355 - 315 = 40
3. Củng cố: 
 - HS nhắc lại nội dung đã ôn tập. 
4. Hướng dẫn học ở nhà: 
GV nhận xét tiết học, dặn về nhà.
______________________________
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT. SO SÁNH
I. Mục tiêu:
- Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật (BT1).
- Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ (BT2).
- Nêu được hình ảnh so sánh mình thích . (BT3).
III. Tiến trình lên lớp.
1.Khởi động. 
 Tập các động tác thư giãn
 2. Họat động khám phá
 Giới thiệu bài , ghi mục bài, đọc MT bài học.
 3. Luyện tập – vận dụng 
Bài tập 1: - 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi HS làm mẫu;GV lưu ý HS:người hay bộ phận cơ thể người cũng là sự vật.
- Cả lớp làm vào vở; Gọi HS chữa bài: tay em, răng, hoa nhài, tóc, ánh mai.
Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV h /dẫn HS cách làm bài: Hai bàn tay của bé được so sánh với vật gì?
- Tương tự, HS suy nghĩ và làm bài b, c, d.
- HS phát biểu ý kiến, GV treo bảng phụ chữa bài.
- Kết luận: Tác giả quan sát tài tình đã phát hiện sự vật giống nhau.
Bài tập 3: - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. GV khuyến khích HS tiếp nối nhau phát biểu tự do: Em thích hình ảnh so sánh nào ở bài tập 2? 
- HS làm bài vào VBT.
4. Củng cố: 
 - HS nhắc lại nội dung đã học. 
5. Hướng dẫn học ở nhà: 
- GV yêu cầu HS về nhà xem lại các bài tập, HTL các câu thơ có hình ảnh so sánh đẹp ở BT2.
______________________________
TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA A
I. Mục tiêu:
	- Viết đúng chữ hoa A (1 dòng), V, D (1 dòng); viết đúng tên riêng Vừ A Dính (1 dòng) và câu ứng dụng Anh em như thể chân tay/ Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
	- HSNK viết đúng và đủ các dòng (tập viết trên lớp) trong trang vở TV3.
II. Đồ dùng dạy - học: Mẫu chữ viết hoa A. Tên riêng và câu ứng dụng trong bài viết trên dòng kẻ ô li. 
III. Tiến trình lên lớp.
1.Khởi động. 
GV kiểm tra vở tập viết của HS; nhắc nhở HS khi học tiết Tập viết.
 2. Họat động khám phá
 Giới thiệu bài , ghi mục bài, đọc MT bài học.
HĐ1. Hướng dẫn HS viết trên bảng con	
a. Luyện viết chữ hoa:
	- HS tìm các chữ hoa có trong bài: A, V, D. GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. 
	- HS tập viết từng chữ vào bảng con.
b. Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng):
	- HS đọc từ ứng dụng - GV giới thiệu về Vừ A Dính . Vừ A Dính là một thiếu niên người dân tộc Hmông, anh dũng hi sinh trong kháng chiến chông thựic dân Pháp để bảo vệ cán bộ cách mạng.
 - HS tập viết trên bảng con .
c. Luyện viết câu ứng dụng:
	- HS đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu nội dung.
 - HS nêu các chữ viết hoa trong câu, GV hướng dẫn HS viết chữ Anh, Rách.
 3. Luyện tập – vận dụng 
- GV nêu yêu cầu : + Viết chữ A một dòng cỡ nhỏ.
 + Viết chử V,D 1 dòng cỡ nhỏ.
 + Viết tên riêng : 1 dòng.
 + Viết câu tục ngữ : 1 lần 
- HS viết bài vào vỡ, GV theo dõi, hướng dẫn thêm.
HĐ3. Chấm, chữa bài.
	GV chấm bài của một số HS rồi nhận xét.
4. Củng cố: 
 - HS nhắc lại quy trình viết chữ A. 
5. Hướng dẫn học ở nhà: 
	Nhắc HS luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp; học thuộc lòng câu ứng dụng.
______________________________
Thứ Năm, ngày 25 tháng 9 năm 2020
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
	- Biết cộng, trừ các số có 3 chữ số (không nhớ).
- Biết giải bài toán về “Tìm x”, giải bài toán có lời văn (có một phép trừ).
III. Tiến trình lên lớp.
1.Khởi động. 
 N2 HS chữa bài 3
 HS và GV nhận xét.
2. Họat động khám phá
 Giới thiệu bài , ghi mục bài, đọc MT bài học.
3. Luyện tập – vận dụng 
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập; 1 HS trình bày miệng 1 phép tính.
- Cả lớp làm vào vở, sau đó gọi HS lên bảng chữa bài.
Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu bài tập; Yêu cầu HS nêu được cách tìm số bị trừ hoặc cách tìm số hạng trong một tổng rồi tìm x.
- 1 HS trình bày cách làm 1 phép tính. Cả lớp làm vào vở; 2 HS lên bảng chữa bài. 
Ví dụ : x- 125= 344 x +125 = 266 
 x =344 +125 x = 266 -12
 x = 469 x = 141
Bài 3: GV giúp HS củng cố cách giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn.
HS tự trình bày bài giải vào vở rồi chữa bài.
- Bài giải : Số nữ trong đội đồng diễn là : 285 -140 =145 (người )
 Đáp số :145 người
Bài 4 (HSNK): Trò chơi xếp hình Gọi 3 em đại diện lên chơi trò chơi xếp hình.
HĐ2. Chấm bài
	GV thu vở và chấm 1 số bài, nhận xét bài làm của HS
 4. Củng cố: 
 - HS nhắc lại nội dung đã ôn tập. 
5. Hướng dẫn học ở nhà: 
GV nhận xét tiết học, dặn về nhà luyện tập thêm
______________________________
CHÍNH TẢ
NGHE – VIẾT: CHƠI CHUYỀN
I. Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ.
- Điền đúng các vần ao/oao vào chỗ trống (BT2).
- Làm đúng BT (3) a/b.
III. Tiến trình lên lớp.
1.Khởi động. 
 N2 HS viết các từ ngữ: lo sợ, rèn luyện, siêng năng, làn gió, đàng hoàng
 Nhận xét
 2. Họat động khám phá
 Giới thiệu bài , ghi mục bài, đọc MT bài học.
HĐ1. Hướng dẫn nghe - viết
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc đoạn thơ, HS theo dõi trong SGK. Sau đó mời 1 HS đọc lại.
- Hướng dẫn HS nhận xét: 
+ Khổ thơ 1, 2 nói điều gì?
+ Mỗi dòng thơ có mấy chữ? Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào?
+ Những câu thơ nào trong bài đặt trong ngoặc kép? Vì sao?
	- HS viết ra nháp những chữ các em dễ mắc lỗi khi viết bài.
b. GV đọc cho HS viết bài vào vở.
c. Chấm, chữa bài: GV đọc cho HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở. Sau đó GV chấm 5 – 7 bài, nhận xét về nội dung, chữ viết và cách trình bày bài.
 3. Luyện tập – vận dụng 
 Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài tập 2: - 1 HS đọc yêu cầu của bài (Điền vào chỗ trống ao hay oao).
- HS làm bài cá nhân. Sau đó mời 1 số HS nêu kết quả. GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Gọi một số HS đọc lại bài theo lời giải đúng, GV sửa lỗi phát âm cho HS. Cả lớp chữa bài vào VBT.
Bài tập (3) - lựa chọn: GV cho HS làm bài 3a; HS năng khiếu làm thêm bài 3b.
- Mời 3 nhóm (mỗi nhóm 3 em) tiếp nối nhau điền vào 3 chỗ trống trên băng giấy, sau đó đọc kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
4. Củng cố: 
	GV lưu ý HS cách trình bày bài chính tả và sửa lỗi đã mắc trong bài. Nhắc nhở HS ghi nhớ chính tả.
5.Hướng dẫn học ở nhà: 
 - Dặn học sinh luyện viết thêm
______________________________
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO?
I. Mục tiêu:
	- Hiểu được cần thở bằng mũi, không nên thở bằng miệng, hít thở không khí trong lành sẽ giúp cơ thể khoẻ mạnh.
	- Nếu hít thở không khí có nhiều khói bụi sẽ có hại cho sức khoẻ.
	- HS năng khiếu: Biết được khi hít vào, khí ô - xy có trong không khí sẽ thấm vào máu ở phổi để đi nuôi cơ thể; khi thở ra, khí các – bô - níc có trong máu được thải ra ngoài qua phổi.
II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ trong SGK; gương soi nhỏ.
III. Tiến trình lên lớp.
1.Khởi động. 
HS ca múa tập thể
 Nhận xét
 2. Họat động khám phá
 Giới thiệu bài , ghi mục bài, đọc MT bài học.
Hoạt động : Thảo luận nhóm
	- GV hướng dẫn HS lấy gương ra soi và quan sát phía trong lỗ mũi của mình và thảo luận:
	+ Các em nhìn thấy gì trong mũi?
	+ Khi bị sổ mũi, em thấy có gì chảy ra từ hai lỗ mũi?
	+ Hằng ngày, dùng khăn sạch lau trong mũi, em thấy trên khăn có gì?
	+ Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng?
	- HS đại diện các nhóm trình bày.
	- GV giải thích thêm và kết luận. 
 3. Luyện tập – vận dụng 
	- HS làm việc theo cặp: hỏi đáp
	+ Bạn hãy chỉ vào hình vẽ và nói tranh nào thể hiện không khí trong lành?
	+ Khi được thở ở nơi không khí trong lành bạn cảm thấy thế nào? 
	+ Nêu cảm giác của bạn khi phải thở không khí có nhiều khói, bụi?
	- Gọi một số HS lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
	- GV yêu cầu cả lớp suy nghĩ và trả lời:
	+ Thở không khí trong lành có lợi gì?
	+ Thở không khí có nhiều khói, bụi có hại gì?
	- GV kết luận.
3. Củng cố: 
- Cho HS nhắc lại kiến thức đã học. Cho HS liên hệ thực tế. 
4.Hướng dẫn học ở nhà: 
Dặn HS về cần biết giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
______________________________
Chiều:
TỰ HỌC
SINH HOẠT CÂU LẠC BỘ “EM YÊU TIẾNG VIỆT”
I. Mục tiêu:	
- Tạo cân chơi bổ ích giúp HS cũng cố các kĩ năng về môn Tiếng Việt.
- Giúp HS mạnh dạn, tự tin, sáng tạo.
- Giúp HS có năng khiều về môn Tiếng Việt được luyện tập trải nghiệm.
II. Chuẩn bị.	
- Kẻ trên mỗi mảnh giấy một bảng như dưới đây để lần lượt thực hiện từng bài tập:
Bảng 1:
hổ
bò
sư tử
dê
trăn
trâu
báo
thỏ
chó sói
cừu

Bảng 2:
ngô (bắp)
bầu
khoai
bắp cải
kê
bí ngô
lúa
su su
sắn (mì)
mướp

Bảng 3:
sà lan
tàu hoả
tàu thuỷ
ô tô
đò
xe bò
xe đạp
ca nô
xe máy
thuyền
xích lô
bè
III. Hoạt động khám phá :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích yêu cầu tiết học, ổn định tổ chức lớp.
- Phổ biến luật chơi, cách chơi. 
Hoạt động 2: Tổ chức chơi trò chơi . 
- Chia lớp thành 3 đội mỗi đội 7 người. Bạn Minh Đức làm thư kí. 
- Phát cho mỗi đội một tờ giấy ghi bảng từ giống nhau. Từng người đọc bảng từ và tìm ra những đặc điểm giống nhau của sự vật (nghĩa từ ghi trong bảng) để phân loại thành 2 nhóm sao cho hợp lí.
- Đánh giá kết quả để tính điểm. Ai phân loại nhanh và hợp lý nhất là người thắng cuộc.
Đáp án: 
Bảng 1: Nhóm 1 – Những con vật ăn thịt thường sống trong rừng.
Nhóm 2 – Những con vật ăn cỏ thường được nuôi ở nhà.
Bảng 1: Nhóm 1 – cây lương thực Nhóm 2 – Cây rau
Bảng 3: Nhóm 1 – Phương tiện đi lại dưới nước
Nhóm 2 – phương tiện đi lại trên mặt đất
GV cho HS nhận xét và kết luận những từ trên là những từ chỉ sự vật.
Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân
 Em hãy viết đoạn văn ( 5 đến 7 câu ) nói về người phụ nữ em yêu quý nhất.
- HS viết bài, đọc bài làm của mình.
- HS và GV bình chọn bài viết hay nhất.
Hoạt động 4: Tổng kết.
- GV nhận xét chung tiết học.
 - Tuyên dương những em có bài viết hay, chữ viết đẹp. 
 IV. Hướng dẫn học ở nhà: Hướng dẫn HS chuẩn bị chương trình sinh hoạt tuàn sau
______________________________
TOÁN
CỘNG CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (có nhớ 1 lần)
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép cộng các số có 3 chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm).
- Tính được độ dài đường gấp khúc.
III. Tiến trình lên lớp.
1.Khởi động. 
N2 thực hiện phép trừ các số có ba chữ số
Nhận xét
 2. Họat động khám phá
 Giới thiệu bài , ghi mục bài, đọc MT bài học.
HĐ1. Giới thiệu phép cộng 435 + 127 ; 256 + 162: 7’
- GV nêu phép tính, HS đọc lại phép tính.
+ Đây là phép cộng số có mấy chữ số?
- HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính - GV ghi bảng.
- Gọi 1 vài HS nhắc lại cách thực hiện từng phép tính.
 3. Luyện tập – vận dụng 
Bài 1 (cột 1, 2, 3): Gọi HS nêu yêu cầu và 1 phép tính.
- Gọi 1 HS thực hiện phép cộng có nhớ sang hàng chục.
- Các HS khác tự làm bài, sau đó chữa bài làm ở trên bảng. Khi chữa bài, cho HS nêu lại cách thực hiện từng phép tính cộng có nhớ.
- Cho HS đọc yêu cầu bài . Tính.
 256 417 555 146 227
 + 125 + 168 + 209 + 214 + 337
 - HS nêu miệng kết quả tính - GV ghi bảng (củng cố có nhớ sang hàng chục )
 - Bài 2 : Dành cho HS năng khiếu ( cột 4,5).- Cho HS đọc yêu cầu bài . Tính.
 256 452 166 372 465
 + 182 + 361 + 283 + 136 + 172
 - Gọi 2 HS lên bảng làm rồi tính kết quả (củng cố có nhớ sang hàng trăm )
 - Bài 3: Dành cho HS NK(cột b).- Cho HS đọc yêu cầu bài . Đặt tính rồi tính.
 a) 235 + 417 256 + 70 b) 333 + 47 60 + 360
- 2 HS lên chữa bài. Cả lớp làm vào vở nháp.
 (lưu ý trường hợp 256+70 và 60+360 khi đặt tính )
 - Bài 4 : củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc. 
Giải Độ dài đường gấp khúc ABCD là. 126 + 137 = 263(cm)
 Đáp số: 263 cm.
 - Bài 5: Dành cho HS năng khiếu. - Cho HS đọc yêu cầu bài . Số?
- Hướng dẫn HS làm bài , giáo viên nhận xét.
4. Củng cố: 
	- GV thu vở và chấm 1 số bài, nhận xét bài làm của HS.
5. Hướng dẫn học ở nhà: 
- Dặn HS về ôn lại cách cộng số có 3 chữ số.
______________________________
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
Gi¸o dôc kns: kÜ n¨ng gi

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_1_nam_hoc_2020_2021_nguyen_hong_nhung.doc