Giáo án Lớp 2 - Tuần 32 - Năm học 2015-2016 - Thái Thị Kim Sâm
Hoạt động 1 : Trò chơi : Tìm bạn. (15’)
-GV : chia 3 nhóm.
-Hướng dẫn học sinh chơi trò chơi “Tìm bạn”
-Trò chơi “Tìm bạn” sẽ giúp các em tự giới thiệu về mình.
-GV hướng dẫn cách thực hiện trò chơi.
-Nhóm hãy tự giới thiệu về mình ?
-GV hỏi : Em hãy cho biết gia đình em có mấy người
-Em có mấy anh chị em ? Có sống chung với ông bà không ?
-Em có về quê nội hay quê ngoại không ? Quê ông bà em ở đâu ? Em có thích không ?
-Bố mẹ em có quan tâm đến em không ?
-Em có ước muốn điều gì không ?
-HS chơi trò chơi xong GV tóm ý : Các em rất mạnh dạn tự tin khi kể về mình, về gia đình mình.
-Yêu cầu lớp hát bài “Mẹ của em ở trường”
-GV truyền đạt : Là một con người dù trai hay gái ai cũng có họ tên , cái tên chứng tỏ mình có cha mẹ, gia đình khi mới sinh ra được đặt tên.
-Trực quan : Tranh 1 : Nhìn tranh các em thấy gì ?
-Tranh 2 : Em nhìn thấy hình ảnh gì trong tranh 2 ?
+Em bé thật bất hạnh, và như thế em bé không có cha mẹ, gia đình.
+Trong trò chơi “Tìm bạn” không có sự phân biệt bạn trai hay gái, giỏi hay yếu.
-Tranh 3 : Nhìn bức tranh em thấy thế nào ?
-GV : Đây là hành động không đúng.
+Tuổi thơ các em có nhiều ước muốn thật giản dị, dễ thương
Treo 2 tranh : 2 bức tranh nói lên điều gì ?
+Các em có muốn đến trường học tập không ?
+Các em có muốn vui chơi không ?
-Chúng ta vừa tìm hiểu chủ đề “Tôi là một đứa trẻ”. Một đứa trẻ có quyền có tên họ, có cha mẹ, có gia đình, có quêâ hương và không bị phân biệt đối xử.
Hoạt động 2 : Kể chuyện “Bạn Ngân”
-Giáo viên kể chuyện “Bạn Ngân”
-Nhân vật trong truyện là bé trai hay gái ?
-Tiếng nói của bạn Ngân có dễ nghe dễ hiểu không ? Tại sao ?
-Vì sao bạn Ngân cảm thấy buồn ?
-Vì sao các bạn thay đổi thái độ với Ngân ?
Điều gì đã giúp Ngân sung sướng ?
-Nhận xét .
+GV giảng : Trong lớp nếu có bạn nói khó nghe dokhác miền thì chúng ta không nên trêu chọc, nếu khó nghe thì nhờ bạn nói chậm lại rồi dần dần mình sẽ hiểu.
+Như vậy các em có quyền giữ tiếng nói riêng của mình.
Hoạt động 3 :Trò chơi “Tiếp sức”
4.Củng cố -Dặn dò:
ạn” không có sự phân biệt bạn trai hay gái, giỏi hay yếu. -Tranh 3 : Nhìn bức tranh em thấy thế nào ? -GV : Đây là hành động không đúng. +Tuổi thơ các em có nhiều ước muốn thật giản dị, dễ thương Treo 2 tranh : 2 bức tranh nói lên điều gì ? +Các em có muốn đến trường học tập không ? +Các em có muốn vui chơi không ? -Chúng ta vừa tìm hiểu chủ đề “Tôi là một đứa trẻ”. Một đứa trẻ có quyền có tên họ, có cha mẹ, có gia đình, có quêâ hương và không bị phân biệt đối xử. Hoạt động 2 : Kể chuyện “Bạn Ngân” -Giáo viên kể chuyện “Bạn Ngân” -Nhân vật trong truyện là bé trai hay gái ? -Tiếng nói của bạn Ngân có dễ nghe dễ hiểu không ? Tại sao ? -Vì sao bạn Ngân cảm thấy buồn ? -Vì sao các bạn thay đổi thái độ với Ngân ? Điều gì đã giúp Ngân sung sướng ? -Nhận xét . +GV giảng : Trong lớp nếu có bạn nói khó nghe dokhác miền thì chúng ta không nên trêu chọc, nếu khó nghe thì nhờ bạn nói chậm lại rồi dần dần mình sẽ hiểu. +Như vậy các em có quyền giữ tiếng nói riêng của mình. Hoạt động 3 :Trò chơi “Tiếp sức” 4.Củng cố -Dặn dò: -Chia 3 nhóm. -Theo dõi. -1 em điều khiển lớp nói : gió thổi, gió thổi. Cả lớp vỗ tay 2 cái rồi nói “thổi ai, thổi ai” -Bạn điều khiển : Thổi nhóm. -Nhóm tự giới thiệu về mình. -Hoạt động cá nhân. -Cá nhân tự giới thiệu. -Hát bài “Mẹ của em ở trường” -Bố đi làm giấy khai sinh cho bé. -Em bé bị bỏ rơi. - Hình ảnh một người lớn đang đánh một em bé. -Trẻ được đi học, đi chơi.. -Muốn được đi học, vui chơi. -Bé gái. -Khó nghe do khác miền. -Bị lẻ loi. -Các bạn hiểu được Ngân nói chậm cho Ngân rõ. -Ngân được bạn quan tâm. -1 em nhắc lại. -Đồng thanh. -Chia 2 nhóm mỗi nhóm 7 em. -Học sinh tự đề cử bạn cùng tham gia thi đua tiếp sức Tiết 4 TỰ HỌC * TỰ HỌC CÓ HƯỚNG DẪN I,Mục tiêu: - Giúp hs hoàn thành các bài tập chưa hoàn thành ngày thứ 2 - HD hs học 1 số kiến thức phù hợp với trình độ h/s, phù hợp với mảng kiến thức , kĩ năng cần giúp đỡ - GD hs ý thức tự học II, Chuẩn bị: Phiếu học tập III. Lên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1: * GTB: (Trực tiếp) -Nêu mục tiêu, yêu cầu *HĐ2: Hs( Chưa HT về nhóm chưa HT, tự học theo cá nhân hoàn thành phần bài tập chưa hoàn thành ngày thứ 2( Toán, T/công, Tập viết), hs HT Tự về vị trí nhóm môn học em yêu thích( T, TV) Tự chọn phiếu bài tập mà mình thích, tự làm - GV bao quát đến từng cá nhân hs, hướng dẫn giúp đỡ khi hs cần giúp đỡ - Các nhóm tự học, tự hoàn thành bài - GV theo dõi, giúp đỡ từng nhóm ( Lưu ý: Nhóm học theo sở thích có thể cho nhóm trưởng điều hành, có thể giúp đỡ nhau( nếu cần) hoặc gv giúp đỡ HĐ3: - Chơi trò chơi: truyền điện: Thi tìm từ trái nghĩa + GV yêu cầu, mục đích, LT nêu cách chơi, luật chơi + LT điều hành h/s chơi + GV tổng kết, đánh giá -1 số HS nêu trước lớp..... - Từng cá nhân tự học mảng kiến thức bài tập, ( Học sinh đã hoàn thành Tự về vị trí nhóm môn học em yêu thích( T, TV) Tự chọn phiếu bài tập mà mình thích tự làm bài tập. ) ( mỗi em một thẻ cứu trợ, nếu cần gv hỗ trợ đặt thẻ trên bàn để gv đến giúp đỡ) - Làm việc theo y/c -Chơi trò chơi: 1 em nêu 1 từ, em được chỉ định phải nêu từ trái nghĩa, nêu không nêu được thì bị điện dượt , tổ nào nhiều bạn bị thì thua - Nghe đ/g ****************************************************************** Chiều, thứ ba ngày 25 tháng tháng 4 năm 2016 Tiết 1 TẬP ĐỌC: TIẾNG CHỔI TRE I. Mục tiêu: -Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng, mỗi ý của bài thơ viết theo thể tự do. -Biết đọc bài thơ với giọng chậm rãi nhẹ nhàng, tình cảm. Bước đầu biết đọc ngắt giọng để phân biệt dòng thơ và ý thơ. Hiểu : Hiểu nghĩa của các từ : xao xác, lao công. -Hiểu ND : Chị lao công vất vả để giữ sạch đẹp đường phố. II.Chuẩn bị : : Tranh Tập đọc “Tiếng chổi tre”. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy của gv Hoạt động học của hs A.Bài cũ : -Gọi 2 em đọc bài “Chuyện quả bầu ” -Nhận xét A.Dạy bài mới : 1.Giới thiệu bài: .2.Luyện đọc: -GV đọc mẫu lần 1 :giọng chậm rãi, nhẹ nhàng tình cảm,nhấn giọng các từ gợi tả, gợi cảm -Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. Đọc từng ý thơ : Đọc từng đoạn : Chia 3 đoạn. Luyện đọc câu : Bảng phụ : Ghi các câu . Đọc từng đoạn trong nhóm. Thi đọc trong nhóm. 3.Tìm hiểu bài: Câu 1 : Nhà thơ nghe thấy tiếng chổi tre vào những lúc nào ? Câu 2: Tìm những câu thơ ca ngợi chị lao công? Câu 3 : Nhà thơ muốn nói với em điều gì qua bài thơ ? *Luyện đọc lại : Hướng dẫn các nhóm HTL bài thơ.. -Nhận xét, . C.Củng cố -Dặn dò: Bài thơ nhắc nhở em điều gì ? dặn học sinh về học thuộc bài. 2 HS lên bảng đọc bài Tiếng chổi tre. -Theo dõi, đọc thầm.1 em đọc. -HS nối tiếp đọc từng ý thơ. -Luyện đọc từ khó : lắng nghe, quét rác, sạch lề, đẹp lối, gió rét, ve ve, lặng ngắt. -Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn : -HS luyện đọc câu : -Luyện phát âm các câu chú ý đọc ngắt câu đúng. -HS luyện đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc cả bài . -Các nhóm thi đọc (CN, ĐT, từng đoạn cả bài) Đồng thanh (đoạn 3). -Nhà thơ nghe thấy tiếng chổi tre vào những đêm hè rất muộn, khi ve cũng đã mệt, không kêu nữa và vào những đêm đông lạnh giá, khi cơn giông vừa tắt. -Những câu thơ : Chị lao công/ Như sắt/ Như đồng tả vẻ đẹp khoẻ khoắn, mạnh mẽ của chị lao công. -Chi lao công làm việc rất vất vả và cả những đêm hè oi bức, những đêm đông giá rét. Nhớ ơn chị lao công, em hãy giữ vệ sinh chung -HS thi HTL từng đoạn, cả bài. -Phải có ý thức giữ vệ sinh chung. Tiết 2 TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: -So sánh và sắp thứ tự các số có ba chữ số. -Thực hiện cộng, trừ (nhẩm viết) các số có 3 chữ số không nhớ. -Biết xếp hình đơn giản. * Bài tập cần làm: Bài 2,3,4,5 II. Chuẩn bị : 1.Giáo viên : Vẽ hình bài 5. 2.Học sinh : Sách, vở BT, Bộ đồ dùng, nháp. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy của gv Hoạt động học của hs A.Bài cũ : (5’) Gọi 2 em lên bảng làm. -Nhận xét- B.Dạy bài mới : (30’) 1.Giới thiệu bài: 2 Luyện tập *Bài 2 : Gọi 1 em đọc đề . -Để xếp các số theo đúng thứ tự bài yêu cầu chúng ta phải làm gì ? -Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài. -Nhận xét. *Bài 3 : Yêu cầu gì ? -Nêu cách đặt tính và tính cộng trừ các số có 3 chữ số ? -Sửa bài, nhận xét. *Bài 4 : Yêu cầu học sinh nêu cách làm bài - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm -Nhận xét. Khi thực hiện các phép tính có kèm đơn vị ta lưu ý điều gì? *Bài 5:Hd hs xếp hình tam giác như trong SGk Nhận xét 3.Củng cố -Dặn dò: (2’) - Gọi 2 học sinh nêu cách so sánh và cách xếp thứ tự số có ba chữ số -2 em lên bảng làm, lớp làm nháp 3 cm = 30 mm 1000 mm = 1 m 1km = 1000 m -Luyện tập chung . Viết các số 857, 678, 599,1000 theo thứ tự -Phải so sánh các số với nhau. -3 em lên bảng làm. Lớp làm vở. a/ Từ bé đến lớn : 599, 678, 857, 903, 1000 b/ Từ lớn đến bé: 1000, 903, 857, 678, 599 -Đặt tính và tính. + + _ _ 876 999 763 190 Tính nhẩm 600m + 300m = 900m 20dm + 500 dm = 520 dm 700 cm + 20 dm = 720 dm 1000km – 200 km = 800 km -hs thực hành Tiết 3 CHÍNH TẢ: CHUYỆN QUẢ BẦU I. Mục tiêu: - Nghe viết chính xác bài chính tả trình bày đúng bài tóm tắt chuyện quả bầu, viết hoa đúng tên riêng Việt Nam trong bài chính tả . - Làm được bài tập 2a/b hoặc 3a/b. II.Chuẩn bị: : 1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn “ Chuyện quả bầu”. BT 2a, 2b. 2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy của gv Hoạt động học của h/s A.Bài cũ : (5’) -Giáo viên nhận xét bài viết trước, còn sai sót một số lỗi cần sửa chữa. -GV đọc : chạy máy dầu, cất giấu, gõ, chổi. -Nhận xét- B. Dạy bài mới : 1, Giới thiệu bài:) 2,: Hướng dẫn nghe viết. a/ Nội dung bài viết : -Giáo viên đọc mẫu nội dung đoạn viết . -Bài viết có nội dung nói lên điều gì ? b/ Hướng dẫn trình bày . - Tìm những tên riêng trong bài chính tả? c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó. - GVghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó. - GVxoá bảng, đọc cho HS viết bảng. d/ Viết bài. -Giáo viên đọc cho học sinh viết bài vào vở. - GVđọc lại. Chấm vở, nhận xét. 3: Bài tập: Bài 2 : Phần a yêu cầu gì ? Bảng phụ : (viết nội dung bài) Bác lái đò -Hướng dẫn sửa. -Nhận xét, chốt lời giải đúng -Phần b yêu cầu gì ? -Nhận xét, chốt ý đúng. 3.Củng cố -Dặn dò: Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết bài đúng , đẹp và làm bài tập đúng. Dặn hs về xem lại bài . Viết lại những chữ đã viết sai. Hs theo dõi. -Chính tả (nghe viết) Chuyện quả bầu. -2-3 em nhìn bảng đọc lại. -Giải thích nguồn gốc ra đời của các dân tộc anh em trên đất nước ta -Khơ-mú, Thái, Tày, Nùng, Mường, Dao, Hmông, Ê-đê, Ba-na, Kinh, .. -HS nêu từ khó : Khơ-mú, Thái, Tày, Nùng, Mường, Dao, Hmông, Ê-đê, Ba-na, Kinh, .. - HS viết bảng con các tên riêng. - HS nghe đọc viết vở. -Chọn bài tập a hoặc bài tập b. -Phần a yêu cầu điền vào chỗ trống l hay n. Bác lái đò Bác làm nghề lái đò đã năm năm nay. Với chiếc thuyền nan lênh đênh mặt nước, ngày này qua tháng khác, Bác chăm lo đưa khách qua lại trên sông. -2 em lên bảng làm. Lớp làm vở BT. -Điền tiếng v hay d thích hợp vào chỗ trống. Đi đâu mà vội mà vàng. Mà vấp phải đá, mà quàng phải dây. Thong thả như chúng em đây Chảng đá nào vấp, chẳng dây nào quàng. -2 em lên bảng điền nhanh v/ d vào chỗ trống. Lớp làm vở Tiết 4 TỰ HỌC: TỰ HỌC CÓ HƯỚNG DẪN I. Mục tiêu: - Giúp hs hoàn thành các bài tập chưa hoàn thành ngày thứ 3 - HD hs học 1 số kiến thức phù hợp với trình độ h/s, phù hợp với mảng kiến thức , kĩ năng cần giúp đỡ - GD hs ý thức tự học II. Lên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1: * GTB: (Trực tiếp) -Nêu mục tiêu, yêu cầu *HĐ2: Hs( Chưa HT về nhóm chưa HT) tự học theo cá nhân hoàn thành phần bài tập chưa hoàn thành LTVC, Toán, Đạo đức, Chính tả , hs HT Tự về vị trí nhóm môn học em yêu thích( T, TV) Tự chọn phiếu bài tập mà mình thích tự làm - GV bao quát đến từng cá nhân hs, hướng dẫn giúp đỡ khi hs cần giúp đỡ - Các nhóm tự học, tự hoàn thành bài - GV theo dõi, giúp đỡ từng nhóm ( Lưu ý: Nhóm học theo sở thích có thể cho nhóm trưởng điều hành, có thể giúp đỡ nhau( nếu cần) hoặc gv giúp đỡ HĐ3: - Thi đặt câu hay với từ trái nghĩa ở bài tập 1 LTVC sáng thứ 3 + GV tổng kết, đánh giá HĐ 3 HĐ 4 -Tổng kết đánh giá tiết học, dặn dò -1 số HS nêu trước lớp..... - Từng cá nhân tự học mảng kiến thức bài tập chưa hoàn thành ( Học sinh đã hoàn thành Tự về vị trí nhóm môn học em yêu thích( T, TV) Tự chọn phiếu bài tập mà mình thích tự làm bài tập) ( mỗi em một thẻ cứu trợ, nếu cần gv hỗ trợ đặt thẻ trên bàn để gv đến giúp đỡ) - Làm việc theo y/c -Đặt câu hay như y/c - Nghe tổng kết/ đánh giá *********************************************************************** Thứ năm ngày 28 tháng tháng 4 năm 2016 Tiết 1 CHÍNH TẢ : TIẾNG CHỔI TRE I.Mục tiêu: - Nghe viết đúng hai khổ thơ cuối của bài“ Tiếng chổi tre”. Qua bài chính tả, biết cách trình bày một bài thơ tự do. - Làm đúng các bài tập 2a/b hoặc bài tập 3a/b. II.Chuẩn bi: Viết 2 khổ thơ cuối của bài “Tiếng chổi tre” 2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT. III.Các hoạt động dạy và học : Hoạt động dạy của gv Hoạt động học của hs A.Bài cũ : Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc . -Nhận xét. B. Dạy bài mới : 1, Giới thiệu bài. 2, Hướng dẫn viết chính tả a/ Nội dung đoạn viết: -Giáo viên đọc 1 lần bài chính tả. -Đoạn thơ nói về ai ? - Công việc của chị lao công vất vả như thế nào ? -Qua đoạn thơ, em hiểu điều gì ? b/ Hướng dẫn trình bày . -Bài thơ thuộc thể thơ gì ? -Những chữ đầu dòng thơ viết như thế nào ? c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó. - GVghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó. -GV xoá bảng, đọc cho HS viết bảng. d/ Viết chính tả. -Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu. -Đọc lại cả bài. -e Soát lỗi: GV đọc cho h/s soát lỗi, đổi vở sửa lỗi cho nhau. G, Chấm vở, nhận xét. 3, Hướng dẫn làm bài tập chính tả. *Bài 2 : bài 2 b: Yêu cầu gì ? -GV tổ chức cho HS làm bài theo nhóm (Điền vào chỗ trống l/n) - GV dán bảng 2 tờ giấy khổ to. -Nhận xét chốt lại lời giải đúng Bài 3 : Tổ chức trò chơi . (làm thêm nếu còn thời gian) -Tìm các tiếng chỉ khác nhau ở âm đầu l/ n ? -Tìm các tiếng chỉ khác nhau ở vần it/ ich ? 3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch. -3 em lên bảng viết : lỗi lầm, va vấp, quàng dây, nuôi nấng. -Chính tả (nghe viết) : Tiếng chổi tre . - Nghe gv đọc -HS theo dõi. 2 em đọc lại. -Chị lao công. -Chị phải làm việc vào những đêm hè, những đêm đông giá rét. -Chị lao công làm việc có ích cho xã hội, chúng ta phải yêu quý, giúp đỡ chị. -Thơ tự do. -Viết hoa. -HS nêu từ khó : lặng ngắt, cơn giông, quét rác, gió rét, sạch lề. - HS viết bảng con. - HS nghe và viết vở. - HS soát lỗi, sửa lỗi. -Chia nhóm (lên bảng điền vào chỗ trống theo trò chơi tiếp sức) -Điền vần it/ ich vào chỗ trống . -Vườn nhà em trồng toàn mít. Mùa trái chín, mít lúc lỉu trên cây như đàn lợn con. Những chú chim chích tinh nghịch nhảy lích rích trong kẽ lá. Chị em em tíu tít ra vườn. Ngồi ăn những múi mít đọng mật dưới gốc cây thật là thích. -Chia 4 nhóm (thi tiếp sức) -lo lắng – ăn no,lề đường – thợ nề, lòng tốt – nòng súng , cái nong – khủng long, xe lăn – ăn năn, lỗi lầm – nỗi buồn. -bịt kín – bịch thóc, chít khăn – chim chích, cười tít mắt –ấm tích, quả mít – xích mích, thít chặt – thích thú, vừa khít – cười khúc khích. Tiết 3 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: -Biết cộng và trừ các số có 3 chữ số (không nhớ) -Biết cách tìm số hạng,số bị trừ. -Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng. * Bài tập cần làm: Bài 1( a,b), Bài 2( dòng 1 câu a, b), bài 3 II.Chuẩn bị : 1.Giáo viên : Phiếu học tập Bài 2 2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bộ lắp ghéùp, nháp. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy của gv Hoạt động học của hs A.Bài cũ :) Gọi 3 em lên bảng làm bài tập. -Nhận xét, 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài: *Bài 1 : Yêu cầu gì ?(a,b) -Nêu cách đặt tính và tính cộng, trừ với các số có 3 chữ số ? -Nhận xét. *Bài 2 : Yêu cầu gì ?(dòng1câu a và b ) -Muốn tìm số hạng chưa biết em thực hiện như thế nào ? -Muốn tìm số bị trừ, số trừ em thực hiện như thế nào ? -Nhận xét, *Bài 3 -Gọi học sinh nêu yêu cầuà của bài - Hướng dẫn học sinh giải trên bảng con 3.Củng cố-Dặn dò: Em hãy đọc viết số cấu tạo số có 3 chữ số 347. 374. 486. 468 thành tổng các trăm, chục, đơn vị. -3 em lên bảng : 987 - 543 = 444 318 - 204 = 114 754 - 342 = 412 Đặt tính rồi tính + + _ _ 779 978 644 101 -2 em lên bảng làm bài mỗi em làm một cột. Tìm x :Lớp làm bảng. -4 em lên bảng làm. Lớp làm phiếu. 300 + x = 800 x + 700 = 1000 x = 800 – 300 x = 1000 – 700 x = 500 x = 300 x – 600 = 100 700 – x = 400 x = 100 + 600 x = 700 – 400 x = 700 x = 300 -đọc yêu cầu - làm bảng con 60 m + 40 m = 1 m 300 cm + 53 cm < 300cm + 57cm 1 km > 800cm -Vài em đọc, phân tích thành tổng các trăm, chục, đơn vị. Tiết 3 TIẾNG VIỆT* ÔN LTVC TỪ TRÁI NGHĨA- DẤU CHẤM, DẤU PHẨY I.Mục tiêu: -Biết xếp ttừ có nghĩa trái ngược nhau( từ trài nghĩa theo từng cặp) . -Điền đúng các dấu câu ; dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống. II.Chuẩn bị: BP III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy của gv Hoạt động học của hs A.Bài cũ : B.Dạy bài ôn : *Bài 1 - Bảng phụ : Ghi sẵn các từ ở mục a,b,c. Gv đưa đề bài lên bảng - Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu. * Nối các từ ở cột Avới từ ở cột B theo mẫu - Y/C 1 em làm bảng phụ, cả lớp làm vở -GV nhận xét, chốt ý đúng . Bài 2 : Tìm các cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ sau: a, Chân cứng đá mềm b, Lên thác xuống ghềnh c, Làng trên xóm dưới d, Ra khơi vào lộng Bài 2 : - Gọi 1 em nêu yêu cầu. Chia lớp thành 2 nhóm cho hs lên bảng điền tiếp sức. Nhóm nào nhanh , đúng sẽ thắng cuộc -GV nhắc nhở : Sau khi điền các dấu câu, nhớ viết hoa lại những chữ cái đứng liền sau dấu chấm. -GV chốt lời giải đúng -GVChấm vở, nhận xét. 3.Củng cố-Dặn dò: ( Yêu cầu HS về đặt câu hỏi với cặp từ trái nghĩa ở BT1 Nhận xét tiết học. 2 hs thực hiện **Bài 1 : 1 học sinh nêu yêu cầu. Xếp các từ thành cặp từ trái nghĩa -1 em đọc .Lớp đọc thầm. - HS suy nghĩ làm vở - 1 em lên bảng nhóm A B M dài thấp dài - ngắn nóng xấu ................... cao lạnh ........................ tốt ngắn mỏng dày ghét khen xuống yêu buồn mở chê lên đóng vui Vài hs đọc lại. Bài 2 : cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ sau: a, Chân cứng đá mềm b, Lên thác xuống ghềnh c, Làng trên xóm dưới d, Ra khơi vào lộng -Điền dấu chấm hay dấu phẩy ? -1 em nêu : em chọn dấu chấm hay dấu phẩy để điền vào mỗi ô trống. -HS 2 nhóm lên thi làm bài theo hình thức điền tiếp sức. + Ngoài việc dạy văn hóa thầy Nguyễn Tất Thành còn dạy học sinh luyện tập thể dục Mỗi buổi lên lớp học trò thường chăm chú lắng nghe thầy giáo trẻ giảng bài giọng thầy ấm áp thái độ ân cần đôi mắt ánh lên niềm tin yêu. Vài em đọc lại bài. Tiết 4 TỰ HỌC:* TỰ HỌC CÓ HƯỚNG DẪN I .Mục tiêu: - Giúp hs hoàn thành các bài tập chưa hoàn thành ngày thứ 4, thứ 5 - HD hs học 1 số kiến thức phù hợp với trình độ h/s, phù hợp với mảng kiến thức , kĩ năng cần giúp đỡ - GD hs ý thức tự học II, Chuẩn bị: Hệ thống phiếu bài tập, dự kiến một số tình huống xảy ra H/S: Thẻ cứu trợ III. Lên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1: * GTB: (Trực tiếp) -Nêu mục tiêu, yêu cầu *HĐ2: Hs( Chưa HT về nhóm chưa HT) tự học theo cá nhân hoàn thành phần bài tập chưa hoàn thành , ngày thứ 5( Toán, Mỹ thuật, TNXH, chính tả), * hs HT Tự về vị trí nhóm môn học em yêu thích( T, TV, TA, MT) Tự chọn phiếu bài tập mà mình thích tự làm - GV bao quát đến từng cá nhân hs, hướng dẫn giúp đỡ khi hs cần giúp đỡ - Các nhóm tự học, tự hoàn thành bài - GV theo dõi, giúp đỡ từng nhóm ( Lưu ý: Nhóm học theo sở thích có thể cho nhóm trưởng điều hành, có thể giúp đỡ nhau( nếu cần) hoặc gv giúp đỡ HĐ3: Chơi trò chơi: Truyền điện: LHTL : Tiếng chổi tre GV yêu cầu, mục đích, LT nêu cách chơi, luật chơi + LT điều hành h/s chơi + GV tổng kết, đánh giá HĐ4: -Tổng kết đánh giá tiết học -1 số HS nêu trước lớp..... - Từng cá nhân tự học mảng kiến thức bài tập ( Học sinh đã hoàn thành Tự về vị trí nhóm môn học em yêu thích( T, TV, TA, mt) Tự chọn phiếu bài tập mà mình thích tự làm bài tập) ( mỗi em một thẻ cứu trợ, nếu cần gv hỗ trợ đặt thẻ trên bàn để gv đến giúp đỡ) - Làm việc theo y/c- + Nghe phổ biến mục đích, LT nêu cách chơi, luật chơi + H/S chơi - Nghe tổng kết/ đánh giá ****************************************************************** Thứ 6 ngày 29 tháng tháng 4 năm 2016 TẬP LÀM VĂN : ĐÁP LỜI TỪ CHỐI .ĐỌC SỔ LIÊN LẠC I. Mục tiêu : -Biết đáp lời từ chối của người khác với thái độ lịch sự nhã nhặn.(BT1, BT2) -Biết đọc và nói lại nội dung một trang sổ liên lạc.(BT3) *GDKNS: ( Bài tập 2) : Giao tiếp ,ứng xử văn hóa, lắng nghe tích cực II.Chuẩn bị : 1.Giáo viên : Tranh minh họa truyện . Bảng phụ viết BT2 . 2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy của gv Hoạt động học của hs A.Bài cũ :) -GVgọi 2 em nói lời khen ngợi và đáp lời khen Gọi 2 em đọc đoạn văn ngắn đã làm về ảnh Bác Hồ ? -GVnhận xét, B. Dạy bài mới : Giới thiệu bài: Hoạt động 1 : Làm bài miệng. *Bài 1 : Gọi 1 em đọc yêu cầu ? - Bài tập yêu cầu gì ? -GV nhắc nhở : Khi đáp lời từ chối nên nói với thái độ nhã nhặn, lịch sự. -Nhận xét, cho điểm. *Bài 2 : (Miệng.) -GV ghi tình huống a,b,c -Từng cặp 2 em nối tiếp nhau thực hành. -Trong tình huống b em thực hành nói lời từ chối như thế nào ? *Bài 3 : Gọi 1 em nêu yêu cầu của bài -Cho HS mở sổ liên lạc. -GV hướng dẫn: Chú ý nêu chân thật nội dung trang em thích. -GV gợi ý : Ngày thầy cô viết nhận xét. -Nhận xét của thầy cô như thế nào ? -Vì sao có nhận xét đó, nêu suy nghĩ của em ? - Yêu cầu trao đổi theo cặp. -Nhận xét HS nói tốt. 3.Củng cố-Dặn dò: (2’) Giáo dục tư tưởng - Nhận xét tiết học. Làm vở BT2. -Nói lời khen ngợi và đáp lời khen trong tình huống tự nghĩ ra. -Cậu nhảy dây giỏi thật. Nhanh thoăn thoắt ấy . -Cám ơn cậu, tớ thấy cũng thường thôi. -2 em đọc đoạn văn ngắn đã làm về ảnh Bác Hồ . -1 em đọc yêu cầu. Lớp đọc thầm. -HS quan sát . Đọc thầm lời đối thoại giữa hai nhân vật. -2-
File đính kèm:
- giao_an_tuan_32_lop_2_sam_thinh_son.doc