Giáo án Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2014-2015

A. Mở đầu:

 - GV giới thiệu môn học

B. Bài mới:

a. HĐ1: Thực hành cách thở sâu

* Mục tiêu : HS nhận biết được sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào thật sâu và thở ra hết sức

* Cách tiến hành:

 + Bước 1: trò chơi

- Em có cảm giác như thế nào sau khi nín thở lâu ?

 + Bước 2:

- Nhận xét sự thay đổi của lồng ngực

- So sánh lồng ngực khi hít vào và thở ra bình

Thường và khi thở sâu

- Nêu ích lợi của việc thở sâu

* GV KL: Khi ta thở, lồng ngực phồng lên, xẹp xuống đều đặn đó là cử động hô hấp. Cử động hô hấp gồm hai động tác : hít vào và thở ra. Khi hít vào thật sâu thì thổi phồng lên để nhận nhiều không khí, lồng ngực sẽ nở to ra. Khi thở ra hết sức, lồng ngực xẹp xuống, đẩy không khí từ phổi ra ngoài

b. HĐ2: Làm việc với SGK

* Mục tiêu:

 - Chỉ trên sơ đồ và nói được tên các bộ phận của cơ quan hô hấp

 - Chỉ trên sơ đồ và nói được đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra

 - Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người

* Cách tiến hành:

 + Bước 1 : Làm việc theo cặp

 + Bước 2 : Làm việc cả lớp

- GV giúp HS hiểu cơ quan hô hấp là gì và chức năng từng bộ phận của cơ quan hô hấp

GVKL: Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài. Cơ quan hô hấp gồm: mũi, khí quản, phế quản và hai lá phổi. Mũi, khí quản và phế quản là đường dẫn khí. Hai lá phổi có chức năng trao đổi khí

IV. Củng cố, dặn dò:

- GV nhận xét tiết học

- Về nhà ôn lại bài

doc24 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 519 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Dặn học sinh VN ôn bài
1 HS lên bảng làm,
- cả lớp làm vào nháp
+ Tính nhẩm
- HS tính nhẩm, ghi kết quả vào chỗ chấm
( làm vào vở )
- Nhận xét bài làm của bạn
+ Đặt tính rồi tính
- HS tự đặt tính rồi tính kết quả vào vở
 - HS đổi chéo vở kiểm tra bài làm của nhau
- Tự chữa bài nếu sai 
+ 1 HS đọc lại, cả lớp theo dõi SGK
- HS tự giải bài toán vào vở
- Chữa bài-NX bổ sung
+ 1 HS đọc lại, cả lớp theo dõi SGK
-HS giải bài toán vào vở
- HS chữa bài
+ HS đọc yêu cầu bài tập
- HS tự lập các phép tính đúng
- HS tập lập đề toán.
Chính tả: ( tập chép )
Cậu bé thông minh
I. Mục tiêu:
+ Rèn kĩ năng viết chính tả:
	- Chép lại chính xác đoạn văn 53 chữ trong bài Cậu bé thông minh,bài viết không mắc quá 5 lỗi chính tả.Trình bày đúng quy định. Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: l / n
+ Ôn bảng chữ :
- Điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng.
- Thuộc lòng tên 10 chữ đầu trong bảng.
- HS Y, TB: Viết được bài đúng chính tả. Làm được bài tập 2 (a);3.
 - HS khá, giỏi: Viết được bài đúng chính tả, đẹp. Làm được cả 2 bài tập.
II. Đồ dùng: -GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần chép, ND BT 2
 Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ BT3
	 -HS VBT + vở chính tả.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Mở đầu:
- GV nhắc lại một số yêu cầu của giờ học Chính tả, chuẩn bị đồ dùng cho giờ học 
B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
 2. HD HS tập chép
a. HD HS chuẩn bị
+ GV treo bảng phụ và đọc đoạn chép 
+ GV HD HS nhận xét
- Đoạn này chép từ bài nào ?
- Tên bài viết ở vị trí nào ?
- Đoạn chép có mấy câu ?
- Cuối mỗi câu có dấu gì ?
- Chữ đầu câu viết như thế nào ?
 ( Viết hoa)
+ HD HS tập viết bảng con
b. HS chép bài vào vở
- GV theo dõi, uốn nắn
c. Chấm, chữa bài
- Chữa bài
- Chấm bài : GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm BT chính tả
 Bài tập 2/ 6 lựa chọn )
- Đọc yêu cầu BT2a
- GV - HS nhận xét, chốt kết quả đúng.
 ( hạ lệnh, nộp bài, hôm nọ )
 Bài tập 3 / 6
- GV treo bảng phụ, nêu yêu cầu BT
- GV xoá chữ đã viết ở cột chữ, 1 số HS nói hoặc viết lại
- GV xoá tên chữ ở cột tên chữ, 1 số HS nói hoặc viết lại
- GV xoá hết bảng, 1 vài HS HTL 10 tên chữ
IV.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Nhắc nhở về tư thế viết, chữ viết và cách viết...
- HS nghe
+ 2, 3 HS nhìn bảng đọc lại đoạn chép.
- Cậu bé thông minh.
- Viết giữa trang vở.
- 3 câu
- Cuối câu 1 và câu 3 có dấu chấm. Cuối câu 2 có dấu hai chấm.
+ HS viết: chim sẻ, kim khâu, sắc, xẻ thịt
- HS mở SGK, nhìn sách chép bài.
+ HS tự chữa lỗi bằng bút chì vào cuối bài chép
+ Điền vào chỗ trống l / n
- HS làm bài vào bảng con
- HS đọc thành tiếng bài làm của mình
- HS viết lời giải đúng vào VBT
- 1 HS làm mẫu
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào bảng con
- Nhiều HS nhìn bảng lớp đọc 10 chữ và tên chữ.
- HS học thuộc thứ tự của 10 chữ và tên chữ tại lớp.
- Cả lớp viết lại vào vở 10 chữ và tên chữ theo đúng thứ tự.
Tự nhiên và xã hội: (Tiết 1)
Bài 1: Hoạt động thở và cơ quan hô hấp
I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
	- HS có khả năng nhận ra sự thay đổi của lồng ngực khi hít vào và thở ra
	- Chỉ và nêu được tên các bộ phận & chức năng của cơ quan hô hấp của cơ quan hô hấp trên sơ đồ.
	- Chỉ trên sơ đồ và nói được vị trí các bộ phận của cơ quan hô háp trên tranh vẽ. 
	- HS khá,giỏi: Biết được hoạt động thở diễn ra liên tục, thấy được vai trò và hoạt động thở đối với sự sống của con người.
II. Đồ dùng dạy học:
	GV: hình vẽ trong SGK
	HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Mở đầu:
 - GV giới thiệu môn học
B. Bài mới:
a. HĐ1: Thực hành cách thở sâu
* Mục tiêu : HS nhận biết được sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào thật sâu và thở ra hết sức
* Cách tiến hành:
 + Bước 1: trò chơi
- Em có cảm giác như thế nào sau khi nín thở lâu ?
 + Bước 2:
- Nhận xét sự thay đổi của lồng ngực
- So sánh lồng ngực khi hít vào và thở ra bình 
Thường và khi thở sâu
- Nêu ích lợi của việc thở sâu
* GV KL: Khi ta thở, lồng ngực phồng lên, xẹp xuống đều đặn đó là cử động hô hấp. Cử động hô hấp gồm hai động tác : hít vào và thở ra. Khi hít vào thật sâu thì thổi phồng lên để nhận nhiều không khí, lồng ngực sẽ nở to ra. Khi thở ra hết sức, lồng ngực xẹp xuống, đẩy không khí từ phổi ra ngoài
b. HĐ2: Làm việc với SGK
* Mục tiêu:
	- Chỉ trên sơ đồ và nói được tên các bộ phận của cơ quan hô hấp
	- Chỉ trên sơ đồ và nói được đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra
	- Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người
* Cách tiến hành:
 + Bước 1 : Làm việc theo cặp
 + Bước 2 : Làm việc cả lớp
- GV giúp HS hiểu cơ quan hô hấp là gì và chức năng từng bộ phận của cơ quan hô hấp
GVKL: Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài. Cơ quan hô hấp gồm: mũi, khí quản, phế quản và hai lá phổi. Mũi, khí quản và phế quản là đường dẫn khí. Hai lá phổi có chức năng trao đổi khí
IV. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại bài
- HS bịt mũi nín thở
- Thở gấp hơn sâu hơn lúc bình 
thường
- 1 HS thực hiện động tác thở sâu
- Cả lớp thực hiện động tác hít vào thật sâu và thở ra hết sức
- HS nhận xét
 + 2-3 học sinh nhắc lại kết luận.
Thứ tư ngày 27 tháng 8 năm 2014
Tập đọc: (Tiết 3)
Hai bàn tay em
I.Mục tiêu:
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
	- Đọc trôi chảy cả bài, đọc rành mạch. Chú ý đọc đúng các từ dễ phát âm sai: nằm ngủ, cạnh lòng. 
 - Các từ mới: siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ, chải tóc ....
- Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu:
Hiểu ND từng câu thơ và ý nghĩa của bài thơ ( hai bàn tay rất đẹp, rất có ích và đáng yêu ).
HS Y, Tb: Đọc được bài và trả lời được 1,2 câu hỏi.
HS khá, giỏi: Đọc được bài và trả lời được tất cả các câu hỏi SGK.
II. Đồ dùng : - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
 Bảng phụ viết khổ thơ cần luyện đọc và HTL.
 - HS : SGK, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS kể lại chuyện
- Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài ?
- Cậu bé đã làm cách nào để nhà vua thấy lệnh của ngài là vô lí ?
- Câu chuyện này nói lên điều gì ? 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:( GV giới thiệu )
2. Luyện đọc:
a. GV đọc bài thơ ( giọng vui tươi, dịu dàng, tình cảm )
b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng dòng thơ
- Từ ngữ khó : nằm ngủ, cạnh lòng, ..... 
* Đọc từng khổ thơ trước lớp
+ GV kết hợp HD HS ngắt nghỉ hơi đúng
 Tay em đánh răng /
 Răng trắng hoa nhài. //
 Tay em chải tóc /
 Tóc ngời ánh mai. //
+ Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài
* Đọc từng khổ thơ trong nhóm
- GV theo dõi HD các em đọc đúng
* Đọc đồng thanh
3. HD tìm hiểu bài:
- Hai bàn tay của bé được so sánh với gì ?
 ( Được so sánh với những nụ hoa hồng, ngón tay xinh như những cánh hoa)
- Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào ?
- Buổi tối hoa ngủ cùng bé, hoa kề bên má, hoa ấp cạnh lòng
. Buổi sáng, tay giúp bé đánh răng, chải tóc.
. Khi bé học, bàn tay siêng năng làm cho những hàng chữ nở hoa trên giấy.
. Những khi một mình, bé thủ thỉ tâm sự với đôi bàn tay như với bạn.
- Em thích nhất khổ thơ nào ? Vì sao ?
4. HTL bài thơ:
- GV treo bảng phụ viết sẵn 2 khổ thơ
- GV xoá dần từ, cụm từ giữ lại các từ đầu 
dòng thơ.
- GV và HS bình chọn bạn thắng cuộc.
IV.Củng cố, dặn dò:
	- GV nhận xét tiết học.
	- Về nhà tiếp tục HTL cả bài thơ, đọc thuộc lòng cho người thân nghe.
- 3 HS tiếp nối nhau kể lại 3 đoạn câu chuyện Cậu bé thông minh- HS trả lời
- Nhận xét bạn
- HS nghe
+ HS đọc tiếp nối, mỗi em hai dòng thơ.
- Luyện đọc từ khó
+ HS nối nhau đọc 5 khổ thơ
+ HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
+ Cả lớp đọc với giọng vừa phải
+HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
+ HS khác NX- bổ sung
- HS phát biểu
+ HS thi học thuộc lòng theo nhiều hình thức : 
- Hai tổ thi đọc tiếp sức
- Thi đọc thuộc cả khổ thơ theo hình thức hái hoa.
- 2, 3 HS thi đọc thuộc cả bài thơ.
- Nghe và thực hiện.
Toán: (Tiết 3 )
Luyện tập
I. Mục tiêu:
 - HS biết cộng, trừ các số có ba chữ số( không nhớ ) 
 - Củng cố, ôn tập bài toán về " Tìm x " giải toán có lời văn và xếp ghép hình.
 - HS Y, Tb: làm được BT1,2,3/SGK
 - HS khá, giỏi: Làm thành thạo các BT, nắm trắc quy tắc về tìm thành phần chưa biết.
II. Đồ dùng dạy học:
	GV: 4 hình tam giác như BT 4
	HS: 4 hình tam giác như BT 4
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A . Kiểm tra bài cũ:
- Tính nhẩm
 650 - 600 = ..... 300 + 50 + 7 = .....
B. Bài mới
 1.Gt- ghi bài
 2. HDHS làm bài tập
Bài 1/ 4: Đặt tính rồi tính
- HD HS đặt tính vào bảng con.
- Lưu ý đến HS Y, TB.
- Nhận xột, chốt KQ
 Bài 2 / 4
- Đọc yêu cầu bài toán
- Nêu tên gọi thành phần và kết quả của phép tính a, X - 125 = 344
- Muốn tìm SBT ta làm thế nào ?
- Nêu tên gọi thành phần và kết quả của phép tính b, X + 125 = 266
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào ?
X - 125 = 344 X + 125 = 266
 X = 344 + 125 X = 266 - 125
 X = 469 X = 141
* Bài 3/ 4
- GV đọc bài toán
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Gọi 1 HS tóm tắt bài toán
 Tóm tắt
Đội đồng diễn có : 285 người
Trong đó : 140 nam
Đội đồng diễn thể dục đó có ..... người ?
 Bài giải
 Đội đồng diễn đó có số người là :
 285 - 140 = 145 ( người )
 Đáp số : 145 người
Bài 4/ 4.
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV theo dõi, giúp đỡ HS
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- GV khen những em có ý thức học tốt
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp
- Nhận xét bài làm của bạn
+ HS đọc yêu cầu BT
- HS làm bài vào bảng con.
- 2 HS lên bảng làm
- Nhận xét bài làm của bạn
+ Tìm x
- HS nêu
- HS trả lời
+ 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm
- Đội đồng diễn có 285 người, trong đó có 140 nam 
- Đội đồng diễn thể dục có bao nhiêu người
- HS tự giải bài toán vào vở.
- 1HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét.
+ Xếp 4 hình tam giác thành con cá
- HS tự xếp ghép thành hình con cá
Tập viết: (Tiết 1)
Ôn chữ hoa A
I.Mục tiêu:
- Củng cố cách viết chữ hoa A . Viết đúng chữ hoa A đều nét và nối chữ đúng quy định ) thông qua BT ứng dụng
 - Viết tên riêng ( Vừ A Dính ) bằng chữ cỡ nhỏ 
 - Viết câu ứng dụng ( Anh em như thể chân tay / rách lành đùm bọc dở hay đữ đần ) bằng chữ cỡ nhỏ
- HS khá, giỏi: Viết đúng và đủ các dòng(tập viết trên lớp), trong trang vở TV, chữ viết tương đối đều và đẹp
II.Đồ dùng:
	GV : Mẫu chữ viết hoa A, tên riêng Vừ A Dính và câu tục ngữ
	HS : Vở TV, bảng con
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 A. Mở đầu:
- GV nêu yêu cầu của tiết TV
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài 
- GV nêu yêu cầu, mục đích của tiết học 
2. HD viết trên bảng con
a. Luyện viết chữ hoa
- Tìm các chữ hoa có trong tên riêng
- GV viết mẫu ( vừa viết vừa nhắc lại cách viết từng chữ )
b. Viết từ ứng dụng ( tên riêng )
- Gọi HS đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu Vừ A Dính là một thiếu niên người dân tộc Hmông, anh dũng hi sinh trong cuộc kháng chiến......
c. Luyện viết câu ứng dụng
- Gọi HS đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu câu tục ngữ
3. HD viết vào vở TV
- GV nêu yêu cầu viết
- GV nhắc nhở HS ngồi đúng tư thế
4. Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
IV.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Nhắc những HS chưa viết song bài về nhà viết tiếp
- Khuyến khích HS về nhà HTL câu ứng dụng
- HS nghe
- A, V, D
- HS quan sát
- HS viết từng chữ V, A, D trên bảng con
- Vừ A Dính
- HS tập viết trên bảng con : Vừ A Dính
 Anh em như thể chân tay
 Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần
- HS tập viết trên bảng con : Anh, Rách
- HS viết bài vào vở
 Đạo đức: ( Tiết 1 )
 Kính yêu Bác Hồ
I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
 1. Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại có công lao to lớn đối với đất nước, với dân tộc, biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác. Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác.
 2. HS ghi nhớ và làm theo năm điều Bác Hồ dạy.
 - HS Y, Tb: Nhớ và thực hiện đúng theo năm điều Bác Hồ dạy.
 - HS khá, giỏi: Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện theo 5 điều Bác dạy, có thái độ kính yêu và biết ơn Bác Hồ.
II. Tài liệu, phương tiện.
 + Các bài thơ, bài hát, tranh ảnh về Bác.
 + Vở bài tập đạo đức lớp 3.
III. Các hoạt động dạy học.
Khởi động: 
 HS hát bài “Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng”.
Bài mới: 
 Giới thiệu bài: ghi tên bài.
* Hoạt động 1: thảo luận nhóm.
* Mục tiêu: HS biết được Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại có công lao to lớn với đất nước với dân tộc. Tình cảm giữa thiếu nhi với Bác.
* Cách tiến hành: 
GV chia lớp thành các nhóm- giao nhiệm vụ Các nhóm quan sát tranh ảnh, tìm hiểu 
 ND và đặt tên cho từng ảnh.
Yêu cầu các nhóm thảo luận. 
Gọi đại diện nhóm lên giới thiệu bức ảnh Đại diện nhóm lên giới thiệu
nhóm chọn . 
Cho cả lớp thảo luận. Cả lớp trao đổi- NX - bổ sung.
GV kết luận Vài HS nhắc lại KL.
* Hoạt động 2: Kể chuyện “Các cháu vào đây với Bác”.
* Mục tiêu: HS biết được tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ và những việc các em cần làm để bày tỏ lòng kính yêu Bác.
* Cách tiến hành.
 +GV kể chuyện. - HS nghe
Cho cả lớp thảo luận - HS trao đổi - NX - trả lời.
? Qua câu chuyện em thấy tình cảm giữa
Bác Hồ và các cháu thiếu nhi ntn?
? Thiếu nhi cần làm gì để bày tỏ lòng kính
yêu Bác? - HS liên hệ bản thân.
* GV kết luận.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu về 5 điều Bác Hồ dạy.
 - Các nhóm thảo luận ghi lại 5 điều Bác 
 + GV hệ thống lại. Bác dạy.
IV. Hoạt động nối tiếp.
 + Cho HS liên hệ bản thân.
 +HDHS thực hành thực hiện
 tuần2
 Thứ hai ngày 8 tháng 9 năm 2014
Toán: 
 ôn các số có ba chữ số ( có nhớ một lần )
I. Mục tiêu:
 - Trên cơ sở phép cộng không nhớ đã học,HS biết cách thực hiện phép cộng các số có ba chữ số ( có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm )
 - Củng cố, ôn lại cách tính độ dài đường gấp khúc.
 - HS Y, Tb: làm được các BT1,2 (cột1.2.3) ; BT3(a) BT4.
 - HS khá, giỏi: Làm được tất cả các bài tập.
II. Đồ dùng:
 - GV : Bảng phụ viết BT 4
 - HS : Vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đặt tính rồi tính
 25 + 326 456 - 32
B. Bài mới: 
c. HĐ3 : Thực hành
 Bài 1 / 6
- Đọc yêu cầu BT.
- HS làm bảng con
- GV lưu ý phép tính ở cột 4 có 6 cộng 4 bằng 10, viết 0 nhớ 1 sang hàng chục.
- Nhận xột, chốt KQ.
 Bài 2/ 6
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV lưu ý phép tính ở cột 4, khi cộng ở hàng chục có 7 cộng 3 bằng 10 viết 0 nhớ 1 sang hàng trăm
 Bài 3/ 
- Đọc yêu cầu BT
- Tính độ dài đường gấp khúc làm thế nào ?
 Bài giải
 Độ dài đường gấp khúc NOPlà :
 215 + 205 = 420 ( cm )
 Đáp số : 420cm
Bài 4/ 6
- Đọc yêu cầu BT.
- Cả lớp làm vào vở.
Bài 5/ 5
- Đọc yêu cầu BT.
- Cả lớp làm vào vở.
- GV quan sát nhận xét bài làm của HS
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Khen những em có ý thức học tốt.
- Dặn HS về nhà làm BT trong VBT.
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở nháp
- Nhận xét bài làm của bạn
+ HS đặt tính
- Nhiều HS nhắc lại cách tính
+ Đặt tính rồi tính
- 1 em lên bảng, cả lớp tự làm bài vào vở 
+ Tính độ dài đường gấp khúc NOP
- Tổng độ dài các đoạn thẳng
- HS làm bài vào vở, 
1 HS lên bảng làm
- Nhận xét bài làm của bạn
- HS làm bài
+ Điền Đ,S vào ô trống
- HS làm bài
- Nghe và thực hiện
- Nghe và thực hiện
Luyện từ và câu: (Tiết 1)
Ôn về từ chỉ sự vật. So sánh
I. Mục tiêu:
	- HS xác định được các từ chỉ sự vật (BT1).Tìm được những sự so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ.
 - Nêu được hình ảnh so sánh mình thích và lý do vì sao mình thích hình ảnh đó.
 - HS khá, giỏi: Bước đầu làm quen với biện pháp tu từ: so sánh, vận dụng hình ảnh so sánh để viết được câu một cách sinh động.
II. Đồ dùng: 
 GV : Bảng phụ viết sẵn khổ thơ nêu trong BT1,BT2.
 Tranh minh hoạ cảnh biển xanh bình yên, 
 HS : VBT, vở ghi
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Mở đầu:
- GV nói về mục tiêu của tiết LT VC.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
 GV giới thiệu 
2. HD HS làm BT:
 Bài tập 1/ 8
- Đọc yêu cầu của bài
 Tay em đánh răng
 Răng trắng hoa nhài
 Tay em chải tóc
 Tóc ngời ánh mai
- Cả lớp và GV nhận xét
Bài tập 2/ 8
- Đọc yêu cầu bài tập
+ GV kết hợp đặt câu hỏi để HS hiểu
- Vì sao hai bàn tay em được so sánh với hoa đầu cành ?
- Vì sao nói mặt biển như một tấm thảm khổng lồ ? Mặt biển và tấm thảm có gì giống nhau ?
- Vì sao cánh diều được so sánh với dấu á ?
- Vì sao dấu hỏi được so sánh với vành tai nhỏ ?
 Bài tập 3/ 8
- Đọc yêu cầu BT.
- GV nhận xét
IV. Củng cố, dặn dò:
	- GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS học tốt
	- Về nhà QS những vật xung quanh xem có thể so sánh chúng với những gì?
+ Tìm các từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ
- 1 HS lên bảng làm mẫu
- Cả lớp làm bài vào VBT
- 3, 4 HS lên bảng gạch chân dưới từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ
+ Tìm từ chỉ sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ, câu văn
- 1 HS làm mẫu
- Cả lớp làm bài
- 3 HS lên bảng gạch dưới những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ câu văn.
+ Tìm những hình ảnh so sánh ở BT2, Em thích hình ảnh nào ? Vì sao ?
- HS nối tiếp nhau phát biểu
- Nghe và thực hiện.
Thủ công: (Tiết 1)
Gấp tàu thuỷ hai ống khói
I. Mục tiêu: 
 - HS biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói
	- Gấp được tàu thuỷ hai ống khói đúng quy trình kĩ thuật, các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng.Tàu thuỷ tương đối thẳng, phẳng
	- HS khá, giỏi:Ngoài yêu cầu trên gấp được tàu thuỷ một cách cân đối.
II. Đồ dùng:
	GV : Mẫu tàu thuỷ, quy trình gấp tàu thuỷ, giấy nháp, giấy thủ công, bút màu,.....
	HS : Giấy nháp, giấy thủ công, bút màu,.....
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
B. Bài mới
a. HĐ1 : GV HD HS quan sát và nhận xét
- GV giới thiệu mẫu tàu thuỷ hai ống khói
b. HĐ2 : GV HD mẫu
* B1 : Gấp, cắt tờ giấy hình vuông
* B2 : Gấp lấy điểm giữa và hai đường dấu gấp giữa hình vuông
- Gấp tờ giấy hình vuông làm 4 phần bằng nhau
* B3 : Gấp thành tàu thuỷ hai ống khói
- GV HD HS gấp
IV. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà tiếp tục tập gấp tàu thuỷ hai ống khói
- Giấy nháp, giấy thủ công, bút màu,.....
- HS QS nhận xét về đặc điểm, hình dáng của tàu thuỷ
- HS suy nghĩ tìm ra cách gấp tàu thuỷ
- HS tự gấp cắt tờ giấy hình vuông
- HS QS
- 1, 2 HS lên bảng thao tác lại
- HS tập gấp tàu thuỷ hai ống khói bằng giấy
 Tự nhiên và xã hội: (Tiết 2)
Nên thở như thế nào ?
I. Mục tiêu:
	- HS hiểu được cần phải thở bằng mũi mà không thở bằng miệng.
	- Nói được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở không khí có nhiều khí các-bo-níc, nhiều khói, bụi đối với sức khoẻ con người
 - HS khá, giỏi: Biết được khi hít vào khí ô xi có trong không khí sẽ thấm vào máu ở phổi để đi nuôi cơ thể. khi thở ra khí các bo nic có trong máu được thải ra ngoài phổi.
II. Đồ dùng:
	GV : Hình vẽ SGK trang 6, 7, gương soi nhỏ đủ cho các nhóm
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Kể tên các bộ phận của cơ quan hô hấp
- NX- ghi điểm
2. Bài mới
a. HĐ1 : Thảo luận nhóm
* Mục tiêu : Giải thích được tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng
* Cách tiến hành
- Các em nhìn thấy gì trong mũi ?
- Khi bị sổ mũi, em thấy có gì chảy ra từ hai lỗ mũi ?
- Hằng ngày dùng khăn sạch lau phía trong mũi, em thấy trên khăn có gì ?
- Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng
* GVKL: Thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức khoẻ, vì vậy chúng ta nên thở bằng mũi
b. HĐ2 : Làm việc với SGK
* Mục tiêu: Nói được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở 
không khí có nhiều khói bụi đối với sức khoẻ
* Cách tiến hành
+ Bước 1: Làm việc theo cặp
- Bức tranh nào thể hiện không khí trong lành, bức tranh nào thể hiện không khí có nhiều khói bụi ?
- Khi được thở ở không khí trong lành bạn cảm thấy thế nào ?
- Nêu cảm giác c

File đính kèm:

  • docda sua tuan 1.doc
Giáo án liên quan