Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán : 36 + 15

nhẹ nhàng xoa đầu, bàn tay thầy dịu dàng, xoa đầu , dịu dàng , trìu mến , khẽ nói

- Rất yêu thương học trò.

-Học sinh đọc phân vai theo nhóm

-Các nhóm thi đọc phân vai

- - Lớp nhận xét

- Thầy: Quan tâm đến HS , an ủi động viên HS.

- HS nêu

 

doc20 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1147 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán : 36 + 15, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
....
 ĐẠO ĐỨC : CHĂM LÀM VIỆC NHÀ (tiết 1)
I. Mục tiêu
-HS hiểu cần tự giác làm những công việc nhà phù hợp để giúp đỡ ông bà, cha mẹ, anh chị.
-Tham gia làm những việc làm phù hợp.
-Yêu thích tham gia làm việc nhà, phê phán hành vi lười nhác việc nhà.
II. Chuẩn bị
Thầy : SGK, tranh, phiếu thảo luận.
HS : Vật dụng: chổi, chén, khăn lau bàn
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Bài cũ 
B. Bài mới 
Giới thiệu: 
Tiếp tục học tiết 2 của bài đạo đức: Chăm làm việc nhà.
ò ĐDDH: Vật dụng sắm vai.
Các nhóm hãy thảo luận sau đó đóng vai, xử lí tình huống ghi trong phiếu.
Tình huống 1: Lan đang phải giúp mẹ trông em thì các bạn đến rủ đi chơi. Lan sẽ làm gì? 
Tình huống 2: Mẹ đi làm muộn chưa về. Bé Lan sắp đi học mà chưa ai nấu cơm cả. Nam phải làm gì bây giờ?
Tình huống 3: Aên cơm xong, mẹ bảo Hoa đi rửa bát. Nhưng trên Tivi đang chiếu phim hay. Bạn hãy giúp Hoa đi.
Tổng kết lại các ý kiến của các nhóm
Kết luận: Khi được giao làm bất cứ công việc nhà nào, em cần phải hoàn thành công việc đó rồi mới làm những công việc khác.
GV phổ biến cách chơi.
Các ý kiến như sau:
a. Làm việc nhà là trách nhiệm của người lớn trong gia đình.
b. Trẻ em không phải làm việc nhà.
c. Cần làm tốt việc nhàkhi có mặt cũng như khi vắng mặt người lớn.
d. Tự giác làm những việc nhà phù hợp với khả năng là yêu thương cha mẹ. 
e. Trẻ em có bổn phận làm những việc nhà phù hợp với khả năng của mình.
v Thảo luận cả lớp.
Nhận xét tiết học.
- Các nhóm HS thảo luận, Chuẩn bị đóng vai để xử lý tình huống.
- Lan không nên đi chơi mà ở nhà trông giúp mẹ, hẹn các bạn dịp khác đi chơi cùng
- Bạn Hoa nên rửa bát xong đã rồi mới vào xem phim tiếp.
- Đại diện các nhóm lên đóng vai và trình bày kết quả thảo luận.
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm.
- HS nghe và thực hiện: Giơ bảng đúng (Đ), sai (S).
- HS suy nghĩ và trao đổi với bạn bên cạnh.
- Đại diện 1 số HS trình bày trước lớp.
- Ở nhà em đã tham gia làm những công việc như: Quét nhà, lau nhà, rửa ấm chén . . . Sau khi quét nhà, em thấy nhà cửa sạch sẽ hơn; sau khi lau nhà em thấy nhà cửa thoáng mát.
- Những công việc đó do bố mẹ em phân công em làm
- Trước những công việc em đã làm, bố mẹ em rất hài lòng. Bố mẹ khen em.
- . Em còn mong ước được tham gia vào làm những công việc nhà khác như: Gấp quần áo, trông em ... giúp bố mẹ. Vì theo em nghĩ, đó là những công việc vừa với sức và khả năng của mình.
 RÚT KINH NGHIỆM
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KỂ CHUYỆN : NGƯỜI MẸ HIỀN.
I. Mục tiêu
-Dựa vào tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện “Người mẹ hiền”.
-Kể tự nhiên, biết sử dụng lời của mình khi kể, biết phối hợp điệu bộ, giọng điệu cho phù hợp và hấp dẫn.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh. Bảng phụ viết sẵn lời, gợi ý nội dung từng tranh
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Bài cũ 
Gọi 3 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Người thầy cũ.
B. Bài mới 
1,Giới thiệu: 
Hỏi: Trong 2 tiết tập đọc trước, chúng ta được học bài gì?
H: -Trong câu chuyện có những ai?
H:-Câu chuyện nói lên điều gì?
2, Hướng dẫn kể lại từng đoạn.
ò ĐDDH: Tranh
Bước 1: Kể trong nhóm
GV yêu cầu HS chia nhóm, dựa vào tranh minh hoạ kể lại từng đoạn câu chuyện.
Bước 2: Kể trước lớp.
Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
Gọi HS nhận xét sau mỗi lần bạn kể.
Chú ý: Khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi nếu thấy các em còn lúng túng.
Tranh 1: (đoạn 1)Minh đang thì thầm với Nam điều gì?
H:- Nghe Minh rủ Nam cảm thấy thế nào?
H:2 bạn quyết định ra ngoài bằng cách nào? Vì sao?
Tranh 2: (đoạn 2)Khi 2 bạn đang chui qua lỗ tường thủng thì ai xuất hiện?
H:-Bác đã làm gì? Nói gì?
H:-Bị Bác bảo vệ bắt lại, Nam làm gì?
Tranh 3: (đoạn 3)
Cô giáo làm gì khi Bác bảo vệ bắt được quả tang 2 bạn trốn học
Tranh 4: (đoạn 4)
Cô giáo nói gì với Minh và Nam?
2 bạn hứa gì với cô?
v Dựng lại câu chuyện theo vai
ò ĐDDH: Vật dụng sắm vai.
-Yêu cầu kể phân vai.
-Lần 1: GV là người dẫn chuyện, HS nhận các vai còn lại.
-Lần 2: Thi kể giữa các nhóm HS.
-Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
C. Củng cố – Dặn dò
- HS thi đua kể.
- Bài: Người mẹ hiền.
- Có Cô giáo, Nam, Minh và Bác bảo vệ.
- Cô giáo rất yêu thương HS nhưng cũng rất nghiêm khắc để dạy bảo các em 
- Mỗi nhóm 3 HS lần lượt từng em kể lại từng đoạn truyện theo tranh. Khi 1 em kể, các em khác lắng nghe, gợi ý cho bạn khi bạn cần và nhận xét sau khi bạn kể xong.
- Đại diện các nhóm trình bày, nối tiếp nhau kể từng đoạn cho đến hết truyện.
- Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu trong giờ kể chuyện tuần 1.
- Minh rủ Nam ra ngoài phố xem xiếc.
- Nam rất tò mò muốn đi xem.
- Vì cổng trừơng đóng nên 2 bạn quyết định chui qua 1 tường thủng.
- Bác bảo vệ xuất hiện.
- Bác túm chặt chân Nam và nói: “Cậu nào đây? Định trốn học hả?”
- Nam sợ quá khóc toán lên.
- Cô xin Bác nhẹ tay kẻo Nam đau. Cô nhẹ nhàng kéo Nam lại đỡ cậu dậy, phủi hết đất cát trên người Nam và đưa cậu về lớp.
- Cô hỏi: Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không?
- 2 bạn hứa sẽ không trốn học nữa và xin cô tha lỗi.
- Thực hành kể theo vai.
- Kể toàn chuyện.
 RÚT KINH NGHIỆM
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 ******************************************************************
 Thứ tư ngày 29 tháng 10 năm 2014
TẬP ĐỌC : BÀN TAY DỊU DÀNG 
I. Mục tiêu
-Hiểu nghĩa các từ khó , các từ ngữ nêu rõ ý chính : âu yếm , vuốt ve , dịu dàng , trìu mến , thương yêu 
-Hiểu ý nghĩa bài : Thái độ dịu dàng , yêu thương của thầy đã động viên an ủi bạn HS đang buồn vì bà mất , làm bạn cố gắng học hơn. 
-Phát âm đúng các tiếng có phụ âm , vần , thanh dễ lẫn đối với HS địa phương .
-Biết nghỉ ngơi sau các dấu câu , cụm từ 
- Biết đọc bài với giọng thích hợp 
II. Chuẩn bị
GV :Tranh. Bảng phụ :từ khó, câu, đoạn.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A.Bài cũ Người mẹ hiền 
B.Bài mới 
1,Giới thiệu: 
2,Luyện đọc
a,GV đọc mẫu toàn bài
b,Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
*Luyện đọc câu : hs đọc tiếp nối câu kết hợp sửa lỗi phát âm sai
-Nêu những từ cần luyện đọc , yc luyện đọc từ khó 
*Luyện đọc đoạn :-hs tiếp nối đọc từng đoạn trong bài kết hợp giúp hs đọc đúng một số câu dài, khó đọc
 -Ngắt câu dài 
Thế là / chẳng bao giờ / An còn được nghe bà kể chuyện cổ tích , chẳng bao giờ/ An còn được bà âu yếm , vuốt ve.
 ...
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm ( từng đoạn, cả bài)
3, Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-Y/C đọc đoạn 1 ,2:
H: -Chuyện gì đã xảy ra với An và gia đình ?
H: -Tìm những từ ngữ cho thấy An rất buồn khi bà mới mất ? 
H: Vì sao An buồn như vậy ? 
H:-Khi biết An chưa làm bài tập thái độ của thầy như thế nào ? 
H:-Vì sao thầy có thái độ như vậy ? 
H: Tìm những từ ngữ nói về tình cảm của thầy đối với An ? 
H: An trả lời thầy ntn?
-Vì sao An lại hứa như vậy?
H: Những từ ngữ naoftheer hiện tình cảm của thầy đối với An?
H: Các con thấy thầy giáo của bạn An là người ntn?
4, Đọc phân vai:
-Nêu y/c hoạt động sau đó chia nhóm cho học sinh đọc phân vai theo nhóm
-Các nhóm thi đọc phân vai
C, Củng cố
-Qua bài học hôm nay , em thấy thầy giáo là người như thế nào ? 
-Nếu em là An em sẽ làm gì để thầy vui lòng ? 
-Đặt tên khác cho bài?
- 3HS đọc bài + TLCH 
- HS đọc, lớp đọc thầm 
- 
- Cả lớp đọc tiếp nối câu, sửa lỗi phát âm
âu yếm, vuốt ve , dịu dàng , trìu mến , lặng lẽ , nặng trĩu , kể chuyện. 
- hs tiếp nối đọc từng đoạn
- 3HS đọc.
- Mỗi HS đọc 1 đoạn liên tiếp đến hết bài 
- HS thảo luận cách ngắt giọng, luyện đọc.
- HS đọc trong nhóm
-Thi đọc trước lớp, (đoạn,cả bài)
 HS đọc thầm và TL
- Bà của An mới mất
- Lòng buồn nặng trĩu 
- Tiếc nhớ bà . Bà mất , An không còn được nghe bà kể chuyện cổ tích , được bà âu yếm, vuốt ve . 
- Không trách , chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An bằng bàn tay dịu dàng , đầy trìu mến , thương yêu. 
- Thầy cảm thông với nỗi buồn của An , thầy hiểu An buồn nhớ bà nên không làm bài tập .
- Nhưng sáng mai em sẽ làm ạ.
- Vì An cảm nhận được t/y của thầy
- nhẹ nhàng xoa đầu, bàn tay thầy dịu dàng, xoa đầu , dịu dàng , trìu mến , khẽ nói
- Rất yêu thương học trò...
-Học sinh đọc phân vai theo nhóm
-Các nhóm thi đọc phân vai
- - Lớp nhận xét
- Thầy: Quan tâm đến HS , an ủi động viên HS.
- HS nêu 
- Tình thương của thầy, Nỗi buồn của An...
 RÚT KINH NGHIỆM
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN BẢNG CỘNG 
I. Mục tiêu
-Giúp HS Củng cố việc ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng có nhớ ( phạm vi 20 ) để vận dụng khi cộng nhẩm, cộng các số có 2 chữ số ( có nhớ ) giải toán có lời văn.
-Nhận dạng hình tam giác , tứ giác, đoạn thẳng. 
-Rèn tính đúng , chính xác. 
II. Chuẩn bị, Bảng phụ, bút dạ 
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Bài cũ Luyện tập 
Số lớn nhất có 1 chữ số là 9 
Số bé nhất có 2 chữ số là 10
Tổng của 2 số trên là 19
B. Bài mới 
1,Giới thiệu: Nêu vấn đề
-Để củng cố dạng toán cộng với 1 số hôm nay ta lập bảng cộng.
*Lập bảng cộng có nhớ 
Bài 1:
GVcho HS ôn lại bảng cộng : 
-9 cộng với 1 số  và nêu 2 + 9 = 11  Cho học sinh nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng 
Bài 2
GV cho HS dựa vào bảng ở bài 1 để tính nhẩm 
Bài 3
-GV cho HS tính 
Để biết Mai cân nặng bao nhiêu, ta làm như thế nào ? 
C. Củng cố – Dặn dò 
-Làm bài 5 
- HS sửa bài 6 
- Bạn nhận xét.
- HS làm xong đọc lại bảng cộng từ 9 cộng với 1 số đến 6 cộng với 1 số 
- HS làm bài dựa vào bảng cộng : 
 2 + 9 = 11 3 + 8 = 11
 9 + 2 = 11 8 + 3 = 11 
 4 + 7 = 11 5 + 6 = 11 
 4 + 8 = 12 5 + 7 = 12 
 4 + 9 = 13 5 + 8 = 13 
- HS làm bài 
 15 26 36 25 
 + 9 + 17 + 8 + 7 
 24 43 44 32 
- HS đọc đề 
- HS nêu
- HS nêu
- Lấy số cân nặng của Hoa trừ đi số cân Mai nhẹ hơn Hoa 
- HS làm bài 
- Đại diện 3 nhóm lên trình bày.
- Nhóm làm nhanh nhóm đó sẽ thắng.
 RÚT KINH NGHIỆM
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU : 
 TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG , TRẠNG THÁI- DẤU PHẨY 
I. Mục tiêu
-Mở rộng khái niệm động từ ( ĐT ) . ĐT chỉ hoạt động của loài vật và sự vật 
-Luyện tập về cách dùng dấu phẩy để ngăn cách các ĐT cùng làm vị ngữ trong câu. 
-Tìm được động từ chỉ hoạt động của loài vật , sự vật 
II. Chuẩn bị
GV: SGK. Bảng cài: từ. Bảng phụ.
HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Động từ , từ ngữ chỉ môn học GV cho HS 1 số câu, HS điền động từ thích hợp cho câu đủ ý 
Bố em  mũ chào thầy 
Bạn Lan  cặp đi học 
Bạn Hòa đang  cơm cho em 
Buổi sáng , bố tập thểdục 
3. Bài mới 
Giới thiệu 
 ò ĐDDH: Bảng cài: từ
 Bài 1: Tìm ĐT chỉ hoạt động của loài vật và sự vật 
 - GV nhận xét.
 Bài 2 : Điền động từ vào chỗ trống cho đúng nội dung bài ca dao . 
 ò ĐDDH: Bảng phụ.
 Bài 3: Đặt dấu phẩy vào đúng chỗ trong mỗi câu
Hướng dẫn HS thực hiện 
 - Hướng dẫn HS làm vở 
4. Củng cố – Dặn dò Thầy cho HS thi đua , tìm động từ trong các câu:
Đừng giãy , từ từ lui vào , cô đỡ Chúng em đang đi tìm ớc uống thì thấy 1 con thú 	hung dữ đang rình sau bụi cây 
Đàn săn sắt vàthầu dầu cố bơi theo 2 tôi 
Xem lại bài 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : Đồ dùng trong nhà – ĐT
- Hát
 - HS thực hiện, bạn nhận xét
- Thảo luận từng đôi một 
- HS trình bày 
a) ăn c) tỏa 
b) uống 
- HS làm cá nhân 
- Con mèo mà trèo cây cau 
- Hỏi thăm chú chuột đi đâu vắng nhà 
- Chú chuột đi chợ đàng xa 
- Mua nắm mua muối giỗ cha chú mèo .
- HS thảo luận , nhóm trình bày 
Lớp em học tập tốt, lao động tốt. 
Cô giáo chúng em yêu thương , qúi mến HS. 
Chúng em luôn kính trọng , biết ơn các thầy giáo , cô giáo.
- HS làm vở 
- 2 dãy thi đua.
- HS nêu
 RÚT KINH NGHIỆM
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 ******************************************************************* 
 Thứ năm ngày 30 tháng 10 năm 2014
CHÍNH TẢ :(NV) BÀN TAY DỊU DÀNG
I. Mục tiêu
-Nghe và viết lại chính xác đoạn từ Thầy giáo bước vào lớp . . . thương yêu trong bài: Bàn tay dịu dàng.
-Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ao/ au, r/ d/ gi, uôn/ uông.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng ghi các bài tập chính tả, bảng phụ, bút dạ.
HS: Vở chính tả, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Bài cũ :
-2 HS lên bảng, đọc cho HS viết các từ khó, các từ dễ lẫn của tiết trước.
B. Bài mới 
Giới thiệu: 
1,Hướng dẫn nghe viết chính tả.
a, Hướng dẫn chuẩn bị:
GV đọc bài viết
-Đoạn trích này ở bài tập đọc nào?
-An đã nói gì khi thầy kiểm tra bài tập?
-Lúc đó Thầy có thái độ ntn?
Tìm những chữ viết hoa trong bài?
b, Hướng dẫn cách trình bày:
- Tìmnhững chữ được viết hoa?
-An là gì trong câu?
-Các chữ còn lại thì sao?
-Những chữ nào thì phải viết hoa?
-Khi xuống dòng, chữ đầu câu phải viết thế nào?
c, Hướng dẫn viết từ khó:
Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn sau đó cho viết bảng con.
d, Viết chính tả, soát lỗi:
GV đọc bài cho HS viết.
Y/C hs soát lỗi , cá nhân, đổi chéo vở cùng bàn 2 Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bài 2:Thầy hướng dẫn HS làm
Thầy nhận xét.
Bài 3:
Thầy hướng dẫn HS làm
Thầy nhận xét.
C.Củng cố – Dặn dò Trò chơi.
-Điền từ thích hợp vào chỗ trống.
-Chuẩn bị: Bài luyện tập.
Viết các từ: Xấu hổ, đau chân, trèo cao, con dao, tiếng rao, giao bài tập về nhà, muộn, muông thú 
- HS đọc lại.
- 1 hs đọc lại bài viết
- Bài: Bàn tay dịu dàng.
- An buồn bã nói: Thưa Thầy, hôm nay em chưa làm bài tập.
- Thầy chỉ nhẹ nhàng xoa đầu em mà không trách gì em.
- Đó là: An, Thầy, Thưa, Bàn.
- An là tên riêng của bạn HS.
- Là các chữ đầu câu.
- Chữ cái đầu câu và tên riên
- Viết hoa và lùi vào 1 ô li.
- Viết các từ ngữ: Vào lớp, làm bài, chưa làm, thì thào, xoa đầu, yêu thương, kiểm tra, buồn bã, trìu mến.
- HS viết bài. Soát bài
 ao cá, gáo dừa, hạt gạo, nói láo, ngao, nấu cháo, xào nấu, cây sáo, pháo hoa, nhốn nháo, con cáo, cây cau, cháu chắt, số sáu, đau chân, trắng phau, lau chùi . 
Da dẻ cậu ấy thật hồng hào./ Hồng đã ra ngoài từ sớm./ Gia đình em rất hạnh phúc.
 Mỗi đội cử 5 bạn thi đua làm nhanh:
 Con dao này rất sắc./ Người bán hàng vừa đi vừa rao./ Mẹ giao cho em ở nhà trông bé Hà.
Đồng ruộng quê em luôn xanh tốt
- Nước chảy từ trên nguồn đổ xuống, chảy cuồn cuộn.
 RÚT KINH NGHIỆM
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................TOÁN : LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu : 
-Giúp học sinh củng cố về
- Cộng nhẩm trong phạm vi bảng cộng ( có nhớ ) , so sánh các số có 2 chữ số 
-Tính nhẩm và tính viết , giải bài toán 
II. Chuẩn bị : Bảng phụ. Bộ thực hành Toán.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Bài cũ: Bảng cộng 
Gọi 2 HS lên bảng KT học thuộc bảng cộng 
Nhận xét cho điểm HS 
B.Luyện tập, thực hành
1, Giới thiệu
2, Luyện tập: 
 Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài.
Chốt lại: Khi đổi chỗ các số hạng trong phép cộng thì tổng không thay đổi.
GV nhấn mạnh: Trong phép cộng , nếu 1 số hạng không thay đổi , còn số hạng kia tăng thêm ( hoặc bớt ) mấy đơn vị thì tổng tăng thêm ( hoặc bớt đi ) bằng ấy đơn vị 
Bài 3 : Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính 35 + 47 , 69 + 8.
- GV nhận xét.
Gọi 1 HS đọc đề.
Tóm tắt:
Mẹ hái : 38 quả bưởi
Chị hái : 16 quả bưởi
Mẹ và chị hái :  quả bưởi? 
Hỏi Bài toán cho gì?
Bài toán hỏi gì? 
Tại sao em lại làm phép cộng 38 + 16 ? 
C Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : Phép cộng có tổng bằng 100
- HS đọc.
- Tính nhẩm trong từng cột tính 
6 cộng 9 bằng 15 
9 cộng 6 bằng 15 
- Nêu kết quả tính nhẩm : 
	3 + 8 = 11 
	5 + 8 = 13 
hoặc : 	4 + 8 = 12 
 	4 + 7 = 11
- 1 HS đọc bài 
- HS chữa trên bảng lớp. Bạn nhận xét.
- HS phân tích: 
- HS tự tóm tắt và trình bày bài giải : 
- Mẹ hái : 38 quả bưởi
Chị hái : 16 quả bưởi
- Mẹ và chị hái được bao nhiêu quả bưởi?
- Vì đã biết số quả bưởi của mẹ hái được là 38 , chị hái là 16. Muốn biết cả 2 người hái bao nhiêu quả ta phải gôm vào ( cộng ) 
	38 + 16 = 54 ( quả ) 	
 RÚT KINH NGHIỆM
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TỰ NHIÊN XÃ HỘI : ĂN, UỐNG SẠCH SẼ
I. Mục tiêu
-Biết cách thực hiện ăn, uống sạch sẽ.
-Hiểu được ăn, uống sạch sẽ đề phòng được nhiều bệnh tật, nhất là bệnh đường ruột.
-Thực hiện ăn, uống sạch sẽ trong cuộc sống hằng ngày.
II. Chuẩn bị
GV: Hình vẽ trong SGK, giấy, bút, viết, bảng, phiếu thảo luận.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Bài cũ Ăn uống đầy đủ
B. Bài mới 
1,Giới thiệu: 
Nhận xét: Hôm nay chúng ta học bài ăn, uống sạch sẽ.
2,Nội dung:
a,Biết cách thực hiện ăn sạch
YC thảo luận nhóm: 
Hình 1:
-Bạn gái đang làm gì?
-Rửa tay ntn mới được gọi là hợp vệ sinh?
-Những lúc nào chúng ta cần phải rửa tay?
Hình 2:
-Bạn nữ đang làm gì?
-Theo em, rửa quả ntn là đúng?
-Hình 3:Bạn gái đang làm gì?
-Khi ăn, loại quả nào cần phải gọt vỏ?
-Hình 4:Bạn gái đang làm gì?
-Tại sao bạn ấy phải làm như vậy?
-Có phải chỉ cần đậy thức ăn đã nấu chín thôi không?
Bát, đũa, thìa sau khi ăn, cần phải làm gì?
Bước 4:Đưa câu hỏi thảo luận: “Để ăn sạch, các bạn HS trong tranh đã làm gì?”.
Hãy bổ sung thêm các hoạt động, việc làm để thực hiện ăn sạch.
Bước 5:GV giúp HS đưa ra kết luận: Để ăn sạch, chúng ta phải:
+ Rửa tay sạch trước khi ăn.
+ Rửa sạch rau quả và gọt vỏ trước khi ăn.
+ Thức ăn phải đậy cẩn thận, không để ruồi, gián, chuột đậu hoặc bò vào.
+ Bát đũa và dụng cụ nhà bếp phải sạch sẽ.
(Trình bày trước nội dung này trên bảng phụ)
b,Làm gì để uống sạch
ò ĐDDH: Tranh
Bước 1: Yêu cầu thảo luận cặp đôi câu hỏi sau: “Làm thế nào để uống sạch?”
Bước 2: Yêu cầu HS thảo luận để thực hiện yêu cầu trong SGK.
Bước 3: Vậy nước uống thế nào là hợp vệ sinh?
c,Ích lợi của việc ăn, uống sạch sẽ.
òĐDDH: Tranh, sắm vai.
-GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận
-GV chốt kiến thức.
Chúng ta phải thực hiện ăn, uống sạch sẽ để giữ gìn sức khoẻ, không bị mắc 1 số bệnh như: Đau bụng, ỉa chảy, . . . để học tập được tốt hơn.
C. Củng cố – Dặn dò 
-Qua bài học này, em rút ra được điều gì?
-Nêu các cách thực hiện ăn sạch, uống sạch.
-Chuẩn bị: Đề phòng bệnh giun.
- Đủ nước
- HS tự trả lời.
- HS thảo luận nhóm
- Hình thức thảo luận: Mỗi nhóm chuẩn bị trước 1 tờ giấy, lần lượt theo vòng tròn, các bạn trong nhóm ghi ý kiến của mình.
- Các nhóm HS trình bày ý kiến.
- HS quan sát và lý giải hành động của các bạn trong bức tranh.
- Đang rửa tay.
- Rửa tay bằng xà phòng, nước 

File đính kèm:

  • docgiao an L2 T8 SAM.doc