Giáo án Lớp 2 - Tuần 8
I.MỤC TIÊU:
- Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc lời nhân vật phù hợp với nội dung.
- Hiểu nội dung: Thái độ ân cần của thầy giáo đã giúp An vượt qua nỗi buồn mất bà và động viên bạn học tập tốt hơn, không phụ lòng tin yêu của mọi người.( trả lời được các câu hỏi trong SGK )
- Giáo dục học sinh lòng cảm thông chia sẻ nỗi buồn với người khác.
II.ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC :
-Tranh minh họa bài tập đọc SGK/66.
-Bảng ghi sẵn nội dung cần luyện.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
ủa nào cần phải gọt vỏ? -Bạn gái đang làm gì? -Tại sao bạn làm như vậy ? -Có phải chỉ cần đậy kín thức ăn đã nấu chín phải không? -Bạn gái đang làm gì ? -Bát , đũa, thìa sau khi ăn cần phải làm gì ? -Đưa câu hỏi thảo luận: “Để ăn sạch các bạn học sinh trong tranh đã làm gì ?” -Giáo viên chốt lại :Trước khi ăn phải rửa tay bằng nước sạch và xà phòng. Rửa quả dưới vòi nước sạch nhiều lần, gọt sạch vỏ trước khi ăn. Mâm cơm phải đậy lồng bàn, bát đũa phải để nơi khô ráo sạch sẽ. -Hãy bổ sung thêm các hoạt động việc làm để thực hiện ăn sạch. -Yêu cầu học sinh đưa ra kết luận. Rửa tay sạch trước khi ăn. -Rửa sạch rau qủa và gọt vỏ trước khi ăn. Thức ăn phải đậy cản thận, khộng để ruồi , gián , chuột đậu hoặc bò vào. Hoạt động 2 : Phải làm gì để uống sạch? -Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đội theo câu hỏi “Làm thế nào để uống nước sạch?”. Sau đó trình bày kết qủa. -Yêu cầu học sinh thảo luận để thực hiện yêu cầu trong sách giáo khoa. -Hình 6: Chưa hợp vệ sinh . Vì nước mía ép bẩn , có nhiều ruồi, nhặng. Hình 7 : Không hợp vệ sinh .Vì nước ở chum là nước lã , có chứa nhiều vị trùng. Hình 8 : Đã hợp vệ sinh .Vì bạn đang uống nước đun sôi để nguội. -Vậy uống nước thế nào là hợp vệ sinh ? -Giáo viên chốt lại Hoạt động 3 :ích lợi của việc ăn , uống sạch sẽ -Yêu cầu các nhóm học sinh thảo luận , Sau đó yêu cầu học sinh đóng kịch dưới hình thức đối thoại để đưa ra các ích lợi của việc ăn , uống sạch sẽ. -Giáo viên chốt kiến thức: Chúng ta phải thực hiện ăn , uống sạch sẽ để giữ gìn sức khoẻ, không bị mắc một số bệnh như :đau bụng ỉa chảy , …để học tập tốt hơn. 4.Củng cố - Dặn dò : -Qua bài học này , con rút ra được điều gì ? -Gọi học sinh nêu lại cách thực hiện ăn sạch, uống sạch . - Các em nhớ thực hiện tốt bài học. -Hát. -2 em lên bảng. -Một số em kể. -Một số em nhận xét. -Học sinh thảo luận nhóm. -Các nhóm học sinh trình bày ý kiến. -Quan sát và trả lời các câu hỏi. -Một số em trả lời. -Một số em trả lời. -Một số em trả lời. -Một số em trả lời. -Một số em trả lời. -Thảo luận theo nhóm. Một số em trả lời. -Một vài em nhắc lại. -1 vài em nêu ý kiến. -1 vài em đọc lại phần kết luận. Cả lớp chú ý lắng nghe. -Thảo luận cặp đôivà trình bày kết qủa. -Một số em trả lời. -Một số em nhắc lại. -Các nhóm thảo luận , sau đó cử đại diện lên trình bày. -1 vài em nhắc lại. -1 em trả lời. HS1: Các bạn có biết , ăn uống sạch sẽmang lại lợi ích gì cho chúng ta không? HS2: Sẽ làm cho chúng ta có sức khỏe tốt. HS3: Chúng ta không bị bệnh tật. HS4: Chúng ta sẽ học tập tốt. HS1: Vì những lí do trên , chúng ta cần cùng nhau thực hiện ăn sạch và uống sạch , các bạn nhé. Thứ ba ngày 14 tháng 10 năm 2014 Kể chuyện NGƯờI Mẹ HIềN I.Mục tiêu: - Dựa theo tranh minh họa, kể lại được từng đoạn của câu chuyện: Người mẹ hiền ( HS khá, giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện ( BT 2) - Rèn học sinh nghe, nói, biết lắng nghe, đánh giá lời kể của bạn. II.Đồ dùng dạy và học : - 4 tranh minh họa trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn lời gợi ý nội dung từng tranh. III.Hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.ổn định lớp Nhắc nhở nề nếp học tập 2.Kiểm tra bài cũ -Gọi học sinh lên nối tiếp nhau kể lại câu chuyện “ Người thầy giáo cũ.” -Nhận xét cho điểm học sinh . 3.Bài mới -Giáo viên giới thiệu bài, ghi bảng Hoạt động 1 : Hướng dẫn kể chuyện -Kể trong nhóm -Giáo viên yêu cầu học sinh chia nhóm , dựa vào tranh minh họa kể lại từng đoạn câu chuyện. - Kể trước lớp -Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp. -Gọi HS nhận xét sau mỗi lần bạn kể. Tranh 1 : ( đoạn 1 ) -Hai nhân vật trong tranh là ai? -Minh thì thầm với Nam điều gì?. -Nghe Minh rủ Nam cảm thấy thế nào ? -Hai bạn quyết định ra ngoài bằng cách nào ?Vì sao ? Tranh 2 : (đoạn 2 ) -Khi hai bạn đang chui qua lỗ tường thủng thì ai xuất hiện? -Bác đã làm gì nói gì ? -Bị Bác bảo vệ bắt lại , Nam làm gì? Tranh 3 : (đoạn 3 ) -Cô giáo làm gì khi bác bảo vệ bắt được qủa tang hai bạn trốn học ? Tranh 4 : (đoạn 4 ) -Cô giáo nói gì với Minh và Nam? -Hai bạn hứa gì với cô? Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện -Nêu yêu cầu của đề bài. -Lần 1: GV là người dẫn truyện, HS 1 nói lời Minh, HS 2 nói lời bác bảo vệ, HS 3 nói lời cô giáo, HS 4 nói lời Nam khóc (cùng với Minh). -Lần 2: Các nhóm thi dựng lại câu chuyện trước lớp. -Sau mỗi lần kể cả lớp nhận xét, bình chọn lời kể của từng nhân vật. -GV và cả lớp theo dõi, nhận xét bình chọn nhóm nào, vai diễn nào đạt nhất. 4.Củng cố - Dặn dò : -Nhận xét tiết học, tuyên dương những cá nhân và tập thể kể tốt. Các em về nhà kể lại chuyện cho mọi người cùng nghe. -Hát. -3 em lên bảng. -Lắng nghe , đọc đề. -Mỗi nhóm 3 học sinh ,lần lượt kể lại từng đoạn truyện theo tranh . Khi 1 em kể , các em khác lắng nghe, gợi ý cho bạn khi cần và nhận xét sau khi bạn kể xong. -Đại diện các nhóm trình bày , nối tiếp nhau kể từng đoạn cho đến hết truyện. -1 vài em nhận xét. -Một số em trả lời theo câu hỏi gợi ý -Một số em trả lời theo câu hỏi gợi ý . -Học sinh lắng nghe. -Thực hành kể theo vai. -Thi kể toàn bộ câu chuyện -Một số em nhận xét bạn kể. Toán LUYệN TậP I.Mục tiêu - Thuộc bảng 6, 7, 8, 9 cộng với một số (BT 1) - Biêt thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. (BT 2) - Biết giải toán về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ (BT 4) - Biết nhận dạng hình tam giác (BT 5/a) II.Đồ dùng dạy và học - Viết sẵn lên bảng nội dung bài tập 3 , 5. III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.ổn định lớp Nhắc nhở nề nếp học tập 2.Kiểm tra bài cũ -Gọi học sinh lên bảng đặt tính và tính -Nhận xét cho điểm học sinh. 3.Bài mới -Giáo viên giới thiệu bài, ghi bảng Hoạt động 1 : Luyện tập Bài 1: Tính nhẩm -cho học sinh dựa vào các công thức 6 cộng với 1 số để cộng cho nhanh. -Gọi học sinh đọc chữa bài. -Giáo viên bổ sung , chính xác về cách đặt tính và tính. Bài 2 :Viết số thích hợp vào ô trống. -Giáo viên chép sẵn lên bảng, gọi học sinh lên bảng làm bài. -Nhận xét sửa bài chính xác kết qủa tính: Bài 3: điền số : ( GV hướng dẫn về nhà làm ) +6 4 5 6 7 8 +6 10 11 12 13 14 + 6 16 17 18 19 20 Bài 4 : -Yêu cầu học sinh đọc tóm tắt. -Yêu cầu học sinh dựa vào tóm tắt đọc đề bài. -Bài toán này thuộc dạng toán gì? *Bài toán về nhiều hơn -Yêu cầu học sinh tự làm bài. -Nhận xét , chính xác bài giải và cho điển học sinh: Bài 5 : -Vẽ hình lên bảng và đánh số như hình sau : 1 2 3 -Kể tên tên các hình tam giác . -Có mấy hình tam giác? -Có mấy hình tứ giác là những hình nào? -Nhận xét cho điểm học sinh. 4.Củng cố - Dặn dò : -Gọi học sinh đọc bảng cộng 6 với 1 số . -Nhận xét tiết học. - Các em về nhà học bài và làm bài đầy đủ. -Hát. -3 em lên bảng. -Học sinh lắng nghe , đọc đề. -Cả lớp tự làm bài. -1 vài em đọc chữa bài. -Học sinh chữa bài. -1 học sinh lên bảng làm bài , dưới lớp làm bài vào vở. -Đổi vở sửa bài. -1 em đọc tóm tắt. -2 em dựa vào tóm tắt đọc thành bài toán . -1 em trả lời. -1 em lên bảng , dưới lớp làm vào vở. -Đổi vở sửa bài. -Quan sát và lắng nghe. - Hình 1, hình 3 , hình (1+2+3) - Có 3 hình tam giác. - Hình 2 , hình ( 2+3 ) , hình ( 1+2) , có 3 hình tứ giác . - 3 em đọc bảng cộng 6 với 1 số. Chính tả (tập chép) NGƯờI Mẹ HIềN I.Mục tiêu: - Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng lời nhân vật trong bài - Làm được bài tập 2 , BT 3 a/b - Các em chú ý viết bài cẩn thận II.Đồ dùng dạy và học: -Bảng chép sẵn nội dung đoạn chép. -Bảng phụ ghi nội dung các bài tập chính tả . III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.ổn định lớp Nhắc nhở nề nếp học tập 2.Kiểm tra bài cũ -Gọi học sinh lên bảng viết các từ khó -Nhận xét cho điểm học sinh. 3.Bài mới Giáo viên giới thiệu bài, ghi bảng Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép -Treo bảng phụ và yêu cầu học sinh đọc đoạn văn tập chép. -Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào? -Vì sao Nam khóc? -Cô giáo nghiêm giọng hỏi 2 bạn như thế nào? -Hai bạn trả lời cô ra sao ? -Yêu cầu học sinh đọc và viết bảng các từ khó , dễ lẫn -Trong bài chính tả có những dấu câu nào? -Dấu gạch ngang đặt ở đâu? -Dấu chấm hỏi đặt ở đâu -Chép bài: Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh . Đọc lại bài thong thả cho học sinh soát lỗi . Dừng lại và phân tích các tiếng khó cho học sinh soát lỗi - Thu và chấm 10 đến 15 bài . Nhận xét về nội dung , chữ viết , cách trình bày của học sinh Hoạt động 2 :Hướng dẫn làm bài tập chính tả. -Gọi học sinh đọc đề bài. -Gọi học sinh lên bảng , dưới lớp làm vào vở bài tập. -Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng. -Đưa ra kết luận về bài làm . -Yêu cầu HS đọc các từ vừa tìm đuợc. Bài 2 : Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ Trèo cao ngã đau Bài 3 : a , Con dao, tiếng rao hàng, giao bài tập vè nha, dè dặt , giắt giũ quần áo , chỉ rặt 1 loại cá . b, Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học -Uống nước ao sâu. -Lên cày ruộng cạn . 4.Củng cố - Dặn dò : - Nhận xét tiết học, tuyên dương những học sinh viết đúng đẹp - Các em về nhà xem lại bài sửa chưa lỗi sai trong bài viết. -Hát. -2 em lên viết. Dưới lớp viết vào giấy nháp . -Học sinh lắng nghe. -2 em đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm theo. -Một số em trả lời. -1 em lên bảng , dưới lớp viết các từ vào vở nháp. Đọc các từ vừa viết. -Một số em trả lời. -Nhìn bảng chép bài. -Đổi vở , dùng bút chì soát lỗi , ghi tổng số lỗi sai ra lề vở . -1 em đọc đề bài. -Làm bài. -Nhận xét bài bạn trên bảng. -Theo dõi chỉnh sửa bài của mình. -Đọc bài. Thứ tư ngày 15 tháng 10 năm 2014 Toán BảNG CộNG I.Mục tiêu: - Thuộc bảng cộng đã học (BT 1) - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. (BT 2 ba phép tính đầu) - Biết giải toán về nhiều hơn (BT 3) - Giáo dục học sinh tính cẩn thận chính xác trong học tập. II.Đồ dùng dạy và học : -Hình vẽ của bài tập 4. III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.ổn định lớp Nhắc nhở nề nếp học tập 2.Kiểm tra bài cũ -Gọi học sinh lên bảng làm bài tập - GV nhận xét ghi điểm 3.Bài mới -Giáo viên giới thiệu bài, ghi bảng Hoạt động 1 : Hỏi đáp Bài 1 : -Yêu cầu học sinh hỏi đáp và ghi nhanh kết qủa các phép tính trong phần bài học . -Yêu cầu học sinh báo cáo kết qủa. -Nhận xét , chính xác lại kết qủa . -Hỏi kết qủa 1 vài phép tính bất kỳ . -Yêu cầu học sinh tự làm bài. Hoạt động 2 : Vở nháp. Bài 2: -Yêu cầu làm vào vở nháp . 26 +17 43 42 +7 49 24 56 +2 58 44 15 +9 24 24 -Hoạt động 2: Làm bài vào vở Bài 3: -Yêu cầu học sinh đọc đề . -Yêu cầu HS tự tìm hiểu đề -Yêu cầu HS tóm tắt và giải vào vở. -Thu bài chấm, nhận xét , chính xác bài giải: Bài 4: ( HD về nhà làm ) -Vẽ sẵn hình lên bảng 1 2` 3 4.Củng cố - Dặn dò: -Yêu cầu học sinh điền kết quả vào bảng cộng . -Nhận xét tiết học. Các em về nhà học thuộc bảng cộng và làm đầy đủ bài tập. -Hát. Gọi 3 HS lên bảng. Dưới lớp làm vở nháp -Hỏi đáp và ghi kết quả. -Học sinh nối tiếp nhau (Theo bàn ) báo cáo kết qủa của từng phép cộng . -Cả lớp đọc đồng thanh. -Một vài em trả lời. - Làm bài vào vở nháp. 1 em lên bảng làm. 17 +8 25 45 -1 em đọc. -1 số em tìm hiểu đề. -1 em tóm , 1 em giải . Dưới lớp làm bài vào vở. -Sửa bài. . Tập đọc BàN TAY DịU DàNG I.Mục tiêu: - Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc lời nhân vật phù hợp với nội dung. - Hiểu nội dung: Thái độ ân cần của thầy giáo đã giúp An vượt qua nỗi buồn mất bà và động viên bạn học tập tốt hơn, không phụ lòng tin yêu của mọi người.( trả lời được các câu hỏi trong SGK ) - Giáo dục học sinh lòng cảm thông chia sẻ nỗi buồn với người khác. II.Đồ dùng dạy và học : -Tranh minh họa bài tập đọc SGK/66. -Bảng ghi sẵn nội dung cần luyện. III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.ổn định lớp Nhắc nhở nề nếp học tập. 2.Kiểm tra bài cũ -Gọi học sinh lên bảng đọc bài “ Người mẹ hiền “và trả lời câu hỏi : -GV nhận xét 3.Bài mới -Giáo viên giới thiệu bài, ghi bảng. Hoạt động 1 : luyện đọc -Giáo viên đọc mẫu toàn bài 1 lượt . -Gọi học sinh khá ( giỏi ) đọc mẫu cả bài lần 2 Chú ý giọng đọc nhẹ nhàng tình cảm -Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu. -Giới thiệu các câu cần luyện cách đọc , cách ngắt giọng. -Tổ chức cho học sinh luyện đọc các câu này: -Yêu cầu học sinh nối tiếp đọc theo đoạn. +Đoạn 1 :Từ đầu đến âu yếm , vuốt ve. +Đoạn 2 :Tiếp theo đến chưa làm bài tập . +Đoạn 3 : phần còn lại. -Dừng lại ở cuối mỗi đoạn để giải nghĩa từ : +Thì thào là nói như thế nào? +Trìu mến nghĩa là như thế nào -Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. -Giáo viên theo dõi giúp đỡ thêm cho một số học sinh yếu đọc bài chưa đúng. -Giáo viên tổ chức cho HS thi đọc . -Giáo viên yêu cầu các em ở nhóm khác nhận xét. - Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài -Yêu cầu học sinh đọc thầm. +Chuyện gì xảy ra với gia đình An ? +Tìm những từ ngữ cho biết An rất buồn khi bà mới mất? +Vì sao An buồn như vậy? +Khi biết An chưa làm bài tập thái độ của thầy như thế nào? +Tìm những từ ngữ nói về tình cảm của thầy giáo? +Khi nghe An hứa sáng mai sẽ làm bài tập thầy giáo nói gì? +Các em thấy thầy giáo của bạn An là người thế nào? Hoạt động 3 :Thi đọc theo vai -Trong câu chuyện này có những nhân vật nào? -Yêu cầu HS lên đọc bài theo vai. -Giáo viên và cả lờp theo dõi nhận xét tìm ra người đọc bài hay nhất. 4.Củng cố - Dặn dò : -Giáo viên tóm tắt bài . -Nhận xét giáo dục học sinh về tình cảm thầy trò. - Các em về nhà học bài và đọc bài thật thành thạo. -Hát . -2 em lên bảng. -Lắng nghe và đọc đề bài. -Lắng nghe. -1 học sinh khá ( giỏi) đọc, cả lớp đọc thầm theo. -Mỗi em chỉ đọc 1 câu cho đến hết bài. -Nối tiếp nhau đọc theo đoạn cho đến hết bài. -Đọc phần chú giải. -Học sinh đọc bài theo nhóm đôi. -Đại diện các nhóm lên đọc bài thi trước lớp. Cả lớp theo dõi nhận xét. -Cả lớp theo dõi các nhóm đọc bài và nhận xét: -Cả lớp đọc đồng thanh. -Đọc thầm. -Một số em trả lời. *Bà của An mới mất. *Lòng An nặng trĩu nỗi buồn, nhớ bà An ngồi lặng lẽ… *Vì An rất thương nhớ bà. * Thầy không trách, thầy nhẹ nhàng xoa đầu An đầy trìu mến, yêu thương. *Thầy nhẹ nhàng xoa đầu An. *Thầy khen An: tốt lắm, thầy biết em sẽ làm mà. *Thầy là người rất yêu thương , qúy mến học sinh , biết chia sẻ thông cảm với học sinh. *Thầy giáo, An, người dẫn chuyện -Đọc bài theo vai -Nghe , ghi nhớ. Tự nhiên xã hội ĂN UốNG SạCH Sẽ I.Mục tiêu: - Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh ăn uống như: ăn chậm nhai kĩ, không uống nước lã, rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đi đại, tiểu tiện (Nêu được tác dụng của các việc cần làm) - Hiểu được ăn uống sạch sẽ để đề phòng nhiều bệnh, nhất là bệnh đường ruột. - Thực hiện ăn uống sạch sẽ trong cuộc sống hàng ngày. II.Đồ dùng dạy và học: - Các hình vẽ SGK/18-19. - Giấy, bút viết bảng. III.Hoạt động dạy và học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.ổn định lớp Nhắc nhở nề nếp học tập 2.Kiểm tra bài cũ -Gọi học sinh lên bảng trả lời câu hỏi. -Nhận xét cho điểm học sinh. 3.Bài mới Khởi động : Kể tên các thức ăn , nước uống hàng ngày. -Yêu cầu học sinh kể tên các thức ăn , nước uống hàng ngày.Giáo viên ghi nhanh các ý kiến không trùng lặp lên bảng. -Yêu cầu học sinh nhận xét các thức ăn , nước uống trên bảng đã là thức ăn , nước uống sạch chưa. Hoạt động 1 : Làm thế nào để thức ăn sạch -Nêu câu hỏi để học sinh thảo luận: Để ăn uống sạch sẽ chúng ta cần phải làm gì? -Hình thức thảo luận : Mỗi nhóm chuẩn bị trước 1 tờ giấy , các bạn trong nhóm ghi ý kiến của mình. -Nghe ý kiến trình bày của các nhóm. Giáo viên ghi nhanh các ý kiến ( không trùng lặp ) lên bảng. -Giáo viên treo các bức tranh trang 18 yêu cầu học sinh nhận xét: Các bạn trong các bức tranh đang làm gì ? Làm như thế nhằm mục đích gì ? -Bạn gái đang làm gì ? -Rửa tay như thế nào mới được gọi là hợp vệ sinh? -Những lúc nào chúng ta cần phải rửa tay? -Bạn gái đang làm gì? -Theo em rửa qủa như thế nào là đúng? -Bạn gái đang làm gì? -Khi ăn , loại qủa nào cần phải gọt vỏ? -Bạn gái đang làm gì? -Tại sao bạn làm như vậy ? -Có phải chỉ cần đậy kín thức ăn đã nấu chín phải không? -Bạn gái đang làm gì ? -Bát , đũa, thìa sau khi ăn cần phải làm gì ? -Đưa câu hỏi thảo luận: “Để ăn sạch các bạn học sinh trong tranh đã làm gì ?” -Giáo viên chốt lại :Trước khi ăn phải rửa tay bằng nước sạch và xà phòng. Rửa quả dưới vòi nước sạch nhiều lần, gọt sạch vỏ trước khi ăn. Mâm cơm phải đậy lồng bàn, bát đũa phải để nơi khô ráo sạch sẽ. -Hãy bổ sung thêm các hoạt động việc làm để thực hiện ăn sạch. -Yêu cầu học sinh đưa ra kết luận. Rửa tay sạch trước khi ăn. -Rửa sạch rau qủa và gọt vỏ trước khi ăn. Thức ăn phải đậy cản thận, khộng để ruồi , gián , chuột đậu hoặc bò vào. Hoạt động 2 : Phải làm gì để uống sạch? -Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đội theo câu hỏi “Làm thế nào để uống nước sạch?”. Sau đó trình bày kết qủa. -Yêu cầu học sinh thảo luận để thực hiện yêu cầu trong sách giáo khoa. -Hình 6: Chưa hợp vệ sinh . Vì nước mía ép bẩn , có nhiều ruồi, nhặng. Hình 7 : Không hợp vệ sinh .Vì nước ở chum là nước lã , có chứa nhiều vị trùng. Hình 8 : Đã hợp vệ sinh .Vì bạn đang uống nước đun sôi để nguội. -Vậy uống nước thế nào là hợp vệ sinh ? -Giáo viên chốt lại Hoạt động 3 :ích lợi của việc ăn , uống sạch sẽ -Yêu cầu các nhóm học sinh thảo luận , Sau đó yêu cầu học sinh đóng kịch dưới hình thức đối thoại để đưa ra các ích lợi của việc ăn , uống sạch sẽ. -Giáo viên chốt kiến thức: Chúng ta phải thực hiện ăn , uống sạch sẽ để giữ gìn sức khoẻ, không bị mắc một số bệnh như :đau bụng ỉa chảy , …để học tập tốt hơn. 4.Củng cố - Dặn dò : -Qua bài học này , con rút ra được điều gì ? -Gọi học sinh nêu lại cách thực hiện ăn sạch, uống sạch . - Các em nhớ thực hiện tốt bài học. -Hát. -2 em lên bảng. -Một số em kể. -Một số em nhận xét. -Học sinh thảo luận nhóm. -Các nhóm học sinh trình bày ý kiến. -Quan sát và trả lời các câu hỏi. -Một số em trả lời. -Một số em trả lời. -Một số em trả lời. -Một số em trả lời. -Một số em trả lời. -Thảo luận theo nhóm. Một số em trả lời. -Một vài em nhắc lại. -1 vài em nêu ý kiến. -1 vài em đọc lại phần kết luận. Cả lớp chú ý lắng nghe. -Thảo luận cặp đôivà trình bày kết qủa. -Một số em trả lời. -Một số em nhắc lại. -Các nhóm thảo luận , sau đó cử đại diện lên trình bày. -1 vài em nhắc lại. -1 em trả lời. HS1: Các bạn có biết , ăn uống sạch sẽmang lại lợi ích gì cho chúng ta không? HS2: Sẽ làm cho chúng ta có sức khỏe tốt. HS3: Chúng ta không bị bệnh tật. HS4: Chúng ta sẽ học tập tốt. HS1: Vì những lí do trên , chúng ta cần cùng nhau thực hiện ăn sạch và uống sạch , các bạn nhé. Thủ công GấP THUYềN PHẳNG KHÔNG MUI ( Tiết 2) I.Mục tiêu: -Biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui -Gấp được thuyền phẳng đáy không mui.các nếp gấp tương đối phẳng -Rèn học sinh kĩ năng gấp đồ chơi, bồi dưỡng lòng ham mê hứng thú học tập. II.Đồ dùng dạy và học: -1 thuyền mẫu đã gấp sẵn. III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.ổn định lớp Nhắc nhở nề nếp học tập 2.Kiểm tra bài cũ -Kiểm tra lại sự chuẩn bị của học sinh . -Nhận xét 3.Bài mới - Giáo viên giới thiệu bài, ghi bảng Hoạt động 1 : Hướng dẫn gấp -Cho học sinh quan sát mẫu vật. -Gọi học sinh nhắc lại các bước gấp: Bước 1: Gấp các nếp gấp cánh đều Bước 2: Gấp tạo mũi và thân thuyền Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy không mui -Gọi học sinh lên bảng thực hành lại các bước gấp. Hoạt động 2 : Thực hành gấp -Yêu cầu cầu cả lớp thực hành gấp thuyền . -Kiểm tra, giúp đỡ thêm cho một số học sinh yếu. -Hướng dẫn học sinh cách trình bày sản phẩm . 4.Củng cố - Dặn dò : * Nhận xét tiết học, tuyên dương những em gấp đúng, gấp đẹp . * Các em về nhà học bài và thực hành lại cho thành thạo. -Hát . - Đầy đủ đồ dùng phục vụ tiết thủ công. -Lắng nghe, đọc đề. -Nêu các bước gấp. -Một vài em nhắc lại. -2 em lên bảng thực hành. - Cả lớp thực hành gấp. -Trình bày sản phẩm . Luyện từ và câu Từ CHỉ HOạT ĐộNG TRạNG THáI - DấU PHẩY I.Mục tiêu: - Nhận biết và bước đầu biết dùng
File đính kèm:
- giao an lop 2 tuan 8.doc