Giáo án Lớp 2 - Tuần 32
I.mơc tiªu:
- Biết cách làm con bướm bằng giấy .
- Làm được con bướm bằng giấy . Con bướm tương đối cân đối . Các nếp gấp tương đối dều nhau .
Với HS kho tay :
Làm được con bướm bằng giấy . Các nếp gấp đều , phẳng
II.® dng d¹y hc:
-Con bướm mẫu gấp bằng giấy .
-HS chuẩn bị giấy thủ công, giấy trắng , kéo , hồ dán , bút chì , thước kẻ.
III.c¸c ho¹t ®ng d¹y hc:
1.Bài cũ:
-Kiểm tra giấy thủ công , kéo , hồ dán ,bút chì , thước kẻ .
2.Bài mới :
Giới thiệu bài: Làm con bướm (tiết 2).
tháng năm 20 To¸n KiĨm tra I/ MỤC TIÊU : Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau đây: - Thứ tự các số trong phạm vi 1000. - So sánh các số cĩ ba chữ số. - Viết số thành tổng các trăm, chục đơn vị. - Cộng, trừ các số cĩ ba chữ số ( khơng nhớ ) - Chu vi các hình đã học. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Đề kiểm tra. 2.Học sinh : Nháp, vở Kiểm tra. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1 2 3 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Kiểm tra. -GV chép đề 1/ Điền số vào ô trống: - 255, c , 257, 258 , c , 260 , c , c . 2/ Điền dấu > , = vào ô trống: 357 c 400 601 c 563 238 c 259 301 c 297 999 c 1000 104 c 140 3/Đặt tính rồi tính : 432 + 325 251 + 346 872 – 320 786 - 135 4/Tính : 25 m + 17 m = 900 km – 200 km = 63 mm – 8 mm = 700 đồng – 300 đồng = 200 đồng + 5 đồng = 5/Tính chu vi hình tam giác ABC ? Có các cạnh : 24 cm, 32 cm, 40 cm ? -Thu bài, chấm, nhận xét. Củng cố : -Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở. Dặn dò. Học thuộc cách đặt tính và tính cộng trừ các số có 2 chữ số, 3 chữ số. -Kiểm tra. -Cả lớp làm bài. 1/ 1/ Điền số vào ô trống: -255, 256, 257, 258, 259, 260, 261, 262. 2/ Điền dấu > , = 357 < 400 601 > 563 238 < 259 301 > 297 999 < 1000 104 < 140 3/Đặt tính rồi tính : 432 251 + 325 + 346 757 597 872 786 - 320 - 135 552 655 4/Tính : 25 m + 17 m = 42 m 900 km – 200 km = 700 km 63 mm – 8 mm = 55 mm 700 đồng – 300 đồng= 400 đồng 200 đồng + 5 đồng = 205 đồng Bài giải 5/Chu vi hình tam giác ABC là : 24 + 32 + 40 = 96 (cm) Đáp số : 96 cm -Thu bài. -Học thuộc cách đặt tính và tính cộng trừ các số có 2 chữ số, 3 chữ số. Tù nhiªn vµ x· héi MẶT TRỜI VÀ PHƯƠNG HƯỚNG I.mơc tiªu: - Nĩi được tên bốn phương chính và kể được phương Mặt Trời mọc và lặn . - Dựa vào mặt trời , biết xác định phương hướng ở bất cứ địa điểm nào . II.®å dïng d¹y häc: -Hình vẽ trong SGK trang 66 , 67 . -Mỗi nhóm chuẩn bị : 5 tấm bìa , tấm vẽ Mặt Trời , còn 4 tấm còn lại viết tên 1 phương : Đông , Tây , Nam , Bắc . III.c¸c ho¹t ®éng d¹y häc: 1.Bài cũ: -Em biết gì về mặt trời ?Mặt trời có hình dạng thế nào ? Hãy tưởng tượng Mặt Trời lặn rồi không mọc nữa , điều gì sẽ xảy ra ? Nhận xét bài cũ . 2.Bài mới : Giới thiệu bài : Mặt Trời và phương hướng . HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 Hoạt động 1: Làm việc bằng SGK . Mục tiêu: Cách tiến hành : -GV yêu cầu HS mở SGK trang 66 , đọc và trả lời câu hỏi : GV gợi ý cho hs trả lời . -Trong không gian , có mấy phương chính , đó là phương nào ? Hoạt động 2: Trò chơi “ Tìm phương hướng bằng Mặt Trời ” Mục tiêu: Cách tiến hành: Bước 1: Hoạt động theo nhóm -Yêu cầu HS Bước 2 : Hoạt động cả lớp . -GV nhắc lại nguyên tắc xác định phương hướng bằng Mặt trời . Nếu biết phươngMặt Trời mọc , ta sẽ đứng thẳng , tay phải hướng về Mặt Trời mọc (phương Đông) thì : Tay trái của ta sẽ chỉ phương Tây . Trước mặt ta là phương Bắc . Sau lưng ta là phương Nam . Bước 3 : Chơi trò chơi : Tìm phương hướng bằng Mặt Trời . -GV tổ chức . -Yêu cầu HS xác định các phương còn lại . HS biết kể tên 4 phương chính và biết quy ước phương Mặt Trời mọc là phương Đông . *Từng cặp 2 hs thực hành hỏi – đáp : -Hằng ngày , Mặt Trời mọc vào lúc nào , lặn vào lúc nào ? +Mặt Trời mọc vào buổi sớm mai , lặn vào buổi chiều tối . -Mặt Trời mọc ở phương nào ? Lặn ở phương nào ? +Mặt Trời mọc ở phương Đông , lặn ở phương Tây . -Có 4 phương chính : Đông , Tây , Nam , Bắc. -HS biết được nguyên tắc xác định phương hướng bằng Mặt Trời . -HS được thực hành xác định phương hướng bằng Mặt Trời . -Quan sát hình 3 trong SGK treang 67 và dựa vào hình vẽ để nói về cách xác định phương hướng bằng Mặt Trời theo nhóm . -Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình . -HS chơi theo nhóm (mỗi nhóm có ít nhất 7 HS . ) -Các nhóm sử dụng 5tấm bìa để chơi -Nhóm trưởng phân công :1 bạn là người đứng làm trụ,1 bạn đóng vai Mặt Trời , bốn bạn khác , mỗi bạn là 1 phương . Người còn lại trong nhóm sẽ làm quanû trò . -Người quản trò nói : “Ò … ó…o.Mặt Trời mọc” bạn HS đóng vai Mặt Trời sẽ chạy ra đứng chỗ nào đó , lập tức banï làm trục sẽ chạy theo và đứng dang tay như hình vẽ trang 67 , các bạn còn cầm tấm bìa ghi tên phương nào sẽ đứng đúng vị trí của phương đó.Bạn nào đứng sai vị trí sẽ thua,phải ra ngoài cho bạn khác vào chơi.Cuộc chơi được lặp lại lần chơi sau quản trò hô:“Mặt Trời lặn” 3 Củng cố , dặn dò : -Bài cho ta biết gì? - Xác định đúng phương hướng có tác dụng gì? -Đi đường( đi rừng, đi biển… không bị lạc)-Dự báo thời tiết…. -Nhận xét tiết học . Thđ c«ng Lµm con bím (tiÕt 2) I.mơc tiªu: - Biết cách làm con bướm bằng giấy . - Làm được con bướm bằng giấy . Con bướm tương đối cân đối . Các nếp gấp tương đối dều nhau . Với HS khéo tay : Làm được con bướm bằng giấy . Các nếp gấp đều , phẳng II.®å dïng d¹y häc: -Con bướm mẫu gấp bằng giấy . -HS chuẩn bị giấy thủ công, giấy trắng , kéo , hồ dán , bút chì , thước kẻ. III.c¸c ho¹t ®éng d¹y häc: 1.Bài cũ: -Kiểm tra giấy thủ công , kéo , hồ dán ,bút chì , thước kẻ . 2.Bài mới : Giới thiệu bài: Làm con bướm (tiết 2). HĐ Giáo viên Học sinh 1 Học sinh thực hành làm con bướm -Yêu cầu hs : -Tổ chức cho hs thực hành theo nhóm . -Nhắc nhở hs -Trong khi hs thực hành , GV quan sát và giúp những em còn lúng túng . -Tổ chức hs trưng bày sản phẩm . *Đánh giá sản phẩm . Tuyên dương nhóm làm đẹp nhất , cá nhân làm đẹp nhất … -Đại diện các nhóm nhắc lại quy trình làm vòng đeo tay theo 4 bước : Bước 1 : Cắt giấy . Bước 2 :Gấp cánh bướm . Bước 3 :Buộc thân bướm . Bước 4 :Làm râu bướm . -Thực hành làm con bướm theo 4 bước bằng giấy màu . -Mỗi lần gấp phải thẳng , cách đều , miết kĩ .. -Trưng bày sản phẩm theo nhóm , trang trí theo ý thích . -Cả lớp tham gia nhận xét , đánh giá sản phẩm . -Tuyên dương nhóm làm đẹp nhất , cá nhân làm đẹp nhất … 2 3 Củng cố : -Hôm nay em học làm đồ chơi gì ? -Nêu lại các bước làm con bướm? Dặn dò : -Về nhà làm thêm cho thành thạo. -Nhận xét tiết học. Mü thuËt:gi¸o viªn chuyªn Bài 63: TRÒ CHƠI: “CHUYỀN CẦU” VÀ “NHANH LÊN BẠN ƠI” I.mơc tiªu: - Ôn trò chơi: “Chuyền cầu” theo nhóm 2 người. Yêu cầu Hs biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. -Ôn trò chơi: “Nhanh lên bạn ơi”. Yêu cầu Hs biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II / ®Þa ®iĨm –ph¬ng tiƯn: -Địa điểm : trên sân trường . Vệ sinh an toàn nơi tập Phương tiện : 01 còi , một số quả cầu, bảng con. III /c¸c ho¹t ®éng d¹y häc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 / Phần mở đầu -GV nhận lớp , Phổ biến ND, Yêu cầu giờ học : 1-2 phút * Cho HS thực hiện các động tác khởi động: Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông, vai. *GV chọn một số động tác trong bài thể dục phát triển chung , yêu cầu HS tập. 2 / Phần cơ bản : Trò chơi: “Chuyền cầu” theo nhóm 2 người - Nêu tên trò chơi, giải thích và làm mẫu. - Kẻ vạch giới hạn cách 1,5 – 2 m. -Chia tổ ôn tập. -Thi giữa các tổ. * Trò chơi: “Nhanh lên bạn ơi”.2-3 lần. - Nêu tên trò chơi. Kẻ 2 vòng tròn đồng tâm. - Đặt 4 vật vào 4 phần đã chia ở hình vòng tròn trong. -Chia lớp thành 4 đội đều nhau. Tập hợp đứng quay mặt vào trong,điểm số từng đội.Khi đọc đến tiếng “ba” tất cả số 1 của 4 đội chạy vào vòng tròn nhỏ của đội mình nhặt lấy khăn…của đội mình đưa cho bạn số 2,đứng vào vị trícũ.số 2đón lấy chạyđến vòng tròn và đặt vật đó vào ô của đội mình,sau đó chạy về chạm tay vào em số 3.Số 3 lại chạy như số1 …cứ thế đến hết.Đội nào xong trước,ít phạm quy ,đội đó thắng. -Phạm quy: Xuất phát trước, chạy trước khi chưa chạm vào tay;đứng lấn vạch trước khi xuất phát. 3/ Phần kết thúc. *Đứng vỗ tay và hát :1-2 phút - Cúi người thả lỏng :6 –8 lần -Nhảy thả lỏng 5 –6 lần * GV hỏi hệ thống bài 1 –2 phút * GV nhận xét lớp học + dặnHSBT về nhà. Lắng nghe Thực hiện 2 –3 phút Thực hiện - 2HS chơi. . * HS thực hiện - HS đọc vần điệu “Bạn ơi! Bạn ơi! Ta cùng thi chạy Xem tổ nào nhất Nào! Một! Hai! Ba!” -HS lắng nghe. -HS chơi thử. Chơi chính thức. -Thi giữa các tổ. -Phân thắng thua. -HS tập. - Thực hiện ở nhà. TRÒ CHƠI: “CHUYỀN CẦU” VÀ “NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH” I.mơc tiªu: - Ôn trò chơi: “Chuyền cầu” theo nhóm 2 người. Yêu cầu Hs biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. - Ôn trò chơi: “Ném bóng trúng đích”. Yêu cầu Hs biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II / ®Þa ®iĨm –ph¬ng tiƯn: Địa điểm : trên sân trường . Vệ sinh an toàn nơi tập Phương tiện : 01 còi , một số quả cầu, bảng con. III c¸c ho¹t ®éng d¹y häc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 / Phần mở đầu -GV nhận lớp , Phổ biến ND, Yêu cầu giờ học : 1-2 phút * Cho HS thực hiện các động tác khởi động: Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông, vai. *GV chọn một số động tác trong bài thể dục phát triển chung , yêu cầu HS tập. 2 / Phần cơ bản : Trò chơi: “Chuyền cầu” theo nhóm 2 người(8-10 phút) - Nêu tên trò chơi, giải thích và làm mẫu. - Kẻ vạch giới hạn cách 1,5 – 2 m. -Thi chọn đội gioiû nhất. * Trò chơi: “Ném bóng trúng đích” bằng tay.(8-10 phút) - Nêu tên trò chơi. -Nêu lại cách chơi. Tính theo lần trúng là những vòng tròn đồng tâm có bán kính 5cm, 10cm, 15cm, 20cm, 25cm. 3/ Phần kết thúc. *Đứng vỗ tay và hát :1-2 phút - Cúi người thả lỏng :6 –8 lần -Nhảy thả lỏng 5 –6 lần * GV hỏi hệ thống bài 1 –2 phút * GV nhận xét lớp học + dặnHSBT vềnhà. Lắng nghe Thực hiện 2 –3 phút Thực hiện * HS thực hiện -HS thi giữa các đội. -HS nêu lại tên trò chơi. - Lần lượt tiến vào vị trí, cầm bóng ném 5 lần. - HS tập. -HS trả lời. - Thực hiện ở nhà. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Më réng vèn tõ:Tõ TRÁI NGHĨA DẤU CHẤM, DẤU PHẨY. I/ MỤC TIÊU : - Biết sắp xếp các từ cĩ nghĩa trái ngược nhau ( từ trái nghĩa ) theo từng cặp ( BT1) - Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn cĩ chỗ trống ( BT2) II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Viết nội dung BT2. 2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : hĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1 2 3 1.Bài cũ : Gọi 2 em làm bài miệng. -Tìm 3 từ ca ngợi Bác Hồ? -Đật câu với 1 trong các từ đó? -Nhận xét, cho điểm 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Làm bài tập (viết). Bài 1 :Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu. Bảng phụ : Ghi sẵn các từ ở mục a,b,c. -GV nhận xét, chốt ý đúng . a/đẹp- xấu, ngắn- dài, nóng- lạnh, thấp- cao. b/lên-xuống, yêu- ghét, chê- khen. c/Trời- đất, trên-dưới, ngày-đêm. Bài 2 : (viết) - Gọi 1 em nêu yêu cầu. -GV nhắc nhở : Sau khi điền các dấu câu, nhớ viết hoa lại những chữ cái đứng liền sau dấu chấm. - Chốt lời giải đúng (SGV/ tr 238) Chủ tịch Hồ Chí Minh nói :”Đồng bào Kinh hay Tày, Mường hay Dao, Gia-rai hay Ê-đê, Xơ-đăng hay Ba-na và các dân tộc ít người khác đều là con cháu Việt Nam, đều là anh em ruột thịt. Chúng ta sống chết có nhau, sướng khổ cùng nhau, no đói giúp nhau.” -Chấm vở, nhận xét.Chốt bài đúng. -Khi nào điền dấu chấm,dấu phẩy? 3.Củng cố -Dặn dò : -Trò chơi: “Thi xếp nhanh, xếp đúng” Xếp các từ sau thành các cặp từ trái nghĩa:đầu,dưới,trên,to, buồn,đuôi, nhỏ, sau, vui,trước. -2 đội thi mỗi đội 3 em . -Đội nào xếp nhanh, đúng nhất đội đó thắng. -Nhận xét công bố nhóm thắng. *Bài học gì? Từ trái nghĩa là từ thế nào? -Khi nào điền dấu chấm,dấu phẩy? -Khi đọc gặp dấu chấm dấu phẩy ta lưu ý điều gì? - Nhận xét tiết học. Dặn dò bài sau. -2 em làm bảng. -Lớp nhận xét. -1 em nhắc đầu bài. -1 em đọc .Lớp đọc thầm. -Suy nghĩ làm vở BT. -3-4 em lên bảng làm -Vài em đọc lại. -1 em nêu : em chọn dấu chấm hay dấu phẩy để điền vào mỗi ô trống. -HS làm vở BT. -HS làm bảng phụ. -Vài em đọc lại bài. -HS trả lời. -2 đội thi mỗi đội 3 em xếp thi . -Lớp nhận xét. -Là từ có nghĩa ngược nhau. -Khi viết hết câu ta ghi dấu chấm. -Dấu phẩy dùng để ngăn cách các bộ phận có cùng một chưcù năng ngữ pháp. Thứ ngày tháng .năm 20. TẬP VIẾT CHỮ Q HOA (KIỂU 2) I/ MỤC TIÊU : - Viết đúng chữ hoa Q - kiểu 2 ( 1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng: Quân ( 1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ ) Quân dân một lịng (3lần ) II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Mẫu chữ Q hoa. Bảng phụ : Quân dân một lòng . 2.Học sinh : Vở Tập viết, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1 2 3 4 1.Bài cũ : KT vở của một số học sinh. -Cho học sinh viết một số chữ N-Người vào bảng con.-Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu nội dung và yêu cầu bài học. Hướng dẫn viết chữ hoa. A. Quan sát một số nét, quy trình viết : -Chữ Q hoa kiểu 2 cao mấy li ? -Chữ Q hoa kiểu 2 gồm có những nét cơ bản nào ? -Cách viết : Vừa viết vừa nói: Chữ Q hoa kiểu 2 gồm có : -Nét 1 : Đặt bút giữa ĐK4 với ĐK5, viết nét cong trên, dừng bút ở ĐK6. -Nét 2 : Từ điểm dừng bút của nét 1, viết tiếp nét cong phải, dừng bút ở giữa ĐK1 với ĐK2. -Nét 3 : Từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút, viết một nét lượn ngang từ trái sang phải, cắt thân nét cong phải, tạo thành một vòng xoắn ở chân chữ, dừng bút ở ĐK2. -Giáo viên viết mẫu chữ Q trên bảng, vừa viết vừa nói lại cách viết. B/ Viết bảng : -Yêu cầu HS viết 2 chữ Q -Q vào bảng. * Viết cụm từ ứng dụng : Mẫu chữ từ ứng dụng 1. Quan sát và nhận xét : -Nêu cách hiểu cụm từ trên ? -Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào ? -Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ? -Độ cao của các chữ trong cụm từ “Quân dân một lòng”ø như thế nào ? -Cách đặt dấu thanh như thế nào ? -Khi viết chữ Quân ta nối chữ Q với chữ u như thế nào? 2.Viết bảng. Hướng dẫn viết vở. -Chú ý chỉnh sửa cho các em. -Cho HS nêu tư thế ngồi viết? - Nêu nội dung viết. Củng cố - Dặn dò :Thi viết tên riêng có chữ hoa Q(Kiểu 2). -Bài viết chữ hoa gì?Nêu lại cách viết. - Nhận xét -Khen ngợi. -Nhận xét tiết học. Dặn bài VN. -Nộp vở theo yêu cầu. -2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. -Chữ Q hoa, Quân dân một lòng . -HS đọc tên bài. -Chữ Q kiểu 2 cỡ vừa cao 5 li -Chữ Q hoa kiểu 2 gồm có một nét viết liền là kết hợp của 2 nét cơ bản-nét cong trên, cong phải và lượn ngang.-Vài em nhắc lại. -Vài em nhắc lại cách viết chữ Q .(nếu có thể) -HS quan sát và lắng nghe. -Viết vào bảng con Q -Q -Đọc : Q -Q -2-3 em đọc : Quân dân một lòng. -Quan sát.-1em nêu :Quân dân đoàn kết. -Quân dân đoàn kết, gắn bó với nhau, giúp nhau hoàn thành nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. -4 tiếng : Quân, dân, một, lòng. -Bằng khoảng cách viết 1ù chữcái o. -Chữ Q, l, g cao 2,5 li, chữ đ cao 2 li, chữ t cao 1,5 li, các chữ còn lại cao 1 li. -Dấu nặng đặt dưới chữ ô, dấu huyền đặt trên chữ o. -Nét hất của chữ Q sang chữ cái viết thường đứng liền kề. -Bảng con : Q-Quân. -Viết vở. -Nêu tư thế ngồi. -HS thi. -HS trả lời. Thứ ngày .tháng .năm 20 TËp ®äc TIẾNG CHỔI TRE . I.mơc tiªu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng khi đọc các câu thơ theo thể tự do. - Hiểu ND: chị lao cơng lao động vất vả để giữ cho đường phố luơn sạch đẹp ( trả lời được các CH trong SGK; thuộc 2 khổ thơ cuối ) II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh Tập đọc “Tiếng chổi tre”. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1 2 ’ 1.Bài cũ : PP hỏi đáp – kiểm tra : Gọi học sinh đọc bài “ Chuyện quả bầu” -Nhận xét, cho điểm. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. -Luyện đọc ý thơ:: Đọc từng đoạn : Chia 3 đoạn. Bảng phụ : Ghi các câu . -Hướng dẫn đọc các từ chú giải : -Giảng thêm : sạch lề : sạch lề đường, vỉa hè. Đẹp lối : đẹp lối đi, đường đi. Đọc từng đoạn trong nhóm. Thi đọc trong nhóm. -Nhận xét. Tìm hiểu bài. -Nhà thơ nghe thấy tiếng chổi tre vào những lúc nào ? -Tìm những câu thơ ca ngợi chị lao công? -Nhà thơ muốn nói với em điều gì qua bài thơ ? Luyện đọc lại : Hướng dẫn HTL bài thơ.-giọng chậm rãi, nhẹ nhàng tình cảm, đọc vắt dòng, nhấn giọng các từ gợi tả, gợi cảm -GV xoá dần . -Nhận xét, cho điểm. 3.Củng cố : Bài thơ nhắc nhở em điều gì ?-HS liên hệ VS ở lớp,trường,… . Nhận xét tiết học. Dặn dò- HTL bài. -2 em đọc và TLCH. -Theo dõi, đọc thầm. -HS nối tiếp đọc từng ý thơ. -Ý 1 : kết thúc sau Đêm đông gió rét. -Ý 2 : kết thúc sau Đi về. -Ý 3 : 3 dòng còn lại. -Luyện đọc từ khó : lắng nghe, quét rác, sạch lề, đẹp lối, gió rét, ve ve, lặng ngắt. -Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn -HS luyện đọc câu : Những đêm hè/ Khi ve ve/ Đã ngủ// -Luyện đọc ngắt câu đúng. -HS nêu nghĩa của các từ chú giải. -1 em nhắc lại nghĩa : sạch lê, đẹp lề. -HS đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc cả bài . -Các nhóm thi đọc (CN, ĐT, từng đoạn cả bài) -Đồng thanh(đoạn 3). -Nhà thơ nghe thấy tiếng chổi tre vào những đêm hè rất muộn, khi ve cũng đã mệt, không kêu nữa và vào những đêm đông lạnh giá, khi cơn giông vừa tắt. -Những câu thơ : Chị lao công/ Như sắt/ Như đồng tả vẻ đẹp khoẻ khoắn, mạnh mẽ của chị lao công. -Chi lao công làm việc rất vất vả và cả những đêm hè oi bức, những đêm đông giá rét. Nhớ ơn chị lao công, em hãy giữ -HTL từng đoạn, cả bài . -HS thi HTL từng đoạn, cả bài. -Phải có ý thức giữ vệ sinh chung. -Học thuộc lòng bài thơ. chÝnh t¶ nghe viÕt :TIẾNG CHỔI TRE . PHÂN BIỆT:L/N- IT/ICH I/ MỤC TIÊU : - Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng hai khổ thơ theo hình thức thơ tự do. - Làm được BT2 a / b hoặc BT (3) a /b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Viết 2 khổ thơ cuối của bài “Tiếng chổi tre” 2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1 2 ’ 1.Bài cũ : Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc -Nhận xét. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hướng dẫn nghe viết. a/ Nội dung đoạn viết: -Giáo viên đọc 1 lần bài chính tả. -Đoạn thơ nói về ai ? -Công việc của chị lao công vất vả như thế nào ? -Qua đoạn thơ, em hiểu điều gì ? b/ Hướng dẫn trình bày . -Bài thơ t
File đính kèm:
- Tuan 32.doc.doc