Giáo án Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học 2015-2016 - Sâm

A. Ổn định

B. Bài cũ :Kho báu.

-HS đọc đoạn TLCH: 3em.

-Nhận xét cho HS.

C. Bài mới

Hoạt động 1: Luyện đọc

a) Đọc mẫu

-GV đọc mẫu bài thơ.

b) Luyện câu

Yêu cầu HS đọc nối tiếp, mỗi HS đọc 2 câu, 1 câu sáu và 1 câu tám.

c) Luyện đọc theo đoạn

-Nêu yêu cầu đọc đoạn và hướng dẫn HS chia bài thành 3 đoạn.

Đoạn 1: 4 dòng thơ đầu.

Đoạn 2: 4 dòng thơ tiếp.

Đoạn 3: 6 dòng thơ cuối.

-Hướng dẫn HS ngắt giọng các câu thơ khó ngắt.

-Ngoài ra cần nhấn giọng ở các từ địu, đánh nhịp, canh, đủng đỉnh.

-HS đọc nối tiếp đoạn

Hoạt động 2: Tìm hiểu bài

-Các bộ phận của cây dừa (lá, ngọn, thân, quả) được so sánh với những gì?

Lá: như bàn tay dang ra đón gió, như chiếc lược chải vào mây xanh.

Ngọn dừa: như người biết gật đầu để gọi trăng.

Thân dừa: bạc phếch, đứng canh trời đất.

Quả dừa: như đàn lợn con, như những hủ rượu.

-Cây dừa gắn bó với thiên nhiên (gió, trăng, mây, nắng, đàn cò) ntn?

- Với gió: dang tay đón, gọi gió cùng đến múa reo.

 Với trăng: gật đầu gọi.

 Với mây: là chiếc lược chải vào mây.

Với nắng: làm dịu nắng trưa.

Với đàn cò: hát rì rào cho đàn cò đánh nhịp bay vào bay ra.

-Em thích nhất câu thơ nào? Vì sao?

Hoạt động 3: Học thuộc lòng

-Hướng dẫn HS học thuộc lòng 8 dịng thơ đầu.

-Gọi HS nối tiếp nhau học thuộc lòng.

-Cho điểm HS.

D. Củng cố : Gọi 1 HS học thuộc lòng 8 dịng thơ đầu.

-Nhận xét, cho điểm HS.

 

doc25 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 631 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học 2015-2016 - Sâm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ành vi cụ thể về giúp đỡ người KT.
- Gv kể chuyện
* Tổ chức đàm thoại:
- Vì sao Tứ phải cõng bạn đi học? - Vì Hồng bị liệt không đi được nhưng lại rất muốn đi học.
- Những chi tiết nào cho thấy Tứ không ngại khó, ngại khổ để cõng bạn đi học? - Dù trời nắng hay mưa, dù có những hôm ốm mệt. Tứ vẫn cõng bạn đi học để bạn không mất buổi.
- Các bạn trong lớp đã học được điều gì ở Tứ?. - Các bạn đã thay nhau cõng Hồng đi học.
- Em rút ra từ bài học gì từ câu chuyện này.? - Chúng ta cần giúp đỡ người khuyết tật.
- Những người như thế nào thì được gọi là người khuyết tật? - Những người mất chân, tay, khiếm thị, khiếm thính, trí tuệ không bình thường, sức khoẻ yếu
Giáo dục:- Chúng ta cần giúp đỡ người khuyết tật vì họ là những người thiệt thòi trong cuộc sống. Nếu được giúp đỡ thì họ sẽ vui hơn và cuộc sống đỡ vất vả hơn.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
* HS hiểu được sự cần thiết và 1 số việc cần làm để giúp đỡ người KT.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để tìm những việc nên làm và không nên làm đối với người khuyết tật.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày, nghe HS trình bày và ghi các ý kiến không trùng nhau lên bảng.
Những việc nên làm:
+ Đẩy xe cho người bị liệt.
+ Đưa người khiếm thị qua đường.
+ Vui chơi với các bạn khuyết tật.
+ Quyên góp ủng hộ người khuyết tật.
Những việc không nên làm:
+ Trêu chọc người khuyết tật.
+ Chế giễu, xa lánh người khuyết tật
- Kết luận: Tùy theo khả năng và điều kiện của mình mà các em làm những việc giúp đỡ người khuyết tật bằng những việc khác nhau như đẩy xe lăn cho người bị liệt, quyên góp giúp nạn nhân chất độc da cam
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến
- GV lần lượt nêu từng ý kiến y/c HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình.
Kết luận: Các ý kiến a, c, d là đúng. Ý kiến b chưa hoàn toàn đúng 
C. Củng cố – Dặn dò 
- GV tổng kết GDTGĐĐHCM
- Chuẩn bị: Tiết 2.
Hát
HS trả lời,
 bạn nhận xét 
HS nhắc lại tựa bài
- HS kể lại câu chuyện.
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS nhắc lại
- Chia thành 6 nhóm thảo luận và ghi ý kiến vào phiếu thảo luận nhóm.
- Trình bày kết quả thảo luận. 
HS nhắc lại
 - HS nghe.
- HS bày tỏ thái độ
- HS nghe.
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học.
 Tiết 4
TỰ HỌC: TỰ HỌC CÓ HƯỚNG DẪN
**************************************************************
 Chiều, thứ ba ngày 29 tháng 3 năm 2016
 Tiết 1
TẬP ĐỌC: CÂY DỪA
I. Mục tiêu: 
- Biết ngắt nhịp thơ hợp lý khi đọc các câu thơ lục bát.
 - Hiểu ND: Cây dừa giống nh con ngời, biết gắn bó với đất trời, với thiên nhiên. (trả lời các CH 1, 2; thuộc 8 dòng thơ đầu)
- HS ( NL) trả lời đợc CH 3.
- Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị:Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng lớp ghi sẵn bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Ổn định 
B. Bài cũ :Kho báu.
-HS đọc đoạn TLCH: 3em.
-Nhận xét cho HS. 
C. Bài mới 
Hoạt động 1: Luyện đọc 
a) Đọc mẫu
-GV đọc mẫu bài thơ.
b) Luyện câu
Yêu cầu HS đọc nối tiếp, mỗi HS đọc 2 câu, 1 câu sáu và 1 câu tám.
c) Luyện đọc theo đoạn 
-Nêu yêu cầu đọc đoạn và hướng dẫn HS chia bài thành 3 đoạn.
Đoạn 1: 4 dòng thơ đầu.
Đoạn 2: 4 dòng thơ tiếp.
Đoạn 3: 6 dòng thơ cuối.
-Hướng dẫn HS ngắt giọng các câu thơ khó ngắt.
-Ngoài ra cần nhấn giọng ở các từ địu, đánh nhịp, canh, đủng đỉnh.
-HS đọc nối tiếp đoạn
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
-Các bộ phận của cây dừa (lá, ngọn, thân, quả) được so sánh với những gì?
Lá: như bàn tay dang ra đón gió, như chiếc lược chải vào mây xanh.
Ngọn dừa: như người biết gật đầu để gọi trăng.
Thân dừa: bạc phếch, đứng canh trời đất.
Quả dừa: như đàn lợn con, như những hủ rượu.
-Cây dừa gắn bó với thiên nhiên (gió, trăng, mây, nắng, đàn cò) ntn?
- Với gió: dang tay đón, gọi gió cùng đến múa reo.
 Với trăng: gật đầu gọi.
 Với mây: là chiếc lược chải vào mây.
Với nắng: làm dịu nắng trưa.
Với đàn cò: hát rì rào cho đàn cò đánh nhịp bay vào bay ra.
-Em thích nhất câu thơ nào? Vì sao?
Hoạt động 3: Học thuộc lòng
-Hướng dẫn HS học thuộc lòng 8 dịng thơ đầu.
-Gọi HS nối tiếp nhau học thuộc lòng.
-Cho điểm HS.
D. Củng cố : Gọi 1 HS học thuộc lòng 8 dịng thơ đầu.
-Nhận xét, cho điểm HS.
-Hát
-Hs đọc bài và TLCH.
 - Hs nxét
-Theo dõi và đọc thầm theo.
-Mỗi HS đọc 2 dòng thơ theo hình thức nối tiếp.
Dùng bút chì phân cách giữa các đoạn thơ:
-Luyện ngắt giọng các câu dài: 
-Đọc bài theo yêu cầu.
HS đọc lại bài sau đó trả lời: 
HS trả lời
HS trả lời
- HS trả lời theo ý hiểu cá nhân.
- HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh, đọc thầm.
6 HS thi đọc nối tiếp.
Tiết 2
 TOÁN: SO SÁNH CÁC SỐ TRÒN TRĂM. 
I. Mục tiêu:
 - Biết cách so sánh các số tròn trăm
 - Biết thứ tự các số tròn trăm.
 - Biết điền các số tròn trăm vào các vạch trên tia số. 
- Làm BT 1, 2, 3.
II. Chuẩn bị: 10 hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, kích thước 25cm x 25cm. Có vạch chia thành 100 hình vuông nhỏ. Cá hình làm bằng bìa, gỗ, hoặc nhựa, có thể gắn lên bảng cho HS quan sát.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Ổn định 
B. Bài cũ : Đơn vị, chục, trăm, nghìn
- -Nhận xét HS.
C. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Hướng dẫn so sánh các số tròn trăm.
-Gắn lên bảng 2 hình vuông biểu diễn 1 trăm, và hỏi: Có mấy trăm ô vuông? -Có 200
-Yêu cầu HS lên bảng viết số 200 xuống dưới hình biểu diễn.
-Gắn tiếp 3 hình vuông, mỗi hình vuông biểu diễn 1 trăm lên bảng cạnh 2 hình trước như phần bài học trong SGK và hỏi: Có mấy trăm ô vuông? -Có 300 ô vuông.
-Yêu cầu HS lên bảng viết số 300 xuống dưới hình biểu diễn.
-200 ô vuông và 300 ô vuông thì bên nào có nhiều ô vuông hơn? -300 ô vuông nhiều hơn 200 ô vuông.
-Vậy 200 và 300 số nào lớn hơn? -300 lớn hơn 200.
-200 và 300 số nào bé hơn? -200 bé hơn 300.
-Gọi HS lên bảng điền dấu >, < hoặc = vào chỗ trống của:
	200 . . . 300 và 300 . . . 200: . 200 200
-Tiến hành tương tự với số 300 và 400
Yêu cầu HS suy nghĩ và cho biết: 300 và 400 số nào lớn hơn? 400 lớn hơn 300
300 300.
Số nào bé hơn? 300 bé hơn 400,
-300 và 500 số nào lớn hơn? Số nào bé hơn? 
Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
*Bài 1:
-Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài.
-Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn.
-Cho điểm từng HS.
100 < 200 300 < 500
200 > 100 500 > 300
*Bài 2: Y/c HS làm vở
100 300
300 > 200 900 = 900
- GV nxét, sửa bài
*Bài 3:Số 
-Y/c HS làm phiếu nhóm
 100 200 300 .....
-GVnxét, sửa bài
D. Củng cố :
Trò chơi: GV cho HS thi chơi so sánh các sĩ, cĩ 3 em đại diện 3 tổ
-Hát
-Một số HS lên bảng thực hiện 
HS nhắc lại tựa bài
HS trả lời
-1 HS lên bảng viết số
HS trả lời
-1 HS lên bảng viết số 
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
-1 HS lên bảng, cả lớp làm vào bảng con
-Thực hiện yêu cầu của 
HS trả lời
HS trả lời
-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng con
Nhận xét và chữa bài.
HS làm vở
HS làm nhóm
- HS nxét, sửa
Các tổ cử đại diện chơi
 Tiết 3
CHÍNH TẢ( Nghe viết ) KHO BÁU 
I. Mục tiêu : 
 - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
 - Làm đợc BT 2 ; BT (3) a/b.
- Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị: Bảng lớp ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Ổn định 
B. Bài cũ :Ôn tập giữa HK2
C. Bài mới 
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép 
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- Đọc đoạn văn cần chép.
-Nội dung của đoạn văn là gì? -Nói về sự chăm chỉ làm lụng của hai vợ chồng người nông dân.
-Những từ ngữ nào cho em thấy họ rất cần cù? - Hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng đến lúc mặt trời lặn, hết trồng lúa, lại trồng khoai, trồng cà.
b) Hướng dẫn cách trình bày
-Đoạn văn có mấy câu? -3 câu.
-đoạn văn những dấu câu nào được sử dụng? -Dấu chấm, dấu phẩy được sử dụng.
-Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? -Chữ Ngày, Hai, Đến vì là chữ đầu câu.
c) Hướng dẫn viết từ khó
GV theo dõi, sửa sai
* GV đọc lần 2
d) Chép bài
GV đọc cho HS viết bài
e) Soát lỗi
Gv đọc cho HS soát lỗi
g) Chấm bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
 Bài 2
-Yêu cầu HS lên bảng làm bài.
-Gọi HS nhận xét, chữa bài.
-Yêu cầu HS đọc các từ trên sau khi đã điền đúng.
-voi huơ vòi; mùa màng.
 thuở nhỏ; chanh chua.
Bài 3a
-GV chép thành 2 bài cho HS lên thi tiếp sức
-Tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
-Cho điểm HS. 
D. Củng cố :
Hát
-Theo dõi và đọc lại.
HS trả lời
HS trả lời
- HS đọc cá nhân, đồng thanh các từ khó.
-2 HS lên bảng viết từ, HS dưới lớp viết vào nháp.
-HS nghe.
- HS viết bài vào vở
- HS tự soát sửa lỗi
- Đọc đề bài.
-2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt.
-HS đọc cá nhân, đồng thanh.
-Đọc đề bài.
-Thi giữa 2 nhóm.
- HS nghe.
Nhận xét tiết học.
Tiết 4
TỰ HỌC: TỰ HỌC CÓ HƯỚNG DẪN
********************************************************************
 Thứ năm ngày 31 tháng 3 năm 2016
 Tiết 1
CHÍNH TẢ (Nghe - viết) CÂY DỪA
I. Mục tiêu: 
 - Nghe và viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát.
- Làm đợc BT (2) a/b. Viết đúng tên riêng Việt Nam trong BT3
II. Chuẩn bị: Bài tập 2a viết vào giấy. Bảng ghi sẵn các bài tập chính tả. 
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A Ổn định:
B. Bài cũ :Kho báu.
-Gọi 2 HS lên bảng viết từ khó của tiết trước, HS dưới lớp viết vào nháp do GV đọc.
Nhận xét, HS. 
C. Bài mới 
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết 
- GV đọc 8 dòng thơ đầu trong bài Cây dừa.-- Đoạn thơ nhắc đến những bộ phận nào của cây dừa? Đoạn thơ nhắc đến lá dừa, thân dừa, quả dừa, ngọn dừa.
- Các bộ phận đó được so sánh với những gì? Lá: như tay dang ra đón gió, như chiếc lược chải vào mây xanh. 
Ngọn dừa: như cái đầu của người biết gật để gọi trăng.
Thân dừa: bạc phếch tháng năm.
-Quả dừa: như đàn lợn con, như những hũ rượu.
b) Hướng dẫn cách trình bày
-Đoạn thơ có mấy dòng? 8 dòng thơ.
-Dòng thứ nhất có mấy tiếng? - Dòng thứ nhất có 6 tiếng.
-Dòng thứ hai có 8 tiếng.
-Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa.
c) Hướng dẫn viết từ khó
GV đọc các từ khó cho HS viết. tỏa; tàu dừa, ngọt, hũ
Gv đọc bài trước khi HS viết
d) Viết chính tả
GV đọc cho HS viết bài
e) Soát lỗi
GV đọc cho HS soát lỗi
g) Chấm bài 
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 
*Bài 2a 
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Dán hai tờ giấy lên bảng chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu HS lên tìm từ tiếp sức.
Tên cây bắt đầu bằng s
Tên cây bắt đầu bằng x
sắn, sim, sung, si, sen, súng, sâm, sấu, sậy, 
xoan, xà cừ, xà nu, xương rồng, 
-Tổng kết trò chơi.
*Bài 3
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu. 
-Yêu cầu HS đọc thầm để tìm ra các tên riêng? -Bắc Sơn, Đình Cả, Thái Nguyên, Tây Bắc, Điện Biên.
-Gọi HS lên bảng viết lại các tên riêng trong bài cho đúng chính tả. -Tên riêng phải viết hoa.
-Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS. 
D. Củng cố : Nhắc nhở HS nhớ quy tắc viết hoa tên riêng 
-Hát
- bền vững, thuở bé, bến bờ, quở trách.
- Theo dõi và đọc thầm theo. 1 HS đọc lại bài.
HS trả lời
HS trả lời
HS viết bảng con
-HS viết chính tả
 - HS dò bài soát lỗi
Đọc đề bài.
HS tìm
-Đọc đề bài.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
-2 HS lên bảng viết lại, HS dưới lớp viết vào Vở bài tập.
-Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
-HS nghe.
 Tiết 2
TOÁN CÁC SỐ TRÒN CHỤC TỪ 110 ĐẾN 200
I. Mục tiêu: - Nhận biết đợc các số tròn chục từ 110 đến 200.
 - Biết cách đọc các số tròn chục từ 110 đến 200.
 - Biết cách so sánh các số tròn chục.
 - Làm đợc BT 1, 2, 3.
- Ham thích học toán.
II. Chuẩn bị: Các hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, các hình chữ nhật biểu diễn 1 chục như đã giới thiệu ở tiết 132.Bảng kẻ sẵn các cột ghi rõ: Trăm, chục, đơn vị, viết số, đọc số, như phần bài học của SGK.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ổn định 
B. Bài cũ: So sánh các số tròn trăm.
-GV kiểm tra HS về so sánh và thứ tự các số tròn trăm. : 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90, 100.
-Nhận xét HS.
C. Bài mới 
Hoạt động 1: Giới thiệu các số tròn chục từ 110 đến 200.
- Gắn lên bảng hình biểu diễn số 110 và hỏi: Có mấy trăm và mấy chục, mấy đơn vị? - Có 1 trăm, 1 chục và 0 đơn vị. 
- Số này đọc là: Một trăm mười.
- Số 110 có mấy chữ số, là những chữ số nào? - Số 110 có 3 chữ số, chữ số hàng trăm là chữ số 1, chữ số hàng chục là chữ số 1, chữ số hàng đơn vị là chữ số 0.
- Một trăm là mấy chục? - Một trăm là 10 chục
- Vậy số 110 có tất cả bao nhiêu chục? có 11 chục
- Yêu cầu HS suy nghĩ và thảo luận để tìm ra cách đọc và cách viết của các số: 130, 140, 150, 160, 170, 180, 190, 200.
- Yêu cầu cả lớp đọc các số tròn chục từ 110 đến 200.
Hoạt động 2: So sánh các số tròn chục.
- 110 hình vuông và 120 hình vuông thì bên nào có nhiều hình vuông hơn, bên nào có ít hình vuông hơn. -120 hình vuông nhiều hơn 110 hình vuông, 110 hình vuông ít hơn 120 hình vuông.
- Vậy 110 và 120 số nào lớn hơn? -120 lớn hơn 110
số nào bé hơn? 110 bé hơn 120.
- Yêu cầu HS lên bảng điền dấu >, < vào chỗ trống.
- Hãy so sánh chữ số hàng trăm của 110 và 120.
- Hãy so sánh chữ số hàng chục của 110 và 120 với nhau.
- Khi đó ta nói 120 lớn hơn 110 và viết 120>110, hay 110 bé hơn 120 và viết
 110 < 120.
- Yêu cầu HS dựa vào việc so sánh các chữ số cùng hàng để so sánh 120 và 130.
Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành.
*Bài 1:
-cầu HS tự làm bài sau đó gọi 2 HS lên bảng, 1 HS đọc số để HS còn lại viết số.
*Bài 2:
-Đưa ra hình biểu diễn số để HS so sánh, sau đó yêu cầu HS so sánh số thông qua việc so sánh các chữ số cùng hàng.
110 < 120 130 < 150
120 > 110 150 > 130
*Bài 3: - Điền dấu >, <, = vào chỗ trống.
-Để điền số cho đúng, trước hết phải thực hiện so sánh số, sau đó điền dấu ghi lại kết quả so sánh đó.
100 170
140 = 140 190 > 150
GV nxét, sửa bài
D.Củng cố :
GV gọi học sinh so sánh các số
110; 120; 130; 140; 150; 160; 170; 180; 190; 200.
-Hát
-Viết các số
Lên bảng viết số như phần bài học trong SGK.
- HS cả lớp đọc: 
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
- HS thảo luận cặp đôi và viết kết quả vào bảng số trong phần bài học.
- 2 HS lên bảng, 1 HS đọc số, 1 HS viết số, cả lớp theo dõi và nhận xét.
HS trả lời
-HS Điền dấu 
- HS nghe.
-Hs theo dõi làm bài
-Làm bài, sau đó theo dõi bài làm của 2 HS lên bảng và nhận xét.
 Học sinh làm bài
- HS nxet, sửa bài
Làm bài
...... 
 - Làm bài, 1 HS lên bảng làm bài. 
Tiết 3
L TIẾNG VIỆT* ÔN LUYỆN
I. Mục tiêu	
- Nêu được một số từ ngữ về cây cối
- Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ để làm gì ?. Điền đúng dấu chấm , dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ chấm
- HS có ý thức trong học tập 
II. Đồ dùng dạy học
GV: 
Bài tập 1 viết vào 4 tờ giấy to, bút dạ.
Cây lương thực, thực phẩm.
Cây ăn quả
Cây lấy gỗ
Cây bóng mát
Cây hoa
Bài tập 3 viết trên bảng lớp.
HS: Vở bài tập.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
3. Bài mới 
v Hướng dẫn làm bài 
Bài 1 (Thảo luận nhóm)
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Phát giấy và bút cho HS.
Gọi HS lên dán phần giấy của mình.
GV chữa, chọn lấy bài đầy đủ tên các loài cây nhất giữ lại bảng.
Gọi HS đọc tên từng cây.
Có những loài cây vừa là cây bóng mát, vừa là cây ăn quả, vừa là cây lấy gỗ như cây: mít, nhãn
Bài 2 (Thực hành)
GV gọi HS đọc yêu cầu.
Gọi HS lên làm mẫu.
Gọi HS lên thực hành.
HS.
Bài 3
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Yêu cầu HS lên bảng làm.
Gọi HS nhận xét, chữa bài.
Vì sao ở ô trống thứ nhất lại điền dấu phẩy?
Vì sao lại điền dấu chấm vào ô trống thứ hai? 
2 Củng cố – Dặn dò 
Hát
Kể tên các loài cây mà em biết theo nhóm.
HS tự thảo luận nhóm và điền tên các loại cây mà em biết.
Đại diện các nhóm dán kết quả thảo luận của nhóm lên bảng.
Cây lương thực, thực phẩm
Cây ăn quả
Cây lấy gỗ
Cây bóng mát
Cây hoa
Lúa, ngô, sắn khoai lang, đỗ, lạc, vừng, rau muống, bắp cải, su hào, cà rốt, dưa chuột, dưa gang, bí đỏ, bí đao, rau rền
Cam, quýt, xoài, dâu, táo, đào, ổi, na, mơ, mận, trứng gà, sầu riêng, thanh long
Xoan, lim, sến, thông, tre, mít
Bàng, phượng, vĩ, đa, si, bằng lăng, xà cừ, nhãn
Cúc, đào, hồng, huệ, sen, súng, thược dược
1 HS đọc.
HS 1: Người ta trồng cây bàng để làm gì?
HS 2: Người ta trồng cây bàng để lấy bóng mát cho sân trường, đường phố, các khu công cộng.
10 cặp HS được thực hành.
Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống.
1 HS lên bảng. HS dưới lớp làm vào Vở bài tập.
“Chiều qua Lan nhận được thư bố. Trong thư, bố dặn dò hai chị em Lan rất nhiều điều. Song Lan nhớ nhất lời bố dặn riêng em ở cuối thư: “Con nhớ chăm bón cây cam ở đầu vườn để khi bố về, bố con mình có cam ngọt ăn nhé!”
Vì câu đó chưa thành câu.
Vì câu đó đã thành câu và chữ đầu câu sau đã viết hoa.
TỰ HỌC: * 
***************************************************************
 Thứ sáu ngày 1 tháng 4 năm 2016
TẬP LÀM VĂN ĐÁP LỜI CHIA VUI. TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI. 
I. Mục tiêu: 
 - Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể (BT1).
 - Đọc và trả lời đợc các câu hỏi về bài miêu tả ngắn (BT2); viết đợc các câu trả lời cho 1 phần BT2 (BT3)
* Các kỹ năng cơ bản được giáo dục:
- Giao tiếp: ứng xử văn hóa.
- Lắng nghe tích cực.
* Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng.
- Hoàn tất một nhiệm vụ: thực hành đáp lời khen theo tình huống.
II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ trong SGK. Tranh (ảnh) hoặc quả măng cụt thật.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Ổn định 
B. Bài cũ : Ôn tập giữa HK2.
C. Bài mới: Giới thiệu bài
*Bài 1
- Treo bức tranh và gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 2 HS lên làm mẫu.
- Yêu cầu HS nhắc lại lời của HS 2, sau đó suy nghĩ để tìm cách nói khác.
- HS 1: Chúc mừng bạn đã đoạt giải cao trong cuộc thi.
- HS 2: Cảm ơn bạn rất nhiều.
-Yêu cầu nhiều HS lên thực hành.
Bài 2
- GV đọc mẫu bài Quả măng cụt
- GV cho HS xem tranh (ảnh) hoặc quả măng cụt thật.
- Cho HS thực hiện hỏi đáp theo từng nội dung.
- GV theo dõi, gợi ý
*Bài 3
- Yêu cầu HS tự viết.
- Yêu cầu HS đọc bài của mình. Lưu ý nhận xét về câu, cách sáng tạo mà vẫn đúng.
- Cho điểm từng HS.
D. Củng cố : 
5. Dặn dò: HS thực hành nói lời chia vui, đáp lời chia vui lịch sự, văn minh. 
- Viết về một loại quả mà em thích.
Hát
HS nhắc lại
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và suy nghĩ về yêu cầu của bài.
- 5 cặp HS thực hành nói.
- 2 HS đọc lại bài. Cả lớp đọc thầm theo.
-- HS hoạt động theo cặp hỏi – đáp trước lớp. 
3 đến 5 HS trình bày.
- Viết vào vở các câu trả lời cho phần a hoặc phần b (bài tập 2).
- Tự viết trong 5 đến 7 phút.
- 3 đến 5 HS được trình bày bài viết của mình.
 - HS nghe.
- Nhận xét tiết học.
 Tiết 2
TOÁN : CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110
I. Mục tiêu:
 - Nhận biết đợc các số từ 101 đến 110.
 - Biết cách đọc, viết các số từ 101 đến 110.
 - Biết cách so sánh các số từ 101 đến 110.
 - Biết thứ tự các số từ 101 đến 110.
 - Làm đợc BT 1, 2, 3. HS khỏ, giỏi làm thờm BT4
II. Chuẩn bị: Các hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, các hình chữ nhật biểu diễn 1 chục,
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Ổn định 
B. Bài cũ : Các số tròn chục từ 110 đến 200.
-GV kiểm tra HS về đọc số, viết số, so sánh các số tròn chục từ 10 đến 200.
-Nhận xét HS.
C. Bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 101 đến 110la
-Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi: Có mấy trăm? Có 1 trăm, sau đó lên bảng viết 1 và cột trăm.
-Gắn thêm 1 hình vuông nhỏ và hỏi: Có mấy chục và mấy đơn vị? -Có 0 chục và 1 đơn vị. Sau đó lên bảng viết 0 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị.
-Giới thiệu số 102, 103 tương tự như giới thiệu số 101.
-Yêu cầu HS thảo luận để tìm cách đọc và cách viết các số còn lại trong bảng: 104, 105, 106, 107, 108, 109, 110.
Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
*Bài 1:
-Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chép vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- Y/c HS nối các số với các cách đọc tương ứng
 * Bài 2:
- Vẽ lên bảng tia số như SGK, sau đó gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 - Nhận xét, cho điểm và yêu cầu HS đọc các số trên tia số theo thứ tự từ bé đến lớn
*Bài 3:
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu >, <, = vào chỗ trống.
101 

File đính kèm:

  • docGIÁO ÁN T28- L2 NĂM 16 ( SÂM).doc
Giáo án liên quan