Giáo án Lớp 2 - Tuần 33 - Năm học 2020-2021

Toán

ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA

I.Mục tiêu:

- Thuộc bảng nhân và bảng chia 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm.

- Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính (trong đó có một dấu nhân hoặc dấu chia ; nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học).

- Biết tìm số bị chia, tích.

- Biết giải bài toán có một phép nhân.

- Các bài tập cần làm: Bài 1( a), bài 2( dòng 1) , bài 3, bài 5.

- Dành cho HS năng khiếu :Bài 1( b), bài 2( dòng 2) , Bài 4.

1. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.

2. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán

II.Hoạt động dạy học:

 

doc24 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 13/03/2024 | Lượt xem: 28 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 2 - Tuần 33 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng GV nhận xét.
Bài 3 : Viết các số 285, 257, 269, 297 theo thứ tự : ( HĐ cá nhân)
a.Từ lớn đến bé: ......................................................
b.từ bé đến lớn: .......................................................
- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm
- HS cùng GV nhận xét: a. 297, 285, 279, 257
Bài 4: - Dành cho HS năng khiếu. ( HĐ cá nhân)
-1HS đọc yêu cầu: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a.462, 464, 466, ...
- Số trước kém số sau mấy đơn vị?.(2)
- HS trả lời số tiếp theo.
- GV cùng HS nhận xét.
D.Vận dụng: - Trò chơi: Gọi thuyền
 + Nội dung chơi: GV đưa các câu hỏi sau:
 a. Số tròn trăm nhỏ nhất là số nào?
 b. Số liền trước số tròn trăm nhỏ nhất là số nào?
 c. Số tròn trăm lớn nhất và nhỏ hơn 1000 là số nào?
- GV tổng kết trò chơi, khen
-Về ôn lại bài và xem bài sau. 
Kể chuyện
BÓP NÁT QUẢ CAM
I.Mục tiêu:
- Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự các tranh và kể lại được từng đoạn câu chuyện (BT1, BT2).
- Dành cho HS năng khiếu biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT3)
*KNS: Kiên định.
1. Năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy – lập luận logic, NL quan sát ,...
2. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích kể chuyện. 
II.Đồ dùng:
-Tranh ở SGK.
III.Hoạt động dạy học:
A.Khởi động: (5’) 
- HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện: Chuyện quả bầu.
- Nhận xét bạn kể.GV nhận xét , giới thiệu bài
B.Khám phá: ( Thực hành)
1.Hướng dẫn kể chuyện: (28’)
a.1HS đọc yêu cầu 1: Sắp xếp lại thứ tự các tranh sau theo đúng nội dung câu chuyện Bóp nát quả cam ( HĐcá nhân)
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh, nêu nội dung từng tranh:
- HS trả lời nội dung tranh
- HS trao đổi từng cặp.
- Đại diện nhóm trình bày thứ tự đúng: 2- 1 - 4 -3
b.Kể từng đoạn câu chuyện dựa theo 4 tranh đã sắp xếp lại. ( HĐ nhóm)
- HS kể theo nhóm 4 mỗi em kể 1 đoạn.
- HS kể trước lớp: một số nhóm kể 
- Lớp cùng GV nhận xét.
c. Kể toàn bộ câu chuyện (HS năng khiếu kể) ( HĐ cá nhân)
- HS lần lượt kể toàn bộ câu chuyện.
- GV nhận xét về cử chỉ, điệu bộ
- HS bình chọn bạn kể hay nhất.
C.Vận dụng: (3phút)
- Hỏi lại tên câu chuyện.
- Qua bài học, bạn biết được điều gì?
- HS nhắc lại nội dung câu chuyện.
+Giáo dục học sinh tình yêu quê hương đất nước
- Về nhà tập kể lại câu chuyện. 
Đạo đức
CÁCH XƯNG HÔ, CHÀO HỎI.
I- Mục tiêu: Thông qua tiết học , hướng dẫn học sinh một số hành vi trong giao tiếp như xưng hô với bạn bè, xưng hô với người lớn tuổi.Cách chào hỏi người lớn tuổi như thế nào?
III. Hoạt động dạy học:
A Bài cũ: 
 - Vì sao mọi người đều có trách nhiệm tôn trọng luật giao thông?.
 - Nêu các việc cần làm để giữ an toàn giao thông cho bản thân và người khác?.
- GV nhận xét.
B Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2.Hướng dẫn HS xử lí tình huống.
- GV đưa ra các tình huống, HS nêu cách xử lí: 
*Tình huống : "Vừa ra khỏi nhà, Nam gặp chị Nga- chị của bạn Tú học cùng lớp. Nam liền chào to:
 - Em chào chị !
 - Chị đi đâu vậy?"
- Theo em, cách chào hỏi của bạn Nam đã lịch sự chưa ?.
- HS nhận xét và GV đánh giá.
3. Cả lớp cùng thảo luận:
- Cách xưng hô với bạn bè như thế nào là đúng mực?.
- Cách xưng hô với người lớn như thế nào?.
- Khi gặp người lớn, em nên chào hỏi ra sao?.
- Khi gặp khách lạ đến trường, em nên làm gì ?...
- HS nêu, GV nhận xét, bổ sung.
 4.Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học.
Thứ 5 ngày 6 tháng 5 năm 2021
Toán
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ
I.Mục tiêu:
- Bíêt cộng, trừ nhẩm các số tròn chục, tròn trăm.
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có ba chữ số.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
- HS cả lớp làm: Bài 1( cột 1,3), bài 2( cột 1,2,4) , bài 3.
- Dành cho HS năng khiếu :Bài 1( cột 2), bài 2( cột 3) , Bài 4.
II.Hoạt động dạy học:
A.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’) 
- Để các em củng cố kiến thức ,kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000 và cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100, giải toán ta sang tiết ôn tập về phép cộng, phép trừ.
2.Hướng dẫn làm bài tập: (28’)
Bài 1: (HĐ cặp đôi)
- Dành cho HS năng khiếu: ( cột 2).
-1HS đọc yêu cầu: Tính nhẩm. 
- 30 + 50 = 80; 70 - 20 = 50 ; 300 + 200 = 500 ; 700 - 400 = 300
- HS trả lời kết quả, GV ghi bảng.
Bài 2: (HĐ cá nhân)
- Dành cho HS năng khiếu :( cột 3) . Cho HS đọc yêu cầu. Tính.
 +
 -
 -
 -
 -
+
 + 
+
+
 - HS nêu cách thực hiện: Ta thực hiện từ phải sang trái
 - HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm
 - HS cùng GV nhận xét.
Bài 3: (HĐ cá nhân)
 - HS đọc bài toán và phân tích và tóm tắt, giải vào vở.
 -1HS lên bảng tóm tắt
 Tóm tắt Bài giải
Có : 265 học sinh gái Trường tiểu học có số học sinh là:
Có : 234 học sinh trai 265 + 234 = 499 (học sinh).
Có tất cả : .....học sinh? Đáp số: 499 học sinh. 
 - HS giải vào vở, 1HS lên giải vào bảng phụ
 - Lớp cùng GV nhận xét.
Bài 4: (HĐ cá nhân)
 - Dành cho HS năng khiếu
 - Cho HS HS năng khiếu đọc bài và giải vào vở.
 - HS làm, GV nhận xét : Đáp số: 465 l
4.Củng cố, dặn dò: (2’)
- HS cùng GV hệ thống lại bài học.
- GV nhận xét giờ học.
- Về ôn lại bài và xem bài sau
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ NGHỀ NGHIỆP
 I.Mục tiêu:
- Nắm được một số từ ngữ chỉ nghề nghiệp (BT1, BT2) ; nhận biết được những từ ngữ nói lên phẩm chất của nhân dân Việt Nam (BT3). 
- Đặt được một câu ngắn gọn với một từ tìm được trong BT3 (BT4).
1. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.
2.Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II.Đồ dùng:	
-Tranh minh hoạ ở SGK.
III.Hoạt động dạy-học:
A.Khởi động :
- TBHT điều hành trò chơi Truyền điện
-Nội dung chơi: TBHT điều hành cho học sinh chơi để đặt với các từ trái nghĩa đã được học ở tiết trước.
Hãy tìm tiếng trái nghĩa với các từ : lười, ăn, gầy
- HS trả lời.
- GV nhận xét. Giới thiệu
B.Khám phá: (Thực hành)
1.Hướng dẫn làm bài tập: (30’)
Bài tập 1: ).( HĐ nhóm đôi)
-1HS đọc yêu cầu: Tìm từ ngữ chỉ nghề nghiệp của những người vẽ dưới tranh
- HS quan sát tranh thảo luận nhóm đôi.
- Các nhóm trả lời.
- HS cùng GV nhận xét chốt ý đúng: 1. công nhân; 2. công an; 3. nông dân; 4. bác sĩ; 5.lái xe; 6. người bán hàng
Bài tập 2:( HĐ nhóm)
-1HS đọc yêu cầu: Tìm thêm từ chỉ nghề nghiệp
-HS thi tìm: giáo viên, thợ hàn, thợ mỏ, thợ may,.....
Bài tập 3.( HĐ nhóm đôi)
- 1HS đọc yêu cầu bài tập: Trong các từ dưới đây, những từ nào nói lên phẩm chất của người nhân dân Việt Nam ta?
- HS trao đổi cặp và trả lời trước lớp
- GV nhận xét ý đúng: thông minh, gan dạ, cần cù, đoàn kết, anh dũng.
Bài tập 4: ( HĐ cá nhân)
- HS đặt câu với từ vừa tìm được ở bài tập 3.
- GV cho lớp làm vào vở : 2câu
- HS làm vào vở và đọc lên.
- GV nhận xét.
D. Vận dụng:
- Đặt câu với các từ sau: nông dân, bác sĩ, thật thà, chất phác 
-HS làm vào vở nháp.
Tập đọc
LƯỢM
I.Mục tiêu:
- Đọc đúng các câu thơ 4 chữ, biết nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.
- Hiểu nội dung: Bài thơ ca ngợi chú bé liên lạc đáng yêu và dũng cảm (trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc ít nhất 2 khổ thơ đầu).
1. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.
2. Phẩm chất: Ca ngợi tinh thần mưu trí, dũng cảm của thiếu niên, nhi đồng Việt Nam chống giặc ngoại xâm
II.Đồ dùng:
-Tranh ở SGK.
III.Hoạt động dạy- học:
A.Khởi động: (5’) 
- HS đọc nối tiếp bài Bóp nát quả cam và trả lời câu hỏi ở SGK.
- HS nhận xét bạn.GV nhận xét, giới thiệu bài
B.Khám phá:
1.Luyện đọc: (20’)
a.GV đọc mẫu toàn bài: Giọng tươi vui, nhí nhảnh, hồn nhiên.
b.Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng dòng thơ: ( HĐ cá nhân)
+ HS tiếp nối tiếp nhau đọc.
+ GV ghi bảng: loắt choắt, thường khẩn, ......
+ HS đọc cá nhân.
 + GV nhận xét.
+HS đọc phần chú giải ở SGK.(HĐ nhóm đôi)
+ GV hướng dẫn HS cách ngắt nhịp và nhấn giọng.
- Đọc từng đoạn trong nhóm. ( HĐ nhóm 4)
+ HS đọc theo nhóm.
+ GV theo dỏi.
- Thi đọc giữa các nhóm
-HS, GV nhận xét.
C. Thực hành: (Hướng dẫn tìm hiểu bài): (7’) ( HĐ cặp đôi)	
- HS đọc thầm, thảo luận và trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trả lời từng câu hỏi.
-HS, GV nhận xét.
- Tìm những nét ngộ nghĩnh, đáng yêu của Lượm trong hai khổ thơ đầu ? (Lượm bé loắt choắt, đeo cái xắc xinh xinh, chân đi thoăn thoắt, đầu nghênh nghênh, ca lô đội lệch ...)
- Lượm làm nhiệm vụ gì ? (Chuyển thư, chuyển công văn, tài liệu....)
- Lượm dũng cảm như thế nào? (Lượm không sợ hiểm nguy, vụt qua mặt trận....)
- Em thích những câu thơ nào ? Vì sao?
- HS trả lời.
4.Học thuộc lòng bài thơ:(10’)
- GV hướng dẫn HS cách đọc.
- HS đọc đọc thầm cho thuộc bài.
- HS thi đọc thuộc lòng bài thơ.
- GV nhận xét.
D.Vận dụng: (2 phút)
+ Bài thơ ca ngợi ai?
=> Bài thơ ca ngợi Lượm, một thiếu nhi nhỏ tuổi nhưng dũng cảm tham gia vào việc nước.
- GV nhận xét giờ học
Thủ công
ÔN TẬP, THỰC HÀNH THI KHÉO TAY
I.Mục tiêu: 
-Ôn tập cũng cố được kiến thức kỉ năng làm thủ công lớp 2
-Làm được ít nhất một sản phẩm thủ công đã học.
 -Làm được ít nhất 2 sản phẩm thủ công đã họ .
- Có thể làm được sản phẩm mới có tính sáng tạo.(HSNK )
1. Năng lực: Góp phần hình thành các năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Phát triển bản thân; Tự điều chỉnh hành vi đạo đức; tư duy phản biện
2.Phẩm chất: Thích làm đồ chơi thủ công do mình làm ra.
II.Chuẩn bị:
- HS: Giấy thủ công, kéo, hồ dán.
III.Hoạt động dạy học
A.Khởi động: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: ( 2’)
B.Thực hành:
1. Hướng dẫn HS ôn tập:( 6’ )
- GV cho HS ôn lại các nội dung của môn Thủ công đã học trong học kì II.
GV hướng dẫn cho HS thi gấp, làm đồ chơi theo ý thích.
* Vài em nêu tên đồ chơi mình chọn làm.
* HS thực hành gấp làm đồ chơi theo ý thích:( 20’)
- GV cho HS thực hành cắt giấy để gấp, dán đồ chơi theo ý thích của các em. * HS thực hành làm đồ chơi.
GV quan sát, giúp đỡ HS còn lúng túng
Làm được ít nhất 2 sản phẩm thủ công đã học .
Có thể làm được sản phẩm mới có tính sáng tạo . ( HSNK ).
c. Trưng bày sản phẩm: ( 5’)
GV cho những HS làm xong trng bày sản phẩm cho cả lớp quan sát, nhận xét. 
GV cùng cả lớp bình chọn bạn có sản phẩm đúng, đẹp.
3. Củng cố - dặn dò:(2’ )
- GV cùng HS củng cố bài, GV nhận xét giờ học.
- GV giao bài tập về nhà cho HS.
Thứ 6 ngày 7 tháng 5 năm 2021
Tập làm văn
ĐÁP LỜI AN ỦI. KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN
I.Mục tiêu:
- Biết đáp lời an ủi trong các tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2).
-Viết được một đọan văn ngắn kể về một việc làm tốt của em hoặc của bạn em (BT3).
*KNS : Giao tiếp ứng xử văn hóa.
1. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.
2. Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II.Đồ dùng:
-Tranh minh hoạ SGK.
III.Hoạt động dạy học:
A.Khởi động: (5’)
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành theo cặp hỏi đáp lời từ chối
-Nội dung hỏi – đáp xung quanh chủ đề về trường, lớp. 
- GV nhận xét. Giới thệu bài
B.Khám phá:
1. Hướng dẫn làm bài tập: (28’)
Bài tập1: (miệng) (HĐ nhóm đôi)
-1HS đọc yêu cầu của bài tập: Hãy nhắc lại lời an ủi và đáp lời của nhân vật
- HS quan sát tranh ở SGK và đọc thầm lời đối thoại. 
- HS thực hành đối đáp lời của hai nhân vật
VD : HS 1.Đừng buồn. Bạn sắp khỏi rồi.
 HS 2.Cảm ơn bạn.. 
- HS cùng GV nhận xét.
Bài tập 2: (miệng)
- HS đọc yêu cầu: Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau
a.Em buồn vì điểm kiểm tra không tốt. Cô giáo an ủi: “Đừng buồn. Nếu cố gắng hơn, em sẽ đạt điểm tốt.”
VD: Đáp : Dạ em cảm ơn cô.
- HS thảo luận theo nhóm đôi theo trường hợp b, c
- Đại diện một số nhóm trình bày.
- Lớp cùng GV nhận xét.
Bài tập 3: (viết) Hãy viết một đoạn văn ngắn(3, 4 câu ) kể một việc tốt của em (hoặc của bạn em). Ví dụ:
- Săn sóc mẹ khi mẹ bị ốm.
Cho bạn đi chung áo mưa.
- GV hướng đọc một đoạn văn mẫu: Mấy hôm nay mẹ em bị sốt cao. Bố đi mời bác sĩ đến khám bệnh cho mẹ . Còn em thì rót nước cho mẹ uống. 
- Các em hãy nêu việc làm của em hoặc em đã chứng kiến người khác làm và viết thành một đoạn văn ngắn.
- HS làm vào vở và đọc lên
- GV nhận xét
D.Vận dụng: (3 phút)
- Giáo viên giáo dục học sinh: Trong cuộc sống không phải lúc nào mỗi chúng mình luôn gặp chuyện vui, chuyện hài lòng với bạn thân. Trong trường hợp nếu người khác gặp chuyện buồn, điều không hay, chúng mình phải biết nói lời an ủi và khi chúng mình buồn thì có người an ủi, động viện mỗi chúng mình cần phải biết đáp lại lời chân thành, lịch sự. Đó là một việc rất tốt mà mỗi chúng ta cân làm
- GV nhận xét giờ học.
Tự nhiên và Xã hội
MẶT TRĂNG VÀ CÁC VÌ SAO
I.Mục tiêu: 
 - Kiến thức: HS nhận biết được hinh dạng, đặc điểm của Mặt Trăng và các vỡ sao.
 - Kĩ năng: HS nêu được hình dạng, đặc điểm Mặt Trăng và các vì sao.
1. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự học, NL giao tiếp -hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy logic, NL quan sát
2. Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích môn học
II .Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ số 1 trang 66, hình vẽ 2, 3, 4 trang 67 sách TNXH lớp 2, một số hinh vẽ và tài liệu liên quan đến hinh dạng và đặc điểm của Mặt Trăng và các vì sao GV sưu tầm.
III.Tiến trình đề xuất:
A. Khởi động : TBVN cho lớp hát bài hát tập thể
-GV nhận xét. Giới thiệu bài
B. Khám phá:
Hoạt động 1: Tìm hiểu hình dạng và đặc điểm của mặt trăng.
Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề
GV yêu cầu cả lớp cùng hát bài Ánh trăng hòa bình ( tác giả Hồ Bắc)
Giáo viên nêu câu hỏi : Em biết gì về Mặt Trăng?
Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của học sinh.
GV yêu cầu học sinh mô tả bằng hình vẽ những hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép về hình dạng Mặt Trăng và mô tả bằng lời đặc điểm của mặt trăng, sau đó thảo luận nhóm thống nhất ý kiến để trình bày vào bảng nhóm.
GV yêu cầu học sinh trình bày quan điểm của các em về vấn đề trên.
 HS trình bày – Nhận xét.
VD các ý kiến của HS đưa ra khác nhau:
Mặt Trăng không chiếu sáng
Mặt Trăng chiếu sáng.
Đề xuất câu hỏi ( dự đoán/ giả thuyết) và phương án tìm tòi.
GV tập hợp thành các nhóm nhóm biểu tượng ban đầu – Yêu cầu học sinh so sánh giống và khác nhau của các ý kiến ban đầu.
GV giúp học sinh đề xuất câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu về hình dạng và đặc điểm của Mặt Trăng.
VD: - Vì sao Mặt Trăng có hình lưỡi liềm?
- Mặt Trăng hình gì?
- Ánh sáng Mặt Trăng có giống ánh sáng Mặt Trơi không?
- Có phải Mặt Trăng có ánh sáng màu vàng không?
- Mặt Trăng ở xa hay gần Trái đất?
- Mặt Trăng có đi theo chúng ta không?
-Trên Mặt Trăng có chú Cuội và chi Hằng không?
GV tổng hợp các câu hỏi của các nhóm – Chỉnh sửa cho phù hợp.
Mặt Trăng có hình gì?
Mặt Trăng ở xa hay gần Trái Đất?
Mặt Trăng có phát ra ánh sáng không?
Mặt Trăng có sưởi ấm cho chúng ta không?
 * GV tổ chức cho học sinh thảo luận, đề xuất phương án tìm tòi để tìm hiểu về hình dạng và đặc điểm của Mặt Trăng.
* HS nêu đề xuất.
* GV hướng học sinh lựa chọn cách quan sát hình vẽ và nghiên cứu tài liệu.
Thực hiện phương án tìm tòi.
- GV yêu cầu học sinh dự đoán – Ghi chép vào các mục sau.
Cõu hỏi
Dự đoán
Cỏch tiến hành
Kết luận
Mặt Trăng có hình gì?
Mặt Trăng ở xa hay gần Trái Đất?
Mặt Trăng có phát ra ánh sáng không?
Mặt Trăng có sưởi ấm cho chúng ta không?
Mặt Trăng có hình lưỡi liềm
Mặt Trăng ở xa Trái đất.
Mặt Trăng có phát ra ánh sáng .
Mặt Trăng có sưởi ấm cho chúng ta .
* GV cho học sinh quan sát các hình SGK và nghiên cứu các tài liệu sau:
( Tranh ảnh về Mặt Trăng).
Học sinh làm việc theo nhóm 6- Trả lời các câu hỏi và điền các thông tin vào các mục còn lại trong phiếu.
VD học sinh có thể điền:
Cõu hỏi
Dự đoán
Cỏch tiến hành
Kết luận
Mặt Trăng có hình gì?
Mặt Trăng ở xa hay gần Trái Đất?
Mặt Trăng có phát ra ánh sáng không?
Mặt Trăng có sưởi ấm cho chỳng ta khụng?
Mặt Trăng có hình lưỡi liêm
Mặt Trăng ở xa Trái đất.
Mặt Trăng có phát ra ánh sáng .
Mặt Trăng có sưởi ấm cho chúng ta .
Quan sát hình vẽ.
Nghiên cứu tài liệu
Nghiên cứu tài liệu.
Mặt Trăng có hỡnh trũn( đôi lúc trăng thay đổi hinh dạng)
Mặt Trăng ở rất xa Trái Đất.
Mặt Trăng không tự phát ra được ánh sáng (Mặt Trăng tỏa ánh sáng do sự phản chiếu của Mặt Trời)
Mặt Trăng không sưởi ấm chúng ta.

Kết luận kiến thức.
GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả.
GV hướng dẫn học sinh so sánh biểu tượng ban đầu của mình ở bước 2.
- GV kết luận: Mặt trăng tròn, giống như quả bóng lớn, ở xa trái đất
 ánh sáng mặt trăng mát dịu, không nóng như ánh sáng mặt Trời vì mặt trăng không phát ra được ánh sáng. Mặt trăng phản chiếu ánh sáng từ Mặt Trời xuống trái Đất 
GV giúp học sinh biết thêm: Mặt Trăng không tự phát ra được ánh sáng nên Mặt Trăng mát dịu, không nóng như ánh sáng Mặt Trời.
Hoạt động 2: Tìm hiều về hình dạng và đặc điểm của các Vì Sao.
Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề.
GV nêu câu hỏi: Em biết gì về những ngôi sao trên bầu trời?
Bộc lộ biểu tượng ban đầu của học sinh.
GV yêu cầu học sinh mô tả bằng hình vẽ những hiểu biết ban đâu của mình vào vở Ghi chép về hình dạng các vì sao và mô tả bằng lời đặc điểm của chúng.
Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến để trình bày vào bảng nhóm.
GV yêu cầu HS trình bày – Nhận xét.
Đề xuất câu hỏi ( dự đoán/ giả thiết) và phương án tìm tòi.
GV tập hợp các dự đoán – HS so sánh sự giống và khác nhau của các ý kiến ban đầu.
GV giúp học sinh đề xuất các câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tỡm hiểu về hình dạng và đặc điểm của các vì sao.;
VD: - Ngôi sao có hình gì?
Các ngôi sao to hay nhỏ?
Vì sao ngôi sao có 5 cánh?
Các ngôi sao ở xa hay gần Trái Đất?
Trên bầu trời có bao nhiêu ngôi sao?
Con người có sống được trên các ngôi sao không?
GV tổng hợp các câu hỏi của các nhóm ( Chỉnh sửa và nhóm các câu hỏi phù hợp với ND)
Các ngôi sao hình gì?
Kích thước của các ngôi sao thế nào?
Các ngôi sao có chiếu sáng không?
Các ngôi sao ở xa hay gần Trái Đất?
GV tổ chức cho học sinh thảo luận, đề xuất phương án tìm tòi.
GV hướng học sinh nên chọn cách nghiên cứu tài liệu.
d)Thực hiện phương án tìm tòii.
- Yêu cầu HS ghi dự đoán vào vở Ghi chép.
- GV phát tài liệu cho các nhóm nghiên cứu.
- HS tiến hành nghiên cứu theo nhóm 6 – Tập trung quan sát hình ảnh ngôi sao và điền thông tin.
e)Kết luận kiến thức:
- GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả.
- GV hướng dẫn Hs so sánh lại biểu tượng ban đầu của mình ở bước 2.
GV Kết luận:
 - Các vì sao là những quả bóng lửa khổng lồ. Giống như Mặt Trời . Trong thực tế có nhiều ngôi sao lớn hơn mặt trời, nhưng vì chúng ở rất xa, rất xa Trái Đất nên ta nhìn thấy chúng nhỏ bé trên bầu trời.
- GV cho học sinh tổ màu vào các ngôi sao ( Nếu có thời gian)
D. Vận dụng (2’)
- HS cùng GV hệ thống lại bài.
- GV nhận xét giờ học.
Toán
ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
I.Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân và bảng chia 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm.
- Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính (trong đó có một dấu nhân hoặc dấu chia ; nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học).
- Biết tìm số bị chia, tích.
- Biết giải bài toán có một phép nhân.
- Các bài tập cần làm: Bài 1( a), bài 2( dòng 1) , bài 3, bài 5.
- Dành cho HS năng khiếu :Bài 1( b), bài 2( dòng 2) , Bài 4.
1. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.
2. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán
II.Hoạt động dạy học:
 A.Khởi động: - TBHT điều hành trò chơi: Ai nhanh, ai đúng: - TBHT đọc trên bảng phụ ghi sẵn nội dung trò chơi, tổ chức cho học sinh thi đua nối phép tính ở cột A với kết quả đúng ở cột B:
A
B
845 + 137
569 – 325
147 + 283
472 + 278
962 - 639
750
234
982
323
430
B. Thực hành
 1.Hướng dẫn làm bài tập: (28’)
Bài 1: - Dành cho HS năng khiếu :( b).
- Cho HS đọc yêu cầu: Tính nhẩm.(HĐ cá nhân)
- HS làm miệng kết quả
 4 x 9 = 36 : 4 = 5 x 7 = 35 : 5 = 
- Lớp cùng GV nhận xét, ghi bảng .
- HS nhận xét: phép chia là phép ngược lại của phép nhân
Bài 2:- Dành cho HS năng khiếu :( dòng 2) miệng
- Cho HS đọc yê

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_33_nam_hoc_2020_2021.doc
Giáo án liên quan