Giáo án Lớp 3 soạn theo ĐHPTNLHS - Tuần 29 - Năm học 2020-2021 - Võ Thị Hải Quế
Thứ Năm, ngày 8 tháng 4 năm 2021
Sáng:
Âm nhạc
----------------------------------------------------
Tập viết
ÔN CHỮ HOA T
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T(Tr) thông qua bài tập ứng dụng.
- Viết tên riêng Trường Sơn bằng chữ cỡ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng Trẻ em như búp trên cành / Biết ăn biết ngủ, biết học hành là ngoan bằng cỡ chữ nhỏ .
- Rèn tính cẩn thận, ý thức giữ vở sạch chữ đẹp.
2. Kĩ năng: Rèn chữ viết đúng, viết nhanh và đẹp.
3.Thái độ: Có ý thức giữ vở sạch, yêu thích luyện chữ đẹp.
4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
*GD BVMT:Học sinh thấy được giá trị của hình ảnh so sánh (trẻ em như bút trên cành), từ đó cảm nhận được vẽ đẹp của thiên nhiên.
5. Góp phần phát triển phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, yêu con người, yêu thiên nhiên, có tinh thần tự học, chăm chỉ, kiên trì linh hoạt, thật thà.
II.Chuẩn bị:
1. Đồ dùng:
- GV:
+ Mẫu chữ viết hoa T(Tr)
+Tên riêng Trường Sơn và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li.
- HS: Vở viết, bảng con
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. Hoạt động dạy học:
ồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Giáo án, phòng máy, phần mềm PowerPoint. 2. Học sinh: SGK, vở ghi bài. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Em hãy Soạn một trang trình chiếu với chủ đề tự do. - Nhận xét. 2. Các hoạt động: a. Thay đổi bố cục trang trình chiếu : - Khởi động phần mềm Power Point rồi thực hiện thay đổi bố cục. + Bước 1: Nháy chuột vào trang trình chiếu cần thay đổi bố cục. + Bước 2: Trong thẻ Home, chọn nút lệnh . + Bước 3: danh sách các kiểu bố cục hiện ra, em chọn kiểu bố cục cho trang trình chiếu. - HS thực hành chọn bố cục cho trang trình chiếu. So sánh điểm giống và khác nhau giữa hai trang trình chiếu. - GV nhận xét chung. b. Thay đổi phông chữ, cỡ chữ, căn lề : - Cách thay đổi phông chữ, cỡ chữ, căn lề trong phần mềm Power Point tương tự cách thay đổi phông chữ, cỡ chữ, căn lề trong phần mềm Word. Thay đổi phông chữ Thay đổi cỡ chữ Thay đổi kiểu chữ Căn lề - Quan sát thẻ Home, nối chức năng đúng với câu lệnh. - HS thực hành. - GV quan sát, nhận xét. - HS lắng nghe. - Vừa nghe giảng vừa thực hành trên máy. - Quan sát giáo viên làm mẫu. - Vừa nghe giảng vừa thực hành trên máy. - Quan sát giáo viên làm mẫu. - Vừa nghe giảng vừa thực hành trên máy. - Lắng nghe. IV. Củng cố, dặn dò: - Tóm tắt nội dung bài học - Ghi nhớ thao tác thực hiện. Chuẩn bị bài mới. ---------------------------------------------- Hoạt động thư viện ĐỌC SÁCH TỰ CHỌN ------------------------------------------------------ Thứ Tư, ngày 7 tháng 4 năm 2021 Anh ________________________________ Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ THỂ THAO. DẤU PHẨY I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kể được tên một sô môn thể thao. - Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm thể thao. - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu. 2. Kĩ năng: Biết sử dụng dấu câu hợp lí,... 3. Thái độ: Yêu thích học và tìm hiểu tiếng Việt. 4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 5. Góp phần phát triển phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, yêu con người, có tinh thần tự học, chăm chỉ, kiên trì linh hoạt, thật thà. II. Chuẩn bị: 1. Đồ dùng - GV: Bảng lớp viết bài tập 3, SGK - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi động: (3 phút) - Lớp chơi trò chơi: “ Gọi thuyền” - TBHT điều hành- Nội dung chơi T/C: + Nhân hóa. Cách đặt và trả lời câu hỏi Vì sao? (...) - GV tổng kết trò chơi - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng Từ ngữ về thể thao – dấu phẩy - Học sinh tham gia chơi. - HS dưới lớp theo dõi nhận xét - Lắng nghe - Học sinh mở sách giáo khoa và vở Bài tập 2. HĐ thực hành (27 phút) *Mục tiêu: - Kể được tên một sô môn thể thao; nêu được một số từ ngữ về chủ điểm thể thao - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu. *Cách tiến hành: Bài tập 1: HĐ Nhóm 4 - GV giao nhiệm vụ + Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài 1. + Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4. - GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng Bài tập 2: HĐ theo cặp -Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu thảo luận theo cặp. + Anh chàng trong truyện có cao cờ không ? + Anh ta có đánh thắng ván nào trong cuộc chơi không? + Truyện đáng buồn cười ở điểm nào - GV kết luận Bài tập3: HĐ cá nhân - GV giao nhiệm vụ + Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài + Làm bài cá nhân + Chấm bài, nhận xét. - GV nhận xét, phân tích chốt lại lời giải đúng. a/ Nhờ chuẩn bị tốt về mọi mặt, SEGGame 25 đã thành công rực rỡ. b/ Muốn cơ thể khỏe mạnh khoẻ mạnh, ..... c/Để trở thành con ngoan, trò giỏi,..... =>GV củng cố về cách dùng dấu câu hợp lí trong khi nói và viết. - 2HS nêu YC BT, lớp đọc thầm. - HS thảo luận theo nhóm 4 : kể tên các môn thể thao bắt đầu bằng các tiếng: Bóng, Chạy, Đua, Nhảy. - HS chia sẻ bài làm a) Bóng: bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, bóng ném,... b)Chạy: chạy vượt rào, chạy việt dã, chạy vũ trâng,... c) Đua: đua xe đạp, đua thuyền, đua ô tô, đua ngựa,... c)Nhảy: Nhảy cao, nhảy xa, nhảy sào, nhảy dù,... - HS nêu yêu cầu bài. - Thảo luận theo cặp. - Đại diện các nhóm nêu kết quả thảo luận. - Các từ ngữ: được, thua, không ăn, thắng hoà. 1 số HS đọc lại truyện - Anh này đánh cờ kém, không thắng ván nào. - Anh này đánh ván nào thua ván ấy nhưng dùng cách nói tránh để khỏi nhận là mình thua -1HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm. - HS làm bài cá nhân - HS làm bài vào vở-> chia sẻ KQ: a/ Nhờ chuẩn bị tốt về mọi mặt, SEGGame22 đã thành công rực rỡ. b/ Muốn.....khoẻ mạnh, ..... c/ Để trở......trò giỏi,..... - 1HSđọc lại bài đúng (đã bảng điền dấu câu đúng) 3. HĐ ứng dụng: (3 phút) - Hỏi lại những điều cần nhớ. - GV chốt lại những phần chính trong tiết học - 1, 2 học sinh nhắc lại - Lắng nghe 4. HĐ sáng tạo:(1 phút) - Nhận xét tiết học. Tuyên dương những học sinh có tinh thần tương tác, chia sẻ bài học. - GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu thêm các từ ngữ về thể thao. Nhớ truyện vui Cao cờ để kể cho người thân nghe. - Nhắc nhở học sinh về nhà xem lại bài đã làm, chuẩn bị bài sau: Đặt và TLCH: Bằng gì? Dấu hai chấm - Lắng nghe - Lắng nghe và thực hiện. - Lắng nghe và thực hiện. --------------------------------------------------- Chính tả ( Nghe – viết ) LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: -Viết đúng: Giữ gìn, xây dựng, đời sống, sức khỏe, cả nước yếu ớt,... - Nghe, viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT 2a. 2. Kỹ năng: Giúp học sinh viết đúng nhanh, chính xác, rèn chữ viết nắn nót, rèn cho HS trình bày đúng các khổ thơ theo thể thơ lục bát. 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở 4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 5. Góp phần phát triển phẩm chất: Yêu con người, có tinh thần tự học, chăm chỉ, kiên trì linh hoạt, thật thà. II. Chuẩn bị: 1. Đồ dùng - GV: 3 tờ phiếu viết nội dung bài tập 2a. - HS: SGK, vở, bảng con 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi động: (3 phút) - Lớp hát bài “ Cô dạy em bài thể dục buổi sáng” - HS thi đua viết nhanh, đẹp, đúng + nhảy sào, sởi vật, đua xe, điền kinh, duyệt binh, truyền tin ,... - GV đánh giá bài làm của học sinh, khen HS - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - HS hát - Học sinh thực hiện theo YC. +2 HS lên bảng viết + HS dưới lớp viết vào bảng con. - Lắng nghe. - Mở sách giáo khoa. 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút) *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung đoạn thơ để viết cho đúng chính tả, trình bày bài khoa học *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - Giáo viên giới thiệu và gọi HS đọc đoạn bài viết chính tả - Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài viết và cách trình bày qua hệ thống câu hỏi gợi ý: (Hướng dẫn HS nhận xét chính tả ): + Vì sao mọi người cần phải luyện tập thể dục ? + Những chữ nào trong bài cần viết hoa ? - Hướng dẫn HS viết từ khó + Những từ nào trong bài chính tả hay viết sai ? - Giáo viên YC HS gạch chân những từ cần lưu ý: phụ âm, vần hay viết sai: s/x; in/inh - Giáo viên yêu cầu học sinh viết vào bảng con những từ khó: - Nhận xét bài viết bảng của học sinh. - Giáo viên đọc bài -> HS nhẩm + Lưu ý từ viết đúng từ có phụ âm, vần: s/x; in/inh - Học sinh đọc đoạn bài viết chính tả (từ đầu đến của mỗi một người yêu nước). - Học sinh trả lời từng câu hỏi -> chia sẻ trước lớp. Qua đó nắm được nội dung bài viết, cách trình bày, những điều cần lưu ý. + Để rèn luyện và nâng cao sức khỏe. + Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu, riêng. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con các từ (Giữ gìn, xây dựng, đời sống, sức khỏe, cả nước yếu ớt,...) - HS đọc thầm lại đoạn bài cần viết chính tả, ghi nhớ các từ dễ mắc lỗi khi viết bài - HS nhẩm bài... 3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: - Học sinh viết chính xác bài chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. *Lưu ý: HS M1 viết đúng, viết đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - GV đọc cho học sinh viết bài vào vở. - Giáo viên - Lưu ý học sinh cách trình bày - Lưu ý: - Tư thế ngồi, cách cầm bút,tốc độ viết, điểm đặt bút và dừng bút của nét cong, nét khuyết, độ rộng con chữ,... - Lắng nghe - HS viết bài (nghe - viết) 4. HĐ chấm và nhận xét bài. (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: HĐ cá nhân - cặp đôi - Giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát lỗi. - Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - Học sinh đổi chéo vở chấm cho nhau. - Lắng nghe 5. HĐ làm bài tập: (6 phút) *Mục tiêu: Làm đúng bài tập 2a biết phân biệt và điền vào chỗ trống các phụ âm dễ lẫn l/n, dấu hỏi/ dấu ngã . *Cách tiến hành: Bài 2a: Trò chơi - Cho 1 học sinh đọc yêu cầu. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập - Tổ chức chơi trò chơi tiếp sức + Mời 2 nhóm mỗi nhóm 3 em lên bảng thi làm bài tiếp sức. - GV tổng kết + Yêu cầu HS đọc lại truyện vui. + Truyện vui trên gây cười ở điểm nào - HS đọc YC: Điền vào chỗ trống s hoặc x - HS tham gia chơi + 2 nhóm lên bảng thi tiếp sức, lớp nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc. +Từ cần điền lần lượt: sĩ, sáng, xung, xã, ra sao, sút. - 2 em đọc lại đoạn văn sau khi đã điền đ , đúng các từ - 2 em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.. * BTchờ( HSM3 +M4) Bài tập 2b: HĐ cá nhân - HS tự lấy phiếu học tập - HS đọc yêu cầu - GV kiểm tra KQ làm bài của HS - HS lấy phiếu - HS đọc YC - HS thực hiện YC bài vào phiếu - Báo cáo KQ với GV + 2 em đọc lại đoạn văn sau khi đã điền đủ vần in/inh vào chỗ chấm 6. HĐ ứng dụng: (2 phút) - Cho học sinh nêu lại tên bài học - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học - Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch đẹp không mắc lỗi cho cả lớp xem. - Học sinh nêu - Lắng nghe - Quan sát, học tập. 7. HĐ sáng tạo: (1 phút) - Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà tìm thêm các từ có âm s/x. Nhớ và kể lại câu chuyện BT2. Chuẩn bị bài sau. - Xem trước bài chính tả sau: Liên hợp quốc - HS nghe - Lắng nghe và thực hiện. -------------------------------------------- Toán TIẾT 143: DIỆN TÍCH HÌNH VUÔNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết quy tắc tính diện tích hình vuông theo số đo cạnh của nó và bước đầu vận dụng tính diện tích một số hình vuông theo đơn vị đo là cm2 - HS làm được BT 1, 2, 3. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính diện tích hình vuông 3.Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác. Yêu thích học toán. 4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 5. Góp phần phát triển phẩm chất: Tự học, chăm chỉ, kiên trì linh hoạt, thật thà, ngay thẳng. II. Chuẩn bị: 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Hoạt động khởi động ( 5 phút) - Tổ chức T/C Hái hoa dân chủ -TBHT điều hành: Nội dung HS tham gia chơi về kiến thức diện tích, chu vi hình chữ nhật,... -HS tham gia chơi + Nêu quy tắc tính diện tích hình chữ nhật + Nêu quy tắc tính chu vi hình chữ nhật + Hình chữ nhật có diện tích 81cm2, chiều dài bằng 9. Tính chiều rộng của HCN? (...) + Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - GV tổng kết T/C - Kết nối nội dung bài học: Chu vi hình vuông -HS nhận xét, đánh giá -Lắng nghe -> Ghi bài vào vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức: ( 10 phút) * Mục tiêu: Biết quy tắc tính diện tích hình vuông theo số đo cạnh của no và bước đầu vận dụng tính diện tích một số hình vuông theo đơn vị đo là cm2 * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp * Xây dựng qui tắc - Yêu cầu Hs quan sát hình vẽ SGK, thảo luận nhóm 4 để tìm ra quy tắc tính diện tích hình vuông sau đó chia sẻ trước lớp: + Mỗi cạnh có bao nhiêu ô vuông? + Tất cả có bao nhiêu ô vuông? Tính như thế nào cho nhanh ? + Mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu? + Ta có bao nhiêu cm2 + Vây: Diện tích hình vuông ABCD là: 3 x 3 = 9 (cm2) + Muốn tính diện tích hình vuông ta làm như thế nào? - Cho HS xem một số HV đã chuẩn bị. - Quan sát hình ở SGK, thỏa luận nhóm 4 tìm cách tính diện tích hình vuông - Chia sẻ trước lớp - Có 3 ô vuông. Tất cả có 9 ô vuông. - Lấy 3 x 3 = 9 (ô vuông) - Mỗi ô vuông có diện tích là 1cm2. - Ta có 9 cm2. - Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó. + Một số HS nêu lại quy tắc. 3.Hoạt động thực hành: ( 17 phút) * Mục tiêu: Vận dụng quy tắc tính diện tích hình vuông để làm được các BT:1,2,3. * Cách tiến hành: Bài tập 1: Cá nhân – Cặp đôi –Cả lớp - GV giao nhiệm vụ - Gọi học sinh nêu yêu cầu BT1 - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài. - TBHT điều hành *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành BT => Gv củng cố cho HS phân biệt rõ cách tính diện tích và tính chu vi của HV. - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân vào vở - Đổi chéo vở KT - Đại diện 2HS lên bảng gắn phiếu lớn - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả + Thống nhất cách làm và đáp án đúng Cột 2) 5 x 5 = 25 cm Cột 3) 10 x 10 = 100cm Bài tập 2 : Cặp đôi – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài N2 - GV giúp HS M1 đổi 80mm = 8 cm +Vì sao chúng ta phải đổi đơn vị đo? + Yêu cầu Hs nêu cách làm - GV nhận xét, củng cố về tính diên tích HV Bài tập 3: Cặp đôi – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài (Trao đổi N2) *GV lưu ý HS M1 +M2 + Muốn tính diện tích HV trước hết em làm gì ? - GV củng cố cách làm: + B1: Tính số đo độ dài cạnh. + B2:Từ biết độ dài cạnh, tính diện tích. - GV nhận xét, củng cố về giải toán - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài -> Trao đổi N2... - Đại diện 2HS lên bảng gắn phiếu lớn - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả - Thống nhất cách làm và đáp án đúng - HS nêu lại cách tính diện tích hình vuông. Giải Diện tích hình vuông là: 8 x 8 = 64 (cm2) Đ/S: 64 cm2 - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài (Trao đổi N2) - Đại diện 2HS lên bảng gắn phiếu lớn - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả +Tính cạnh hình vuông - Hs nhắc lại cách tính diện tích hình vuông -Thống nhất cách làm và đáp án đúng Bài giải Cạnh hình vuông là: 20 : 4 = 5 ( cm) Diện tích HV là: 5 x 5 = 25 (cm2) Đ/S: 25cm2 µBài tập chờ: (M3+M4): + Tính diện tích hình vuông có chu vi là 160cm. -Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo cáo kết quả. - GV chốt đáp án đúng -HS đọc nhẩm YC bài + Học sinh làm bài cá nhân -> báo cáo với giáo viên. 4.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Nêu lại ND bài ? - Cho HS vận dụng tính nhẩm diện tích của hình vuông có độ dài của cạnh lần lượt là: 6cm; 8cm, 10cm - HSTL - HS tính nhẩm: 6 x 6 = 36(cm2) 8 x 8 = 64(cm2) 10 x 10 = 100(cm2) 5. HĐ sáng tạo:(1 phút) - Về nhà đo và tìm cách tính diện tích viên gạch lát nền hình vuông của nhà em. - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau: Luyện tập - Lắng nghe, thực hiện ------------------------------------------------ Thứ Năm, ngày 8 tháng 4 năm 2021 Sáng: Âm nhạc ---------------------------------------------------- Tập viết ÔN CHỮ HOA T I. Mục tiêu: 1.Kiến thức - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T(Tr) thông qua bài tập ứng dụng. - Viết tên riêng Trường Sơn bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết câu ứng dụng Trẻ em như búp trên cành / Biết ăn biết ngủ, biết học hành là ngoan bằng cỡ chữ nhỏ . - Rèn tính cẩn thận, ý thức giữ vở sạch chữ đẹp. 2. Kĩ năng: Rèn chữ viết đúng, viết nhanh và đẹp. 3.Thái độ: Có ý thức giữ vở sạch, yêu thích luyện chữ đẹp. 4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. *GD BVMT:Học sinh thấy được giá trị của hình ảnh so sánh (trẻ em như bút trên cành), từ đó cảm nhận được vẽ đẹp của thiên nhiên. 5. Góp phần phát triển phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, yêu con người, yêu thiên nhiên, có tinh thần tự học, chăm chỉ, kiên trì linh hoạt, thật thà. II.Chuẩn bị: 1. Đồ dùng: - GV: + Mẫu chữ viết hoa T(Tr) +Tên riêng Trường Sơn và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. - HS: Vở viết, bảng con 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: ( 3 phút) - Hát “ Chữ càng đẹp, nết càng ngoan” - Kiểm tra bài viết. + 2HS lên bảng viết từ :Thăng Long, Thể dục.,... + Viết câu ứng dụng của bài trước “ Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ”. - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Giới thiệu bài - Lớp hát tập thể - Thực hiện theo YC - Lớp viết vào bảng con. - Nhận xét, tuyên dương bạn - Lắng nghe,... 2. Hoạt động nhận diện đặc điểm và cách viết chữ, câu ứng dụng: ( 10 phút) * Mục tiêu: Giúp HS nắm được cách viết đúng chữ hoa, tên riêng, câu ứng dụng. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Hướng dẫn viết trên bảng con * Việc 1: Hướng dẫn viết chữ hoa: - Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có trong bài. - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ T (Tr), S, B. - Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu. - Các chữ hoa có trong bài: T (Tr), S, B. - Học sinh theo dõi giáo viên viết mẫu. + Lưu ý điểm đặt bút, điểm dừng bút + Chú ý các nét khuyết cong tròn hở trên, nét thắt,... - HS tập viết trên bảng con: T (Tr), S, B. * Việc 2: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Yêu cầu đọc từ ứng dụng Trường Sơn + GV giới thiệu:TRường Sơn là tên dãy núi kéo dài suốt miền Trung nước ta (dài gần 1000km),... - GV viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ. Sau đó hướng dẫn các em viết bảng con (1-2 lần) + Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng): - Đọc từ ứng dụng - Lắng nghe để hiểu thêm về địa danh Trường Sơn - HS quan sát - HS viết từ ứng dụng: Trường Sơn * Việc 3: HD viết câu ứng dụng: - Gọi HS đọc câu ứng dụng. - Giúp HS hiểu nội dung câu ứng dụng + Câu ứng dụng khuyên điều gì? - Luyện viết câu ứng dụng : + Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ hoa Tên riêng (Trường Sơn); chữ đầu dòng (Trẻ, Biết). -Yêu cầu viết tập viết trên bảng con: “Trẻ em như búp trên cành Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan”. + Các con chữ có độ cao như thế nào? + GV hướng dẫn cách viết. + Viết bảng -Nhận xét, đánh giá - HS đọc câu ứng dụng +Trẻ em như búp trên cành Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan. + Thể hiện tình cảm yêu thương của Bác Hồ đối với trẻ em. Bác Hồ khuyên các em phải ngoan ngoãn chăm học. - Cả lớp tập viết vào bảng con. + Lớp thực hành viết chữ hoa trong câu ứng dụng trên bảng con. + Nêu câu: Trẻ em...là ngoan. + Cách so sánh trẻ em với búp trên cành cho thấy trẻ em còn non, nhỏ,... + Chữ : T, h,b, g,l cao 2 li rưỡi. Chữ p cao 2 li. Chữ tr, t cao 1 li rưỡi. Các chữ còn lại cao 1 li. + Chữ đầu dòng thơ. + 2HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con:Trẻ em, Biết,... 3. Hoạt động thực hành viết trong vở:( 15 phút) * Mục tiêu: Giúp HS viết đúng chữ hoa, tên riêng, câu ứng dụng. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - Cá nhân Hướng dẫn viết vào vở tập viết: - Nêu yêu cầu, cho HS viết vào vở: - Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. - GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở tập viết 3, tập hai. * Lưu ý theo dõi và giúp đỡ đối tượng M1. M2:GV chú ý HD viết đúng nét, đúng độ cao và khoảng cách giữa các chữ - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên. - Viết chữ Tr : 1dòng.
File đính kèm:
- giao_an_lop_3_soan_theo_dhptnlhs_tuan_29_nam_hoc_2020_2021_v.doc