Giáo án Lớp 3 - Tuần 1

I. MỤC TIÊU

Sau bài học HS có khả năng:

- Nhận ra sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào và thở ra.

- Chỉ và nói được tên và các bộ phận của cơ quan hô hấp trên sơ đồ.

- Chỉ trên sơ đồ và nói được đường đi của cơ quan hô hấp khi ta hít vào và khi thở ra.

- Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các hình trong SGK trang 4, 5.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

A. Kiểm tra

- GV kiểm tra đồ dùng của HS.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài

- GV dùng sơ đồ để giới thiệu - HS lắng nghe.

2. Triển khai bài dạy

HĐ1: Thực hành cách thở sâu

Bước 1: Trò chơi

- GV cho cả lớp cùng thực hiện động tác : Bịt mũi nín thở

- Sau đó, GV hỏi cảm giác của các em khi nín thở lâu( thở gấp hơn, sâu hơn lúc bình thường).

Bước 2:

- GV gọi một số HS lên thực hiện động tácthở sâu như hình1 để cả lớp quan sát.

- Cả lớp làm lại động tác bạn vừa làm và theo dõi sự thay đổi của cơ thể.

- HS nêu ích lợi của việc thở sâu.

- GV kết luận : Khi ta thở, lồng ngực phồng lên, xẹp xuống đều đặn đó là cử động hô hấp. Cử động hô hấp gồm hai động tác là hít vào và thở ra. Khi hít vào thật sâu thì phổi phồng lên để nhận nhiều không khí, lồng ngực sẽ nở to ra. Khi thở ra hết sức thì lồng ngực xẹp xuống, đẩy không khí từ phổi ra ngoài.

HĐ2: Các bộ phận của cơ quan hô hấp và vai trò của nó.

- HS quan sát hình 2 và từng cặp HS nêu các tình huống để bạn trả lời.

VD:- Bạn hãy chỉ vào hình vẽ và nối tên các bộ phận của cơ quan hô hấp.

- Bạn hãy chỉ đường đi của không khí.

- Phổi có chức năng gì?

- Cả lớp và GV quan sát và nhận xét.

- GV kết luận :

- Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài.

- Cơ quan hô hấp gồm: mũi, khí quản, phế quản, hai lá phổi.

- Mũi, khí quản, phế quản là đường dẫn khí.

- GV liên hệ thực tế để HS thấy được vai trò cơ quan hô hấp.

 

doc25 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 1858 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 3 - Tuần 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
(Viết giữa trang vở)
+ Đoạn chép có mấy câu ? (3 câu)
+ Chữ đầu câu viết như thế nào ? (Viết hoa)
(GV giúp các em các em cách trình bày bài.)
- GV đọc cho các em viết vào vở nháp các chữ dễ viết sai. (kim khâu, xẻ thịt, ...)
b. HS viết bài
- HS viết bài vào vở. GV theo dõi, uốn nắn.
- GV đọc bài cho HS soát lại. (HS đổi vở để soát) 
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm 7 – 10 bài và nhận xét cụ thể về từng bài để HS rút kinh nghiệm.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài 2
- GV nêu yêu cầu của bài tập. (Điền vào chỗ chấm l hay n? an hay ang?)
- GV mở bảng phụ và gọi 4 HS lên thi điền nhanh vần cần điền.
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- GV quan sát và giúp HS.
- HS nêu kết quả. GV chốt lại lời giải đúng (hạ lệnh, nộp bài, hôm nọ/ đàng hoàng, đàn ông, sáng loáng)
Bài 3
- 1 HS nêu yêu cầu của bài. (Điền chữ và tên chữ còn thiếu)
- Cả lớp làm bài vào vở
- GV quan sát HS làm bài.
- HS nêu kết quả.
- HS thi đọc thuộc 10 tên chữ trong bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét. 
C. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau và viết lại những chữ còn viết sai.
Toán
 Tiết2: Cộng, trừ các số có ba chữ số ( không nhớ)
I. Mục tiêu
Giúp HS : 
- Biết cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ). 
- Củng cố về giải toán (có lời văn) về nhiều hơn, ít hơn.
II.đồ dùng dạy học
- SGK, vở bài tập Toán
iii. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS lên bảng viết và đọc 4 số có ba chữ số.
- GV đọc cho cả lớp vào vở nháp các số sau: 321, 765, 789, 406 .
- GV quan sát và nhận xét.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Triển khai bài dạy.
HĐ1; Củng cố cách cộng, trừ các số có ba chữ số.
Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu (Tính nhẩm)
- HS tính nhẩm và ghi kết quả vào chỗ chấm.
- GV quan sát và giúp HS.
- HS nêu kết quả.
VD: 400 + 300 = 700 500 + 40 = 540
 700 - 300 = 400 540 - 40 = 500
 - Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 2: HS nêu yều cầu ( Đặt tính rồi tính )
- HS làm bài vào vở, GV quan sát và giúp HS còn lúng túng.
- HS nêu kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét.
HĐ2: Rèn kĩ năng giải toán lời văn về nhiều hơn, ít hơn.
Bài 3: 1 HS đọc đề bài
- GV yêu cầu HS ôn lại cách giải bài toán "ít hơn" .
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Lớp làm bài vào vở.
- GV quan sát và giúp HS.
- HS nêu kết quả và nhận xét bài trên bảng.
Bài 4: 1 HS đọc đề bài
- GV yêu cầu HS ôn lại cách giải bài toán "nhiều hơn".
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Lớp làm bài vào vở.
- GV quan sát và giúp HS.
- HS nêu kết quả và nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS về học kĩ bài.
Thể dục
Tiết 1: Giới thiệu chương trình
Trò chơi " Nhanh lên bạn ơi"
I. Mục tiêu
- Biết được điểm cơ bản của chương trìnhvà một số nội quy tập luyện của giờ học thể dục
- Chơi trò chơi " Nhanh lên bạn ơi ". Yêu cầu HS chủ động tham gia chơi.
II. Địa điểm, phương tiện
- Địa điểm : Ngoài sân bãi.
- Phương tiện : Còi, kẻ sân chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
1. Phần mở đầu
- GV tập trung lớp theo 4 hàng dọc.
- GV phổ biến nội dung và yêu cầu học tập ( 3 phút ).
- GV nhắc lại những nội cơ bản đã học ở lớp dưới.
- HS giậm tại chỗ tay theo nhịp và hát ( 2phút ).
- HS tập lại bài tập thể dục phát triển chung của lớp 2, mỗi động tác 2 x 8 nhịp.
2 . Phần cơ bản
HĐ1: Phân công tổ nhóm luyện tập, chọn cán sự môn học : 2 - 3 phút.
- GV phân công cán sự lớp làm cán sự môn học.
HĐ2 : Nhắc lại nội dung luyện tập và yêu cầu môn học: 6 - 7 phút.
- GV yêu cầu HS nhắc lại những yêu cầu HS đã thực hiện ở lớp dưới.
- GV nhận xét và bổ sung.
HĐ3 : Chỉnh đốn trang phục và vệ sinh tập luyện : 2 - 3 phút.
- GV cho HS sửa lại trang phục, để giày dép đúng nơi quy định.
HĐ4 : Chơi trò chơi " Nhanh lên bạn ơi ": 5 - 7 phút.
- GV nêu tên trò chơi và hướng dẫn HS.
- HS tham gia chủ động, tích cực tham gia chơi.
HĐ5 : Ôn lại một số động tác đội hình, đội ngũ đã học ở lớp 1, 2 : 6 - 7 phút.
- GV cho HS ôn : 
+ Tâp hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số.
+ Quay trái, quay phải, đứng nhiêm, nhỉ, dàn hàng, dồn hàng...
- HS thực hành, GV quan sát và giúp HS thực hiện đúng kĩ thuật.
3. Phần kết thúc
- HS đi thường theo nhịp 1 - 2, 1 - 2 và hát ( 1 - 2 ) phút.
- GV cùng HS hệ thống bài học ( 2 phút ).
- GV nhận xét giờ học.
- GV kết thúc giờ học bằng cách hô : "Giải tán!", HS hô đồng thanh "Khỏe !".
Đạo đức
Bài1: Kính yêu Bác Hồ(tiết1)
I. Mục tiêu
* Giúp HS biết:
- Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước, với dân tộc.
- Tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ.
- Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ.
- Thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy.
II. Đồ dùng dạy học
- Vở bài tập Đạo đức.
- Các bài thơ, bài hát, truyện, tranh ảnh, về Bác Hồ.
III. Các hoạt động dạy - học
A. ổn định tổ chức
- GV kiểm tra đồ dùng của HS.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Triển khai bài dạy
HĐ1: Tìm hiểu về Bác Hồ.
- GV chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ các nhóm quan sát các bức ảnh, tìm hiểu và đặt tên cho từng ảnh.
- Các nhóm thảo luận.
- GV yêu cầu mỗi nhóm lên giới thiệu về một ảnh, cảc lớp trao đổi.
- Thảo luận lớp:
+ Bác Hồ sinh ngày, tháng, năm nào ?
+ Quê Bác ở đâu ?
+ Bác Hồ còn có tên gọi nào khác ?
+ Tình cảm giữa Bác Hồ và các cháu thiếu nhi như thế nào ?
- HS trả lời, GV nhận xét và kết luận.
HĐ2: Kể chuyện Các cháu vào đây với Bác
+ GV kể chuyện - HS lắng nghe.
+ Thảo luận 
- Qua câu chuyện em thấy tình cảm giữa Bác Hồ và các cháu thiếu nhi như thế nào?
- Thiếu nhi cần phải làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ?
- HS trả lời, GV kết luận: Các cháu thiếu nhi rất yêu quý Bác Hồ và Bác Hồ cũng rất quan tâm, yêu quý các cháu thiếu nhi. Để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ các cháu thiếu nhi cần thực hiện tốt Năm điều bác Hồ dạy.
HĐ3: Tìm hiểu về Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên và nhi đồng
+ GV yêu cầu mỗi HS đọc một điều bác Hồ dạy thiếu niên và nhi đồng. 
+ GV chia nhóm và yêu cầu mỗi nhóm tìm một số biểu hiện cụ thể của một trong Năm điều Bác Hồ dạy.
- Đại diện nhóm trình bày. HS cả lớp bổ sung.
- GV củng cố lại nội dung Năm điều Bác Hồ dạy.
C. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- GV nhắc HS thực hiện tốt Năm điều Bác Hồ dạy.
- Sưu tầm các bài hát, tranh ảnh về Bác Hồ.
- Sưu tầm các tấm gương Cháu ngoan Bác Hồ.
Tự nhiên và xã hội
Tiết1: Hoạt động thở và cơ quan hô hấp
I. Mục tiêu
Sau bài học HS có khả năng:
- Nhận ra sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào và thở ra.
- Chỉ và nói được tên và các bộ phận của cơ quan hô hấp trên sơ đồ.
- Chỉ trên sơ đồ và nói được đường đi của cơ quan hô hấp khi ta hít vào và khi thở ra.
- Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người.
II. Đồ dùng dạy học
- Các hình trong SGK trang 4, 5.
III. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra
- GV kiểm tra đồ dùng của HS.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV dùng sơ đồ để giới thiệu - HS lắng nghe.
2. Triển khai bài dạy
HĐ1: Thực hành cách thở sâu
Bước 1: Trò chơi
- GV cho cả lớp cùng thực hiện động tác : Bịt mũi nín thở
- Sau đó, GV hỏi cảm giác của các em khi nín thở lâu( thở gấp hơn, sâu hơn lúc bình thường).
Bước 2: 
- GV gọi một số HS lên thực hiện động tácthở sâu như hình1 để cả lớp quan sát.
- Cả lớp làm lại động tác bạn vừa làm và theo dõi sự thay đổi của cơ thể.
- HS nêu ích lợi của việc thở sâu.
- GV kết luận : Khi ta thở, lồng ngực phồng lên, xẹp xuống đều đặn đó là cử động hô hấp. Cử động hô hấp gồm hai động tác là hít vào và thở ra. Khi hít vào thật sâu thì phổi phồng lên để nhận nhiều không khí, lồng ngực sẽ nở to ra. Khi thở ra hết sức thì lồng ngực xẹp xuống, đẩy không khí từ phổi ra ngoài.
HĐ2: Các bộ phận của cơ quan hô hấp và vai trò của nó.
- HS quan sát hình 2 và từng cặp HS nêu các tình huống để bạn trả lời.
VD:- Bạn hãy chỉ vào hình vẽ và nối tên các bộ phận của cơ quan hô hấp.
- Bạn hãy chỉ đường đi của không khí.
- Phổi có chức năng gì?
- Cả lớp và GV quan sát và nhận xét.
- GV kết luận : 
- Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài.
- Cơ quan hô hấp gồm: mũi, khí quản, phế quản, hai lá phổi.
- Mũi, khí quản, phế quản là đường dẫn khí.
- GV liên hệ thực tế để HS thấy được vai trò cơ quan hô hấp.
C. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS học kĩ bài, làm bài tập và chuẩn bị bài sau. 
- GV dặn HS về nhà đọc cho người thân nghe, chuẩn bị bài sau.
Thứ tư ngày 20 tháng 8 năm 2014
Tập đọc
Hai bàn tay em
I. Mục tiêu
- Đọc trôi chảy cả bài. Đọc đúng các từ: siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ.
- Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các dòng thơ.
- Nắm được nghĩa và biết cách dùng từ mới được giải nghĩa ở sau bài đọc.
- Hiểu nội dung bài :Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích và đáng yêu(TLCH trong SGK, học thuộc 2 – 3 khổ thơ trong bài. Đối với hs giỏi đọc thuộc cả bài).
- Rèn cho HS kĩ năng đọc thành tiếng và kĩ năng đọc hiểu bài tập đọc.
 II. Đồ dùng dạy - Học
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK
- Bảng phụ viết các câu thơ cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ
- 3 HS lên kể nối tiếp câu chuyện Cậu bé thông minh và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét và ghi điểm.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Triển khai bài dạy
HĐ1: Luyện đọc
* GV đọc bài thơ( Với giọng vui tươi, dịu dàng, tình cảm)
* GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
+ Đọc từngg dòng thơ. 
- HS nối tiếp nhau đọc 5 khổ thơ: (2 lượt), GV nhắc nhở các em ngắt, nghỉ hơi đúng, tự nhiên và thể hiện tình cảm qua giọng đọc. 
VD: Nghỉ hơi giữa các dòng thơ ngắn hơn nghỉ giữa các câu thơ thể hiện trọn vẹn một ý.
- GV giúp HS hiểu nghĩa các từ mới trong từng khổ thơ: gồm những từ ngữ được chú giải cuối bài (siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ), hoặc những từ ngữ khác mà HS chưa hiểu. Yêu cầu HS đặt câu với từ thủ thỉ để các em nắm chắc nghĩa của từ hơn.
+ Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
-Từng cặp HS đọc, GV theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng.
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài với giọng vừa phải.
HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài 
+ HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:
- Hai bàn tay bé được so sánh với gì? ( Hai bàn tay bé được so sánh với những nụ hoa hồng; những ngón tay xinh như những cánh hoa.)
- Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào? 
 (+ Buổi tối, hai hoa ngủ cùng bé: hoa kề bên má, hoa ấp cạnh lòng.
+ Buổi sáng, tay giúp bé đánh răng, chải tóc.
+ Khi bé học bài, bàn tay siêng năng làm cho những hàng chữ nở hoa trên giấy.
+ Những khi một mình, bé thủ thỉ tâm sự với đôi bàn tay như với bạn.)
- HS đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi sau:
- Em thích nhất khổ thơ nào? Vì sao?
- HS trả lời, GV nhận xét.
HĐ3: Học thuộc lòng bài thơ
- GV hướng dẫn HS thuộc lòng từng khổ thơ sau đó thuộc cả bài.
- HS xung phong lên đọc.
- Cả lớp và GV nhận xét. 
C. Củng cố, dặn dò
 - GV nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài giờ sau.
___________________________________________________
Luyện từ và câu
ôn về từ chỉ sự vật - so sánh
I. Mục tiêu
- Ôn về các từ chỉ sự vật.
- Bước đầu làm quen với biện pháp tu từ : so sánh.
II. Đồ dùng dạy - học
- Bảng phụ viết khổ thơ nêu trong BT1.
- Bảng lớp viết sẵn các câu thơ, câu văn trong BT2.
- Tranh ảnh minh họa cảnh biển bình yên, giúp HS hiểu câu văn của BT2b.
- Tranh minh họa một cánh diều giống như dấu á.
III. Các hoạt động dạy - học
A. Mở đầu: GV nói về tác dụng của tiết LTVC.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Triển khai bài dạy
HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1
- 2 HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm theo.
- GV gọi 1 HS lên bảng làm mẫu: Tìm các từ chỉ chỉ sự vật ở dòng thơ 1.
(GV lưu ý HS : người hay bộ phận cơ thể cũng là từ chỉ sự vật.)
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập. 
- 3 HS lên bảng làm bài.
- HS nêu kết quả và nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
 Tay em đánh răng
 Răng trắng hoa nhài.
 Tay em chải tóc
 Tóc ngời ánh mai
Bài 2: 
- 2 HS nêu yêu cầu của bài tập, cả lớp theo dõi.
- 2 HS làm bài trên bảng lớp.
- HS làm bài vào vở bài tập, GV theo dõi và giúp HS. 
- HS nêu kết quả, cả lớp và GV nhận xét.
- GV kết luận : 
Câu a: Hai bàn tay được so sánh với hoa đầu cành.
Câu b: Mặt biển được so sánh với tấm thảm khổng lồ.
Câu c: Cánh diều được so sánh với dấu á.
Câu d: Dấu hỏi được so sánh với vành tai nhỏ.
- GV kết hợp nêu câu hỏi: Vì sao các sự vật nói trên được so sánh với nhau.
VD: Vì sao Hai bàn tay em được só sánh với hoa đầu cành ?
- GV kết luận : Tác giả quan sát rất tài tình nên đã nên đã phát hiện ra sự giống nhau giữa các sự vật trong thế giới xung quanh ta.
Bài 3: GV nêu yêu cầu của bài tập
- HS xung phong nêu hình ảnh mình thích và giải thích vì sao thích hình ảnh đó.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà quan sát các vật xung quanh xem có thể so sánh chúng với những gì.
Toán
tiết 3: Luyện tập
I. Mục tiêu
Giúp HS :
- Biết cộng,trừ ( không nhớ ) các số có ba chữ số.
- Biết giải bài toán về tìm x, giải toán có lời văn (có một phép tính trừ)
II. đồ dùng dạy học
- SGK, vở ô ly và vở bài tập Toán.
iII. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ
- HS lên làm lại bài 2.
- Cả lớp làm bài sau vào vở ô ly. 
432 + 651 678 + 121
- GV nhận xét chung.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Triển khai bài dạy
HĐ1: Củng cố cách cộng, trừ các số có ba chữ số
Bài 1: Yêu cầu HS tự đặt tính và tính.
- 3 HS lên bảng làm.
- GV quan sát HS làm bài và giúp HS còn lúng túng.
- HS nêu kết quả và nhận xét bài trên bảng.
HĐ2 :Củng cố về tìm thành phần chưa biết của phép tính.
Bài 2: Yêu cầu HS nêu được cách tìm số bị trừ và cách tìm số hạng chưa biết.
- 2 HS làm bài ttrên bảng.
- Cả lớp làm vào vở.
- GV quan sát và giúp HS.
- HS nêu kết quả và cách làm.
HĐ3: Rèn kĩ năng giải toán có lời văn
Bài 3: 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm theo.
- 1 HS lên bảng làm. 
- Cả lớp làm vào vở.
- HS nêu kết quả, GV nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS học kĩ bài và chuẩn bị bài giờ sau
____________________________________
Thể dục
Tiết 2:Ôn một số kĩ năng đội hình đội ngũ
Trò chơi " Nhóm ba nhóm bảy "
I. Mục tiêu
- Biết cách tập hợp hàng dọc, quay phải, quay trái, đứng nghỉ, đứng nghiêm, cách dàn hàng, dồn hàng, cách chào báo cáo, xin phép khi ra vào lớp.
- Chơi trò chơi "Nhóm ba nhóm bảy” Học sinh chủ động tham gia chơi.
II. Địa điểm, phương tiện
- Địa điểm : Ngoài sân bãi.
- Phương tiện : Còi, kẻ sân chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
1. Phần mở đầu
- GV tập trung lớp theo 4 hàng dọc.
- GV phổ biến nội dung và yêu cầu học tập ( 3 phút ).
- HS giậm tại chỗ và đếm theo nhịp. ( 1phút ).
- HS chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc trên địa hình tự nhiên ( 40 - 50 m ).
- Chơi trò chơi " Làm theo hiệu lệnh "(1 phút).
 2 . Phần cơ bản
HĐ1: Ôn tập hợp hàng dọc, quay phải, quay trái, đứng nghiêm , đứng nhỉ, dàn hàng, dồn hàng, cách chào báo cáo, xin phép ra vào lớp ( 8 - 10 ).
- GV nêu tên động sau đó vừa làm mẫu vừa nhắc lại để HS nhớ.
- GV dùng hiệu lệnh hô cho HS tập.
- GV quan sát và giúp HS thực hiện đúng.
HĐ2 : GV chia nhóm
- Các nhóm thi nhau thực hiện tập (5 - 6 phút)..
- GV khen những nhóm làm tốt. 
- GV nhận xét và bổ sung.
HĐ3 : Chơi trò chơi " Nhóm ba nhóm bảy ": 5 - 7 phút.
- GV nêu tên trò chơi và hướng dẫn HS.
- HS tham gia chủ động, tích cực tham gia chơi.
3. Phần kết thúc
- GV cùng HS hệ thống bài học ( 2 phút ).
- GV nhận xét giờ học.
- GV nhắc HS về ôn lại động tác đi hai tay chống hông (dang ngang)
 Thứ năm ngày 21 tháng 8 năm 2014
Tập viết
Tuần 1 : ôn chữ hoa A
I. Mục tiêu 
* Giúp HS:
- Viết đúng chữ hoa A (1 dòng), V, D (1 dòng)
- Viết tên riêng ( Vừ A Dính ) bằng cỡ chữ nhỏ (1 dòng).
- Biết viết câu ứng dụng “ Anh em như thể chân tay/ Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần’’ theo cỡ chữ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học
- Mẫu chữ A hoa và bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng.
- Vở Tập viết, bảng con.
III. Hoạt động dạy học 
a. Giới thiệu bài 
b. Nội dung
HĐ1: Hướng dẫn viết trên bảng con
a. Luyện viết chữ hoa
- HS tìm các chữ hoa có trong tên riêng: A, D, V.
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
- HS tập viết từng chữ vào bảng con.GV theo dõi uốn nắn.
b. HS tập viết từ ứng dụng ( tên riêng ).
- HS đọc từ ứng dụng: Vừ A Dính
- GV giới thiệu :Vừ A Dính là một thiếu niên người dân tộc H mông, anh dũng hi sinh trong kháng chiến chống thực dân Pháp để bảo vệ cán bộ cách mạng. 
c. Hướng dẫn viết câu ứng dụng 
- 2 HS đọc câu ứng dụng. 
- GV giúp HS hiểu nghĩa câu ứng dụng. 
- HS nhận xét về :
+ Độ cao các con chữ 
+ Cách đặt dấu thanh 
+ Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng bằng khoảng cách viết một chữ o. 
- GV viết mẫu, hướng dẫn cách viết.
- HS viết tiếng “ Anh, Rách’’ vào bảng con.
HĐ2: HS viết bài
- GV nêu yêu cầu viết như ở vở tập viết. 
- HS viết bài, GV theo dõi, giúp đỡ những em còn lúng túng. 
HĐ3: Chấm chữa bài 
- GV chấm khoảng 5 bài.
- GV nhận xét từng bài để HS rút kinh nghiệm.
3. Củng cố - dặn dò
- GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà.
Toán
Tiết 4: cộng các số Có ba chữ số ( có nhớ một lần )
I. Mục tiêu
- Biết cách cộng các số có ba chữ số ( Có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm ).
- Tính được độ dài đường gấp khúc 
II. đồ dùng dạy học
- SGK, vở ô ly và vở bài tập Toán.
iII. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- GV ghi : x + 21 = 54 x - 42 = 24
- 2 HS lên bảng làm. 
- Cả lớp làm vào vở nháp.
- GV nhận xét chung.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung
HĐ1: Giới thiệu phép cộng 435 + 127
- GV nêu phép tính 435 + 127 = ?
- HS đặt tính, GV hướng dẫn HS tính và giúp HS biết cách cộng có nhớ sang hàng chục hoặc hàng trăm.
HĐ2: Giới thiệu phép cộng 256 + 162 
- HS thực hiện như vừa hướng dẫn.
- GV quan sát và giúp HS còn lúng túng.
HĐ3: Thực hành
Bài 1: HS làm bài 
- 2 HS lên bảng làm.
- GV theo dõi và giúp HS.
- HS nêu kết quả và nhận xét bài trên bảng.
Bài 2: GV cho HS tự làm bài và đổi vở dể kiểm tra.
Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu ( Đặt tính rồi tính ).
- HS làm vào vở. 
- GV theo dõi và giúp HS làm bài.
- HS nêu kết quả. 
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 4 : 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm theo.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp.
- Cả lớp làm vào vở.
- HS nêu kết quả và nhận xét bài trên bảng.
Bài 5: HS tự làm bài và nêu kết quả.
- GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- GV nhắc HS học kĩ bài.
Tự nhiên và xã hội
Tiết 2: Nên thở như thế nào ?
I. Mục tiêu
- Hiểu được tai sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng.
- Nói được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở khộng khí có nhiều khí các- bô - níc, nhiều khói, bụi đối với sức khỏe con người.
II. Đồ dùng dạy - học
- Các hình trong SGK.
- Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học
1. Kiểm tra bài cũ
- GV nêu câu hỏi:
+ Phổi có chức năng gì?
+ Cơ quan hô hấp gồm những bộ phận nào? 
- HS suy nghĩ trả lời, GV nhận xét và đánh giá
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung
HĐ1: Liên hệ thực tế
- GV yêu cầu HS quan sát phía trong lỗ mũi của bạn và cho biết : Các em nhìn thấy gì bên trong lỗ mũi?
- Khi bị sổ mũi em thấy có gì chảy ra từ trong lỗ mũi?
- Hằng ngày dùng khăn sạch lau phía tronng lỗ mũi em thấy trên khăn có gì?
- Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng ?
- HS trả lời.
- GV kết luận: Thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức khỏe, vì vậy chúng ta nên thở bằng mũi.
HĐ2: ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở không khí có nhiều khói bụi
Bước 1: làm việc theo cặp
- GV yêu cầu 2 HS cùng quan sát các hình 3, 4, 5 và thảo luận theo gợi ý sau:
- Bức tranh nào thể hiện không khí trong lành, bức tranh nào thể hiện không khí có nhiều khói, bụi ?
- Khi được thở không khí trong lành bạn cảm thấy thế nào?
- Nêu cảm giác khi bạn thở phải không khí có nhiều khói, bụi ?
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đai diện báo cáo kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV yêu cầu cả lớp cùng trả lời câu hỏi sau:
+ Thở không khí trong lành có lợi gì ?
+ Thở không khí có nhiều khó, bụi có hại gì ?
- HS trả lời .
- GV nhận xét và kết luận.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS học kĩ bài, về nhà làm tiếp bài tập.
Thủ công
Gấp tàu thủy hai ống khói (tiết 1

File đính kèm:

  • doclop3c.doc