Giáo án Lớp 2 - Tuần 34 - Năm học 2015-2016

1.Bài cũ:Gọi 2 em lên bảng tìm x.

 800 – x = 300

 x + 200 = 700

-Nhận xét

2.Bài mới : Giới thiệu bài.

 *Luyện tập.

-Củng cố xem đồng hồ (khi kim phút chỉ số 12 hoặc số 3 hoặc số 6), biểu tượng đơn vị đo độ dài. Giải bài toán có liên quan đến đơn vị đo là lít, là đồng.

Bài 1a : Quay mặt đồng hồ đến các vị trí trong phần a, GV gọi vài em đọc giờ.

-Em hãy quan sát các mặt đồng hồ ở phần b, và đọc giờ trên mặt đồng hồ a (làm thêm nếu còn thời gian).

-2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ?

-Vậy đồng hồ A và đồng hồ nào chỉ cùng một giờ

-Yêu cầu HS làm tiếp các bài còn lại.

-Nhận xét.

1b: HSNK

Bài 2 : Gọi 1 em đọc đề.

GV hướng dẫn phân tích đề bài, thống nhất phép tính và yêu cầu học sinh làm bài.

-Nhận xét

Bài 4 : Bài tập yêu cầu gì ?

- Chiếc bút bi dài 15 em suy nghỉ xem cần điền tên đơn vị nào ?

-Nói chiếc bút bi dài 15 mm có được không vì sao?

-Nói chiếc bút bi dài 15 dm có được không vì sao?

-Em hãy làm tiếp các bài còn lại.

 Nhận xét.

3.Củng cố- Dặn dò: 576 , 579 hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ?

-Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở.

Học thuộc cách đặt tính và tính. Thuộc bảng công trừ, nhân chia.

 

docx29 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 404 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 2 - Tuần 34 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 cầu em hãy tưởng tượng và đo độ dài của một số vật quen thuộc như bút chì, ngôi nhà ..
-Chiếc bút bi dài khoảng 15 cm.
-Không được vì 15 mm quá ngắn, không có chiếc bút bi bình thường nào lại ngắn như vậy.
-Không vì như thế là quá dài.
-HS làm tiếp các bài còn lại.
-576, 579 hơn kém nhau 3 đơn vị.
-Học thuộc cách đặt tính và tính các số có 3 chữ số.
 Luyện từ và câu
TỪ TRÁI NGHĨA. 
TỪ NGỮ CHỈ NGHỀ NGHIỆP
 I. Mục đích- yêu cầu :
- Dựa vào bài Đàn bê của anh Hồ Giáo tìm được từ ngữ trái nghiã điền vào chỗ trống trong bảng (BT1); nêu đựơc từ trái nghĩa với từ cho trước (BT2).
- Nêu được ý thích hợp về công việc (cột B) phù hợp với từ chỉ nghề nghiệp (cột A) BT3.
II. Đồ dùng dạy học:
- Viết nội dung BT1-2.
- Sách, vở BT, nháp.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
1.Bài cũ : Gọi 2 em làm bài miệng.
-Nêu những từ chỉ nghề nghiệp ?
-Đặt câu với từ : đoàn kết .
-Nhận xét
2.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1 :Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu.
- Gọi 1 em đọc bài “Đàn bê của anh Hồ Giáo” 
-Những con bê đực và bê cái có tính nết như thế nào?
Tìm từ trái nghĩa :
-GV nhận xét, chốt ý đúng .
Những con bê cái
Những con bê đực
-như những bé gái
-rụt rè
-ăn nhỏ nhẹ, từ tốn.
-như những bé trai
-nghịch ngợm, bạo dạn, táo tợn, táo bạo.
-ăn vội vàng, ngấu nghiến, hùng hục.
Bài 2 : (miệng)
- Gọi 1 em nêu yêu cầu
 Yêu cầu thảo luận nhóm.
-Nhận xét nhóm tìm từ trái nghĩa đúng là nhóm thắng cuộc. 
a/trẻ con trái nghĩa với người lớn.
b/cuối cùng trái nghĩa với đầu tiên, bắt đầu, khởi đầu.
c/xuất hiện trái nghĩa với biến mất, mất tiêu, mất tăm.
d/bình tĩnh trái nghĩa với cuống quýt, luống cuống, hốt hoảng.
Bài 3a : (miệng) -Gọi 1 em nêu yêu cầu ?
-Yêu cầu HS trao đổi theo cặp.
-GV hỏi gợi ý : Bác sĩ làm gì ?
-Trong cột B em tìm thấy ở mục nào ?
-Nhận xét.
-Nhận xét, kết luận bài làm đúng.
3.Củng cố- Dặn dò: -Nhận xét tiết học.
-Tập tìm từ chỉ nghề nghiệp và nêu công việc của nghề đó. Chuản bị tiết sau.
-2 em làm miệng.
-Công nhân, công an, nông dân, bác sĩ, tài xế, người bán hàng.
-Lớp em luôn đoàn kết giúp đỡ nhau.
-1 em nhắc tựa bài.
-1 em đọc .Lớp đọc thầm.
-1 em đọc.
-Trao đổi làm bài theo nhóm, ghi vào giấy khổ to, dán bảng.
-Đại diện nhóm đọc kết quả.
-Vài em đọc lại từ trái nghĩa.
-1 em nêu : Giải nghĩa các từ dưới đây bằng từ trái nghĩa.
-Các nhóm giải nghĩa những từ :trẻ con, cuối cùng, xuất hiện, bình tĩnh bằng từ trái nghĩa vàghi ra giấy to.
-Đại diện nhóm lên dán bảng và trình bày. Nhận xét, bổ sung .
-1 em nêu : Chọn ý thích hợp ở cột B cho các từ ngữ ở cột A.
-Trao đổi theo cặp.
-Khám và chữa bệnh.
- Mục e.
-Nhiều cặp nói ngắn gọn đủ ý các phần còn lại.
-Tập tìm từ chỉ nghề nghiệp.
Thứ tư: 27/4/2016
Tập đọc
ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO
I. Mục đích- yêu cầu :
- Đọc rõ ràng, rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý.
- Hiểu ND: Hình ảnh rất đẹp, rất dán kính trọng của Anh hùng lao động Hồ Giáo. (Trả lời được CH 1, 2). HSNK trả lời được câu hỏi 3
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh “Đàn bê của anh Hồ Giáo” 
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
1.Bài cũ : * Gọi 3 em đọc truyện “Người làm đồ chơi”.
-Bác Nhân làm nghề gì ?
-Các bạn nhỏ thích đồ chơi của bác Nhân như thế nào
-Vì sao bác Nhân định chuyển về quê ?
-Nhận xét
2.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài .
b.Luyện đọc.
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài (giọng chậm rãi, trải dài ở đoạn tả cánh đồng cỏ Ba Vì, nhẹ nhàng đoạn tả đàn bê đùa nghịch bên anh Hồ Giáo)
-Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giảng từ.
*Đọc từng câu :
-Giáo viên uốn nắn cách đọc của từng em.
*Đọc từng đoạn : chia 3 đoạn .
-GV hướng dẫn học sinh đọc rõ ràng mạch lạc, nghỉ hới đúng.
- Hướng dẫn luyện đọc câu.
-Nhận xét.
- Hướng dẫn học sinh đọc các từ chú giải.
*-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Nhận xét, kết luận người đọc tốt nhất.
c. Tìm hiểu bài.
-Không khí và bầu trời mùa xuân trên đồng cỏ Ba Vì đẹp như thế nào ?
-Tìm những từ ngữ hình ảnh thể hiện tình cảm của đàn bê con với anh Hồ Giáo ?
-Tìm những từ ngữ hình ảnh thể hiện tình cảm của những con bê đực ?
-Tìm những từ ngữ hình ảnh thể hiện tình cảm của những con bê đực ?
-Theo em vì sao đàn bê yêu quý anh Hồ Giáo như vậy ?-HSNK
-Nhận xét.
d.Luyện đọc lại : Nhắc nhở HS đọc bài với giọng chậm rải, nhẹ nhàng, dịu dàng. Nhận xét, tuyên dương em đọc tốt.
3.Củng cố- Dặn dò: Qua bài văn các em hiểu điều gì ?
-Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết học.
-Đọc bài .Chuẩn bị bài sau
-3 em đọc và TLCH.
-Làm nghề nặn đồ chơi bằng bột .
-Xúm đông lại những chỗ cái sào nứa cắm đồ chơi của bác.
-Vì đồ chơi bằng nhựa xuất hiện .
-Đàn bê của anh Hồ Giáo.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em đọc lần 2.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu . -HS 
luyện đọc các từ ngữ: trong lành, cao 
vút, trập trùngquanhquẩn,quấnquýt,nhảy quẩng, nũng nịu .
-HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
-Đoạn 1 : 3 dòng đầu.
-Đoạn 2 : anh Hồ Giáo  vòng tròn xung quanh anh.
-Đoạn 3 :phần còn lại.
-HS luyện đọc câu :
Giống như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ,/ đàn bê cứ quẩn vào chân Hồ Giáo.// Chúng vừa ăn/ vừa đùa nghịch.// Những con bê đực, y hệt những bé trai khoẻ mạnh,/ chốc chốc lại ngừng ăn,/ nhảy quẩng lên/ rồi chạy đuổi nhau/ thành một vòng tròn xung quanh anh  //
-HS đọc các từ chú giải :trập trùng, quanh quẩn, nhảy quẩng, rụt rè, từ tốn .. (STV/ tr 137)
-Chia nhóm:đọc từng đoạn trong nhóm. Đọc cả bài.
-Thi đọc giữa đại diện các nhóm đọc nối tiếp nhau. Đồng thanh.
-Đọc thầm. 1 em đọc đoạn 1.
-Không khí trong lành, ngọt ngào. Bầu trời cao vút, trập trùng những đám mây trắng.
-Đàn bê quanh quẩn ở bên anh. Giống như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ, đàn bê cứ quẩn vào chân Hồ Giáo, vừa ăn vừa đùa nghịch.
-Những con bê đực chạy đuổi nhau thành một vòng tròn xung quanh anh.
-Thỉnh thoảng những con bê cái chừng như nhớ mẹ, chạy lại chỗ anh Giáo, dụi mõm vào người anh nũng nịu. Có con còn sán vào lòng anh , quơ quơ đôi chân lên như là đòi bế.
-Đàn bê yêu quý anh Hồ Giáo vì anh yêu quý chúng, chăm bẵm chúng như con.
-3-4 nhóm thi đọc bài văn.
-Qua bài văn em thấy hiện lên hình ảnh rất đẹp, đáng kính của anh hùng lao động Hồ Giáo.
-Đọc bài .
Toán
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (Tiếp theo).
I. Mục tiêu:
- Nhận biết thời gian được dành cho một số hoạt động.
- Biết giải bài toán liên quan đến đơn vị kg, km. BT cần làm 1, 2, 3. HSNK làm thêm bài 4
II. Đồ dùng dạy học:
- Ghi bảng bài 1-2.
- Sách, vở BT, Bộ đồ dùng, nháp.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
1.Bài cũ : PP kiểm tra : Gọi 2 em lên bảng làm.
 3 cm =  mm
 1000m =  km
	 1 m = . cm
	 20 dm =  m
	 3 m = ... dm
-Nhận xét.
2.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài.
b. Luyện tập.
Bài 1 : Gọi 1 em đọc bảng thống kê hoạt động của bạn Hà .
-Hà dành nhiều thời gian nhất cho hoạt động nào ?
-Thời gian Hà dành cho việc học là bao lâu ?
-Nhận xét.
Sửa bài
Bài 2 : Gọi 1 em đọc đề .
- Hướng dẫn phân tích đề bài, thống nhất phép tính sau đó yêu cầu cả lớp làm bài .
-Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài.
-Nhận xét.
Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề ?
* Hướng dẫn phân tích đề bài, thống nhất phép tính sau đó yêu cầu cả lớp làm bài .
-Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài.
-Sửa bài, nhận xét.
Bài 4: HSNK đọc đề, tóm tắt, giải vào vở
Bơm nước: 6 giờ
Bắt đầu bơm: 9 giờ
Bơm xong:,,, giờ?
3.Củng cố- Dặn dò: Nhận xét tiết học.
-Ôn lại các đơn vị đo.Xem trước bài sau. 
-2 em lên bảng làm, lớp làm nháp
 5 cm = 50 mm
1000 m = 1 km
1 m = 100 cm
20 dm = 2 m
3 m = 30 dm
-1 em nhắc tựa bài.
-1 em đọc. Lớp theo dõi.
-Hà dành nhiều thời gian nhất cho việc học .
- Thời gian Hà dành cho việc học là 4 giờ 
-1 em đọc đề : Bình cân nặng 27 kg. Hải nặng hơn Bình 5 kg. Hỏi Hải cân nặng bao nhiêu kilôgam ?
Giải 
Bạn Bình cân nặng là :
27 + 5 = 32 (kg)
Đáp số : 32 kg.
-1 em đọc đề và quan sát hình biểu diễn.
-1 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
Giải
Quãng đường từ nhàPhươngđếnĐịnhXá:
20 – 11 = 9 (km)
Đáp số : 9 km .
HS thi đua, NX
Kể chuyện
NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI .
I. Mục đích- yêu cầu :
- Dựa vào nội dung tóm tắt kể lại được từng đoạn câu chuyện.
- HS NK biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT 2) 
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh “Người làm đồ chơi”.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
1.Bài cũ :Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể 3 đoạn câu chuyện “ Bóp nát quả cam” .
-Nhận xét.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài.
b.Hương dẫn học sinh kể lại từng đoạn câu chuyện .
* Dựa vào trí nhớ và nội dung tóm tắt, kể lại được từng đoạn chuyện Người làm đồ chơi .
*HS 4 Tranh .
-Phần 1 yêu cầu gì ?
-Bảng phụ : Viết nội dung tóm tắt .
-Nhận xét.
* Kể toàn bộ câu chuyện.(dành cho HSNK)
*Kể lại toàn bộ câu chuyện một cách tự nhiên, phôi hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.
-Gọi 1 em kể toàn bộ câu chuyện.
-Nhận xét : nội dung, giọng kể, điệu bộ
3.Củng cố -Dặn dò: 
-Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ?
-Qua câu chuyện em hiểu được điều gì?
*KNS: kỹ năng thể hiện sự cảm thông.
-Nhận xét tiết học.
-Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
-3 em kể lại câu chuyện “Bóp nát quả cam” 
-Người làm đồ chơi .
-Quan sát.
-1 em nêu yêu cầu và nội dung tóm tắt từng đoạn
-Đọc thầm .
-Kể từng đoạn trong nhóm.
-Thi kể từng đoạn. Nhận xét.
-1 em kể toàn bộ câu chuyện.
-Nhiều em được chỉ định kể toàn bộ câu chuyện.
-Nhận xét, chọn bạn kể hay.
-Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ.
-Nghề nào cũng cao quý trong xã hội, đối với những người lao động chân tay, họ cũng có những tư duy sáng tạo, đó là nghệ thuật trong cái đẹp, chúng ta nên không nên xem thường.
-Tập kể lại chuyện .
Tập viết
ÔN CÁC CHỮ HOA A, M, N, Q, V (Kiểu 2) 
 I. Mục đích- yêu cầu :
 - Viết đúng các chữ hoa kiểu 2: A, M, N, Q, V (mỗi chữ 1 dòng); viết đúng các tên
 riêng có chữ hoa kiểu 2: Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh (mỗi tên riêng 1 dòng). Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết viết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Mẫu chữ A, M, N, Q, V (Kiểu 2).
 III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
1.Bài cũ : Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh.
-Cho học sinh viết một số chữ V-Việt vào bảng con.
-Nhận xét.
2.Bài mới :
a. Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu nội dung và yêu cầu bài học.
b. Hướng dẫn viết chữ hoa.
Mẫu chữ hoa.
-GV nhắc lại cách viết từng chữ hoa : A, M, N, Q, V (Kiểu 2)
 *Hướng dẫn viết từ ứng dụng .
 - GV giải thích : Nguyễn Ai Quốc là tên của Bác Hồ trong thời kì Bác hoạt động bí mật ở nước ngoài.
* Viết bảng :
-Yêu cầu HS viết vào bảng con
* Viết vở.
Hướng dẫn viết vở.
-Chú ý chỉnh sửa cho các em. mỗi chữ 1 dòng
 1 dòng
 1 dòng
 1 dòng
3.Củng cố- Dặn dò: : Nhận xét bài viết của học sinh.
-Khen ngợi những em viết chữ đẹp, có tiến bộ. 
-Nhận xét tiết học.
Hoàn thành bài viết .
-Nộp vở theo yêu cầu.
-2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
-Quan sát.
-Viết bảng con : A, M, N, Q, V .
-HS đọc từ ứng dụng : Việt Nam, Nguyễn Ai Quốc, Hồ Chí Minh.
-HS quan sát và nhận xét.
-Độ cao của các chữ cái.
-Cách đặt dấu thanh.
-Khoảng cách giữa các chữ tiếng.
-Cách nối nét giữa các chữ.
-Viết bảng con từngchữ : Việt, Nam, Nguyễn, Ai, Quốc, Hồ, Chí, Minh.
-Viết vở
 A, M, N, Q, V ( cỡ nhỏ)
 Việt Nam (cỡ nhỏ)
 Nguyễn Ai Quốc (cỡ nhỏ)
 Hồ Chí Minh (cỡ nhỏ)
-Viết bài nhà/ tr 36.
Thứ năm: 28/4/2016
Chính tả (nghe- viết)
ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO
I. Mục đích- yêu cầu :
- Nghe viết đúng chính xác bài chính tả, trình by đúng đoạn tóm tắt bài“ Đàn bê của anh Hồ Giáo”. Không mắc quá 5 lỗi CT trong bài.
- Làm được các bài tập 2b.
II. Đồ dùng dạy học:
- Viết sẵn đoạn viết “Đàn bê của anh Hồ Giáo”
- Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
1.Bài cũ : Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc .
-Nhận xét.
2. Bài mới : 
a.Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn nghe viết.
-Giáo viên đọc 1 lần bài chính tả.
-Tìm tên riêng trong bài chính tả ? 
* Hướng dẫn trình bày . 
Tên riêng phải viết như thế nào ?
* Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.
Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
* Viết chính tả.
-Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu.
-Đọc lại cả bài. Nhận xét.
c.Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 2 : 
Bài 2b: Yêu cầu gì ?(làm thêm nếu còn thời gian)
-GV nhận xét 
bão - hổ – rãnh (rỗi)
3.Củng cố- Dặn dò: Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch.
Sửa lỗi.
-Người làm đồ chơi
-HS nêu các từ viết sai.
-3 em lên bảng viết : cọng rau, cồng chiêng, giỏi giang
-Viết bảng con.
-Chính tả (nghe viết) : Đàn bê của anh Hồ Giáo.
-Theo dõi. 3-4 em đọc.
-Anh Hồ Giáo .
-Viết hoa.
-HS nêu từ khó : quấn quýt, quẩn chân, nhẩy quẩng, rụt rè, quơ quơ.
-Viết bảng con.
-Nghe và viết vở.
-Soát lỗi, sửa lỗi.
-Điền thanh hỏi/ thanh ngã.
-2 em lên bảng điền.
-5-6 em đọc lại kết quả. Làm vở BT.
-Sửa lỗi 
Toán
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
 I. Mục tiêu:
 - Nhận dạng được và gọi đúng tên hình tứ giác, hình chữ nhật, đường thẳng, đường gấp khúc, hình tam giác, hình vuông, đoạn thẳng.
 - Biết vẽ hình theo mẫu. BT cần làm 1, 2, 4. HSNK làm bài 3
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Phiếu học tập bài 2.3.4
 III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
1.Bài cũ : Gọi 3 em lên bảng làm bài tập.
987 - 643
318 - 104
739 - 317
 654 - 342
-Nhận xét
2.Bài mới :
a. Giới thiệu bài.
b.Hướng dẫn học sinh ôn tập
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Gọi 2 em lên bảng vẽ hình ?
-Nhận xét. 
Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề?-HSNK
-Sửa bài
Bài 4 : Gọi 1 em đọc bài .
-GV nhắc nhở HS ghi tên hình rồi đếm.
-Có mấy hình tam giác ? Đọc tên các hình tam giác đó ?
- Có mấy hình chữ nhật ? Đọc tên các hình chữ nhật đó ?
-Yêu cầu HS làm bài.
-Nhận xét.
3.Củng cố- Dặn dò: 
-Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở.
về nhà xem bài chuẩn bị bài saù.
-3 em lên bảng : 
987 - 643 = 344
318 - 104 = 214
739 - 317 = 422
654 - 342 = 312
-Lớp làm bảng con.
-1 em nhắc tựa bài.
-Đọc tên hình
-Đường thẳng AB.
-Đoạn thẳng AB
-Đường gấp khúc OPQR.
-Hình vuông MNPQ
-Hình chữ nhật GHIK.
-Hình tam giác ABC.
-Hình tứ giác ABCD.
-Vẽ theo mẫu trên giấy, tô màu hình tứ giác, hình vuông.
-Kẻ thêm đoạn thẳng vào hình có sẵn để có :
a/ Hai hình tam giác.
b/Một hình tam giác, một hình tứ giác.
-2 em lên bảng vẽ. Lớp vẽ vào vở.
-1 em đọc : Ghi tên hình rồi đếm .
-Có 5 hình tam giác : AGE, ABE, BCE, CDE, ACE.
-Có 3 hình chữ nhật : ABEG, BCDE, ACDG.
-HS tự làm bài. 
- Làm thêm bài tập .
Thứ sáu: 29/4/2016 
Tập làm văn
KỂ NGẮN VỀ NGƯỜI THÂN 
I. Mục đích- yêu cầu :
- Dựa vào các câu hỏi gợi ý, kể được một vài nét về nghề nghiệp của người thân (BT1)
- Biết viết lại những điều đã kể thành 1 đoạn văn ngắn (BT2)
II. Đồ dùng dạy học:
1.Giáo viên : Tranh minh họa BT1 . Bảng phụ viết BT2 .
2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
1.Bài cũ:Gọi 1 em đáp lời an ủi ở BT2
-1 em đọc lại bài viết về việc em săn sóc mẹ khi mẹ ốm.
-Nhận xét
2. Bài mới :
 a.Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1 : Gọi 1 em đọc yêu cầu ?
- GV nhắc nhở: Bài tập yêu cầu kể về nghề nghiệp của người thân dựa vào câu hỏi gợi ý không phải trả lời câu hỏi. Người thân có thể là bố, mẹ, chú, bác, cô, dì, ông, bà. Khi kể chú ý kể tự nhiên.
-Nhận xét
Bài 2 : Viết những điều em kể ở BT1 thành đoạn văn
-GV hướng dẫn: Chú ý đặt câu đúng, sử dụng dấu chấm, dấu phẩy đúng chỗ. Biết nối kết câu thành bài văn. Chỉ cần viết 3-4 câu.
-Nhận xét
3.Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Hoàn thành BT2. Chuẩn bị bài sau.
-1 em : đáp lời an ủi BT2
 -1 em 1 em đọc lại bài viết về việc em săn sóc mẹ khi mẹ ốm .
-1 em nhắc tựa bài.
-1 em đọc yêu cầu : Kể về nghề nghiệp của người thân.
-4-5 em thực hành kể.
-Mẹ em là giáo viên của trường trung học cơ sở. Hàng ngày, mẹ đều đến trường giảng dạy. Em nhận thấy mẹ rất yêu thích nghề dạy học của mình. Mỗi tối sau khi dọn dẹp nhà cửa, em thấy mẹ cặm cụi bên trang giáo án, bài vở của học sinh. Em mơ ước lớn lên em sẽ nối tiếp nghề của mẹ, vì mẹ thường dạy em : Nghề dạy học là nghề cao quý.
-HS nêu YC
-Cả lớp làm bài viết.
-Nhiều em nối tiếp nhau đọc bài viết của mình.
Toán
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC .
 I. Mục tiêu:Giúp học sinh củng cố về :
 - Biết tính độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, hình tứ giác. BT cần làm 1,2,3.
 HSNK: BT4, 5
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Phiếu học tập bài 2.3.4
 III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
1.Bài cũ: Gọi 3 em lên bảng làm bài tập.
857 - 643
315 + 104
639 - 315
254 + 342
-Nhận xét
2.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài:
 b.Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Gọi 1 em nêu cách tính độ dài đường gấp khúc.
-Nhận xét.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Gọi 1 em nêu cách tính chu vi hình tam giác ?
-Nhận xét. 
-Sửa bài
 Bài 3: Tóm tắt, nêu cách làm
Độ dài mỗi cạnh: 5 cm
Tính chu vi hình tứ giác: MNPQ
Bài 4 : Cho HS quan sát hình -HSNK
-GV chốt ý : Ước lượng bằng mắt ta thấy tổng độ dài các đoạn thẳng MN, OP, QC (của đường gấp khúc AMNOPQC) bằng độ dài đoạn thẳng AB (của đường gấp khúc ABC), tổng độ dài các đoạn thẳng AM, NO, PQ (của đường gấp khúc AMNOPQC) bằng độ dài đoạn thẳng BC (của đường gấp khúc ABC).
-Vậy độ dài hai đường gấp khúc ABC và AMNOPQC bằng nhau.
Bài 5: HSNK xếp hình
3.Củng cố- Dặn dò.
-Nhận xét tiết học-Tuyên dương, nhắc nhở.
- Về nhà ôn các bài tập
-3 em lên bảng : 
857 - 643 = 214
315 + 104 = 419
639 - 315 = 324
254 + 342 = 596
-Lớp làm bảng con.
-1 em nhắc tựa bài.
-Tính độ dài đường gấp khúc.
-1 em nêu .
-HS làm bài :
a/Độ dài đường gấp khúc ABCD :
 3 + 2 + 4 = 9 (cm)
Đáp số : 9 cm
B/Độ dài đường gấp khúc GHIKM : 
20 + 20 + 20 + 20 = 80 (cm)
Đáp số : 80 cm.
-Tính chu vi hình tam giác.
-Tính tổng độ dài của 3 cạnh.
Chu vi hình tam giác ABC :
30 + 15 + 35 = 80 (cm)
Đáp số : 80 cm
-Cả lớp làm vào vở
Chu vi hình tứ giác MNPQ là:
 5 x 4 = 20 (cm)
 Đáp số: 20cm
-Quan sát, suy nghĩ nêu cách tính độ dài của hai đường gấp khúc.
-Độ dài của đường gấp khúc ABC dài :
5 cm + 6 cm = 11 (cm)
-Độ dài đường gấp khúc AMNOPQC dài 
2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 1 = 11 (cm)
HS trình bày
SINH HOẠT LỚP
 SINH HOẠT LỚP TUẦN 34
I. Mục tiêu:
- HS nhận ra ưu, khuyết điểm của tuần 34 để phát huy và khắc phục hạn chế.
- Đề ra phương hướng tuần 35.
II. Đồ dùng dạy học:
HS: Sổ theo dõi thi đua của các tổ.
GV: Phương hướng tuần tới.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Hoạt động 1: Hát 
- Hoạt động 2 : Tổng kết các hoạt động trong tuần .
 +Mời đại diện các tổ báo cáo điểm thi đua trong tuần
 Lớp nhận xét, bổ sung.
 + Giáo viên nhận xét chung các mặt thi đua của các tổ 
 - Chuyên cần: Đi học đều, đúng giờ.
 - Học tập: 
 + Học bài và làm bài đầy đủ, tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài.
 +Mang đủ đồ dùng, giữ gìn sách vở cẩn thân.
-Lao động: Trực nhật tốt, chăm sóc cây xanh tốt.
-Văn thể mỹ: Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ nghiêm túc.
-Thể dục giữa giờ: Thưc hiện tốt
-Đạo đức: HS lễ phép, biết vâng lời người lớn.
-Tuyên dương: HS tích cực học tập: Vi, Quỳnh, Ngân,...
-Phê bình: Tú tiếp thu bài còn chậm
- Hoạt động 3: Phương hướng tuần 35
 +Ôn tập kiểm tra cuối kì 2
+Thưc hiện nội quy trường lớp, thưc hiện 5 điều 
Bác Hồ dạy.
 +Xây dựng lớp tự quản.
 +Tham gia các phong trào
 +Chăm học, chăm làm: Hoàn thành các bài học theo YC của GV
 +Thực hiện truy bài đầu giờ
 +Chải răng đúng quy định.
 +Bồi dưỡng, phụ đạo cho HS.
 +Thực hiện đôi bạn cùng tiến.
 +Giáo dục ý nghĩa ngày 30/4 và 1/5
Đại diện các tổ báo cáo điểm thi đua trong tuần
-HS nghe
-HS nghe và ghi nhớ và thực hiện
Thứ 2: 25/5/2016 LUYỆN ĐỌC
ÔN: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI
I. Mục đích- yêu cầu :
-Đọc rõ rang, rành mạch toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ .
- Hiểu ND: Ttấm lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng của bạn nhỏ đối với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi (trả lời được các CH 1, 2, 3, 4)
- HS NK trả lời được CH5.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh : Người làm đồ chơi . - Sách Tiếng việt/

File đính kèm:

  • docxGIAOANLOP2TUAN1516.docx
Giáo án liên quan