Giáo án Các môn khối 2 - Trường Tiểu Học Hợp Thanh - Tuần 22

I . Mục tiu

 Kiểm tra tập trung vo cc nội dung sau :

- Bảng nhn 2 , 3 , 4 , 5.

- Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc , tính độ dài đường gấp khúc .

- Giải toán có lời văn bằng một phép nhân .

II . Đề kiểm tra

1. Tính

 

doc19 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 695 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Các môn khối 2 - Trường Tiểu Học Hợp Thanh - Tuần 22, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Tiết 1
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Vè chim.
Gọi HS đọc thuộc lòng bài Vè chim.
Nhận xét, ghi điểm HS. 
3. Bài mới 
*Giới thiệu: (1’)
*Nội dung (27’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
GV đọc mẫu 
b) Luyện phát âm
Yêu cầu HS tìm các từ khó đọc trong bài.
Yêu cầu HS đọc từng câu, 
c) Luyện đọc theo đoạn
Gọi HS đọc chú giải.
Yêu cầu HS đọc theo đoạn
 - Yêu cầu HS đọc theo nhĩm
v Hoạt động 2: Thi đua đọc
Tổ chức cho các nhóm thi đọc 
Tuyên dương HS đọc bài tốt.
e) Đọc đồng thanh
Tiết 2
v Hoạt động 3: Tìm hiểu bài 
Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn coi thường Gà Rừng?
Khi gặp nạn Chồn ta xử lí ntn?
Gà Rừng đã nghĩ ra mẹo gì để cả hai cùng thoát nạn?
Sau lần thoát nạn thái độ của Chồn đối với Gà Rừng ra sao?
Đặt tên cho câu chuyện ?
* Hoạt động 4: Luyện đọc lại. 
- Yêu cầu học sinh đọc theo vai.
GV nhận xét .
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Gv hệ thống lại bài và nhận xét tiết học.
Hát
- HS đọc bài 
HS theo dõi
-cuống quýt, nấp, reo lên, lấy gậy, thình lình,
HS nối tiếp nhau đọc. 
1 HS đọc, cả lớp theo dõi sgk.
HS đọc lại đoạn 
4 HS nối tiếp nhau đọc bài. 
Các nhóm cử đại diện thi đọc 
- HS đọc 
Ít thế sao? Mình thì có hàng trăm.
Chúng gặp một thợ săn.
Chồn lúng túng, sợ hãi nên không còn một trí khôn nào trong đầu.
Gà nghĩ ra mẹo giả vờ chết để lừa người thợ săn. Khi người thợ săn quẳng nó xuống đám cỏ, bỗng nó vùng dậy chạy, ông ta đuổi theo, tạo thời cơ cho Chồn trốn thoát.
Chồn trở nên khiêm tốn hơn.
Gặp nạn mới biết ai khôn\ Chồn và Gà Rừng \
- HS đọc theo vai.
----------------------------------------
Thứ ba ngày 22 tháng 01 năm 2013
 KỂ CHUYỆN
Tiết22 MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN 
I. Mục tiêu
-Biết đặt tên cho từng đoạn truyện (BT1)
- Kể lại từng đoạn của câu chuyện (BT2).
- HS khá giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện . (BT3)
II. Chuẩn bị
tranh
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Chim sơn ca và bông cúc trắng
Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới 
*Giới thiệu: (1’)
*Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện 
a) Đặt tên cho từng đoạn chuyện
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 1.
Bạn nào có thể cho biết, vì sao tác giả sgk lại đặt tên cho đoạn 1 của truyện là Chú Chồn kiêu ngạo?
Vậy theo em , tên của từng đoạn truyện phải thể hiện được điều gì?
Yêu cầu HS đặt tên cho các đoạn truyện cịn lại .
b) Kể lại từng đoạn truyện
Bước 1: Kể trong nhóm
Bước 2: Kể trước lớp
Mỗi HS cĩ thể kể một đoạn .
GVcùng HS nhận xét .
v Hoạt động 2:: HS kể chuyện 
*) Kể lại toàn bộ câu chuyện
Gọi HS nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)- GV hệ thống lại bài và nhận xét tiết học.
Hát
-4 HS lên bảng kể chuyện.
HS đọc 
+ Đoạn 1: Chú Chồn kiêu ngạo
+ Đoạn 2: Trí khôn của Chồn
Tên của từng đoạn truyện phải thể hiện được nội dung của đoạn truyện đó.
HS suy nghĩ và trả lời. 
HS làm việc theo nhóm nhỏ.
+ Đoạn 2: Trí khôn của Chồn/ +Đoạn 3: Trí khôn của Gà Rừng/ +Đoạn 4: Chồn cảm phục Gà Rừng
Mỗi nhóm 4 HS cùng nhau kể lại một đoạn của câu chuyện. 
Các nhóm trình bày, nhận xét.
4 HS kể nối tiếp 1 lần.
1 HS kể chuyện. Cả lớp theo dõi và nhận xét.
--------------------------------------------------------------
CHÍNH TẢ(nghe viết )
Tiết63 MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN 
I. Mục tiêu
-Nghe và viết chính xác bài chính tả , trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật.
- Làm được BT(2)a/ b , hoặc (3)a/ b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn .
II. Chuẩn bị
GV: SGK.
HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Sân chim.
Gọi 3 HS lên bảng viết từ : trảy hội ,nước chảy ,con cuốc ,chuột lũi . 
Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới 
*Giới thiệu: (1’)
* Nội dung (27’)	
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
GV đọc đoạn viết .
Đoạn văn có mấy nhân vật? Là những nhân vật nào?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Tìm câu nói của bác thợ săn?
Câu nói của bác thợ săn được đặt trong dấu gì?
c) Hướng dẫn viết từ khó
GV đọc cho HS viết các từ khó.
d) Viết chính tả : GV đọc 
e) Soát lỗi : GV đọc 
g) Chấm bài
 v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2: Yêu cầu HS đọc nội dung bài .
- Tìm tiếng bắt đầu bằng r \ d \ gi
GV nhận xét .
Bài 3 Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
 - Yêu cầu HS làm bài 
Gọi HS nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố – Dặn dò (3’) – GV hệ thống lại bài và nhận xét tiết học.
Hát
- HS viết bài .
Theo dõi.
3 nhân vật: Gà Rừng, Chồn, bác thợ săn.
Có mà trốn đằng trời.
Dấu ngoặc kép.
thợ săn, cuống quýt, nấp, reo lên, đằng trời, thọc.
- HS viết bài 
- HS sốt lỗi
- Nộp bài .
-Reo/giằng/ gieo /
Đọc đề bài.
HS làm bài
giọt/ riêng/ giữa
-----------------------------------------------------------------
TOÁN
Tiết107 PHÉP CHIA
I. Mục tiêu
Nhận biết được phép chia .
 - Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành hai phép chia.
II. Chuẩn bị
GV: Bộ đồ dung dạy tốn .
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Ơn lại các bảng nhân .
Nhận xét của GV.
3. Bài mới 
*Giới thiệu: (1’)
*Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia.
Nhắc lại phép nhân 3 x 2 = 6
Mỗi phần có 3 ô. Hỏi 2 phần có mấy ô?
Giới thiệu phép chia cho 2
GV kẻ một vạch ngang (như hình vẽ)
GV hỏi: 6 ô tơ chia thành 2 phần bằng nhau. Mỗi phần có mấy ô?
GV nói: Ta đã thực hiện một phép tính mới là phép chia “Sáu chia hai bằng ba”.
Viết là 6 : 2 = 3. Dấu : gọi là dấu chia
3. Giới thiệu phép chia cho 3
- Tương tự như trên GV giới thiệu phép chia cho 3 .
4. Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia
- GV nêu mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia .
v Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu mẫu:
4 x 2 = 8
8 : 2 = 4
8 : 4 = 2
- GV nhận xét .
Bài 2: Yêu cầu HS tính 
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
GV hệ thống lại bài và nhận xét tiết học 
- Hát
HS trả lời .
- HS viết : 3 x2 = 6
- HS quan sát 
3 ô tơ
HS lắng nghe
- HS quan sát 
- HS lắng nghe.
HS đọc và tìm hiểu mẫu
HS làm theo mẫu
- HS làm bài 
3 x 4 = 12
12 : 3 = 4
12 : 4 = 3
4 x 5 = 20
20 : 4 = 5
20 : 5 = 4
Thứ tư ngày 23 tháng 01 năm 2013
TẬP ĐỌC
Tiết 66 CÒ VÀ CUỐC 
I. Mục tiêu
Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ , đọc rành mạch toàn bài .
Hiểu nội : Phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn ,sung sướng .(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Thể hiện sự cảm thơng.
 II. Chuẩn bị
Tranh
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)- Gọi HS đọc bài một trí khơn hơn trăm trí khơn và trả lời câu hỏi trong bài .
Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới 
*Giới thiệu: (1’)
*Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
GV đọc mẫu toàn bài lần 1. 
b) Luyện phát âm
Ghi bảng các từ khó, 
Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu.
c) Luyện đọc đoạn
Yêu cầu HS đọc, 
- Yêu cầu HS đọc bài theo nhĩm
d) Thi đọc
e) Đọc đồng thanh
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Thấy Cò lội ruộng, Cuốc hỏi ø điều gì?
Vì sao Cuốc lại hỏi Cò như vậy?
Câu trả lời của Cò chứa đựng một lời khuyên, lời khuyên ấy là gì
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- GV hệ thống lại bài và nhận xét tiết học. 
Hát
3 HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi:
HS theo dõi.
 - HS đọc : bụi rậm, trắng phau
HS đọc từng câu.
- HS đọc nối tiếp theo đoạn. 
HS đọc theo nhĩm .
- HS thi đọc 
- Cả lớp đọc bài .
Chị bắt tép vất vả thế, chẳng sợ bùn bắn bẩn hết áo trắng sao?
Vì hằng ngày Cuốc vẫn thấy Cò bay trên trời cao, trắng phau phau, trái ngược hẳn với Cò bây giờ đang lội bùn, bắt tép.
Phải có lúc vất vả, lội bùn thì mới có khi thảnh thơi bay lên trời cao.
----------------------------------------------------------------------
THỦ CƠNG
Tiết 22 GẤP , CẮT , DÁN PHONG BÌ (tiết 2)
I . Mục tiêu 	
 - Học sinh biết gấp, cắt, dán phong bì.
 - Gấp , cắt ,dán được phong bì gÊp, ®­êng c¾t, ®­êng d¸n t­¬ng ®èi th¼ng, ph¼ng. Phong b× cã thĨ ch­a c©n ®èi.
II. Chuẩn bị
 GV : Mẫu phong bì đã gấp 
 HS : Giấy , kéo , thước kẻ , hồ dán .
III. Các hoạt động 
Hoạt động của thầy 
Hoạt động cua trị 
 1. Ổn định (1’)
 2. Kiểm tra đồ dung của HS (3’)
 3. Bài mới
* Giới thiệu bài (1’)
* Nội dung (27’)	
a. Hoạt động 1 : HS thực hành gấp , cắt , dán phong bì .
- Yêu cầu HS nhắc lại quy trình gấp , cắt ,dán phong bì .
-Yêu cầu HS thực hành .
b.Hoạt động 2 : Nhận xét , đánh giá sản phẩm
- GV đánh giá nhận xét .
4. Củng cố - dặn dị (3’)
- GV hệ thống lại bài và nhận xét tiết học
+ Bước 1 : Gấp phong bì 
+ Bước 2 : Cắt phong bì 
+ Bước 3 : Dán phong bì .
HS thực hành .
- HS trình bài sản phẩm.
----------------------------------------------------------------------------------
TOÁN
	Tiết 108 BẢNG CHIA 2
I. Mục tiêu
-Lập được bảng chia 2.
-Nhớ được bảng chia 2.
- Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia hai ).
II. Chuẩn bị
Bộ đồ dùng dạy toán 
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Phép chia.
 - Yêu cầu HS lập phép chia .
4 x 3 = 12 5 x 4 = 20
- GV nhận xét.
3. Bài mới 
*Giới thiệu: (1’)
*Nội dung (27’)
v Hoạt động 1: Giới thiệu bảng chia 2
GT phép chia 2 từ phép nhân 2
Nhắc lại phép nhân 2
Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm 2 chấm tròn (như SGK)
Hỏi: Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn; 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn ?
Nhắc lại phép chia
Trên các tấm bìa có 8 chấm tròn, mỗi tấm có 2 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ?
Nhận xét
Từ phép nhân 2 là 2 x 4 = 8, ta có phép chia 2 là 8 : 2 = 4
Lập bảng chia 2
Làm tương tự ta lập được bảng chia 2
Tổ chức cho HS học thuộc bảng chia 2 v Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: HS nhẩm chia 2.
Bài 2: Cho HS tự giải bài toán.
- GV nhận xét 
 Bài 3: Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng
- GV nêu phép tính 
GV nhận xét - Tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
 - GV hệ thống lại bài và nhận xét tiết học .
Hát
HS thực hiện.
HS đọc phép nhân 2
HS viết : 2 x 4 = 8
Có 8 chấm tròn.
HS viết 8 : 2 = 4 rồi trả lời: Có 4 tấm bìa
HS lập lại.
HS tự lập bảng chia 2
HS học thuộc bảng chia 2.
 - HS nhẩm chia 2.
HS tự giải bài toán.
	Bài giải
Số kẹo mỗi bạn được chia là:
12 : 2 = 6 (cái kẹo)
	 Đáp số: 6 cái kẹo
- HS tính nhẩm và trả lời nhanh.
--------------------------------------------------------------------
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 22 TỪ NGỮ VỀ LOÀI CHIM . DẤU CHẤM , DẤU PHẨY .
I. Mục tiêu
 - Nhận biết đúng tên một số loài chim vẽ trong tranh (BT1) ; điền đúng tên loài chim đã cho vào chỗ trống trong thành ngữ (BT2).
 - Đặt đúng dấu phẩy , dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3).
II. Chuẩn bị
GV: SGK
HS: Vở bài tập 
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Từ ngữ chỉ chim chóc.
Gọi HS lên bảng đặt câu hỏi ở đâu 
Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới 
*Giới thiệu: (1’)
* Nội dung (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài
Bài 1- Yêu cầu HS đọc nội dung bài .
Yêu câu HS nêu tên từng lồi chim
- GV nhận xét .
Bài 2 
- Yêu cầu HS đọc nội dung bài 
+ Yêu cầu HS điền từ vào ơ trống
- Gv nhận xét .
v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài
Bài 3 – Yêu cầu HS đọc nội dung bài 
Gọi 1 HS lên bảng làm.
Gọi HS nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố – Dặn dò (3’) GV hệ thống lại bài và nhận xét tiết học.
Hát
- HS trả lời .
 - HS đọc 
chào mào; 2- chim sẻ; 3- cò;
4- đại bàng ; 5- vẹt
- HS đọc bài .
- HS điền từ vào ơ trống.
a) quạ b) cú e) cắt
 c) vẹt d) khướu
1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
Ngày xưa có đôi bạn là Diệc và Cò. Chúng thường cùng ở, cùng ăn cùng làm việc và đi chơi cùng nhau. Hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng.
Nhận xét, chữa bài.
--------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 24 tháng 01 năm 2013
TẬP VIẾT
Tiết 22 Chữ hoa S
I. Mục tiêu:
Viết đúngchữ hoa S (1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng :Sáo(1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ) , Sáo tắm thì mưa.( 3 lần).
II. Chuẩn bị:
GV: bộ chữ tập viết 
HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) – Gọi HS :
Viết : Ríu rít chim ca.
GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới 
*Giới thiệu: (1’)
*Nội dung (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa 
* Gắn mẫu chữ S 	
Yêu cầu HS nhận xét về chữ S
GV chỉ vào chữ S và miêu tả chữ S
GV viết bảng lớp.
- HS viết bảng con.
GV nhận xét uốn nắn.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
Giới thiệu câu: Sáo tắm thì mưa.
Quan sát và nhận xét:
Yêu cầu HS nhận xét 
GV viết mẫu chữ: Sáo.
HS viết bảng con
* Viết: : Sáo 
- GV nhận xét và uốn nắn.
v Hoạt động 3: Viết vở
* Vở tập viết:
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chấm, chữa bài.
GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
GV hệ thống lại bài và nhận xét tiết học.
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS quan sát
- HS nêu độ cao, nét ,cỡ chữ
- HS lắng nghe .
- HS quan sát .
- HS viết bảng con.	
- HS quan sát.
- HS nêu độ cao các chữ cái và cách đặt dấu thanh
- HS quan sát .
- HS tập viết trên bảng con
- HS viết vở
- Nộp vở .
----------------------------------------------------------------
CHÍNH TẢ(nghe viết )
Tiết 44 CỊ VÀ CUỐC
I. Mục tiêu
-Nghe và viết chính xác bài chính tả , trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật.
- Làm được BT(2)a/ b , hoặc (3)a/ b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn .
II. Chuẩn bị
GV: sgk
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 
Gọi 2 HS lên bảng viết :reo hò, gieo trồng, bánh dẻo, rẻo cao.
Nhận xét, ghi điểm cho HS.
3. Bài mới 
*Giới thiệu (1’)
* Nội dung(27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
-GV đọc bài Cị và Cuốc .
Câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau dấu câu nào?
Cuối câu nói của Cò và Cuốc được đặt dấu gì?
-Hướng dẫn viết từ khó
+lội ruộng, lần ra, , vất vả, bắn bẩn.
-Viết chính tả: GV đọc 
-Soát lỗi : GV đọc 
-Chấm bài
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1 Yêu cầu HS đọc đề bài 
- Yêu cầu HS tìm tiếng ghép với các tiếng đã cho ở SGK .
- GV nhận xét .
Bài 2 Yêu cầu HS đọc nội dung bài .
Thi tìm tiếng bắt đầu bằng r /d/ gi
Tổng kết cuộc thi.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
GV hệ thống lại bài và nhận xét tiết học .
Hát
HS viết 
Theo dõi bài viết.
Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
Dấu hỏi.
HS đọc, viết bảng lớp, bảng con.
 - HS viết 
 - HS sốt lỗi
 - HS nộp bài .
- HS đọc nội dung bài .
riêng: riêng chung; của riêng; ở riêng,; giêng: tháng giêng, giêng hai,
- HS đọc bài .
- HS tìm từ theo nhĩm
ríu ra ríu rít, ra vào, rọ, rá,
-------------------------------------------------------------------
TOÁN
Tiết 109 MỘT PHẦN HAI
I. Mục tiêu
- Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan ) “Một phần hai , biết đọc , viết ½.
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành hai phần bằng nhau.
II. Chuẩn bị
GV: Bộ đồ dung dạy tốn
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Bảng chia 2.
- Gọi HS đọc bảng chia 2 .
3. Bài mới 
*Giới thiệu: (1’)
*Nội dung (27’)
v Hoạt động 1: Giúp HS nhận biết “Một phần hai”
-Giới thiệu “Một phần hai” (1/2)
- GV treo hình vuơng chia làm hai phần bằng nhau.
Hướng dẫn HS viết: 1/2; đọc: Một phần hai.
GV kết luận .
Chú ý: 1/2 còn gọi là một nửa.
v Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1:Yêu cầu HS trả lời đúng đã tô màu 1/2 hình nào.
- GV nhận xét .
Bài 2: Yêu cầu HS quan sát hình và tìm hình nào cĩ 1/2 số ơ vuơng đã tơ màu 
- GV nhận xét .
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- GV hệ thống lại bài 
 - Nhận xét tiết học.
Hát
HS đọc
- HS quan sát để nhận biết 1/2
-HS đọc 
- HS theo dõi 
HS trả lời.Bạn nhận xét.
- HS quan sát hình ở SGK và trả lời .
--------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 25 tháng 01 năm 2013
TẬP LÀM VĂN
Tiết 22 ĐÁP LỜI XIN LỖI . TẢ NGẮN VỀ LỒI CHIM.
I. Mục tiêu
-Biết đáp lời xin lỗi trong các tình huống giao tiếp đơn giản. (BT1 , 2)
- Tập sắp xếp được các câu đã cho thành một đoạn văn hợp lí (BT3).
* Lắng nghe tích cực .
II. Chuẩn bị
GV: SGK
HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Đáp lời cảm ơn. Tả ngắn về loài chim.
Gọi HS đọc bài tập 3.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
*Giới thiệu: (1’)
*Nội dung (27’ Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1- Yêu cầu HS đọc đề bài 
Yêu cầu HS quan sát tranh và đọc lời trong tranh
-Yêu cầu HS đĩng vai 2 bạn trong tranh
- GV nhận xét .
Bài 2 Gọi HS đọc bài 
- Yêu cầu HS thảo luận và đáp lời xin lỗi 
Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt.
Bài 3 Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Đoạn văn tả về loài chim gì?
Yêu cầu HS tự làm và đọc phần bài làm của mình.
Nhận xét,ghi điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- GV hệ thống lại bài và nhận xét tiết học 
Hát
3 HS đọc đoạn văn viết về một loài chim yêu thích.
- HS quan sát và đọc .
2 HS đóng vai.
HS đọc bài 
HS làm bài theo nhĩm .
 - Đọc yêu cầu của bài.
Chim gáy.
HS tự làm.
3 đến 5 HS đọc phần bài làm. 
Sắp xếp theo thứ tự: b-d-a-c: 
------------------------------------
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết 22 CUỘC SỐNG XUNG QUANH (TT)
I. Mục tiêu
 - Nêu được một số nghề nghiệp chính và những hoạt động sinh sống của người dân nơi học sinh ở .
* Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin : Phân tích , so sánh nghề nghiệp của người dân ở thành thị và nông thôn .
II. Chuẩn bị
GV: SGK.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
Cuộc sống xung quanh – phần 1
3. Bài mới 
*Giới thiệu: (1’)
*Nội dung (27’)
v Hoạt động 1: Kể tên một số ngành nghề ở thành phố 
- Yêu cầu: thảo luận cặp đôi để kể tên một số ngành nghề ở thành phố mà em biết.
- GV nhận xét – kết luận .
v Hoạt động 2: Kể và nói tên một số nghề của người dân thành phố qua hình vẽ 
- Yêu cầu: Các nhóm HS thảo luận theo các câu hỏi sau:
1.Mô tả lại những gì nhìn thấy trong các hình vẽ.
2.Nói tên ngành nghề của người dân trong hình vẽ đó.
- GV nhận xét, 
v Hoạt động 3: Liên hệ thực tế 
Người dân nơi bạn sống thường làm nghề gì? Bạn có thể mô tả lại ngành nghề đó cho các bạn trong lớp biết được không?
* So sánh nghề của người dân ở thành phố trong tra

File đính kèm:

  • docTUAN 22.doc