Giáo án Lớp 2 - Tuần 32 - Năm học 2015-2016 - Võ Thị Hồng Mai

1. Ổn định:

2. Bài cũ Tiếng chổi tre.

- Gọi 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con các từ cần chú ý phân biệt của tiết Chính tả trước theo lời đọc của GV.

- GV nhận xét.

3. Bài mới

Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả

a) Ghi nhớ nội dung

- GV đọc đoạn cần viết 1 lần.

- Gọi HS đọc lại.

- Đoạn văn nói về ai?

- Đoạn văn kể về chuyện gì?

-Trần Quốc Toản là người như thế nào?

b) Hướng dẫn cách trình bày

-Đoạn văn có mấy câu?

-Tìm những chữ được viết hoa trong bài?

-Vì sao phải viết hoa?

c) Hướng dẫn viết từ khó

-GV yêu cầu HS tìm các từ khó.

-Yêu cầu HS viết từ khó.

-Chỉnh sửa lỗi cho HS.

d) Viết chính tả

e) Soát lỗi

g) Chấm bài

Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả

Bài 2b

-Gọi HS đọc yêu cầu.

-GV gắn giấy ghi sẵn nội dung bài tập lên bảng.

-Chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu 2 nhóm thi điền âm, vần nối tiếp. Mỗi HS chỉ điền vào một chỗ trống. Nhóm nào xong trước và đúng là nhóm thắng cuộc.

-Gọi HS đọc lại bài làm.

-Chốt lại lời giải đúng. Tuyên dương nhóm thắng cuộc.

4. Củng cố – Dặn dò

- Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị bài sau: Lượm.

 

doc20 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 548 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 2 - Tuần 32 - Năm học 2015-2016 - Võ Thị Hồng Mai, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 lớp làm bài a. 297, 285, 279 ,257
b. 257, 279, 285, 297
-Lớp nhận xét
*******c&d*******
CHÍNH TẢ 
BÓP NÁT QUẢ CAM
I. MỤC TIÊU 
- Nghe-viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện Bóp nát quả cam. 
- Làm được BT (2b).
II. CHUẨN BỊ : 
-Bảng phụ có ghi nội dung bài tập 2 và bút dạ. Vở, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định:
2. Bài cũ Tiếng chổi tre.
- Gọi 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con các từ cần chú ý phân biệt của tiết Chính tả trước theo lời đọc của GV.
- GV nhận xét.
3. Bài mới 
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung 
- GV đọc đoạn cần viết 1 lần.
- Gọi HS đọc lại.
- Đoạn văn nói về ai?
- Đoạn văn kể về chuyện gì?
-Trần Quốc Toản là người như thế nào?
b) Hướng dẫn cách trình bày
-Đoạn văn có mấy câu?
-Tìm những chữ được viết hoa trong bài?
-Vì sao phải viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó
-GV yêu cầu HS tìm các từ khó.
-Yêu cầu HS viết từ khó.
-Chỉnh sửa lỗi cho HS.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài 
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bài 2b
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-GV gắn giấy ghi sẵn nội dung bài tập lên bảng.
-Chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu 2 nhóm thi điền âm, vần nối tiếp. Mỗi HS chỉ điền vào một chỗ trống. Nhóm nào xong trước và đúng là nhóm thắng cuộc.
-Gọi HS đọc lại bài làm.
-Chốt lại lời giải đúng. Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau: Lượm.
- Hát
- HS viết từ theo yêu cầu.
chích choè, hít thở, lòe nhòe, quay tít.
-Theo dõi bài.
-2 HS đọc lại bài chính tả.
-Nói về Trần Quốc Toản.
- Trần Quốc Toản thấy giặc Nguyên lăm le xâm lược nước ta nên xin Vua cho đánh. Vua thấy Quốc Toản còn nhỏ mà có lòng yêu nước nên tha tội chết và ban cho một quả cam. Quốc Toản ấm ức bóp nát quả cam.
- Trần Quốc Toản là người tuổi nhỏ mà có chí lớn, có lòng yêu nước.
- Đoạn văn có 3 câu.
- Thấy, Quốc Toản, Vua.
- Quốc Toản là danh từ riêng. Các từ còn lại là từ đứng đầu câu.
- Đọc: âm mưu, Quốc Toản, nghiến răng, xiết chặt, quả cam,
- 2 HS lên viết bảng lớp. HS dưới lớp viết vào nháp.
-Đọc yêu cầu bài tập.
-Đọc thầm lại bài.
-Làm bài theo hình thức nối tiếp.
-4 HS tiếp nối đọc lại bài làm của nhóm mình.
Lời giải.
b) chim, tiếng, dịu, tiên, tiến, khiến.
*******c&d*******
KỂ CHUYỆN
BÓP NÁT QUẢ CAM
I. MỤC TIÊU: 
- Sắp xếp đúng thứ tự các tranh và kể lại được từng đoạn của câu chuyện (BT1, BT2).
- HSVT biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT3).
v KNS. Tự nhận thức, Xác định giá trị bản thân, Đảm nhận trách nhiệm, Kiên định
II. CHUẨN BỊ:
-Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK. Bảng ghi các câu hỏi gợi ý.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1Ổn định:
2. Bài cũ Chuyện quả bầu
- Gọi HS kể lại câu chuyện Chuyện quả bầu.
-Nhận xét kể chuyện của HS.
3. Bài mới 
Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện 
a) Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự truyện
-Gọi HS đọc yêu cầu bài 1, SGK.
-Dán 4 bức tranh lên bảng như SGK.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm để sắp xếp lại các bức tranh trên theo thứ tự nội dung truyện.
-Gọi 1 HS lên bảng sắp xếp lại tranh theo đúng thứ tự.
-Gọi 1 HS nhận xét.
-GV chốt lại lời giải đúng.
b) Kể lại từng đoạn câu chuyện
ŸBước 1: Kể trong nhóm
-GV chia nhóm, yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo tranh.
ŸBước 2: Kể trước lớp
-Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
-Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.
-Chú ý trong khi HS kể nếu còn lúng túng. GV có thể gợi ý.
c) Kể lại toàn bộ câu chuyện: (HSVT)
4. Củng cố – Dặn dò 
-Yêu cầu HS kể theo vai.
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài sau: Người làm đồ chơi.
-Hát
-3 HS tiếp nối nhau kể. Mỗi HS kể 1 đoạn.
-HS đọc yêu cầu bài 1.
-Quan sát tranh minh hoạ.
-HS thảo luận nhóm, mỗi nhóm 4 HS.
-Lên bảng gắn lại các bức tranh.
Nhận xét theo lời giải đúng.
2 – 1 – 4 – 3.
v KNS. Tự nhận thức, Xác định giá trị bản thân, Đảm nhận trách nhiệm, Kiên định
-HS kể chuyện trong nhóm 4 HS. Khi 1 HS kể thì các HS khác phải theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn.
-Mỗi HS kể một đoạn do GV yêu cầu. HS kể tiếp nối thành câu chuyện.
-Nhận xét.
- HS VT kể toàn bộ câu chuyện.
-3 HS kể theo vai (người dẫn chuyện, Vua, Trần Quốc Toản).
*******c&d******* 
Thứ tư 27/04/2016
TẬP ĐỌC
LƯỢM
I. MỤC TIÊU: 
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Đọc đúng các câu thơ 4 chữ, biết nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.
- Hiểu ND: Bài thơ ca ngợi chú bé liên lạc đáng yêu và dũng cảm. (trả lời được các CH trong SGK; thuộc ít nhất 2 khổ thơ đầu).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc. SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định:
2. Bài cũ Bóp nát quả cam 
-Nhận xét HS.
3. Bài mới 
Hoạt động 1: Luyện đọc
a/ Đọc mẫu
-GV đọc mẫu toàn bài thơ.
-Giọng vui tươi, nhí nhảnh nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả ngoại hình, dáng đi của chú bé: loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh, đội lệch, huých sáo, nhảy, vụt qua, sợ chi, nhấp nhô.
b/Yêu cầu HS đọc từng câu.
 -Luyện phát âm
-GV ghi các từ lên bảng, đọc mẫu và yêu cầu HS đọc lại các từ này.
c) Luyện đọc đoạn
-Yêu cầu HS luyện đọc từng khổ thơ. Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả như trên đã nêu.
-Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo khổ thơ trước lớp 
- GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
-Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
e) Cả lớp đọc đồng thanh 
-GV đọc mẫu toàn bài lần 2, gọi 1 HS đọc phần chú giải.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
-Tìm những nét ngộ nghĩnh, đáng yêu của Lượm trong 2 khổ thơ đầu?
 - Lượm làm nhiệm vụ gì?
 - Lượm dũng cảm ntn?
-Công việc chuyển thư rất nguy hiểm, vậy mà Lượm vẫn không sợ.
-Gọi 1 HS lên bảng, quan sát tranh minh hoạ và tả hình ảnh Lượm.
-Em thích những câu thơ nào? Vì sao?
Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ
-Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài thơ.
-Gọi HS đọc.
-Yêu cầu HS học thuộc lòng từng khổ thơ.
-GV xoá bảng chỉ để các chữ đầu câu.
-Gọi HS học thuộc lòng bài thơ.
-Nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò 
-Bài thơ ca ngợi ai?
-Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học thuộc lòng.
-Chuẩn bị bài sau: Người làm đồ chơi.
-Hát
-3 HS đọc toàn bài và trả lời các câu hỏi. 
-Theo dõi và đọc thầm theo.
-Mỗi HS đọc một câu thơ theo hình thức nối tiếp. Đọc từ đầu cho đến hết bài.
-HS luyện phát âm các từ khó.
-HS luyện đọc từng khổ thơ.
-Tiếp nối nhau đọc các khổ thơ 1, 2, 3, 4, 5. (Đọc 2 lượt)
-Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Theo dõi bài và tìm hiểu nghĩa của các từ mới.
- Chú bé loắt choắt, đeo cái xắc xinh xinh, cái chân đi thoăn thoắt, đầu nghênh nghênh, ca lô đội lệch, mồm huýt sáo, vừa đi vừa nhảy.
- Lượm làm liên lạc, chuyển thư ra mặt trận. 
- Đạn bay vèo vèo mà Lượm vẫn chuyển thư ra mặt trận an toàn.
- Lượm đi giữa cánh đồng lúa, chỉ thấy chiếc mũ ca lô nhấp nhô trên đồng.
-5 đến 7 HS được trả lời theo suy nghĩ của mình.
-1 HS đọc.
-1 khổ thơ 3 HS đọc cá nhân, lớp đồng thanh.
-HS đọc thầm.
-HS đọc thuộc lòng theo hình thức nối tiếp.
-HS đọc thuộc lòng cả bài.
*Bài thơ ca ngợi Lượm, một thiếu nhi nhỏ tuổi nhưng dũng cảm tham gia vào việc nước.
*******c&d*******
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ CHỈ NGHỀ NGHIỆP.
I. MỤC TIÊU: 
- Nắm được một số từ ngữ chỉ nghề nghiệp (BT1, BT2); nhận biết được những từ ngữ nói lên phẩm chất của nhân dân Việt Nam (BT3).
- Đặt được một câu ngắn với một từ tìm được trong BT3 (BT4).
II. CHUẨN BỊ: 
-Tranh minh hoạ bài tập 1. 
-Bảng phụ và bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Từ trái nghĩa:
-Cho HS đặt câu với mỗi từ ở bài tập 1. 
-Nhận xét HS.
3. Bài mới 
Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-Treo bức tranh và yêu cầu HS suy nghĩ.
-Người được vẽ trong bức tranh 1 làm nghề gì?
-Vì sao em biết?
-Gọi HS nhận xét.
-Hỏi tương tự với các bức tranh còn lại.
-Nhận xét HS. 
Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Chia HS thành 4 nhóm, phát giấy và bút cho từng nhóm. Yêu cầu HS thảo luận để tìm từ trong 5 phút. Sau đó mang giấy ghi các từ tìm được dán lên bảng. Nhóm nào tìm được nhiều từ ngữ chỉ nghề nghiệp nhất là nhóm thắng cuộc.
Bài 3: Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS tự tìm từ.
-Gọi HS đọc các từ tìm được, GV ghi bảng.
-Từ cao lớn nói lên điều gì?
-Các từ cao lớn, rực rỡ, vui mừng không phải là từ chỉ phẩm chất.
Bài 4: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Gọi HS lên bảng viết câu của mình.
-Nhận xét HS đặt câu trên bảng.
-Gọi HS nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò 
- Dặn HS về nhà tập đặt câu.
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau: Từ trái nghĩa.Từ chỉ nghề nghiệp
-Hát
-3 HS lần lượt đặt câu.
-Tìm những từ chỉ nghề nghiệp của những người được vẽ trong các tranh.
-Quan sát và suy nghĩ.
-Làm công nhân.
-Vì chú ấy đội mũ bảo hiểm và đang làm việc ở công trường.
Đáp án: 2) công an; 3) nông dân; 4) bác sĩ; 5) lái xe; 6) người bán hàng.
-Tìm thêm những từ ngữ chỉ nghề nghiệp khác mà em biết.
-HS làm bài theo yêu cầu.
VD: thợ may, bộ đội, giáo viên, phi công, nhà doanh nghiệp, diễn viên, ca sĩ, nhà tạo mẫu, kĩ sư, thợ xây,
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
-Anh hùng, thông minh, gan dạ, cần cù, đoàn kết, anh dũng.
-Cao lớn nói về tầm vóc.
-Đặt một câu với từ tìm được trong bài 3.
-HS lên bảng, mỗi lượt 3 HS. HS dưới lớp đặt câu vào nháp.
-Bạn Hùng là một người rất thông minh.
-Các chú bộ đội rất gan dạ.
-Lan là một học sinh rất cần cù.
-Đoàn kết là sức mạnh.
-Bác ấy đã hi sinh anh dũng.
*******c&d*******
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
MẶT TRĂNG VÀ CÁC VÌ SAO
I. MỤC TIÊU: 
- Khái quát về hình dạng, đặc điểm của Mặt Trăng và các vì sao ban đêm.
II. CHUẨN BỊ : 
- Các tranh ảnh trong SGK trang 68, 69. Một số bức tranh về trăng sao.
Giấy, bút vẽ. SGK.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Mặt Trời và phương hướng.
- Em hãy xác định 4 phương chính theo Mặt Trời.
- GV nhận xét.
3. Bài mới 
Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời các câu hỏi.
* HS biết khái quát về hình dạng, đặc điểm của Mặt Trăng
-Treo tranh 2 lên bảng, yêu cầu HS quan sát và trả lời các câu hỏi sau:
-Bức ảnh chụp về cảnh gì?
-Em thấy Mặt Trăng hình gì?
-Trăng xuất hiện đem lại lợi ích gì?
-Ánh sáng của Mặt Trăng ntn có giống Mặt Trời không?
- Treo tranh số 1, giới thiệu về Mặt Trăng (về hình dạng, ánh sáng, khoảng cách với Trái Đất).
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm về hình ảnh của Mặt Trăng.
-Yêu cầu các nhóm thảo luận các nội dung sau:
+Quan sát trên bầu trời, em thấy Mặt Trăng có hình dạng gì?
+Em thấy Mặt Trăng tròn nhất vào những ngày nào?
+Có phải đêm nào cũng có trăng hay không?
-Yêu cầu 1 nhóm HS trình bày.
-GV kết luận. 
-Cung cấp cho HS bài thơ.
-GV giải thích một số từ khó hiểu đối với HS: lưỡi trai, lá lúa, câu liêm, lưỡi liềm (chỉ hình dạng của trăng theo thời gian).
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
* HS biết khái quát về hình dạng, đặc điểm của các vì sao
-Yêu cầu HS thảo luận đôi với các nội dung sau:
+Trên bầu trời về ban đêm, ngoài Mặt Trăng chúng ta còn nhìn thấy những gì?
+Hình dạng của chúng thế nào?
+Ánh sáng của chúng thế nào?
-Yêu cầu HS trình bày.
Hoạt động 4: Ai vẽ đẹp.
-Phát giấy cho HS, yêu cầu các em vẽ bầu trời ban đêm theo em tưởng tượng được. (Có Mặt Trăng và các vì sao).
 không yêu cầu HS tô màu
-Sau 5 phút, GV cho HS trình bày tác phẩm của mình và giải thích cho các bạn cùng GV nghe về bức tranh của mình. 
4. Củng cố – Dặn dò 
-Đưa ra câu tục ngữ: “Dày sao thì nắng, vắng sao thì mưa” và yêu cầu HS giải thích.
Yêu cầu HS về nhà tìm thêm những câu tục ngữ, ca dao liên quan đến trăng, sao hoặc sưu tầm các tranh, ảnh, bài viết nói về trăng, sao, mặt trời.
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài sau: Ôn tập.
-Hát
-Đông – Tây – Nam – Bắc là 4 phương chính được xác định theo Mặt Trời.
-HS quan sát và trả lời.
-Cảnh đêm trăng.
-Hình tròn.
-Chiếu sáng Trái Đất vào ban đêm.
-Ánh sáng dịu mát, không chói như Mặt Trời.
-1 nhóm HS nhanh nhất trình bày. 
-Các nhóm HS khác chú ý nghe, nhận xét, bổ sung.
-HS nghe, ghi nhớ.
-1, 2 HS đọc bài thơ:
Mùng một lưỡi trai
 Mùng hai lá lúa
 Mùng ba câu liêm
 Mùng bốn lưỡi liềm
 Mùng năm liềm giật
 Mùng sáu thật trăng
-HS thảo luận cặp đôi.
-Cá nhân HS trình bày.
- HS thực hiện
*******c&d*******
TOÁN
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ
I. MỤC TIÊU: 
- Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn chục, tròn trăm.
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có đến ba chữ số.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
S Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 3), bài 2 (cột 1, 2, 4), bài 3. 
II. CHUẨN BỊ : 
- Bảng phụ. Phấn màu.Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1 Ổn định:
2. Bài cũ : Ôn tập về các số trong phạm vi 1000.
-GV nhận xét.
3. Bài mới 
Bài 1( cột 1,3): Tính nhẩm
- Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài.
-Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2: (cột1, 2,4) Tính
-Nêu yêu cầu của bài và cho HS tự làm bài.
-GV nhắc HS cách ghi kết quả của phép tính cho thẳng cột.
-Nhận xét bài của HS.
Bài 3:
- HS đọc đề toán
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Muốn biết số học sinh cả trường ta làm phép tính gì?
-GV bổ sung kết luận
4. Củng cố – Dặn dò 
-Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập phép cộng, trừ (TT)
-Hát
-HS sửa bài tập, bạn nhận xét.
-HS làm miệng.
30 + 50 = 80
300 + 200 = 500
20 + 40 = 
600 + 400 = 
90 - 30 = 
500 + 300 = 
80 - 70 = 
700 - 400 = 
- 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 2 HS đọc đề
- 265 học sinh gái và 234 học sinh trai
- Trường có tất cả bao nhiêu học sinh.
- Tính cộng
- HS làm bài trên bảng.
Bài giải
Số HS trường đó có là:
265 + 234 = 499 (HS)
Đáp số: 449 HS.
- HS khác nhận xét.
*******c&d*******
Thứ năm 28/04/2016
TOÁN
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ TRỪ (TT)
I. MỤC TIÊU: 
- Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn trăm.\
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có đến ba chữ số.
- Biết giải bài toán về ít hơn.
- Biết tìm số bị trừ, tìm số hạng của một tổng.
S Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 3), bài 2 (cột 1, 3), bài 3, bài 5.
II. CHUẨN BỊ :
- Bảng phụ, phấn màu.Vở, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Ôn tập về phép cộng và phép trừ.
- GV nhận xét.
3. Bài mới 
Bài 1( cột 1, 3) : Tính nhẩm
-Nêu yêu cầu của bài tập.
-Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2( cột 1,3) : Đặt tính rồi tính
-Nêu yêu cầu của bài và cho HS tự làm bài.
-Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính của một số con tính.
-Nhận xét bài của HS.
Bài 3: 
- HS đọc đề toán
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Muốn biết em cao bao nhiêu ta làm phép tính gì?
- GV nhận xét bổ sung.
Bài 5: Tìm x
-2 HS nêu yêu cầu của bài
- Gọi 2 HS làm bài trên bảng lớp
-GV nhận xét kết luận
4. Củng cố – Dặn dò 
-Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập về phép nhân và chia.
-Hát
-HS sửa bài 2, bạn nhận xét.
500 + 300 = 800
700 + 100 = 800
800 - 500 = 
800 - 700 = 
800 - 300 = 
800 - 100 = 
- 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
- HS đọc đề
- anh cao: 165cm
- em thấp hơn anh: 33cm
- em cao bao nhiêu cm?
 - Tính trừ
 - HS làm bài trên bảng.
Bài giải.
Em cao là:
165 – 33 = 132 (cm)
 Đáp số: 132 cm.
-Tìm x
-HS làm bài trên bảng
-HS nhận xét bổ sung
 a. x – 32 = 45 b. x + 45 = 79
 x = 45 + 32 x = 79 – 45
 x = 77 x = 34
*******c&d*******
CHÍNH TẢ
LƯỢM
I. MỤC TIÊU
- Nghe-viết chính xác bài CT, trình bày đúng 2 khổ thơ theo thể 4 chữ. 
- Làm được BT (2a) , BT (3a) .
II. CHUẨN BỊ : 
-Bảng nhóm và bút dạ. Bài tập 2 viết sẵn lên bảng. Vở, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1 Ổn định:
2. Bài cũ: Bóp nát quả cam:
-Gọi HS lên bảng viết các từ theo lời GV đọc: 
+ cô tiên, tiếng chim, chúm chím, cầu khiến.
-Nhận xét HS viết.
3. Bài mới 
Hoạt động 1: 
a) Hướng dẫn viết chính tả 
-GV đọc đoạn thơ.
-2 HS đọc thuộc lòng hai khổ thơ đầu.
+Đoạn thơ nói về ai?
+Chú bé liên lạc ấy có gì đáng yêu, ngộ nghĩnh?
b) Hướng dẫn cách trình bày
-Đoạn thơ có mấy khổ thơ?
-Giữa các khổ thơ viết ntn?
-Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
-Nên bắt đầu viết từ ô thứ mấy cho đẹp?
c) Hướng dẫn viết từ khó
-GV đọc cho HS viết các từ: loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh, đội lệch, huýt sáo.
-Chỉnh sửa lỗi cho HS.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2a
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm.
-Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
-GV kết luận về lời giải đúng.
Bài 3a
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Chia lớp thành 4 nhóm, phát giấy, bút cho từng nhóm để HS thảo luận nhóm và làm.
-Gọi các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. Nhóm nào tìm được nhiều từ và đúng sẽ thắng.
4. Củng cố – Dặn dò 
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài sau: Người làm đồ chơi.
-Hát
-2 HS lên bảng viết.
-HS dưới lớp viết vào nháp.
- Theo dõi.
- 2 HS đọc bài, cả lớp theo dõi bài.
- Chú bé liên lạc là Lượm.
- Chú bé loắt choắt, đeo chiếc xắc, xinh xinh, chân đi nhanh, đầu nghênh nghênh, đội ca lô lệch và luôn huýt sáo.
-Đoạn thơ có 2 khổ.
-Viết để cách 1 dòng.
-4 chữ.
-Viết lùi vào 3 ô.
-3 HS lên bảng viết.
-HS dưới lớp viết bảng con.
-Đọc yêu cầu của bài tập.
-Mỗi phần 3 HS lên bảng làm.
a) hoa sen; xen kẽ
ngày xưa; say sưa
cư xử; lịch sử
-Thi tìm tiếng theo yêu cầu.
-Hoạt động trong nhóm.
a) cây si/ xi đánh giày
so sánh/ lò xo.
cây sung/ xung phong
dòng sông/ xông lên 
*******c&d******
TẬP VIẾT
CHỮ HOA V (KIỂU 2)
I. MỤC TIÊU :
- Viết đúng chữ hoa V - kiểu 2 ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng: Việt
 (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ). Việt Nam thân yêu (3lần )
II. CHUẨN BỊ :
-Mẫu chữ V hoa đặt trong khung.
 -Mẫu chữ ứng dụng.
 -Vở tập viết lớp 2 , tập hai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
. Ổn định:
2. Bài cũ Kiểm tra vở viết.
-Yêu cầu viết: Chữ Q hoa (kiểu 2 ) 
-Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
-Viết : Quân dân một lòng.
-GV nhận xét.
3. Bài mới 
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa 	
-Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
-Gắn mẫu chữ V (kiểu 2 ) 
-Chữ V kiểu 2 cao mấy li? 
-Viết bởi mấy nét?
-GV chỉ vào chữ V kiểu 2 và miêu tả: 
+ Gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 3 nét cơ bản –1 nét móc hai đầu (trái – phải), 1 nét cong phải (hơi duỗi, không thật cong như bình thường) và 1 nét cong dưới nhỏ.
-GV viết bảng lớp.
-GV hướng dẫn cách viết:
Nét 1: viết như nét 1 của các chữ U, Ư, Y (nét móc hai đầu, ĐB trên ĐK5, DB ở ĐK2).
-Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, viết tiếp nét cong phải, dừng bút ở ĐK6.
Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút , viết 1 đường cong dưới nhỏ cắt nét 2, tạo thành 1 vòng xoắn nhỏ, dừng bút ở đường kẽ 6. 
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
HS viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
-Giới thiệu câu: Việt Nam thân yêu. 
-Quan sát và nhận xét:
-Nêu độ cao các chữ cái.
-Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
-Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
-GV viết mẫu chữ: Việt lưu ý nối nét V và iệt.
HS viết bảng con
* Viết: : Việt 
- GV nhận xét và uốn nắn.
Hoạt động 3: Viết vở
* Vở tập viết:
-GV nêu yêu cầu viết.
-GV theo dõi, giúp đỡ HS viết còn chậm.
-Chấm, chữa bài.
-GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn dò 
-GV nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau: Ôn cách viết các chữ hoa: A, M, N, Q, V (kiểu 2).
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- - 1 HS viết bảng lớp. 
 - Cả lớp viết bảng con.
- - HS quan sát
 Ǧ 
-5 li.
- -1 nét
- - HS quan sát
- HS quan sát.
 Ǧiệt
- HS tập viết trên bảng con
-- - HS đọc câu 
 Ǧiệt Wam thân yêu
- V , N, h, y : 2,5 li
- t : 1,5 li
- i, ê, a, m, n, u : 1 li
- Dấu nặng (.) dưới ê.
- Khoảng chữ cái o
- - HS viết bảng con
-- - HS viết vở
- 
*******c&d*******
Thứ sáu 29/04/2016
TOÁN
ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA.
I. MỤC TIÊU: 
- Thuộc bảng nhân và bảng chia 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm.
- Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính (trong đó có một dấu nhân hoặc chia; nhân, chia 
trong phạm vi b

File đính kèm:

  • docgiao_an_tuan_33_lop_2_vip_chi_can_in_la_xong.doc