Giáo án Lớp 3 soạn theo ĐHPTNLHS - Tuần 32 - Năm học 2020-2021 - Từ Thị Lý

Toán

TIẾT 158: LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Củng cố về tính giá trị biểu thức và giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị

2. Kĩ năng:

- Giải được bài toán liên quan đến rút về đơn vị.

- Tính được giá trị của biểu thức số.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác. Yêu thích học toán.

4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3.

5. Góp phần phát triển phẩm chất: Tự học, chăm chỉ, kiên trì linh hoạt, thật thà, ngay thẳng.

II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng:

- GV: Phiếu học

- HS: SGK.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.

 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc40 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 13/03/2024 | Lượt xem: 20 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 3 soạn theo ĐHPTNLHS - Tuần 32 - Năm học 2020-2021 - Từ Thị Lý, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 khám phá kiến thức (30 phút)
*Mục tiêu: 
- Biết sử dụng mô hình để nói về hiện tượng ngày đêm trên Trái Đất.
- Biết mọi nơi trên Trái Đất đều có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng.
- Biết một ngày có 24 giờ.
*Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về ngày và đêm
* Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và câu hỏi nêu vấn đề:
 - GV nêu câu hỏi:
+ Vì sao lại có ngày và đêm ? 
*Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của hs:
 - GV yêu cầu HS nói lên các dự đoán của mình- Thảo luận nhóm 4- thư kí ghi ý kiến tổng hợp vào bảng nhóm:
- HS có thể dự đoán:
 + Trái Đất có dạng hình cầu nên Mặt trời chỉ chiếu sáng một phần.
 + Khoảng thời gian được Mặt trời chiếu sáng là ban ngày, phần cò lại không được chiếu sáng là ban đêm .
............
*Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi:
 GV: Từ các dự đoán của nhóm bạn, các em có điều gì băn khoăn không?
- HS nêu những câu hỏi thắc mắc GV ghi bảng. VD:
 + Tại sao bóng đèn không chiếu sáng được toàn bộ quả địa cầu?
 + Nhờ đâu mà bạn biết Khoảng thời gian được Mặt trời chiếu sáng là ban ngày, phần cò lại không được chiếu sáng là ban đêm?
 ........
- HS nêu lại các băn khoăn trên.
- Từ các thắc mắc trên, HS đề xuất ra các phương án tìm tòi (đọc SGK, hỏi người lớn, quan sát tranh,. ..).
- GV định hướng cho HS thực hành HS quan sát hình 1 và 2 trong sgk trang 120, 121 và làm thí nghiệm để giải đáp thắc mắc.
* Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi.
- GV cho HS thực hành quan sát hình 1 và 2 trong sgk trang 120, 121 và làm thí nghiệm . 
* Bước 5: Kết luận kiến thức 
- GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả. 
- Hướng dẫn HS so sánh với dự đoán ban đầu và khắc sâu kiến thức bài học.
* Kết luận: Trái đất có hình cầu nên mặt trời chỉ chiếu sáng một phần. Khoảng thời gian phần trái đất được mặt trời chiếu sáng là ban ngày, phần còn lại không được chiếu sáng là ban đêm.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về ngày và đêm trên Trái đất. Thực hành biểu diễn ngày và đêm.
* Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và câu hỏi nêu vấn đề:
 - GV nêu câu hỏi:
+ Vì sao mọi nơi trên Trái Đất đều có ngày và đêm? 
*Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của hs:
 - GV yêu cầu HS nói lên các dự đoán của mình- Thảo luận nhóm 4- thư kí ghi ý kiến tổng hợp vào bảng nhóm:
- HS có thể dự đoán:
 + Trái Đất luôn tự quay quanh mình nó, vì vậy trên bề mặt trái đất có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng.
............
*Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi:
 GV: Từ các dự đoán của nhóm bạn, các em có điều gì băn khoăn không?
- HS nêu những câu hỏi thắc mắc GV ghi bảng. VD:
+ Nhờ đâu mà bạn biết Trái Đất luôn tự quay quanh mình nó, vì vậy trên bề mặt trái đất có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng?
 ........ 
- HS nêu lại các băn khoăn trên.
- Từ các thắc mắc trên, HS đề xuất ra các phương án tìm tòi (đọc SGK, hỏi người lớn, quan sát tranh,. ..).
- GV định hướng cho HS thực hành quay quả địa cầu trước ngọn nến theo chiều quay cua Trái Đất để giải đáp thắc mắc.
* Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi.
- GV cho HS thực hành quaytừ từ quả địa cầu trước ngọn nến theo chiều quay của Trái Đất. Quan sát điểm A lần lược đi vào và đi ra khỏi vùng được chiếu sáng. 
* Bước 5: Kết luận kiến thức 
- GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả. 
- Hướng dẫn HS so sánh với dự đoán ban đầu và khắc sâu kiến thức bài học.
* Kết luận: Do trái đất luôn tự quay quanh mình nó, nên mọi nơi trên trái đất đều lần lượt được mặt trời chiếu sáng. Vì vậy, trên bề mặt trái đất có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng.
*Hoạt động 3: Tìm hiểu thời gian để Trái Đất quay được một vòng quanh mình nó.
* Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và câu hỏi nêu vấn đề:
 - GV nêu câu hỏi:
+ Thời gian Trái Đất quay được một vòng quanh mình nó là bao nhiêu? 
+ Một ngày có mấy giờ?
- Hãy tưởng tượng nếu trái đất ngừng quay quanh mình nó thì ngày và đêm trên trái đất như thế nào?
*Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của hs:
 - GV yêu cầu HS nói lên các dự đoán của mình- Thảo luận nhóm 4- Ban thư kí ghi ý kiến tổng hợp vào bảng nhóm:
- HS có thể dự đoán:
 + Thời gian Trái Đất quay được một vòng quanh mình nó là một ngày.
 + Một ngày có 24 giờ.
+ Nếu Trái Đất ngừng quay thì trên Trái Đất sẽ không có ngày và đêm.
............
*Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi:
 GV: Từ các dự đoán của nhóm bạn, các em có điều gì băn khoăn không?
- HS nêu những câu hỏi thắc mắc GV ghi bảng. VD:
+ Nhờ đâu mà bạn biết thời gian Trái Đất quay được một vòng quanh mình nó là một ngày? 
+ Bạn có chắc chắn rằng một ngày có 24 giờ không?.....
- HS nêu lại các băn khoăn trên.
- Từ các thắc mắc trên, HS đề xuất ra các phương án tìm tòi (đọc SGK, hỏi người lớn, quan sát tranh,. ..).
- GV định hướng cho HS thực hành quay quả địa cầu trước ngọn nến theo chiều quay của Trái Đất để giải đáp thắc mắc.
* Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi.
- GV cho HS thực hành quaytừ từ quả địa cầu trước ngọn nến theo chiều quay của Trái Đất. Quan sát điểm A lần lược đi vào và đi ra khỏi vùng được chiếu sáng. 
* Bước 5: Kết luận kiến thức 
- GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả. 
- Hướng dẫn HS so sánh với dự đoán ban đầu và khắc sâu kiến thức bài học.
* Kết luận: Thời gian để trái đất quay được một vòng quanh mình nó là một ngày, một ngày có 24 giờ.

3. HĐ ứng dụng (1 phút)
4. HĐ sáng tạo (1 phút)

- Ghi nhớ nội dung bài học
- Sử dụng quỹ thời gian một ngày cho phù hợp.
- VN tìm hiểu về lí do tại sao lại có ngày và đêm dài ngắn khác nhau theo mùa ở nước ta.

------------------------------------------------------------------------------------------------
Tin
THAY ĐỔI NỀN VÀ BỔ SUNG THÔNG TIN VÀO TRANG TRÌNH CHIẾU (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Biết cách chọn nền trang trình chiếu từ mẫu có sẵn. Thêm được các thông tin về trang trình chiếu như: tác giả, ngày tháng soạn bài trình chiếu, số thứ tự trang trình chiếu.
- Học sinh nắm được các bước soạn bài trình chiếu. Dự kiến được số trang, chọn bố cục từng trang, biết chỉnh sửa và thên thông tin vào bài trình chiếu.
- HS nắm được cách thao tác sử dụng phần Power Point. Rèn luyện tư duy.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên:Chuẩn bị đầy đủ giáo án và đồ dùng dạy học, hệ thống máy tính.
- Học sinh: Máy tính, tập, bút.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS

5phút
25 phút
5phút
1. Khởi động :
- Em hãy thay đổi nền trang trình chiếu.
- Nhận xét.
2. Các hoạt động: 
a.Hoạt động 1:
- GV yêu cầu HS soạn bài trình chiếu gồm 4 trang có chủ đề” Các cơ quan trong cơ thể người”.
+ Trang 1: Tên chủ đề.
+ Trang 2: Ghi nôi dung:
- Cơ quan tiêu hóa và cơ quan tuần hoàn.
Cơ quan tiêu hóa gồm: miêng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già và các tuyến tiêu hóa.
Cơ quan tuần hoàn gồm: tim, các mạch máu (gồm động mạch, tĩnh mạch và các mao mạch).
+ Trang 3: Ghi nội dung:
- Cơ quan hô hấp và cơ quan bài tiết nước tiểu.
Cơ quan hô hấp gồm: mũi, hầu, khí quẩn và hai lá phổi.
Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm: hai quả thận, hai ống dẫn nước tiểu và bàng quang.
+ Trang 4: Ghi lời cảm ơn người theo dõi.
Yêu cầu: - Lựa chọn bố cục từng trang cho phù hợp.
 - Chèn hình ảnh minh họa và từng trang trình chiếu.
 - Bổ sung thông tin người soạn, ngày soạn bài trình chiếu.
 - Đặt tên bài trình chiếu rồi lưu vào thư mục máy tính.
- HS thực hành.
- Gv nhận xét chung.
b.Hoạt động 2:
- GV yêu cầu hs thực hiện:
+ Tạo bài trình chiếu mới có 2 trang.
+ Trong thẻ Design nháy nút phải chuột lên một màu nên trong danh sách sẽ xuất hiện hộp thoại như hình dưới.
+ Nháy chọn Apply to all slides, quan sát rồi nhận xét sự tah đổi của bài trình chiếu.
+ Nháy chọn Apply to select slides, quan sát rồi nhận xét sự tah đổi của bài trình chiếu.
- HS thực hành.
- GV quan sát, nhận xét.
3. Củng cố và dặn dò:
- Tóm tắt nội dung bài học
- Ghi nhớ thao tác thực hiện. Chuẩn bị bài mới.

- HS lắng nghe.
- Hs thực hành.
- Vừa nghe giảng vừa thực hành trên máy.
- Quan sát giáo viên làm mẫu.
- Vừa nghe giảng vừa thực hành trên máy.
- Quan sát giáo viên làm mẫu.
- Vừa nghe giảng vừa thực hành trên máy.
- Lắng nghe.
------------------------------------------------
ĐẠO ĐỨC
GIÚP ĐỠ CÁC GIA ĐÌNH THƯƠNG BINH LIỆT SĨ
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Học sinh hiểu: Các anh hùng, liệt sĩ đã anh dũng hi sinh hoặc để lại một phần xương máu ở lại chiến trường để bảo vệ cuộc sống hoà bình của chúng ta hiện nay. Vì vậy, cần có hành động thiết thực giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ.
2. Kĩ năng: HS biết thực hiện giúp đỡ các gia đình thương binh liệt sĩ bằng những việc làm thiết thực, phù hợp khả năng bản thân
3. Thái độ: Hs có ý thức biết ơn các thế hệ đi trước. Có ý thức học tập và tu dưỡng để xứng đáng với sự hi sinh của các thế hệ đi trước.
4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL phát triển bản thân, NL điều chỉnh hành vi đạo đức.
5. Góp phần phát triển phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, có tinh thần tự học, chăm chỉ, kiên trì linh hoạt, thật thà.
II.Chuẩn bị:
1. Đồ dùng:	
- GV: Tranh, ảnh
- HS: VBT
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động Khởi động (3 phút):
- Kết nối bài học. Giới thiệu bài mới – Ghi bài lên bảng
- Nghe bài hát: “Tiếp bước cha anh làm ngàn việc tốt ”
- Nêu nội dung bài hát

2. HĐ Thực hành: (30 phút)
* Mục tiêu: HS hiểu:
- Các anh hùng, liệt sĩ đã anh dũng hi sinh hoặc để lại một phần xương máu ở lại chiến trường để bảo vệ cuộc sống hoà bình của chúng ta hiện nay. Vì vậy, cần có hành động thiết thực giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ.
- HS biết thực hiện giúp đỡ các gia đình thương binh liệt sĩ bằng những việc làm thiết thực, phù hợp khả năng bản thân
* Cách tiến hành:
Việc 1: Tìm hiểu thực tế địa phương 
- Yêu cầu HS báo cáo về việc điều tra hoàn cảnh các gia đình thương binh, liệt sĩ tại địa phương (GV giao từ tiết trước)
- Giáo viên lắng nghe nhận xét chung
- Tuyên dương các nhóm có số liệu điều tra cụ thể, chính xác, tỉ mỉ
Việc 2 : Bày tỏ ý kiến 
+Theo em, mình có thể làm gì để giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ?
+ Tại sao cần giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ?
- Nhận xét, chốt: Các thương binh, liệt sĩ đã không tiếc máu xương của mình để bảo vệ hoà bình cho chúng ta. Vì thế cần giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ bằng những việc làm phù hợp. 
- Liên hệ. giáo dục: Việc học tập tốt để dựng xây đất nước cũng là góp phần thể hiện lòng biết ơn với các thương binh, liệt sĩ
Việc 3: Phân công nhiệm vụ thực hiện
 - GV giao việc cho các nhóm HS lập kế hoạch giúp đỡ các gia đình, liệt sĩ tại địa phương.
- GV chốt lại các việc nên làm và hướng dẫn HS cách thực hiện
* Nhóm 6 -> Lớp
- Các nhóm lần lượt báo cáo, khuyến khích các nhóm bao cáo kèm hình ảnh
+ Số lượng các gia đình thương binh, liệt sĩ tại địa phương
+ Hoàn cảnh của các gia đình hiện nay
+ Sự quan tâm của chính quyền địa phương đến gia đình họ
* Cá nhân – Lớp
- HS nêu các việc mà mình làm được..
- HS nêu
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe, liên hệ
- HS lập kế hoach, phân công nhiệm vụ cho từng thành viên và thời gia tổ chức giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ
- Các nhóm chia sẻ kế hoạch
 3. Hoạt động ứng dụng (1 phút):
 4. HĐ sáng tạo (1 phút)
- Thực hiện giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ tại địa phương theo kế hoạch đã lập
- Tuyền truyền mọi trong cộng đồng cùng thực hiện giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ
---------------------------------------------------------
Thứ Tư, ngày 28 tháng 4 năm 2021
Toán
TIẾT 158: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố về tính giá trị biểu thức và giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị
2. Kĩ năng: 
- Giải được bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Tính được giá trị của biểu thức số.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác. Yêu thích học toán.
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3.
5. Góp phần phát triển phẩm chất: Tự học, chăm chỉ, kiên trì linh hoạt, thật thà, ngay thẳng.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng: 
- GV: Phiếu học 
- HS: SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút):
+ Nêu các bước giải BT liên quan rút về ĐV? 
- Kết nối nội dung bài học.
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng.

- TBHT điều hành lớp chữa bài, nhận xét 
- Lắng nghe, ghi bài vào vở
2. HĐ thực hành (30 phút)
* Mục tiêu: 
- Giải được bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Tính được giá trị của biểu thức số.
* Cách tiến hành:
Bài 1: (Cá nhân – Nhóm 2 - Cả lớp)
- Gọi học sinh nêu yêu cầu BT1
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.
- TBHT điều hành
*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành BT
Lưu ý: củng cố các bước giải
Bước 1: Mỗi hộp có mấy cái đĩa?
Bước 2: 30 cái đĩa xếp xào mấy hộp?
Bài 2 (Cá nhân – Cả lớp)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân
*GV lưu ý HS M1 +M2:
+ Bài toán thuộc dạng toán nào?
-> Bài toán thuộc dạng toán rút về đơn vị.
=> GV nhận xét, củng cố về giải toán dạng rút về đơn vị.
Bài 3 (Nhóm – Cả lớp)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV tổ chức trò chơi: Nối nhanh, nối đúng
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc
- GV chốt lại cách thực hiện tính giá trị của biểu thức.

- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài cá nhân vào vở
- Đổi chéo vở KT
- Chia sẻ KQ trước lớp kết quả 
- Thống nhất cách làm và đáp án đúng
*Dự kiến KQ:
 Tóm tắt:
48 đĩa: 8 hộp
30 đĩa: ... hộp?
Bài giải
Số đĩa trong mỗi hộp là:
48 : 8 = 6 (đĩa)
Số hộp cần có để chứa hết 30 cái đĩa là:
30 : 6 = 5 (hộp)
 Đáp số: 5 hộp
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài -> Trao đổi, chia sẻ...
- Đại diện HS lên bảng gắn phiếu lớn
- Chia sẻ KQ trước lớp kết quả 
- Thống nhất cách làm và đáp án đúng
Bài giải:
Số HS xếp một hàng là:
45 : 9 = 5 ( bạn)
Số hàng xếp 60 bạn là:
60 : 5 = 12 (hàng)
 ĐS: 12 hàng
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS chơi trò chơi theo nhóm 5:
+ 2 đội chơi. mỗi đội có 5 thành viên sẽ thi nối nhanh kết quả. Đội nào nối nhanh, đúng và đẹp sẽ giành chiến thắng 
4. HĐ ứng dụng (1 phút):
5. HĐ sáng tạo (1 phút):
- Chữa các phép tính làm sai. 
- Tìm các bài tập cùng dạng trong Vở bài tập Toán và giải. 
......................................................................................
Anh
----------------------------------------------
Luyện từ và câu
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI “BẰNG GÌ?”
 DẤU CHẤM, DẤU HAI CHẤM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Tìm và nêu tác dụng dấu hai chấm trong đoạn văn.
	- Điền đúng dấu chấm, dấu hai chấm vào chỗ thích hợp.
	- Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi bằng gì?
2. Kĩ năng: Ghi nhớ và sử dụng dấu hai chấm hợp lí 
3. Thái độ: Yêu thích từ ngữ tiếng Việt, có ý thức sử dụng đúng dấu hai chấm
4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
5. Góp phần phát triển phẩm chất: Có tinh thần tự học, chăm chỉ, kiên trì linh hoạt, thật thà.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng:	
- GV: Bảng phụ
- HS: SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút):
- Trò chơi: “ Gọi thuyền”: Đặt và TLCH Bằng gì? 
- Kết nối kiến thức
- Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài.
- HS chơi dưới sự điều hành của TBHT
- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
 2. HĐ thực hành (30 phút):
*Mục tiêu : - Tìm và nêu tác dụng dấu hai chấm trong đoạn văn.
	 - Điền đúng dấu chấm, dấu hai chấm vào chỗ thích hợp.
	 - Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi bằng gì?
*Cách tiến hành: 
*Việc 1: Dấu chấm, dấu hai chấm
Bài 1: 
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài 1.
- Gọi 1 HS đọc đoạn văn trong bài
- Yêu cầu Hs N2-> chia sẻ.
+ Trong bài có mấy dấu hai chấm?
+ Vậy theo em, dấu hai chấm thứ nhất dùng để làm gì ?
+ Dấu hai chấm thứ 2 dùng để làm gì ?
+ Dấu hai chấm thứ 3 dùng để làm gì ?
- Qua bài tập, em thấy dấu hai chấm được dùng làm gì?
=> Dấu hai chấm dùng để báo hiệu cho người đọc biết tiếp sau đó là lời của một nhân vật hoặc lời giải thích cho ý đứng trước.
*GV theo dõi, giúp đỡ nhóm đối tượng còn lúng túng để hoàn thành BT
Bài 2: 
- Gọi 2 HS đọc đoạn văn trong bài.
- GV giới thiệu đôi nét về nhà bác học Đác-uyn
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn, thảo luận nhóm 4 để điền dấu câu phù hợp (bằng bút chì) vào các ô trống của đoạn văn trong vở bài tập. 
- GV nhận xét, phân tích chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu nhắc lại tác dụng của dấu chấm, dấu hai chấm
*Việc 2: Đặt và trả lời câu hỏi “Bằng gì?” 
Bài 3: 
- Nêu yêu cầu của bài tập (Bảng phụ ).
- Gọi 1 HS đọc các câu văn trong bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập. Một HS làm bảng nhóm (Gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Bằng gì? trong mỗi câu văn)
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
*GV lưu ý đối tượng HS M1 đặt và trả lời được câu hỏi Bằng gì?
* HĐ nhóm đôi -> Cả lớp
- 2 HS nêu YC BT, lớp đọc thầm.
- 1 HS đọc đoạn văn trong bài.
- HS làm bài N2-> chia sẻ
+ Ba dấu hai chấm
+ Dùng để dẫn lời nói của nhân vật Bồ Chao
+ Dấu hai chấm thứ 2 dùng để báo hiệu tiếp sau là lời giải thích cho sự việc.
+ Dấu hai chấm thứ 3 dùng để báo hiệu lời nói của Tu Hú.
- HS trả lời
- Nghe.
* Nhóm 4 -> Cả lớp
- 2 HS đọc đoạn văn trong bài.
- HS nghe
- HS đọc thầm đoạn văn, thảo luận nhóm bàn để điền dấu câu phù hợp (bằng bút chì) vào các ô trống của đoạn văn trong vở bài tập. Một nhóm điền dấu câu vào các ô trống của đoạn văn ghi trên phiếu.
- HS thống nhất đáp án, chia sẻ: 
* Đáp án: 1. dấu chấm, 2. dấu hai chấm, 3. dấu hai chấm
- 2 HS nhắc lại
* Cá nhân -> Cả lớp
- HS đọc YC
- 1 HS đọc các câu văn trong bài.
- HS làm bài vào vở bài tập. 
- HS chia sẻ KQ
- HS thống nhất KQ -> chữa bài vào vở.
a) Nhà ở vùng này phần nhiều làm bằng gỗ xoan.
b) Các nghệ nhân đã thêu nên những bức tranh tinh xảo bằng đôi bàn tay khéo léo của mình.
c) Trải qua hàng nghìn năm lịch sử, người Việt Nam ta đã xây dựng nên non sông gấm vóc bằng trí tuệ, mồ hôi và cả máu củamình.
3. HĐ ứng dụng (1 phút): 
- Ghi nhớ tác dụng của dấu hai chấm
 4. HĐ sáng tạo (1 phút):

- VN đặt câu có bộ phận trả lời cho câu hỏi "bằng gì?"

......................................................................................
CHÍNH TẢ (nghe - viết)
HẠT MƯA
 I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Viết đúng: mỡ màu, trang mặt nước, nghịch,...
- Nghe - viết lại chính xác bài thơ "Hạt mưa" 
- Làm đúng bài tập điền 2a tìm và viết các từ bắt đầu bằng l/n 
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.
4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* GD BVMT: Giúp HS thấy được sự hình thành và “tính cách” đáng yêu của nhân vật Mưa (từ những đám mây mang đầy nước được gió thổi đi, đến ủ trong vườn, trang mặt nước, làm gương cho trăng soi-rất tinh nghịch) từ đó them yêu quý mơi trường thiên nhiên.
5. Góp phần phát triển phẩm chất: Yêu thiên nhiên, có tinh thần tự học, chăm chỉ, kiên trì linh hoạt, thật thà.
II.Chuẩn bị :
1. Đồ dùng:	
- GV: Bảng phụ chép bài tập 2a
- HS: SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_soan_theo_dhptnlhs_tuan_32_nam_hoc_2020_2021_t.doc